PHẦNMỞĐẦU(Giớithiệu)
Hiệnnay,trênthếgiới,ngườitađãxâydựngđượctấtcảcácnhàmáyđiệnbiến
đổicácdạngnănglượngthiênnhiênthànhđiệnnăng.Tuynhiênsựhoànthiện,
mứcđộhiệnđạivàgiáthànhđiệnnăngcủacácloạinhàmáyđiệnđórấtkhác
nhau,tùythuộcvàothờigiannghiêncứupháttriểnloạihìnhnhàmáyđiện
đó.ĐốivớinhữngnướcđangpháttriểnnhưViệtNamchúngta,xâydựngchủ
yếulànhàmáynhiệtđiệndùngtuabinhơi,tuabinkhíhoặcchutrìnhhỗnhợp.
Việcđảmbảođiệnápracótầnsố,giátrịổnđịnhthìmộttrongnhữngtácnhân
quantrọngnhấtvàảnhhưởngtrựctiếpchínhlàtốcđộquaycủatuabin.Vìvậy,
emchọnđềtàinàynhằmnghiêncứucácbiệnphápđiềukhiểntốcđộquaycủa
tuabinđểđảmbảotốiưusựổnđịnhtốcđộquaycủatuabintrongnhàmáynhiệt
điệnkhihoạtđộng.
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN021
ChươngI:Môtảchungvềcôngnghệvàđiềukhiểntốcđộ
quaycủatuabin
1.1.Giớithiệuchungvềcôngnghệ
1.1.1.Giớithiệuchungvềtuabin
a,Lịchsửpháttriển:
TuabinhơinướcđầutiênxuấthiệnđầuthếkỉXIX.Nhữngngườiđầutiênchế
tạoratuabinhơinướclàGútavLaval(ngườiThuỵSỹ)vàCharlesParsons(Anh).
Năm 1883 Laval đã chế tạo ra tuabin xung lực một tầng với những ống phun to
dần, công suất của loại tuabin này nhỏ. Tuabin này được chế tạo theo nguyên lý
này tức là trong tuabin quá trình bành trương hơi chỉ xảy ra trong dãy cánh tĩnh
đượcgọilàtuabinxunglực.
Vào năm 1884 kỹ sư người Anh Chalé Parsons đã chể tạo ra tuabin nhiều tầng.
Mỗi tầng gồm một dãy ống phun và một dãy cánh động , trong đò hơi bành trướng
từ tầng này tới tầng khác. Tuabin loại này hơi không chỉ bành trướng trong dãy
cánhđộngmàcònbànhtrướngtrongdãycánhtĩnhgọilàtuabinphảnlực.
Năm1912tuabinhướngtrụcđầutiêndohaianhemngườiThụyĐiểnchếtạo.
Vào thế kỷ XIX nghành chế tạo tuabin phát triển với nhịp độ cao: 1924 người ta
chế tạo ra tuabin ngưng hơi với công suất 200MW và thông số hơi ban đầu 1,1
MPa, 300
o
C. Năm 1928 sản xuất được tuabin 200MW, 12,8Mpa, 565
o
C. Vào thập
niên 7080 cho ra đời loại tuabin sử dụng trong nhà máy điện nguyên tử với công
suất70MW,225MW,500MW,1030MW,vớitầnsố25vòng.s
1
,50vòng.s
1
Trong nền công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay nhu cầu sử dụng năng lượng ngày
một quan trọng và không thể thiếu trong cuộc sống cũng như trong quá trình sản
xuất.
Trong những năm gần đây, các nhà máy nhiệt điện ở nước ta đã và đang được phát
triển một cách nhanh chóng như: nhiệt điện Phả Lại II, Uông Bí, Phú Mỹ… Nước ta
hiện nay các khu công nghiệp đang phát triển mạnh và nhằm phục vụ cho đời sống
nhân dân ngày càng tốt hơn. Vì thế nước ta đang phát triển nhiều nhà máy nhiệt điện
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN022
cócôngsuấtngàycànglớnhơn,côngnghệngàycàngtiêntiếnhơn.
b,Kháiniệm:
Tuabinhơinướchaycòngọilàđộngcơhơinước,trongđóthếnăngcủahơiban
đầusẽchuyểnhóathànhđộngnăng,sauđóchuyểnthànhcơnănglàmquaybánh
côngtác.
