Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 1 Câu 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Ví dụ: 8 000 + 7 000 = ?
Nhẩm: 8 nghìn + 7 nghìn = 15 nghìn
Viết 8 000 + 7 000 = 15 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 1 Câu 1
Tính nhẩm.
Lời giải chi tiết:
a) 8 000 + 7 000 = 15 000
16 000 – 9 000 = 7 000
25 000 + 30 000 = 55 000
b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 + 9 000 = 59 000
73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50 000 = 20 000
32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 – 17 000 = 20 000
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 1 Câu 2
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột
với nhau.
- Tính: Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 1 Câu 2
Đặt tính rồi tính.
Lời giải chi tiết:
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 1 Câu 3
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc
trước.
b) Biểu thức chỉ có phép tính cộng ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái
sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 57 670 – (29 653 – 2 653) = 57 670 – 27 000
= 30 670
b) 16 000 + 8 140 + 2 760 = 24 140 + 2 760
= 26 900
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 1 Câu 4
Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một
hộp bút là 62 500 đồng. Mẹ mua cho An một hộp bút và một ba lô học sinh.
Hỏi mẹ của An phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Giá một tiền ba lô học sinh = giá tiền một hộp bút + 62 500 đồng.
Bước 2: Số tiền mẹ phải trả người bán hàng = giá tiền một hộp bút + giá tiền
một ba lô học sinh.
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 1 Câu 4
Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một
hộp bút là 62 500 đồng. Mẹ mua cho An một hộp bút và một ba lô học sinh.
Hỏi mẹ của An phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 hộp bút: 16 500 đồng
1 ba lô: nhiều hơn giá 1 hộp bút 62 500 đồng
1 hộp bút + 1 ba lô: ? đồng
Bài giải
Giá tiền một ba lô học sinh là:
16 500 + 62 500 = 79 000 (đồng)
Mẹ An phải trả người bán hàng số tiền là:
16 500 + 79 000 = 95 500 (đồng)
Đáp số: 95 500 đồng.
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 2 Câu 1
Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm ra những
phép tính có cùng kết quả.
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 2 Câu 1
Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Lời giải chi tiết:
80 000 : 2 = 40 000
6 000 x 4 = 24 000
5 000 x 8 = 40 000
90 000 : 3 = 30 000
20 000 x 2 = 40 000
Vậy các phép tính có cùng kết quả là: 80 000 : 2; 5 000 x 8; 20 000 x 2.
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 2 Câu 2
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ
nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 2 Câu 2
Đặt tính rồi tính.
Lời giải chi tiết:
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 2 Câu 3
Có 4 xe ơ tơ, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số
gạo đó chia đều cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số kg gạo 4 xe chở
được = Số kg gạo mỗi xe chở
được x 4
- Số kg gạo mỗi xã nhận được
= Tổng số gạo : số xã.
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 2 Câu 3
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 4 xe ô tô
Mỗi xe: 4 500 kg
Chia đều cho 5 xã
Mỗi xã: ? kg
Bài giải
Tổng số kg gạo mà 4 xe ô tô chở là:
4 500 x 4 = 18 000 (kg)
Số kg gạo mà mỗi xã nhận được là:
18 000 : 5 = 3 600 (kg)
Đáp số: 3 600 kg gạo.
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 2 Câu 4
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái
sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 6 000 x 5 : 3 = 30 000 : 3
= 10 000
b) 13 206 x (36 : 9) = 13 206 x 4
= 52 824
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 3 Câu 1
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép
cộng.
b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép
trừ.
c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 3 Câu 1
Chọn câu trả lời đúng.
Lời giải chi tiết:
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 3 Câu 2
Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm. Số sản
phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy đó
sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Phương pháp giải:
Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai = số sản phẩm sản xuất được trong tháng Một : 2.
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 3 Câu 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai là:
12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm)
Đáp số: 6 480 sản phẩm
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 3 Câu 3
Tính giá trị của biểu thức
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép
nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc
trước.
Lời giải chi tiết:
a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8 = 6 000
b) 43 680 – 7 120 x 5 = 43 680 – 35 600 = 8 080
Tốn
Bài 2: Ơn tập các Phép tính trong phạm vi 100 000
Luyện tập 3 Câu 4
Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số sách giáo khoa
nhập về gấp 5 lần số sách tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo
khoa và sách tham khảo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số sách giáo khoa = số sách tham khảo x 5.
Bước 2: Số sách cửa hàng nhập về = số sách giáo khoa + số sách tham khảo