Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ÔN TẬP THEO CHỦ ĐỀ 1 - LỊCH SỬ CÁNH DIỀU 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.91 KB, 22 trang )

Trang 1
Ngày soạn: ……………….
Ngày dạy:…………………
ÔN TẬP CHÚ ĐỂ 1:
CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
MỤC TIÊU
GV giúp HS đạt được những yêu cầu sau:
I.

Năng lực.
Khái quát và định lượng một số kiến thức cơ bản đã học.
Tiếp tục củng cố rèn luyện năng lực
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử thơng qua việc khai thác các nguồn sử liệu để trình bày được
tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng.
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử thông qua việc khai thác thơng tin, tư liệu, quan
sát hình ảnh để phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các
cuộc cách mạng.
+ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua việc trình bày được kết quả, ý nghĩa của các cuộc
cách mạng tư sản.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận và báo cáo
sản phẩm học tập để tìm hiểu một số vấn đề chung về cách mạng tư sản.
2.
Phẩm chất
Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để
giải quyết vấn đề.
1.

-

Có trách nhiệm trong học tập và trung thực khi tìm hiểu về các sự kiện lịch sử.


II.
-

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Máy tính, máy chiếu, (nếu có), phiếu học tập, giấy AO, bảng phụ,...
Tư liệu, tranh, ảnh, đoạn phim, video có liên quan đến bài học.

III.

TIẾN TRÌNH ƠN TẬP.

Mở đầu
a)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học
bài mới.
b)
Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi “ Đuổi hình bắt chữ”
1.

NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH
Lập bảng những tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu
Tổ chức thực hiện:

2.
2.1.
-

Nhiệm vụ: Lập bảng những tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu:

Thảo luận nhóm

+ Mỗi cá nhân trao đổi về nhiệm vụ của nhóm.
-

+ Hình thành nội dung báo cáo của nhóm.


Trang 2
2.2.

Trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
Nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhóm khác.
Thiết kế trục thời gian thể hiện các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tổ chức thực hiện:
HS cả lớp hoạt động cá nhân: Thiết kế trục thời gian thể hiện các giai đoạn phát
triển của chủ nghĩa tư bản.
HS trình bày sản phẩm dưới hình thức một trục thời gian (trên giấy hoặc trên máy
tính).
Một số HS trình bày trước lớp, GV và HS khác nhận xét và đánh giá kết quả hoạt
động.
2.3.
Câu lạc bộ “Em yêu lịch sử” tổ chức thảo luận chủ đề: “Triết học Ánh sáng
và ảnh hưởng đối với nhân loại”
Tổ chức thực hiện:
HS hoạt động theo nhóm thảo luận chủ đề: Triết học Ánh sáng và ảnh hưởng của
nó đối với nhân loại.
HS các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Một số gợi ý để HS lựa chọn nội dung:
+ Nội dung trào lưu Triết học Ánh sáng và ảnh hưởng đến Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền của Pháp.
+ Nội dung trào lưu Triết học Ánh sáng và ảnh hưởng đến Tuyên ngôn Độc lập của nước

Mỹ.
+ Nội dung trào lưu Triết học Ánh sáng và ảnh hưởng đến Tuyên ngôn Độc lập của Việt
Nam,...
-

-

Đại diện HS các nhóm trình bày trước lớp.

HS nhóm khác nhận xét. GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
2.4.
Câu lạc bộ “Em yêu lịch sử” tổ chức tranh luận chủ đề: “Chủ nghĩa tư bản
hiện đại, triển vọng và thách thức”
-

Tổ chức thực hiện:
HS hoạt động theo nhóm tranh luận chủ đề: Chủ nghĩa tư bản hiện đại, triển vọng
và thách thức.
HS các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
Đại diện HS các nhóm tranh luận trước lớp.
HS nhóm khác nhận xét. GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
- GV sử dụng phiếu đánh giá sau đây (tham khảo) để tổ chức HS đánh.
3. GIAO BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN
Câu 1. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế
kỉ XVIII) là
A. Ph. Vôn-te.