+/Cấutạo:
Hình1.1:Mặtcắtngangcủatuabinhơi
Bộphậnchính:
Cánh dẫn hướng, làm bằng thép không rỉ, là một kết cấu có hai trụ đỡ. Nắp cột áp
và vòng đai, đáy có vỏ bằng thép ZG230450. Bộ phân phối có cấu trúc lá trượt
đơn giản, để tiện lắp đặt và đại tu. Có các chốt trượt bảo vệ giữa thanh chắn dòng và
thanhchắndòngtựđộng.
Bộphậnquay:
Rôto được lắp đặt trên phần mở rộng của trục bộ phận điều chỉnh với chêm, và côn
rôto.Vỏrôtolàmbằngthépkhônggỉ,chốngxâmthựctốtvàcóđặctínhmàimòn.
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN023
+/Nguyênlíhoạtđộng:
Hình1.2.Sơđồnguyênlíđơngiảnnhấtcủatuabinhơi
1.Bìnhkhửkhí;2.Bơmnướccấp;3.Bìnhgianhiệtcaoáp;4.Lòhơi;
5.Bộquánhiệt;6.Tuabinhơinước;7.Máyphátđiện;8.Bìnhngưng;
9.Bơmnướcngưng;10.Bìnhgianhiệthạáp
1.1.2.Phânloại
Tuỳ thuộc vào tính chất của quá trình nhiệt có thể phân biệt các loại tua bin hơi
nướcchủyếunhưsau:
+/Theotầngsốcôngtác:
Tuabin một tầng (Single stage turbines). Công suất đạt nhỏ. Thường dùng để
chomáynénlytâm,bơm,quạt…
Tuabin nhiều tầng (Multistage turbines). Có nhiều tầng công tác (xung lực hay
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN024
phảnlực)nốitiếpnhau,côngsuấtlớn.
+/Theohướngchuyểnđộngcủadònghơi:
Tuabindọctrục(Axialturbines).Dònghơichuyểngầnnhưsongsongvớitrục.
Tuabin hướng kính (Radial turbines). Dòng có hướng vuông góc với trục, có
thểlàlytâmhayhướngtâm.
+/Theonguyênlýtácdụngcủadònghơi:
Tuabin xung lực (Impulse turbines). Hơi nước chỉ giãn nở để tăng tốc trong ống
phun hay trong rãnh cánh tĩnh, nhiệt năng của hơi chuyển thành động năng của
dòng, trong dãy cánh tĩnh chỉ xảy ra sự biến đổi động năng thành cơ năng. Ngày
nay người ta chế tạo tầng xung lực có độ phản lực nhất định để tăng hiệu suất của
nó.
Tuabin phản lực (Reaction turbines). Sự giản nở của hơi nước xảy ra trong rảnh
cánhtĩnhvàrãnhcánhđộngvớimứcgầnnhưnhau.
+/Theođặcđiểmcủaquátrìnhnhiệt:
Tuabinngưnghơi:
Trong đó toàn bộ lưu lượng hơi mới, lưu lượng hơi trích gia nhiệt, đều đi qua
phần chuyền hơi, bành trướng đến áp suất bé hơn áp suất khí quyển, rồi vào bình
ngưng. Trong đó nhiệt của hơi thoát ra truyền cho nước làm mát và mất đi một cách
vô ích. Dùng để kéo máy phát điện và sản xuất điện năng. Hiệu suất nhiệt tương đối
thấp.
Tuabinđốiáp:
Trong loại tua bin này hơi bành trướng tới áp suất dưới áp suất khí
quyển, còn nhiệt của nước làm mát bình ngưng thì được dùng cho các nhu cầu sinh
hoạt,chongànhnôngnghiệp,…
Trong loại tuabin này, áp suất hơi sau tấng cuối cũng thường lớn hơn áp suất
khíquyển.
