Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

câu trắc nghiệm thi vào ngân hàng có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.34 KB, 30 trang )

 51 câu trắc nghiệm thi vào ngân hàng (có đáp án)
1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dịng tiền của dự án tăng
b. Dòng tiền của dự án giảm
c. Dịng tiền của dự án khơng thay đổi
d. Dịng tiền của dự án giảm nếu lãi
2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:
a. Khấu hao và lợi nhuận
b. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền
3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi
a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
4. Tỷ lệ chiết khấu là:
a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình qn của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty
e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đối được thả nổi thì trong dài hạn tỷ
giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu
a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn


b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm
7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
a. Lạm phát
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao
8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.
c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
d. Khơng có câu trả lời nào ở trên là đúng
9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu động
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản
10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
a. Vốn vay ngân hàng khác
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.
11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào
a. Đồng tài trợ
b. Bán nợ



c. Cơ cấu lại nợ
d. Hạn chế cho vay
13. Thời hạn cho vay
a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và
lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã
được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ
14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:
a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ
gốc hoặc không được gia hạn
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ
lãi.
c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không
được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên
15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển
đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản khơng có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời
điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn
bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
e. Tất cả các điều kiện nêu trên
16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào?
a. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh

b. Khi khách hàng xin vay vốn
c. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm
17. Vận đơn đường biển là:
a. Hợp đồng chuyên chở hàng hoá
b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hố
c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Tất cả các câu trên
18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. C&F
19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
a. Hợp đồng thuê tàu chuyến
b. Hợp đồng thuê tàu chợ
c. Vận đơn hàng không
d. Cả ba trường hợp trên
20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng thì hình thức nào dưới đây có
thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng?
a. Bảo lãnh ngân hàng
b. Thư tín dụng dự phịng
c. Thư tín dụng
d. Chỉ có a hoặc b
e. cả a và b
21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Nhập khẩu giảm



d. Xuất khẩu giảm
22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can
tàu?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. cả a, b và c
e. Khơng có trường hợp nào
23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:
a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
d. Khơng có câu nào đúng
24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay
a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d. Tình hình tài chính lành mạnh
e. a, b và c
f. a và d
26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a. Lợi nhuận rịng/Tổng tài sản có
b. Doanh thu rịng /Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu

27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng khơng vượt q
a. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn
b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.
28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự
án nếu
a. NPV bằng đầu tư ban đầu
b. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
c. NPV>0
d. Tất cả đều sai
29. Lợi ích của việc đa dạng hố đầu tư là
a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
d. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e. Tất cả đều sai
f. Tất cả đều đúng
30. Vai trò của ngân hàng phát hành
a. Thơng báo L/C
b. Kiểm tra hàng hố
c. Mở và thanh toán L/C
d. Kiểm tra chứng từ
e. a và c
f. c và d
g. a và d
31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a. Nguồn vốn của ngân hàng
b. Tài sản của ngân hàng
c. Cả 2 phương án trên



d. Khơng có câu nào đúng
32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận.
Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
a. Tài khoản nội bảng
b. Tài khoản ngoại bảng
c. Khơng có câu nào đúng
33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ơng A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh tốn của
mình để thanh tốn. Bạn cho biết, khi hồn thành hạch tốn nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không đổi
34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của cơng ty là cơng ty D
có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động
của bảng cân đối kế tốn sẽ như thế nào?
a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng
b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn và tài sản không đổi
35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình
b. Khơng ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thơng qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d. Tất cả các phương án trên.
36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của cơng ty chỉ
có 30tr. Thanh tốn viên hạch tốn thu 30tr, phần cịn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần
lượt là:
a. Ngoại bảng
b. Nội bảng
c. Một nội bảng và một ngoại bảng

d. Khơng có câu nào đúng
37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về
a. Khách hàng phát hành séc
b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c. Cả A và B
d. Khơng có câu nào đúng
38. Khi cơng ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu khơng thay đổi
b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c. Tài sản có và tài sản nợ giảm
d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên:
a. Giá trị hiện tại
b. Chi phí lịch sử
c. Giá thị trường
d. Khả năng sinh lợi
40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra:
a. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát
b. Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
d. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
41. ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp. Theo
bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản)
a. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp
b. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
c. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
d. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
42. Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian
a. Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính
b. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư

c. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
d. Tất cả các nội dung trên đều đúng
43. Lãi suất tăng sẽ ….. chi phí huy động vốn và …. thu nhập từ các tài sản tài chính của ngân hàng
a. tăng - giảm


b. tăng – tăng
c. giảm – giảm
d. giảm – tăng
44. Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của:
a. Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
b. Thâm hụt cán cân thanh tốn
c. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thơng
d. Lạm phát
45. Nguồn vốn chủ sở hữu
a. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
b. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn
chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
c. Là số vốn thực có trong q trình sản xuất kinh doanh của DN
d. Khơng có câu nào đúng
46. Ngân hàng mua USD, bán DEM cho khách hàng, để tránh rủi ro, về tỷ giá, ngân hàng phải:
a. Mua USD, bán DEM trên thị trường
b. Mua DEM, bán USD trên thị trường
c. Giữ nguyên trạng thái
d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh
47. Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để:
a. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
b. Đầu cơ
c. Tự bảo hiểm
d. Các câu trên đều đúng

48. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở VN thì khi những điều kiện khác không thay đổi, đồng tiền Việt Nam sẽ:
a. Tăng giá so với USD
b. Giảm giá so với USD
c. Không thay đổi so với USD
d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
49. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần
50. L/C ghi ngày phát hành sau ngày on board không được chấp thuận đúng hay sai?
a. Đúng vì theo điều 23 UCP200
b. Sai
c. Đúng vì L/C khơng có quy định cụ thể
d. Chưa xác định được
51. Thư tín dụng L/C là
a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký
b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều
khoản của L/C
c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ
khơng hồn tồn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
d. Cả b và c
e. Khơng có câu nào đúng
Đáp án:
1. c << Dịng tiền của dự án khơng thay đổi.
Dịng tiền dự án = Dịng tiền thu - Dịng tiền chi. Trong đó:
Dịng tiền hoạt động thuần (NCF): NCF = ∆OEAT + ∆Dep - ∆NWC
OEAT: Lợi nhuận sau thuế
∆Dep: Khấu hao TSCĐ

NWC: Tài sản ln chuyển rịng
Khấu hao tính trong Tổng vốn đầu tư ban đầu, sau đó sẽ được phân chia đều trong từng kỳ của dự án. Do vậy
không tác động đến sự thay đổi của Dòng tiền cả dự án
2. c << Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
3. c << Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay


4. a << Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
5. e << Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
6. b << Luồng vốn ra nước ngồi tăng lên
7. a << Vì LS danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát = LS thực
8. c << Bảng Tổng kết tài sản là một "bản báo cáo về khả năng tài chính" của một cơng ty, nêu ra những gì mà
cơng ty này có và "từ nguồn vốn nào" vào ngày giờ sau chót của năm kế toán và đây là một ngày xác định
9. a << Dùng để bổ sung Vốn lưu động
10. Đáp án là b. Vì: Nguồn trả nợ của khoản vay trung dài hạn đó là:
- Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ việc thực hiện dự án
- Khấu hao bằng tài sản hình thành từ vốn của ngân hàng
- Nguồn trả nợ khác.
11. b << Phát hành kỳ phiếu
12. c << Cơ cấu lại nợ
13. a << Thời han cho vay được tính là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho
đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
14. d << Tất cả các ý trên
15. e << Tất cả các điều kiện trên
16. a << Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
17. d << Tất cả các ý trên
Theo thông lệ Hàng hải Quốc tế (công ước Brussels 1924, điều 1 khoản b) và Bộ luật Hàng hải Việt nam (điều 81
khoản 3) thì vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người nhận hàng và người chuyên chở. Theo Điều
81 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam, vận đơn B/L có 3 chức năng sau:
- Thứ nhất, vận đơn là “bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tầu số hàng hố với số lượng, chủng

loại, tình trạng như ghi rõ trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng”. Thực hiện chức năng này, vận đơn là
biên lai nhận hàng của người chuyên chở cấp cho người xếp hàng. Tuy nhiên, B/L không phải là một hợp đồng vận
tải vì chúng chỉ có một bên (người vận chuyển) ký .
- Thứ hai, “vận đơn gốc là chứng từ có giá trị, dùng để định đoạt và nhận hàng” hay nói đơn giản hơn vận đơn là
chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ( Document of title) ghi trong vận đơn. Vì vậy, vận đơn có thể mua
bán, chuyển nhượng được. Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó
khăn hiện nay.
- Thứ ba, vận đơn đường biển là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển đã được
ký kết.
B/L được lập thành một số bản gốc, thường là ba (03), gọi là “Bộ vận đơn gốc” và giao cho người gửi hàng. Trên
các bản gốc, người ta in hoặc đóng dấu các chữ "Original". Chỉ có bản gốc (original) B/L, loại vận đơn đã xếp hàng
lên phương tiện vận chuyển (shipped), mới có chức năng nhận hàng tại cảng đến. Nếu một bản chính đã được
người nhập khẩu dùng để nhận hàng, các bản chính khác tự động hết giá trị.
Ngoài “Bộ vận đơn gốc”, người vận chuyển có thể phát hành một số bản sao theo yêu cầu của người gửi hàng,
trên đó ghi chữ "Copy" và “Non-Negotiable”. Các bản “Copy” này là “Bản chính” (khác với bản gốc), khơng có giá
trị pháp lý như bản gốc, không chuyển nhượng được, chúng chỉ dùng trong các trường hợp: thơng báo giao hàng,
kiểm tra hàng hóa, thống kê hải quan .v.v . .
18. b << CIF (Cost/ Insurance / Freight)
Bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải có bảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để bảo chứng (tiền
đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển từ các nhà bảo hiểm
19. c << Vận đơn hàng không ko thể chuyển nhượng được
1) Phương thức thuê tầu chợ (liner charter)
Tầu chợ là tầu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định theo một lịch
trình định trước.
Tầu chợ hoạt động trên tuyến đường nhất định nên người ta còn gọi là tầu định tuyến. Lịch chạy tầu thường được


