Tải bản đầy đủ (.ppt) (147 trang)

Bài 1 chủ nghĩa mác lênin, tư tưởng hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.76 MB, 147 trang )

BÀI 1
CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH - NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG, KIM CHỈ NAM
CHO HÀNH ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG TA


CHỦ NGHĨA MÁC- LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - NỀN TẢNG TƯ
TƯỞNG, KIM CHỈ NAM CHO HÀNH ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG TA

CẤU TRÚC BÀI HỌC

NỘI DUNG II

NỘI DUNG I

Tư tưởng Hồ Chí Minh –

Bản chất khoa học và

Hệ thống quan điểm toàn diện

cách mạng của chủ nghĩa

và sâu sắc về những vấn đề cơ

Mác - Lênin

bản của cách mạng Việt Nam

NỘI DUNG III
Vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng


Hồ Chí Minh trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay


I.BẢN CHẤT KHOA HỌC VÀ CÁCH MẠNG CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC - LÊ NIN

1. Chủ nghĩa Mác - Lênin là thành tựu trí tuệ của lồi người.

CN
MÁC LÊNIN

Triết
học
MácLênin

KTCT
MácLênin

CNX
HKH


CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG, KIM CHỈ NAM CHO
HÀNH ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG TA

-Tiểu sử CacMac
(5/5/1818 -14/3/1883)



Các Mác (1818-1883) sinh tại
nước Đức. Cha ông là một luật sư
người Do Thái. Gia đình sơng lưu
vong và có học thức. Năm 1835, tốt
nghiệp PTTH và vào học luật tại
Trường ĐH Tổng hợp Bon, sau đó
chuyển lên ĐH Béclin. Năm 1841,
C.Mác học xong ĐH và bảo vệ luận
án Tiến sĩ về Triết học.
Năm 1844, C.Mác gặp Ăng ghen tại Pa ri và từ đó hai ơng
trở thành đơi bạn thân thiết nhất. Có thể nói đây là hai thiên tài
của nhân loại đã gặp nhau, vì sau này hai ông đã sán lập ra hệ
tư tưởng của GCVS, thành lập QT I và QT II để lãnh đạo phong
trào đấu tranh của GCVS trên toàn thế giới.
5

Giảng viên La Khăm Ỏn


CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG, KIM CHỈ
NAM CHO HÀNH ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA
ĐẢNG TA

-Tiểu sử Angghen
(28/11/1820 - 5/8/1895)


Phơ-đơ-rích Ăng – ghen (18201895) ở nước Đức (Phổ), trong một
gia đình TS (chủ xưởng dệt). Ơng am

hiểu trên nhiều lĩnh vực thơ, nhạc,
họa, thể thao, quân sự,… Ngay khi
học Trung học, ông bắt đầu nghiên
cứu việc buôn bán, say sưa nghiên
cứu lịch sử và văn học cổ điển. Ông
đã thâm nhập và viết nhiều tác phẩm
về KTCT và GCCN.
11/1849, bị trục xuất ra khỏi nước Đức và sang sống ở Anh để
cùng hoạt động với C.Mác. Sau khi C.Mác mất, Ăng ghen là người
có cơng lớn trong việc bổ sung, chỉnh sửa và in ấn tác phẩm của
C.Mác.
- Tiền đề kinh tế:
Đến giữa TK XIX, sự phát triển của LLSX ở trình độ XH hóa cao,
KH KT phát triển rất mạnh. Mâu thuẫn cơ bản của XHTB là giữa
tính chất XH hóa của SX với chiếm hữu tư nhân về TLSX ngày
càng phát triển, trở nên gay gắt7và trở thành mâu thuẫn
chủ
yếu.
Giảng viên
La Khăm
Ỏn


CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG, KIM CHỈ NAM CHO
HÀNH ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG TA

a. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác - Lênin - đòi hỏi khách quan
của phong trào Cách mạng thế giới