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN025
Tuabinngưnghơicótríchhơiđiềuchỉnh:
Loại tuabin này ngoài việc trích hơi gia nhiệt hồi nhiệt (không điều chỉnh) còn bố trí
một hoặc hai cửa trích hơi có điều chỉnh áp suất theo nhu cầu để dùng cho mục
đích công nghệ và sưởi ấm. Hơi trích được điều chỉnh có lưu lượng lớn hơn so với
loại chỉ có trích hơi gia nhiệt và không phụ thuộc vào phụ tải của tuabin, còn áp suất
trong cửa trích hơi thì giữ không đổi. Lưu lượng hơi còn lại sẽ đi vào phần hạ áp rồi
thoátvềbìnhngưnghơi.
Hiệu suất tại gian máy có thể đạt tới 42 – 45 %.Tuabin hơi có trích hơi điều
chỉnhrấtphùhợpvớiviệcphốihợpsảnsuấtđiệnnăngvànhiệtnăng.
Hình1.3.Sơđồtuabinngưnghơicótríchhơiđiềuchỉnh
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN026
Tuabinngưnghơicócữatríchđiềuchỉnhtrunggian:
Trong tuabin này hơi trích từ tầng trung gian được dẫn về hộp tiêu thụ nhiệt, lượng
hơi còn lại tiếp tục làm việc trong các tầng khác và đi vào bình ngưng. Áp suất hơi
tríchđượctựđộngduytríởmứckhôngđổi.
Tuabincócửatríchhơiđiềuchỉnhvàđốiáp:
Để phục vụ các hộ tiêu thụ nhiệt có nhu cầu với áp suất khác nhau, có thể
dùng tuabin có cửa trích hơi điều chỉnh và đối áp, trong đó một phần hơi với áp
suất không đổi được trích từ tầng trung gian. Phần hơi còn lại, sau khi đi qua các
tầngtiếptheosẽdẫnvềhộtiêuthụnhiệtvớiápsuấtthấphơn.
Tuỳthuộcvàoápsuấtcủahơidẫnvàotuabinmàchiara:
Tuabinthấpáp,vớiápsuấthơimớitừ1,2đến2bar.
Tuabintrungáp,vớiápsuấthơimớikhôngquá40bar.
Tuabincaoápvớiápsuấthơimớitừ60đến140bar.
Tuabintrêncaoáp,vóiápsuấttrên140bar
1.1.3.Cácthiếtbịphụtải
a,Bìnhngưng
Tabiếtrằngcôngsuấttuốcbintănglênkhităngthôngsốđầuhoặcgiảmthôngsố
cuốicủahơi.Nhiệtđộcủahơirakhỏituốcbinbịhạnchếbởinhiệtđộnướclàmmát
nó(nướctuầnhoàn)vàthườngcaohơnnhiệtđộcủacủanướclàmmáttừ8đến10
độC.Nướclàmmátlấytừao,hồ,sông,suối,cónhiệtđộkhoảng2025độCtùy
thuộcvàomùavàđiềukiệnđịalýcủanhàmáy,nghĩalàhơibãohòakhirakhỏituốc
binchỉcóthểngưngtụởnhiệtđộkhoảngtừ3035độC,tươngốngvớiápsuất
cuốituốcbintừ0,030,04bar.Đểđảmbảođượctrạngtháinày,ngườitanốiống
thoáthơicủatuốcbinvớibìnhngưng,độchânkhôngtrongbìnhngưngđượctạo
nênnhờhơingưngtụthànhnướcvànhờcácthiếtbịđặcbiệtnhưêjectơhoặcbơm
chânkhông.Cácthiếtbịnàysẽliêntụchútkhôngkhírakhỏibìnhngưng.
Trongnhàmáyđiện,đểđảmbảochấtlượngnướcngưngngườitachỉápdụng
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN027
bìnhngưngkiểubềmặt.