Trang 3

B. A. Xmit.
C. Ph. Ăng-ghen.
D. C. Xanh-xi-mông.
Hướng dẫn giải
Chọn A
- Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là S.
Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.
Câu 2. Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ
XVIII) đã
A. bảo vệ tư tưởng của Giáo hội Thiên Chúa.
B. dọn đường cho cách mạng vô sản bùng nổ.
C. củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) đã tấn
công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cuộc cách mạng tư sản
bùng nổ, thúc đẩy cách mạng phát triển đi lên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách
mạng tư sản thời cận đại?
A. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
B. Thống nhất thị trường dân tộc.
C. Xóa bỏ tính chất chun chế phong kiến.
D. Hình thành quốc gia dân tộc.
Hướng dẫn giải
Chọn C
- Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến,
hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia
dân tộc.
- Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong

kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.


Trang 4
Câu 4. Một trong những nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. giải phóng dân tộc.
B. xác lập nền dân chủ tư sản.
C. thống nhất thị trường dân tộc.
D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Hướng dẫn giải
Chọn B
- Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chun chế phong
kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
- Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến,
hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia
dân tộc.
Câu 5. Ở Nga, cuộc cách mạng năm 1905 - 1907 và Cách mạng tháng Hai năm 1917 đều
đặt dưới sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản.
D. giai cấp vô sản.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Ở Nga, cuộc cách mạng năm 1905 - 1907 và Cách mạng tháng Hai năm 1917 đều đặt
dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
Câu 6. Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ bùng nổ vào cuối
thế kỉ XVIII dựa trên tiền đề kinh tế như thế nào?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Bắc Mỹ bị kìm hãm bởi chế độ cai trị của thực dân Anh.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Phong trào “rào đất cướp ruộng” của q tộc đã đẩy nơng dân vào tình cảnh khổ cực.
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Hướng dẫn giải
Chọn A


Trang 5
- Trong các thế kỉ XVII - XVIII, nền công - thương tư bản chủ nghĩa ngày càng phát
triển ở Bắc Mỹ.
- Để kìm hãm sự phát triển kinh tế của các thuộc địa, thực dân Anh đã ban hành nhiều
đạo luật hà khắc, như: đạo luật đường, đạo luật thuế tem, cấm khai hoang về phía Tây,…
=> Chế độ cai trị hà khắc của thực dân Anh đã xâm phạm đến quyền tự do và cản trở sự
phát triển kinh tế của các thuộc địa, làm cho quan hệ giữa chính quốc và thuộc địa ngày
càng căng thẳng.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Pháp vào
cuối thế kỉ XVIII?
A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Nông nghiệp lạc hậu: năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,…
D. Phong trào “rào đất cướp ruộng” diễn ra mạnh mẽ khiến 3 triệu nông dân mất đất.
Hướng dẫn giải
Chọn D
- Ở Pháp, đến cuối thế kỉ XVIII, nông nghiệp vẫn rất lạc hậu (năng suất cây trồng thấp;
diện tích đất bỏ hoang nhiều,…), song kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo
hướng tư bản chủ nghĩa (máy hơi nước và máy móc được sử dụng trong khai mỏ và
luyện kim,…). Tuy nhiên, sự phát triển đó đã gặp phải nhiều rào cản từ phía nhà nước
phong kiến chuyên chế do vua Lui-I XVI đứng đầu.
Câu 8. Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là gì?
A. Nhà nước phong kiến do vua Sác-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân

dân.
C. Vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo hội Anh.
D. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
Hướng dẫn giải
Chọn B
- Tiền đề chính trị của cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII):
+ Đến giữa thế kỉ XVII, Anh vẫn là một nước quân chủ chuyên chế do vua Sác-lơ I đứng
đầu. Nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.


Trang 6
+ Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh
tế tư bản chủ nghĩa ở Anh; đồng thời gây nên những bất mãn sâu sắc trong quần chúng
nhân dân.
Câu 9. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ
XVIII)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Bình dân thành thị.
Hướng dẫn giải
Chọn C
- Cuối thế kỉ XVIII, xã hội Pháp phân chia thành ba đẳng cấp:
+ Đẳng cấp thứ nhất là: tăng lữ Giáo hội.
+ Đẳng cấp thứ hai là: quý tộc phong kiến.
+ Đẳng cấp thứ ba, bao gồm: giai cấp tư sản, bình dân thành thị, nông dân,…
Câu 10. Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu
thuẫn giữa
A. quần chúng nhân dân với nhà nước quân chủ lập hiến.
B. đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.

C. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.
D. giai cấp tư sản, quý tộc mới với giai cấp vô sản, nông dân.
Hướng dẫn giải
Chọn B
- Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn
giữa đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.
+ Tăng lữ và quý tộc chỉ chiếm khoảng gần 2% dân số nhưng nắm toàn bộ chức vụ quan
trọng trong Giáo hội và bộ máy chính quyền; họ khơng phải đóng thuế và được hưởng
nhiều đặc quyền, đặc lợi khác.
+ Đẳng cấp thứ ba bao gồm nhiều giai cấp và tầng lớp, như: tư sản, nơng dân, bình dân
thành thị,… họ là lực lượng sản xuất chủ yếu nhưng khơng có quyền lợi chính trị; phải
đóng thuế và chịu nhiều áp bức, bất công khác.


Trang 7
=> Mâu thuẫn giữa giữa đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc là một
nhân tố thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII).
Câu 11. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) là
A. Ơ. Crơm-oen.
B. G. Oa-sinh-tơn.
C. M. Rô-be-spie.
D. V.I. Lê-nin.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) là G. Oa-sinh-tơn.
Câu 12. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhịm ngó của thực dân phương Tây.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết
lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 13. Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngơn nào dưới
đây?
A. Tun ngơn hịa bình (Ấn Độ, 1920).
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
C. Tuyên ngôn Giải phóng nơ lệ (Mỹ, 1862).
D. Tun ngơn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789)
Hướng dẫn giải
Chọn D


Trang 8
Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu nói nổi tiếng trong bản 2 bản tuyên ngôn:
+ Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ (1776)
+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789).
Câu 14. Dù có những nguyên nhân bùng nổ, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau,
song các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều giống nhau về
A. mục tiêu chung (xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản).
B. lực lượng lãnh đạo (liên minh giữa giai cấp tư sản với tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
C. nhiệm vụ cách mạng (xóa chế độ nơ lệ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển).
D. động lực chính của cách mạng (giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
Hướng dẫn giải
Chọn A

Câu 15. Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách
mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hịa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục cơng
nơng, ngồi thì áp bức thuộc địa” (Hồ Chí Minh Tồn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội, 2002, tập 9, tr.314).
Câu hỏi: Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến vấn đề nào của các
cuộc cách mạng tư sản?
A. Tiền đề của cách mạng.
B. Mục tiêu của cách mạng.
C. Động lực của cách mạng.
D. Hạn chế của cách mạng.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến hạn chế của các cuộc cách mạng
tư sản.
Câu 16. Khẩu hiệu nổi tiếng nào dưới đây có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp
(cuối thế kỉ XVIII)?
A. “Độc lập - Tự do - hạnh phúc”.


Trang 9
B. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình”.
D. “Thống nhất hoàn toàn hay là chết?”.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Khẩu hiệu “Tự do - Bình đẳng - Bác ái” có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp
(cuối thế kỉ XVIII).
Câu 17. Điểm tương đồng giữa Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp là gì?

A. Giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Sau cách mạng, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
D. Sử dụng tôn giáo cải cách làm “ngọn cờ” tập hợp lực lượng.
Hướng dẫn giải
Chọn B
- Thắng lợi của Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở
Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp đều mang ý nghĩa: mở đường cho sự phát triển của
chủ nghĩa tư bản.
Câu 18. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) đã đạt
được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân phương Tây, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhịm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hịa dân chủ.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Thành cơng của cuộc Duy tân Minh Trị (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) đã giúp Nhật
Bản giữ vững được độc lập dân tộc trước sự nhịm ngó, đe dọa xâm lược của thực dân
phương Tây.
Câu 19. Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết quả nào sau đây?


Trang 10
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhịm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Hướng dẫn giải
Chọn D

Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây
dựng nền cộng hòa dân chủ.
Câu 20. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII)
đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ; thống nhất lãnh thổ, thị trường dân tộc.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) đã lật đổ
sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc; thiết lập nhà nước cộng hòa tư
sản.
Câu 21. Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm
A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.
B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.
D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm lực lượng lãnh đạo và quần chúng
nhân dân (nông dân, công nhân, thị dân, nô lệ,…).
Câu 22. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ
XVIII) là


Trang 11
A. Ơ. Crơm-oen.
B. G. Oa-sinh-tơn.
C. M. Rơ-be-spie.

D. V.I. Lê-nin.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)
là M. Rô-be-spie.
Câu 23. Cuộc Cách mạng Nga năm 1905 - 1907 đặt dưới sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản.
D. giai cấp vô sản.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Cuộc Cách mạng Nga năm 1905 - 1907 đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
Câu 24. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII)?
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản.
D. giai cấp vô sản.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ diễn ra dưới sự lãnh đạo
của liên minh tư sản và chủ nô.
Câu 25. “Xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc
quản lí đất nước bằng pháp luật” - đó là mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản
trên lĩnh vực
A. kinh tế.