- Trong xã hội TBCN xuất
hiện và tồn tại mâu thuẫn
- Có nhiều phát minh về Khoa học tự nhiên, đã
giữa giai cấp vô sản với
Cuối
thế
kỷ
XIX,
những
phát
minh
vĩ đại về kỹ thuật và
thúcTiền
đẩy năng
lực

duy
khoa
học
không
ngừng
giai
cấp
Tưvề
sản ngày càng
đề
Tiền
đềđến sự ra đời của
* Tiền
đề

cơng
nghệ
dẫn
nền
sản
xuất cơng
phát triển.
tăng.
Chính
trị khí.
- Xã
khoa học và lý
kinh tế:
nghiệp
đại cơ
hội
luận:
- Về lý luận: có những thành tựu về triết
- Phong trào đấu tranh của giai
học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển
cấp vơ sản ngày càng lan rộng,
- Mâu
thuẫn
cơ bản của
giữa
tínhdắt
chất
Anh, chủ nghiã xã hội khơng
tưởng
Pháp.

địi XHTB
hỏi phảilàcó
sự dẫn
củaxã

hội hố, khoa học kỹ thuật
với
chiếm
luậnphát
khoatriển
học->
Chủ
nghĩahữu
Máctư
nhânravề
đờiTLSX.
đã đáp ứng địi hỏi ấy


Từ đó, C.Mác và Ăngghen đã kế thừa, tiếp thu có chọn lọc và phát triển
những tiền đề lý luận, xây dựng thành học thuyết khoa học và cách
mạng. Học thuyết đã chỉ rõ quy luật hình thành, phát triển, diệt vong của
CNTB và vai trị của giai cấp vơ sản là xoá bỏ chế độ TBCN, xây dựng
xã hội XHCN và CNCS.

b. Lênin đã bảo vệ, vận dụng và phát triển
sáng tạo toàn diện lý luận của Mác - Ănghen
trong điều kiện lịch sử mới.

* Tiểu sử của Lênin

(22/4/1870 - 21/01/1924):


- CNTB đã chuyển sang giai đoạn phát triển mới (CNĐQ), đẩy mạnh
việc xâm lấn thuộc địa.
- CNĐQ tăng cường bóc lột và nơ dịch nhân dân tạo nên mâu
thuẫn giữa CNĐQ với các dân tộc thuộc địa.

- Lênin đã chỉ ra những mâu thuẫn nội tại không thể khắc phục
được, đi đến khẳng định khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản.
- Những cống hiến của Lênin trong việc phát triển sáng tạo học
thuyết Mác đã tạo nên một hệ thống lý luận thống nhất, từ đó được
gọi là chủ nghĩa Mác - Lênin.


2. Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ thống lý luận thống nhất, hình thành từ 3
bộ phận:

- Triết học Mác - Lênin: là khoa học về những quy luật chung nhất
của tự nhiên, xã hội và tư duy. Triết học Mác - Lênin đem lại cho
con người thế giới quan khoa học và phương pháp luận đúng đắn
để nhận thức và cải tạo thế giới.


Vấn đề cơ bản của triết học

Gia vật chất và ý thức cái nào
có trớc, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào?


Con ngời có khả nng nhận thức ng nhận thức
được thế giới hay không?ợc thế giới hay không?

CNDV
(VC có trớc, YT có sau,
VC quyết định YT,
YT chỉ là sự phản ánh
của thế giới vật chất
vào đầu óc con ngờ).