SơđồcấutạobìnhngưngbềmặtđượcbiểudiễntrênHình1a.
1ốngnướcra;
2nắp;
3,5thân;
4Mặtsàng;
6cổbìnhngưng;
7ốngđồng;
8Bồnchứanướcngưng;
9ốngnướcvàolàmmát.
Hình1.3.Bìnhngưngkiểubềmặt
Hơiđitrênxuốngbaobọcxungquanhbềmặtngoàiốngđồng,nhảnhiệtchonước
làmmátđitrongốngđồngvàngưngtụthànhnước.Nướcchuyểnđộngtừphíadưới
lêntrênngượcchiềudònghơi.Bìnhngưngcósơđồchuyểnđộngcủanướclàmmát
thành2chặngnhưvậythìđượcgọilàbìnhngưng2chặng.Tươngtựnhưthếcóthể
cóbìnhngưng3chặng,4chặng.Saukhinhảnhiệtchonướclàmmát,hơiđược
ngưngtụlạirơichảyxuốngbìnhchứaởdướiđáybìnhngưngvàtừđóđượcbơmđi
bằngbơmnướcngưng,cònnướclàmmátđitronghệthốngốngđồnggọilànước
tuầnhoànđượclấytừsông,hồvàđượccungcấpbởibơmtuầnhoàn.
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN028
Bìnhngưngphảiđảmbảothậtkín,nếukhôngkín,khôngkhíbênngoàilọtvào
sẽlàmgiảmđộchânkhông,nghĩalàlàmtăngápsuấtcuốituốcbinvàcóthểlàm
giảmmộtcáchđộtngộtkhảnăngtruyềnnhiệttrêncácbềmặtốnglàmmát,làmgiảm
côngsuấttuốcbin.Mặtkháccácốngđồngtrongbìnhngưngcũngphảithậtkínđể
tránhsựròrỉcủangướctuầnhoànvàonướcngưng,làmgiảmchấtlượngnước
ngưng.Đểbảođảmđộchânkhôngsâu,ngườitatìmcáchgiảmtrởlựccủabình
ngưngđốivớihơivàtổchứcviệcrútkhôngkhírakhỏibìnhngưngmộtcáchliên
tục.
b,Ejector
Đểduytrìđộchânkhôngcầnthiếttrongbìnhngưngcầnhútliêntụckhôngkhí
rakhỏibìnhngưng,muốnvậyngườitadùngcácthiếtbịthảikhôngkhíđặcbiệt,
phổbiếnnhấtlàcácêjectơhơi.ÊjectơgồmốngphunhơiAđặttrongbuồngthu
nhậnB,buồngnàyđượcnốivớiốngkhuếchtánC.NguyênlýcấutạocủaÊjectơ
đượcbiểudiễntrênHình1.4:
Hình1.4:SơđồnguyênlýEjector
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN029
Hơiđượcdãnnởtrongốngphunđếnápsuấtbằngvớiápsuấttrongbuồngthu
nhận.ápsuấtnàygầnbằng(nhỏhơn)ápsuấtởđiểmrúthỗnhợpkhôngkhíhơi
nước.KhirakhỏiốngphunA,hơicótốcđộlớnvàcuốntheohỗnhợpkhông
khíhơinướctừbuồngBvàoốngkhuếchtán.VìthếbuồngB(giữatiếtdiện11và
22)đượcgọilàbuồnghỗnhợp.ởốngkhuếchtán,hỗnhợphơivàkhôngkhíbịnén
đến1ápsuấtđủđểthảinórakhỏiêjectơ.áplựchơivàoốngphuncủaêjectơ
thườnglà6hoặc12at.