Trang 12

B. chính trị.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Trên lĩnh vực chính trị, mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản là: xây dựng nhà
nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước bằng pháp
luật
BÀI 2: SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Câu 1. Bức tranh biếm họa “Quyền lực của các tổ chức độc quyền ở Mỹ” cho anh/ chị
biết điều gì?

A. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ chỉ có khả năng lũng đoạn nền kinh tế.
B. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ chỉ có khả năng lũng đoạn nền chính trị.
C. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ khơng có vai trị gì trong đời sống kinh tế.
D. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ câu kết chặt chẽ và chi phối nhà nước tư sản.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Bức tranh biếm họa mô tả về: một con mãng xà khổng lồ, trên mình nó có từ Monopoly
(độc quyền), có đuôi rất dài quấn chặt vào nhà trắng (nơi ở và làm việc của Tổng thống
Mỹ - đại diện cho quyền lực của nhà nước), đang há miệng đe dọa nuốt chửng người
dân. Bức tranh này thể hiện quyền lực của các tổ chức độc quyền ở Mỹ câu kết chặt chẽ
và chi phối nhà nước tư sản.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?


Trang 13
A. Chủ nghĩa tư bản không ngừng điều chỉnh và thích ứng để tồn tại và phát triển.
B. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
C. Xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trị quyết định trong sinh hoạt kinh tế.

D. Các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Chủ nghĩa tư bản hiện đại có các đặc trưng cơ bản sau:
- Là chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.
- Có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
- Lực lượng lao động có nhiều chuyển biến về cơ cấu, trình độ chun mơn và nghiệp
vụ.
- Chủ nghĩa tư bản khơng ngừng điều chỉnh và thích ứng để tồn tại và phát triển trong
bối cảnh mới.
- Là một hệ thống thế giới mang tính tồn cầu.
Câu 3. Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
D. có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi để tồn tại và phát triển.
Hướng dẫn giải
Chọn D
- Tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại:
+ Có trình độ sản xuất phát triển cao chưa từng có trong lịch sử phát triển gần năm thế
kỉ. Các nước tư bản luôn đi đầu trong phát triển kinh tế thế giới.
+ Có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế, có cơ sở pháp chế kiện tồn và
cơ chế vận hành xã hội tương đối hoàn chỉnh.
+ Đã và sẽ tiếp tục có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát
triển.
+ Xu hướng tồn cầu hố kinh tế đã và sẽ tạo ra cho chủ nghĩa tư bản hiện đại những
nguồn lực bên ngoài quan trọng để phát triển kinh tế.


Trang 14

Câu 4. Sự kiện nào dưới đây phản ánh về thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Rô-bốt Xô-phi-a được cấp quyền công dân (2017).
B. Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ (2011).
C. Khủng hoảng thừa (1929 - 1933).
D. Khủng hoảng hoa Tulip (1637).
Hướng dẫn giải
Chọn C
- Một bộ phận rất nhỏ, thậm chí là 1% dân số nhưng lại chiếm giữ phần lớn của cải, tư
liệu sản xuất, kiểm soát tới 3/4 nguồn tài chính, tri thức và các phương tiện thơng tin đại
chúng chủ yếu và do đó chi phối tồn xã hội. Đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong
trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh chóng lan rộng ra nhiều nước
tư bản.
=> Phong trào “99 chống lại 1” đã cho thấy tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và sự bất
bình đẳng ngày càng gia tăng ở các nước tư bản.
Câu 5. Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh chóng lan rộng
ra nhiều nước tư bản đã cho thấy chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với thách
thức nào sau đây?
A. Gia tăng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
B. Lực lượng lao động có trình độ chun mơn nghiệp vụ yếu kém.
C. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
Hướng dẫn giải
Chọn A
- Một bộ phận rất nhỏ, thậm chí là 1% dân số nhưng lại chiếm giữ phần lớn của cải, tư
liệu sản xuất, kiểm soát tới 3/4 nguồn tài chính, tri thức và các phương tiện thơng tin đại
chúng chủ yếu và do đó chi phối tồn xã hội. Đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong
trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh chóng lan rộng ra nhiều nước
tư bản.
=> Phong trào “99 chống lại 1” đã cho thấy tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và sự bất
bình đẳng ngày càng gia tăng ở các nước tư bản.

Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, do có hệ thống thuộc địa trải rộng ở khắp
các châu lục, nên đế quốc Anh được mệnh danh là
A. “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”.


Trang 15
B. “đế quốc quân phiệt hiếu chiến”.
C. “xứ sở của các ông vua công nghiệp”.
D. “đế quốc phong kiến quân phiệt”.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, do có hệ thống thuộc địa trải rộng ở khắp các châu
lục, nên đế quốc Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi ở
Trung Quốc (năm 1911)?
A. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
B. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
C. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, xác lập chế độ quân chủ lập hiến ở Trung Quốc.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Câu 8. Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng
phạm vi của chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?
A. Nhật Bản tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.
Hướng dẫn giải
Chọn A
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản mở rộng phạm vi sang khu vực châu

Á, thông qua một số sự kiện tiêu biểu như: Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản; Cải cách, canh
tân đất nước ở Xiêm; Cách mạng Tân hợi ở Trung Quốc;…
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản
vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa.
B. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.


Trang 16
C. Khơng có khả năng chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nước tư bản.
D. Chỉ hình thành các liên kết ngang giữa những xí nghiệp trong cùng một ngành kinh
tế.
Hướng dẫn giải
Chọn A
- Tổ chức độc quyền là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung phần lớn việc
sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận cao. Các tổ chức độc quyền tồn tại
dưới nhiều hình thức khác nhau, như: các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,… Sự phát triển của các
tổ chức độc quyền tạo ra cơ sở vật chất cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do
cạnh tranh sang độc quyền. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các tổ chức tư bản độc
quyền đã chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế của các nước tư bản.
- Khi mới bắt đầu q trình độc quyền hố, các tổ chức độc quyền hình thành theo liên
kết ngang, nghĩa là mới chỉ liên kết những doanh nghiệp trong cùng một ngành, nhưng
về sau theo mối liên hệ dây chuyền các tổ chức độc quyền đã phát triển theo liên kết dọc,
mở rộng ra nhiều ngành khác nhau. Hiện nay, do sự phát triển của lực lượng sản xuất và
khoa học - công nghệ nên đã diễn ra quá trình hình thành những sự liên kết giữa các
doanh nghiệp theo cả hai chiều: chiều dọc và chiều ngang; ở cả trong nước và ngoài
nước.
Câu 10. Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc là
A. việc xuất khẩu tư bản (khác với xuất khẩu hàng hóa) đã có ý nghĩa quan trọng.
B. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.

C. lực lượng lao động có những chuyển biến về cơ cấu, trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
D. có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu của cách mạng khoa học - công
nghệ.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Năm đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc là:
1. Sự tập trung sản xuất và tư bản đạt tới mức độ phát triển rất cao, tạo thành những tổ
chức lũng đoạn có một vai trị quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
2. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
3. Việc xuất khẩu tư bản trở thành đặc biệt quan trọng.
4. Sự hình thành những khối liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới.
5. Việc các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.


Trang 17
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Lực lượng lao động có trình độ chun mơn nghiệp vụ yếu kém.
B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
C. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính tồn cầu.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
Hướng dẫn giải
Chọn C
- Chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với nhiều thách thức:
+ Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính tồn cầu, như: khủng hoảng tài chính
- tiền tệ; khủng hoảng năng lượng,…
+ Các thiết chế dân chủ vẫn còn nhiều vấn đề bất ổn, trên thực tế, nền dân chủ ở các
nước tư bản chỉ dành cho một bộ phận thiểu số người trong xã hội. Nhiều cuộc phản
kháng xã hội đã bùng nổ mạnh mẽ tại các nước tư bản phát triển để phản ánh thực trạng
này.
+ Phải đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống, như: an ninh lương thực, an

ninh y tế, an ninh môi trường,…
+ Chủ nghĩa tư bản đã và đang phải đối mặt và không thể giải quyết được những vấn đề
chính trị, xã hội nan giải. Ví dụ như: tình trạng khủng bố, phân biệt chủng tộc,…
+ Chủ nghĩa tư bản khơng có khả năng giải quyết triệt để những mâu thuẫn xã hội ngày
càng gia tăng. Sự chênh lệch giàu nghèo làm sâu sắc thêm tình trạng bất bình đẳng trng
xã hội.
12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện
đại?
A. Khoảng cách giàu - nghèo được thu hẹp, các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt
để.
B. Có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - cơng
nghệ.
C. Có bề dày kinh nghiệm, phương pháp quản lí kinh tế và hệ thống pháp chế hồn
chỉnh.
D. Có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiêp tục tồn tại và phát triển trong bối cảnh
mới.
Hướng dẫn giải
Chọn A