CNDV
chất
phác
thô sơ,
trực quan,
cảm tính

"Bất khả tri":
phủ nhận
khả năng
nhận thức
của con ngời

CNDT
(YT có trớc, VC có sau,
YT quyết định VC)

CNDV

CNDV


CNDT

CNDT

siêu

biện

chủ

khách

hinh

chứng

quan

quan

"Hoài nghi luận":
luôn luôn
hoài nghi
mọi học
thuyết


1. Vật chất của V.I.Lênin:
Vật chất là một phạm trù triết

học dùng để chỉ thực tại khách
quan đợc đem lại cho con ngời
trong cảm giác, đợc cảm giác
của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác.. (Chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm
phê phán - 1908)
V.I.Lênin (1870- 1924)


2. ý thøc
Ngn gèc cđa ý thøc

Ngn gèc tù nhiªn

Giíi tự
nhiên

Bộ nÃo
ngời

Nguồn gốc xà hội

Lao
động

Ngôn
ngữ



3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Vai trß cđa vËt chÊt víi ý thøc:
- VËt chÊt quyết định sự biến đổi của ý thức.
- Vật chất quyết định khả năng phản ánh sáng tạo của ý thức
- Vật chất là phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức trong hoạt
động thực tiễn.
b. Vai trò cđa ý thøc víi vËt chÊt:
- ý thøc trang bÞ cho con ngêi nh÷ng tri thøc vỊ thÕ giíi vËt chÊt.
- ý thøc gióp con ngêi hiƯn thùc ho¸ mơc tiêu.
- ý thức giúp con ngời xác định đợc vị trí của mình trong thế giới,
thông qua hoạt động thực tiễn con ngời cải tạo thế giới đồng thời
cải tạo luôn cả chính bản thân mình.


*Phép biện chứng duy vật:
C.Mác và Ph.Ănghen sáng lập và V.I.Lênin là ng
ời phát triển.
Cấu trúc của phép biện chứng duy vật gồm:
Hai nguyên lý
Ba quy luật
Sáu cặp phạm trù


I. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vËt

1. Nguyªn lý vỊ mèi liªn hƯ phỉ biÕn.
- Khái niệm về mối liên hệ phổ biến
Mối liên hệ là phạm trù triết học dùng để chỉ sự quy định,
sự tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật hiện t

ợng hay giữa các mặt của một sự vật, một hiện tợng trong thế
giới.
- Các tính chất của mối liên hệ
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến:
+ Tính đa dạng, phong phú.
- ý nghĩa phơng pháp luận:
+ Phải có quan điểm toàn diện
+ Phải có quan ®iĨm lÞch sư - cơ thĨ:


2. Nguyên lý về sự phát triển
- Khái niệm về sự phát triển:
Sự phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá
trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
- Các tÝnh chÊt cđa sù ph¸t triĨn
+ TÝnh kh¸ch quan
+ TÝnh phổ biến
+ Tính đa dạng
- ý nghĩa phơng pháp luận:
Quan ®iĨm ph¸t triĨn:


II. các quy luật cơ bản của phép biện chứng
duy vật
1. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lng thành những
sự thay đổi về chất và ngc lại.
a. Khái niệm chất, lng
* Khái niệm chất: chất, thuộc tính, chất và thuộc tính

* Khái niệm lợng: lợng, chất và lợng
b. Quan hệ biện chứng giữa chất và lợng
* Chất và lợng luôn cùng tồn tại trong một sự vật hiện tợng, giữa chúng
luôn có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau trong quá trình phát triển
của sự vật hiện tợng.
* Sự thay đổi về lợng của sự vật có ảnh hởng tới sự thay đổi về chất của
nó:
- Độ
- Điểm nút
- Bớc nhảy


2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
a. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của mâu
thuẫn
* Khái niệm
- Mặt đối lập
- Mâu thuẫn biện chứng
Chỉ có hai mặt đối lập cùng nằm trong một sự vật hiện tợng
hay cùng một quá trình và có sự tác động ngang nhau,
đồng thời với nhau mới làm thành mâu thuẫn biện chứng.
- Sự thống nhất của các mặt đối lập
- Đấu tranh của các mặt đối lập
- Sự chuyển hoá giữa các mặt đối lập
* Tính chất của mâu thuẫn: tính khách quan, tính phổ biến và tính đa
dạng




×