Trongnhàmáyđiện,theonhiệmvụêjectơđượcchiathànhthành2loại:ejectơ
khởiđộngvàejectơchính.ejectơkhởiđộngdùngđểtăngtốcđộtạochânkhôngkhi
khởiđộngtuốcbinvàtrongthờigiankhởiđộngtuốcbinthìnólàmviệcsongsong
vớiêjectơchính.Khikhởiđộngxongthìêjectơnàyngừnghoạtđộng,cònejectơ
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0210
chínhvẫnliêntụclàmviệcliêntụctừkhikhởiđộngchođếnkhidừngtuốcbin.Vì
ejectơmộtcấpthườngkhôngthểtạothànhđộchânkhôngsâu,nênejectơchính
đượcchếtạohaicấphoặcbacấp.Ngoàirađểnângcaođộkinhtế,ngườitathường
làmthêmbìnhlàmlạnhđểlàmlạnhhỗnhợpkhôngkhíhơidoejectơthảiranhằm
giữlạilượngnướcngưngđọngtừhơiquaejectơ.
1.2.Nhiệmvụvàvaitròcủahệthốngtựđộng
1.2.1.Kháiniệmvềđiềuchỉnhtuabinhơi
Turbine hơi trong nhiệt điện dùng để kéo máy phát điện để sản xuất điện năng.
Chất lượng dòng điện càng cao khi tần số dòng điện càng ổn định, nghĩa là tốc độ
quay của máy phát càng ổn định. Vì vậy, turbine máy phát phải làm việc với số
vòngquaykhôngđổiđểđảmbảochotầnsốcủadòngđiệnluônluônổnđịnh.
Mômen quay của roto turbine do công của dòng hơi sinh ra, còn mômen cản của
máy phát do phụ tải điện sinh ra trên các cực của máy phát. Công suất của turbine
đượctínhtheocôngthức:
N
i
=GH
i
,[kw] (1.1)
HoặcN
i
=GH
0
η
td
Ởđây:H
0
lànhiệtdánglýthuyếtcủaturbine(khôngkểđếntổnthất)(kJ/kg)
H
i
lànhiệtdángthựctếcủaturbine
η
td
làhiệusuấttrongtươngđốicủaturbine
Từ (1.1) ta thấy công suất turbine tỉ lệ thuận với lưu lượng hơi và nhiệt dáng. Sự cân
bằng giữa công suất hiệu dụng trên khớp trục turbine với phụ tải điện được biểu diển
bằngphươngtrình:
N
hd
=N
d
+N
tt
+(J
t
+J
mf
) (1.2)Ω
dτ
dΩ
Trongđó:+J
t
,J
mf
làmômenquántínhcủarôtoturbinevàmáyphát
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0211
+N
hd
:
làcôngsuấthiệudụngtrênkhớptrụcturbine
+ N
d
: là công suất điện trên các cực của máy phát (phụ thuộc vào phụ tải
tiêuthụbênngoài)
+N
tt
:làtổnthấtcôngsuấttrêncácổtrụcvàtổnthấtnhiệttrongmáyphát
Từ(1.2)tathấy:PhụtảitrêncáccựccủamáyphátđiệnN
d
phảiluônluôncân
bằngvớicôngN
hd
trêntrụcturbine.Nghĩalàsựthayđổiphụtảitrêncáccựccủa
máyphátphảiphùhợpvớisựthayđổicôngsuấttrêntrụcturbine.Mỗigiátrịphụtải
xácđịnhtrêncựccủamáypháttươngứngvớimộtgiátrịmômenquaytrêntrụccủa
turbine,nghĩalàtươngứngvớimộtlưulươnghơiquaturbine.Khiphụtảithayđổisẽ
tạorasựmấtcânbằnggiữamômencảnvàmômenquay,dođódẫnđếnsốvòng
quaycủarôtothayđổi.
Khi đang ở trạng thái cân bằng, nếu phụ tải N
d
của máy phát thay đổi trong khi
mô men quay của turbine chưa thay đổi (tức N
hd
chưa thay đổi) sẽ tạo ra sự mất cân
bằng giữa công suất của turbine và công suất của máy phát, theo (1.2) thì tốc độ Ω
turbinemáyphátsẽthayđổi.