các hãng tầu công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ khách hàng.
Ðặc điểm tầu chợ
Căn cứ vào hoạt động của tầu chợ, chúng ta có thể rít ra những đặc điểm cơ bản của tầu chợ như sau:

* Tầu chợ thường chở hàng bách hố có khối lượng nhỏ.
* Cấu tạo của tầu chợ phức tạp hơn các loại tầu khác
* Ðiều kiện chuyên chở do các hãng tầu quy định và in sẵn trên vận đơn đường biển để phát hành cho người gửi
hàng.
Phương thức thuê tầu chợ
Thuê tầu chợ hay người ta còn gọi là lưu cước tầu chợ (liner booking note).
Thuê tầu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker) yêu cầu chuyển tầu (ship
owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tầu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác.
Mối quan hệ giữa người thuê với người cho thuê trong phương thức thuê tầu chợ được điều chỉnh bằng một chứng
từ được gọi là vận đơn đường biển.
=> Hợp đồng thuê tàu chợ có thể mua bán, chuyển nhượng được
2) Phương thức thuê tầu chuyến (voyage charter)
Hợp đồng thuê tầu chuyến là một dạng của hợp đồng thuê tầu, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về hợp đồng
thuê tầu chuyến như sau:
Hợp đồng thuê tầu chuyến là hợp đồng chun chở hàng hố bằng đường biển, trong đó người chuyên chở cam
kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn
người thuê tầu cam kết sẽ thanh tốn cuớc phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.
Người chuyên chở (carrier) trong hợp đồng thuê tầu chuyến có thể là chủ tầu (ship-owner) nhưng cũng có thể
khơng phải là chủ tầu mà chỉ là người thuê tầu của người khác để kinh doanh lấy cước.
Cịn người th tầu để chun chở hàng hố có thể là người xuất khẩu và cũng có thể là người nhập khẩu theo
điều kiện và cơ sở giao hàng được áp dụng trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
Song trên thực tế người thuê tầu và người cho thuê tầu rất ít khi trực tiếp ký hợp đồng với nhau.
=> Hợp đồng thuê tàu chuyến có chể chuyển nhượng được.
3) Vận đơn hàng không (Airway bill)
AIRWAY BILL is a bill of lading and contract between the shipper and the airline for delivery of goods to a specified
location, and sometimes with specified delivery date/time. Non-negotiable, but serves as receipt from the airline
to prove that goods were received.
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG Là vận đơn đồng thời là hợp đồng giữa bên gửi hàng và hãng hàng không về việc gửi
hàng đến một địa điểm quy định, đơi khi có quy định cả ngày/giờ giao hàng. Tuy không thể dùng để giao dịch, vận
đơn hàng không được coi là biên lai của hãng hàng không xác nhận việc đã nhận hàng hàng hố để vận chuyển.

Vận đơn hàng khơng bao gồm một số chức năng như sau:
+
+
+
+
+







bằng chức của một hợp đòng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng
bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng
giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hố vận chuyển bằng đường hàng khơng
chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá
hướng dẫn cho nhân viên hàng khơng trong q trình phục vụ chun chở hàng hố

Khơng giống chư vận tải đường biển, trong vận tải hàng khơng, người ta khơng sử dụng vận đơn có thể giao dịch
dược (như Airway bill này nè !), hay nói cách khác vận đơn hàng không không phải là chứng từ sở hữa hàng hố
như vận đơn đường biển thơng thường.
Nguyên nhân của điều này là do tốc độ vận tải hàng khơng rất cao, hành trình của máy bay thường kết thúc và
hàng hoá được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người
xuất khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi
cho người nhập khẩu.
Vì những lý do trên mà vận đơn hàng khơng thường khơng có chức năng sở hữu hàng hố.
Vận đơn hàng khơng có thể do hãng hàng khơng phát hành, cũng có thể do người khác khơng phải do hãng hàng
không ban hành.
=> Vận đơn hành không (Airway bill) khơng ghi đich danh chủ sở hữu hàng hóa => Ko thể chuyển nhượng được