Trang 18
- Tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại:
+ Có trình độ sản xuất phát triển cao chưa từng có trong lịch sử phát triển gần năm thế
kỉ. Các nước tư bản luôn đi đầu trong phát triển kinh tế thế giới.
+ Có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế, có cơ sở pháp chế kiện toàn và
cơ chế vận hành xã hội tương đối hồn chỉnh.
+ Đã và sẽ tiếp tục có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát
triển.
+ Xu hướng tồn cầu hố kinh tế đã và sẽ tạo ra cho chủ nghĩa tư bản hiện đại những
nguồn lực bên ngoài quan trọng để phát triển kinh tế.

Câu 13. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.
B. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.
C. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.
D. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.
Hướng dẫn giải
Chọn A
- Thời kì xác lập chủ nghĩa tư bản kaf thời kì tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản. Đến
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền.
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn
phát triển mới với những đặc điểm mới, được gọi là chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Câu 14. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản cơng nghiệp thành tư bản tài chính là
một trong những đặc trưng của
A. chủ nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa tư bản hiện đại.
C. chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
D. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Hướng dẫn giải
Chọn A
- Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản cơng nghiệp thành tư bản tài chính là một
trong những đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc.


Trang 19
Câu 15. Hình thức tiêu biểu của các tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp vào cuối thế kỉ
XIX - đầu thế kỉ XX, là
A. các-ten và tơ-rớt.
B. xanh-đi-ca và các-ten.
C. tơ-rớt và công-xooc-xi-om.
D. con-sơn và công-gô-lô-mê-rết.

Hướng dẫn giải
Chọn B
- Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở nhiều nước tư bản, q trình tích tụ và tập trung
tư bản diễn ra mạnh mẽ, dẫn đến sự hình thành của các tổ chức độc quyền dưới nhiều
hình thức khác nhau, như: cácten, xanhđica ở Đức và Pháp, tơrớt ở Mỹ.
Câu 16. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở nhiều nước tư bản, sự tập trung sản xuất và
tập trung nguồn vốn lớn đã dẫn đến sự xuất hiện của các
A. thương hội.
B. phường hội.
C. công trường thủ công.
D. tổ chức độc quyền.
Hướng dẫn giải
Chọn D
- Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở nhiều nước tư bản, quá trình tích tụ và tập trung
tư bản diễn ra mạnh mẽ, dẫn đến sự hình thành của các tổ chức độc quyền dưới nhiều
hình thức khác nhau, như: cácten, xanhđica ở Đức và Pháp, tơrớt ở Mỹ.
Câu 17. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời
gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVII - đầu thế kỉ XVIII.
B. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
D. Cuối thế kỉ XX - đầu thế kỉ XXI.
Hướng dẫn giải
Chọn C


Trang 20
Thời kì xác lập chủ nghĩa tư bản là thời kì tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản. Cuối
thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền.
Câu 18. Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập ở

A. Hà Lan và Anh.
B. I-ta-lia-a và Đức.
C. Anh và Bắc Mĩ.
D. Pháp và Bắc Mĩ.
Hướng dẫn giải
Chọn A
- Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Hà Lan và Anh.
Câu 19. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, cùng với việc các nước đế
quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã
A. được xác lập ở châu Âu và khu vực Bắc Mỹ.
B. được xác lập ở các quốc gia: Pháp, Đức, I-ta-li-a,…
C. mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.
D. suy yếu và bị thu hẹp phạm vi ảnh hưởng.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, cùng với việc các nước đế quốc đẩy
mạnh xâm lược thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế
giới.
Câu 20. Cuộc cách mạng tư sản nào đã đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở
ngoài châu Âu?
A. Nội chiến ở Anh (thế kỉ XVII).
B. Đại cách mạng Pháp (thế kỉ XVIII).
C. Đấu tranh thống nhất nước Đức (thế kỉ XIX).
D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII).
Hướng dẫn giải
Chọn D




×