Rõ ràng khi N
d
tăng thì số vòng quay Ω giảm đi. Để duy trì Ω = const, cần phải
tăng lượng hơi vào turbine để tăng công suất N
hd
của turbine lên tương ứng. Tóm lại
bất kỳ một sự thay đổi nào của phụ tải điện cũng sẽ kéo theo sự thay đổi số vòng
quay của turbine (tốc độ quay của rô to turbine máy phát). Số vòng quay sẽ thay
đổi đến chừng nào mà cơ cấu phân phối hơi chưa làm thay đổi lưu lượng hơi vào
turbine, nghĩa là chưa thiết lập được sự cân bằng mới giữa mô men cản của phụ tải
điệnvàmômenquay,tứclàgiữacôngsuấtcủaturbinevàcôngsuấtcủamáyphát.
Việc phục hồi lại sự cân bằng của phương trình (1.2) với bất kỳ sự thay đổi nào
của phụ tải N
d
là nhiệm vụ của bộ điều chỉnh tốc độ (tức là điều chỉnh số vòng
quay). Bộ điều chỉnh tốc độ được nối liên động với cơ cấu tự động điều chỉnh van
phân phối hơi của turbine để điều chỉnh lượng hơi vào turbine phù hợp với phụ tải
điện. Khi phụ tải điện thay đổi, cần phải thay đổi lưu lượng hơi vào turbine để thay
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0212
đổi công suất turbine cho phù hợp với sự thay đổi phụ tải điện. Lưu lượng hơi được
thayđổinhờhệthốngphânphốihơivàhệthốngđiềuchỉnhcủaturbine.
1.2.2.Cácyếutốảnhhưởngđếnquátrìnhđiềukhiểntốcđộtuabin
+/Phụtảiđiệnthayđổi
+/Lưulượnghơivàotuabinthayđổi
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0213
ChươngII:Hệthốngđiềukhiểntốcđộtuabinhơi
2.1.Sơđồcôngnghệđiềukhiển
Tốc độ hay công suất của turbine hơi được điều khiển bởi lưu lượng hơi đi vào
turbine thông qua việc điều khiển van điện thuỷ lực. Hệ thống điều tốc là một vòng
lặp kín, bất cứ sự sai lệch tốc độ, sai lệch công suất và sai lệch áp suất đều được
điềukhiểnbởivanđiềukhiểnlưulượnghơi.
Tronghình2.1làsơđồnguyênlýđiềukhiểntốcđộcủaturbine–máyphát.
Trongđó:m–khốilượngcánhvanđiềukhiểnlưulượnghơi;
A–diệntíchcủapiston;
P–ápsuấtbuồngtrongbuồngcủaxylanh;
P
S
–ápsuấtvàocủavan;
Q–lưulượngvàocủaxylanh;
K
A
–hệsốkhuếchđạicủabộkhuếchđại;
K
C
–hệsốkhuếchđạicủakhâuphảnhồicảmbiếnvịtrí;
I–dòngđiệnđiềukhiểnvanservo;
e–điệnápđiềukhiển;
x–hànhtrìnhcủacánhvancókhốilượngm;
n–sốvòngquaycủatrụcturbine;
Ωvậntốcgóccủatrụcturbine;
M
mp
–momentrêntrụccủamáyphátđiện;
Q
t
–lưulượnghơivàoturbine;
K
Ω
Hệsốkhuếchđạicủakhâuphảnhồitốcđộturbine
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0214
Hình2.1.Sơđồnguyênlýđiềukhiểntốcđộcủaturbinemáyphátđiện
2.2.Sơđồkhối
Từsơđồnguyênlýhình2.1.taxâydựngđượcsơđồkhốinhưhình2.2
Hình2.2.Sơđồkhốichứcnăngcủahệthốngđiềukhiểntốcđộturbine
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0215
2.3.Cácnguyênlývàthôngsốcầnđiềukhiển
2.3.1.Cácnguyênlý
a,Dòngchảytrongốngphunlýtưởng:
Hình2.3.Dòngchảytrongốngphun
Phươngtrìnhbảotoànnănglượngviếtchomộtphântốcủadòng:
di+d( )–dp+dl=0
2
C
2
Áp dụng cho 1kg hơi nước lưu động ổn định không có trao đổi năng lượng với môi
trườngbênngoài:
=
2
c
2
1
2
c
2
o
i
o
i
1
Tốcđộcủadòngtạicửaốngphun:
c
1
=
√
c (i )
2
o
+ 2
o
− i
1
Nếuchấtcôngtáclàkhílýtưởng:
c
1
=
√
v p (1 )
2k
k−1
o
o
− ε
k
k−1
+ c
2
o
Với Tỉsốápsuất ε =
p
o
p
1
k:sốmũđoạnnhiệt
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0216
b,Ốngtăngtốc
Ốngtăngtốcnhỏdần:
Là ống có tiết diện nhỏ dần làm nhiệm vụ tăng tốc nếu như tốc độ ở cửa vào của
dòngchấtmôigiớinhỏhơntốcđộâmthanh.