THÔNG TIN THÊM VỀ VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
Căn cứ vào người phát hành, vận đơn được chia làm hai loại:
- Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill):
Vận đơn này do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên
chở ( issuing carrier indentification).
- Vận đơn trung lập ( Neutral airway bill):
Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn khơng có biểu
tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên chở hay người
giao nhận phát hành.
Căn cứ vào việc gom hàng, vận đơn được chia làm hai loại:
- Vận đơn chủ (Master Airway bill-MAWB)
Là vận đơn do người chuyên chở hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận
đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và làm chứng từ
giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng.
- Vận đơn của người gom hàng (House airway bill-HAWB)
Là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi
nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và
dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.
Nhìn chung, chúng ta có thể hình dung q trình gom hàng trong lĩnh vực hàng khơng như sau:
Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận đơn chủ để nhận hàng từ người chuyên chở hàng không, sau đó chia
lẻ hàng, giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính mình phát hành khi nhận hàng ở
đầu đi.
Nội dung của vận đơn hàng không
Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA (IATA standard
form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các bản phụ.
Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau nếu không kể đến
màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía dưới là “bản gốc số 1 dành
cho người chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là “bản số 4, dùng làm biên lai giao hàng”.

Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là các quy định có liên
quan đến vận chuyển hàng hố bằng đường hàng khơng.
20. e << Cả Bảo lãnh NH & Thư TD dự phòng
Câu này, bạn Vespa có chọn là c. Nhưng mình nghĩ khác, cả 3 hình thức: L/C, L/C dự phịng & Bảo lãnh ngân hàng
đều là những cam kết bảo đảm khả năng hợp đồng cho người phát hành L/C (bên mua hàng - bên nhập khẩu).
Nếu đáp án là c thì vẫn chưa là điều kiện đảm bảo tốt nhất ở đây. Nếu tớ là Bên bán hàng (Bên xuất khẩu) sẽ chọn
e - Là bên mua hàng có sự đảm bảo tốt nhất, vừa có bảo lãnh vừa có Cam kết thực hiện của NH => Gần như hợp
đồng đó hồn tồn khơng có rủi ro.
1) Thư tín dụng (L/C) là một văn bản pháp lý được phát hành bởi một tổ chức tài chính (thơng thường là ngân
hàng), nhằm cung cấp một sự bảo đảm trả tiền cho một người thụ hưởng trên cơ sở người thụ hưởng phải đáp ứng
các điều khoản trong tín dụng thư.
2) Bảo lãnh ngân hàng là một công cụ mà các nhà kinh doanh thường sử dụng để tăng cường sự bảo đảm đối với
nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh mơi trường kinh doanh có rủi ro cao như hiện nay.
Người yêu cầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh phải ký hợp đồng với ngân hàng, trong đó nêu quyền và nghĩa
vụ của bên yêu cầu và của ngân hàng đối với khả năng buộc phải thanh tốn một kim ngạch nào đó theo thư bảo
lãnh. Trong trường hợp người được bảo lãnh không trả được nợ hay thậm chí khơng muốn trả nợ thì ngân hàng
buộc phải thanh toán số tiền đã bảo lãnh.
3) Thư tín dụng dự phịng (Standby Letter of Credit): Là cam kết của một ngân hàng với Bên thụ hưởng Thư tín
dụng dự phịng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng của ngân hàng đó trong trường hợp
khách hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ nghĩa vụ thanh tốn khi đến hạn.
21. a << Tăng xuất khẩu
Phá giá đồng nội tệ là việc làm giảm giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ so với mức mà chính phủ đã
cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định. (Phá giá VND nghĩa là giảm giá trị của nó so với các ngoại tệ
khác như USD, EUR... )


Sử dụng biện pháp phá giá tiền tệ có thể nâng cao năng lực cạnh tranh một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so
với cơ chế để nền kinh tế tự điều chỉnh theo hướng suy thoái. Điều này kích thích các DN trong nước tăng cường
xuất khẩu ra nước ngoài để thu về ngoại tệ.
22. a << FOB