Trongtrườnghợpmôichấtlàhơinướchaymộtloạikhínàothì:
k=1,3:nếulàhơquánhiệt
k=1,135:nếulàhơibãohoàkhô
k=1,035+0,1x
Tốc độ ở cửa ra chịu ảnh hưởng của tính chất của chất môi giới, các thông ω
2
số ban đầu ở cửa vào, và phụ thuộc rất lớn vào mức độ giản nở p
2
/p
1
. Nếu càng ω
2
tăngthìp
2
cànggiảmconghĩalàtỉsốp
2
/p
1
phảicàngnhỏ.
Lưulượngquaốngtăngtốcnhỏdần.
Theo điều kiện lưu động liên tục và ổn định, tại bất kỳ tiết diện nào của ống thì
lưu lượng khối lượng của dòng chất môi giới đều bằng nhau và không thay đổi theo
thờigian.
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0217
ỐngtăngtốcLaval
Để làm cho chất môi giới tăng tốc từ giá trị ban đầu < a, > a thì người ω
1
ω
2
ta dùng một ống hỗn hợp, ống này bao gồm đoạn đầu có hình dạng nhỏ dần và
đoạn sau có hình dạng lớn dần. Tiết diện ma tại đó có giá trị nhỏ nhất trong toàn bộ
ốnggọilàcổống.
Lưulượngquaống:
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0218
2.3.2.Cácthôngsốcầnđiềuchỉnh
+/ÁpsuấthơitrướcvanStop
+/Lưulượnghơitrích
+/Nhiệtđộhơiđầuvào,đầura
+/Ápsuấtchânkhôngbìnhngưng
+/Nhiệtđộchấtlàmmát
2.4.Nguyênlýlàmviệccủacácthiếtbị
*) Tuabin hơi nước kiểu 270T 422/423 trong nhà máy nhiệt điện Phả lại 2 đước tính
toánđểlàmviệcvớicácthôngsốđịnhmứcsau:
Côngsuất:300MW
Sốvòngquay:3000vòng/phút
Ápsuấthớitrướcvanstopchính:169kg/ =165,62barcm
2
Nhiệtđộhơitrướcvanstop: C538
o
Lưulượnghơi:256,045kg/s
Ápsuấthơithoát:0,7bar
Nhiệtđộhơithoát: C38
o
=>Vớicácthôngsốtrên,tacóthểlựachọncácthiếtbịdướiđây:
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0219
2.4.1.VanservoD639
+/Thôngsốkĩthuật:
Lưulượngtốiđa:180lít/phút
Ápsuấttốiđa:350bar
Điệnápcungcấp:24VDC
Ưuđiểm:Dảicôngsuấthoạtđộnglớn,tiêuhaoítnănglượngcungcấp
+/Nguyênlýlàmviệc:
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0220
Hình2.4.SơđồnguyênlýcủabộphậnđiềukhiểncontrượtcủavanServo
Hainamchâmvĩnhcửuđặtđốixứngtạothànhkhunghìnhchữnhật,phầnứngtrên
đócóhaicuộndâyvàcánhchặndầungàmvớiphầnứng,tạonênmộtkếtcấucứng
vững.Địnhvịphầnứngvàcánhchặndầulàmộtốngđànhồi,ốngnàycótácdụng
phụchồicụmphầncứngvàcánhchặnvềvịtrítrunggiankhidòngđiệnvàohai
cuộndâycânbằng.Nốivớicánhchặndầulàcàngđànhồi,càngnàynốitrựctiếp
vớicontrượt.Khidòngđiệnvàohaicuộndâylệchnhauthìphầnứngbịhútlệch,do
sựđốixứngcủacáccựcnamchâmmàphầnứngsẽquay.Khiphầnứngquay,ống
đànhồisẽbiếndạngđànhồi,khehowrtừcánhchặnđếnmiệngphundầucũngsẽ
thayđổi.Điềuđódẫnđếnápsuấtởhaiphíacủacontrượtlệchnhauvàcontrượt
đượcdichuyển.