Free On Board (FOB) hay cịn có nghĩa là miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi. (Bên bán hàng chỉ chịu rủi ro và
chi phí đem hàng đến cảng, trước khi hàng hóa xếp lên tàu)
=> Bên mua hàng phải chịu toàn bộ các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng.
23. c << Thời gian ân hạn
Thời gian ân hạn là thời gian mà bên cho vay hỗ trợ bên đi vay bằng hình thức: Khơng phải trả nợ gốc, khơng phải
trả lãi ... Thời gian này cụ thể do 02 bên đàm phán với nhau, và căn cứ vào tình hình thực tế của dự án.
- Đối với cho vay 1 dự án, thời gian ân hạn thơng thường ít nhất phải bằng thời gian đầu tư xây dựng, lúc đó DN
mới ra được sản phẩm bán hàng và có tiền trả nợ cho Ngân hàng.
Vấn đề vốn gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn có phải trả hay không đôi khi tùy thuộc vào cam kết trong
"Hợp đồng tín dụng". Có các trường hợp sau:
+ Vấn đề vốn gốc thì bạn khơng phải trả trong thời hạn ân hạn,nhưng vốn gốc sẽ được chia đều cho những kỳ hạn
cịn lại.Tiền lãi tùy theo có được ân hạn hay không.
+ Nếu gốc và lãi đều được ân hạn thì số tiền lãi phát sinh trong các kỳ hạn được ân hạn sẽ được cộng dồn để trả
01 lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên.
+ Nếu tiền lãi khơng được ân hạn thì bạn phải trả lãi theo các kỳ đã được tính và xác định trong hợp đồng tín
dụng.
THƠNG TIN THÊM:
Thời gian ân hạn theo nghĩa từ điển tài chính kinh tế là: khoảng thời gian bổ sung mà bên cho vay cho phép bên
vay trả nợ mà không bị phạt (Nếu vượt quá thời gian này sẽ bị phạt)
Grace period : The additional period of time a lender or insurance policy issuer provides for a borrower to make
payment on a debt without penalty.
24. d << Sổ tiết kiệm do chính NH cho vay phát hành
Trong câu này, mình chọn đáp án d vì: Ngân hàng ln ưa thích Tài sản đảm bảo là tài sản có tính thanh khoản
cao nhất, dễ kiểm sốt tình hình dư nợ
25. f << a và d
Ngân hàng sẽ quyết định cho vay 1 khách hàng dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có 2 yếu tố chính:
Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
Tình hình tài chính lành mạnh
26. c << Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
27. b << 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay (Mục I Điều 128 của Dự thảo Luật Các TCTD)

28. c << NPV>0
29. a << Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
30. g << a & d.
Ngân hàng phát hành L/C (Issuing bank) có 2 chức năng là thơng báo mở L/C & kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng
từ (The correctness of document)
31. a << Nguồn vốn của ngân hàng.
32. ( Ko thuộc chuyên ngành kế toán ngân hàng, trả lời mấy câu này khó quá trời)
33. c << Không đổi
34.
35. d << Tất cả các phương án trên
36.


37. b << Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
Séc chuyển khoản là loại séc mà người ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để
chuyển trả sang một tài khoản khác của một người khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể
chuyển nhượng được và không thể lĩnh tiền mặt được.
38. d << Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
39. a << Giá trị hiện tại
40. c << Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
Điển hình là vào tháng 2 năm 2008, khi lãi suất trần cho vay chỉ là 11% thì tỷ lệ lạm phát là 15%. Như vậy lãi suất
thực âm 4%/năm
41. d << Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
42. d << Tất cả các nội dung trên đều đúng
43. a << tăng - giảm.
Lãi suất và chi phí huy đồng vốn tăng >< Giảm thu nhập từ các tài sản tài chính của NH
44. a << Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
45. b << Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh
doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu khơng phải là một khoản nợ
Trong bảng Cân đối kế toán, bên TS Nợ gồm: I - Nợ & Các khoản phải trả ; II - Nguồn vốn chủ sở hữu => nó ko là

các khoản nợ
46. b << Mua DEM, bán USD trên thị trường
47. d << Các câu trên đều đúng
48. b << Giảm giá so với USD
49. a << Một lần
50. d << Chưa xác định được
Điều 23 UCP 600: "Ngày phát hành Airway bill là ngày giao hàng trừ khi chứng từ vận tải hàng khơng có ghi ngày
giao hàng thực tế. trong trường hợp này ngày ghi trong ghi chú đó được coi là ngày giao hàng thực tế."
51. a << Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký

Bài tập và đáp án MÔN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Tình huống 22: Một nhân viên tín dụng sau khi đã phân tích rất kỹ càng các yếu tố định tính và định lượng của người vay – đã khẳng định
món vay khơng thể xuất hiện rủi ro hoặc ở tình trạng có vấn đề. Trửơng phịng tín dụng của anh ta cũng khẳng định các yếu tố đã được
phân tích là khơng hề sai sót, nhưng khuyến cáo có ít nhất 2 yếu tố độc lập nhau từ phía khách hàng làm khoản vay hồn tồn có thể xuất
hiện rủi ro trong q trình thực hiện.
Anh/ chị hãy chỉ ra hai yếu tố đó và giải thích?
Đáp án:
Cho dù phân tích tín dụng kỹ đến đâu đi nữa, nguy cơ món vay trong q trình thực hiện vẫn chứa đựng các yếu tố dẫn tới khoản nợ có
vấn đề – riêng ở phía khách hàng, nguy cơ nằm trong q trình phân tích và thực hiện, đó là:
- Ở giai đoạn phân tích, sự phân tích tín dụng của nhân viên tín dụng khơng thể đạt tới mức có thể dự đốn hồn tồn chính xác về một
khoản vay có được hồn trả như đã thỏa thuận hay khơng – cả về góc độ định tính và định lượng (sinh viên phân tích bằng ví dụ).
- Ở giai đoạn thực hiện: ý chí trả nợ và khả năng trả nợ (phương án kinh doanh, năng lực tài chính, giá trị tài sản đảm bảo) của người vay
hồn tồn có khả năng thay đổi so với thời điểm phân tích tín dụng, vì đây là yếu tố KHƠNG TĨNH, hồn tồn ĐỘNG. Sự thay đổi này có
nhiều ngun nhân (sinh viên phân tích bằng ví dụ).
Tình huống 23: Cán bộ tín dụng nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng để thẩm định. Vậy cán bộ thẩm định cần làm gì
trong giai đoạn phân tích tín dụng?
Đáp án:
- Kiểm tra lại tính chính xác, đầy đủ của các bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
- Thẩm định các mảng theo điều kiện /tiêu chuẩn cấp tín dụng (SV nêu cụ thể đưa ví dụ như uy tín, năng lực vay, năng lực trả, nguồn
trả…)

- Dự báo các rủi ro.


- Định giá tín dụng.
- Làm tờ trình/ lập biên bản thẩm định/ báo cáo.
Tình huống 24: Doanh nghiệp A hợp đồng xây nhà cho công ty B. Ngân hàng C phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng nói trên. Do A
chậm trễ trong thi công nên công ty B yêu cầu ngân hàng C thực hiện cam kết bảo lãnh. Theo anh/chị, ngân hàng C sẽ xử lý thế nào sau
khi tìm hiểu lý do của sự chậm trễ là do B không cung cấp đúng thời hạn một số vật liệu như đã thỏa thuận trong h7p5 đồng và đây là dạng
bảo lãnh đồng nghĩa vụ.
Đáp án:
- Đây là loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng C phát hành cho công ty B hưởng, doanh nghiệp A là người được bảo lãnh.
- Ngân hàng C khơng thực hiện cam kết vì trong bảo lãnh đồng nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh phụ thuộc nghĩa vụ chính của người
được bảo lãnh. Ơ đây, nghĩa vụ chính được miễn giảm do vi phạm của bên hưởng bảo lãnh, do vậy nghĩa vụ của ngân hàng cũng được
giảm theo.
Tình huống 25: Ngày 1/9 cơng ty Anh Dương có nhu cầu thanh tốn vật tư theo hợp đồng là 1200trđ. Vốn tự tài tro875 của công ty là
600trđ và công ty đề nghị vay 600trđ. Tuy nhiên, khi nghiên cứ hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một khoản mua chịu là 200trđ
điều chỉnh đến 1/12 mới đáo hạn.
Theo anh/chị số tiền cấp ra là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ càc điều kiện vay vốn và khoản vay được đề nghị là 3 tháng.
Đáp án:
Phương án tối ưu là cấp 400trđ (1200 – 600 – 200) vì trong thời hạn vay khoản mua chịu cũng là một nguồn vốn của doanh nghiệp. Vấn
đề là khoản mua chịu khi đáo hạn vào ngày 1/12 tùy thuộc vào khả năng tài chính luc đó mà ngân hàng co thể cho vay chi trả.
Tình huống 27: Hạn mức tín dụng là bao nhiêu nếu:
- Nhu cầu tài sản lưu động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp 100
- Nợ ngắn hạn phi Ngân hàng bình quân trong kỳ 30
- Doanh nghiệp phải tự duy trì VLĐ thường xun khơng dưới 30% HMTD của Ngân hàng đối với doanh nghiệp.
Đáp án:
HMTD là 53
1. Giá trị TSLĐ 100
2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng: 30
3. VTC Của Doanh nghiệp: 0,3 HTMTD (sinh viên cần viết công thức khi tính)

4. HMTD = (1) – (2) – (3)
Tình huống 28: Dự án của doanh nghiệp cho thấy lợi nhuận rịng ước tính hằng năm là 10 triệu đồng. Khấu hao tài sản cố định hằng năm
của dự án là 5 triệu. Chia cổ tức hằng năm là 20% lợi nhuận rịng. Từ những thơng tin này Anh/chị có thể xác định khả năng trả nợ vay
Ngân hàng? Tại sao?
Đáp án:
Chưa thể xác định được khả năng trả nợ ngay vì cịn thiếu nhiều thơng tin phản ánh các nhu cầu trả các khoản nợ khác và hiệu quả hoạt
động của các tài sản không phải là dự án. ( sinh viên nêu phương pháp FATSATL)
Tình huống 29: Một doanh nhgiệp đề nghị vay vốn lưu động theo hạn mức tính dụng và có phương án tài chính năm 20xx như sau:
Đơn vị: Triệu đồng.
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
- Tiền 500 – Các khoản phải trả người bán 8000
- Các khoản phải thu 7000 – Các khoản nợ khác 1000
- Hàng tồn kho 9000 – Vốn lưu động ròng 1000
- Tài sản lưu động khác 500 – Vay Ngân hàng 7000
Tổng 17000 Tổng 17000
Hãy xác định mức cho vay tối đa của Ngân hàng, nếu chính sách tín dụng của Ngân hàng qui định vốn lưu động ròng phải tham gia tối
thiểu:
A-30% Chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàng
B-10% so với tổng tài sản lưu động.
Đáp án: Xác định mức cho vay tối đa:
A – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 30% chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàng.
-Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu: 30% * (17000 –8000 –1000) = 2400
- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 2400 = 5600
B – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 10% so với tổng tài sản lưu động
- Vốn lưu động ròng phải tham gia: 10% * 17000 = 1700
- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 1700 = 6300
Tình huống 30: Có phướan tài chính về nhu cầu tài sản lưu động của doanh nghiệp như sau:
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
- Tiền 400 – Các khoản phải trả người bán 1400
- Các khoản phải thu 3000 – Các khoản nợ khác 600

- Hàng tồn kho 800 – Vốn lưu động ròng 500
- Tài sản lưu động khác 300 – Vay Ngân hàng 2000
Tổng 4500 Tổng 4500
Chính sách tín dụng của Ngân hàng quy định: tỉ lệ số dư tiền gởi bù trừ là 10% so với hạn mức cam kết và 10% so với hạn mức sử dụng.


Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp phải tham gia: 20% chênh lệch của tài sản lưu động với vốn vay phi Ngân hàng.
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng gộp khi khách hàng được vay theo phương thức thấu chi? Quỹ cho vay qòng là bao nhiêu, nếu nếu
khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng?
Đáp án:
a. Xác định hạn mức tín dụng gộp.
4500 – 1400 – 600 = 2500
b. Quỹ cho vay ròng, khi khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng:
-Tiền gửi theo hạn mức: 2500 * 10% = 250
-Nếu sử dụng hết hạn mức thì tiền gửi theo hạn mức đã sử dụng: 2500 * 10% = 250
-Tổng tiền gửi bù trừ: 250 + 250 = 500
- Quỹ cho vay ròng: 4500 – 1400 – 600 – 500 = 2000
Nếu tính theo phương pháp hạn mức tín dụng rịng, ta có:
Mức cho vay: 4500 – 1400 – 600 – (20% * 2500) = 2000
Kết luận: Mức cho vay rịng là như nhau
Tình huống 31: Từ phương án vay vốn của hộ A có các số liệu sau:
a) Tổng chi phí cho vụ hè thu là: 3.600.000đ
b) Vốn tự có: ( ruộng – 1ha, cơng cày và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng) 2.400.000đ hộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thuỷ lợi,
mau lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật.
Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng 30% trong tổng doanh số thu. Sản lượng dự
kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 tr đồng /tấn.
Đáp án:
- Các chi vay là chấp nhận được, trừ chi phí thuỷ lợi chưa rõ là thuỷ lợi nội đồng hay tưới tiêu.
- Nhu cầu vay: 3.600.000 – 2.400.000 =1.200.000
- Nhu cầu vay nhỏ hơn mức cho vay: 1.200.000< 5,2*1.200.000*0,3