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0221
2.4.2.Tốckế:cảmbiến907XPhiệuứngHall
+/Thôngsốkỹthuật:
Nguồn:524VDC
Làmviệcvớiđiệncảmbiếnđĩaphátxungtừ
Cóthểcảmbiếntrongkhoảngcáchlớn
+/Nguyênlý:
CảmbiếntốcđộsửdụngnamchâmcảmbiếnhiệuứngHallICđểtạoramộttín
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0222
hiệuxungkỹthuậtsốđểchuyểntiếpvớithiếtbịchuyểnmạchtốcđộ,máyđotốc
độ,điềuhòatínhiệu,hoặcPLC.CảmbiếnHallEffecthoạtđộngvớisóngvuôngvà
khảnăngmiễndịchvớitiếngồnđiện.
Mộtđĩaphátxunghoặcchiacổpulserbọcvớinamchâmđượclắptrêntrụctheo
dõi.Khitrụcquay,cácnamchâmđiquaphíatrướccủabộcảmbiếngâyracảm
biếnchuyểncaovàthấp,dođósảnxuấtmộtđầuraxungkỹthuậtsố.Cáccảmbiến
cungcấpmộttínhiệusóngvuôngkỹthuậtsốvớimộtchukỳnhấtđịnh,đượcsử
dụngvớimáyphátxungcáchđềunhaucủanamchâmđiệnxoaychiềuphâncực.
Khoảngcáchkhoảngcáchgiữamáycảmbiếnvàxungmáyphátđiệnlà1/4inch+/
1/8inch.Sựlinhhoạtkhoảngcáchlàmchocáccảmbiếnchịurungtốt,tránh
trườnghợptrụctrượtra,khôngthẳnghàng.
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0223
ChươngIII:Cơsởmôhìnhhóavàtổnghợpbộđiềuchỉnh
3.1.Nhậndạngmôhìnhđốitượng
Từsơđồkhốichứcnănghình2.2tathiếtlậpđượcsơđồkhốinhưhình3.1:
Sơđồthugọn:
Hình3.1.SơđồkhốibiếnđổihàmtruyềnΩ(s)/e(s)
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0224
Trongđó:W
PID
((s)–HàmtruyềncủabộđiềukhiểnPID;
G
1
(s) – hàm truyền của cụm van servo – xylanh điều khiển van hơi; G
2
(s) – hàm
truyềncủacụmturbine–máyphát;
K
Q
–hệsốquanhệlưulượngkhívàhànhtrìnhđóngmởvanhơi.
W(s)=G
1
(s).K
Q
.G
2
(s) (3.1)
3.1.1.Cụmvanservoxylanhđiềukhiểnvanhơi
Mô hình nghiên cứu được thiết lập như hình 3.2, đây là một hệ thống tự động
thủylựcchuyểnđộngtịnhtiếnđiềukhiểnbằngcụmservo–xylanh
ĐiềukhiểntốcđộtuabinVũHữuQuýN0225