Tình huống 32: Hồ sơ vay của khách hàng X đã được đưa về loại VI, cùng lúc có tài sản đảm bảocủa khách hàng có trạng thái E ( trị giá
phát mãi còn tương đương 20% so với dư nợ trên hồ sơ) – đồng thời thoả thuận vay nợ giữa Ngân hàng và khách hàng có sự sơ hở về
mặt Pháp lý. Hãy cho biết:
A. Hồ sơ dạng VI có đặt trưng gì?
B. Đưa biện pháp sử lý với khách hàng X và bảo vệ ý kiến của mình?
Đáp án:
A. Hồ sơ dạng VI có đặc trưng như sau: là hồ sơ có tên gọi – KHÊ ĐỌNG TỒN PHẦN.
Với đặc trưng là:
Khách hàng đang trong tình trạng xấu kinh niên (mãn tính). Cao hơn thế là có khả năng mất cả vốn lẫn lãi, thậm chí cả các khỏan chi phí
nếu áp dụng các biện pháp xử lý.
B – Đưa biện pháp xử lý, với trường hợp này: vào tình huống này khi tài sản đảm bảo của khách hàng thấp hơn dư nợ (20%) đồng thời
thoả thuận vay nợ có sơ hở về mặt pháp lý. Ngân hàng đang ở tình trạng yếu hơn khách hàng, nếu đua khách hàng vào sự can thiệp pháp
lý. Do vậy, thông thường Ngân hàng thường dùng giải pháp thoả hiệp, tức là chấp nhận một múc trả thấp hơn dư nợ(thoả hiệp). Ý nghĩa
của hành vi này là:
+ Được thanh toán tức thời một phần nợ đã được thoả thuận – mà ra Toà chưa biết kết quả thế nào.
+ Giải phóng thời gian để tập trung vào cơng việc khác.
+ Tránh được dư luận khơng có lợi trong chiến dịch khách hàng.
Tình huống 33: Doanh nghiệp A tr4ong kỳ có các số liệu sau:
Doanh thu thuần: 11.000
Trong đó: Giá vốn hàng bán = 80%
Các chi phí ngồi sản xuất: 1.300
Thuế lợi tức: 20% lãi ròng
Tỷ số nợ: 60%
Tổng tài sản: 10.000
Hãy xác định các chỉ tiêu sinh lợi của doanh nghiệp, điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ số nợ giảm xuống một nữa trong khi các số liệu khác không
đổi?
Đáp án:
Lãi gộp: = 11.000 * 20% = 2.200
Lãi ròng trước thuế = 2.200 – 1.300 =900
Lãi ròng sau thuế = 900 – 900 * 20% = 720

Mức sinh lời trên doanh thu – hoặc doanh lợi tiêu thụ sản phẩm.
= lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 720/11.000 = 6,5%
Thu nhập trên tổng tài sản = Lãi ròng sau thuế/Tổng tài sản=720/10.000 = 7,2%
Thu nhập trên vốn thuần – hay doanh lợi vốn tự có
= LÃi rịng sau thuế/vốn tự có =720/(10.000 * 40%) = 18%
Mọi số liệu không đổi nếu tỷ số nợ giảm một nữa = 30% thì thu nhập trên vốn sẽ giảm đi = 720/(10,000 * 70%) = 10,3%
Tình huống 34: Phương án bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp A như sau :


KHOẢN MỤC ĐẦU KỲ CUỐI KỲ
-Tài sản lưu động
-Tài sản cố định
-Cộng tài sản
- Nợ ngắn hạn
+ Phải trả
+ Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn
+ Phát hành chứng khoán
+ Vay Ngân hàng
- Vốn chủ sở hữu
Cộng nguồn vốn 300
400
700
300
50
250
50
50

350

700 400
600
1.000
?
100
?
150
50
100
350
1.000
Hãy xác định nhu cầu vay ngắn hạn trong kỳ, điền kết quả vào những ơ có dấu? Và cho nhận xét về tính hợp lý của nhu cầu vay.
Đáp án:
Tăng tài sản lưu động trong kỳ : 100
Tăng tài sản cố định trong kỳ : 200
Vậy tăng tài sản trong kỳ là : 300
Nguồn đáp ứng: tăng phải trả : 50
Tăng vay dài hạn : 100
Do đó vay ngắn hạn trong kỳ tăng : 150
Dư nợ vay ngắn hạn cuối kỳ : 250 + 150 = 400
Nhu cầu vay 150 khơng hợp lý vì sử dụng để tăng tài sản cố định
Tình huống 35: Ngân hàng cơng thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơng ty HUY HỒNH về việc cung ứng
hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại Tân Hòa. Giá trị của hợp đồng là 1000 triệu VNĐ.
Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị hợp đồng, đợt hai giao nốt phần còn lại. Do công ty chậm trể
trong đợt giao hàng lần thứ hai, người thu hưởng yêu cầu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh.
Hãy lựa chọn một trong ba mức thanh toán: 100, 60, 40 triệu VNĐ mà anh/chị cho là ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện và giải thích.
Đáp án:
Ngân hàng sẽ thanh tốn 60 triệu VNĐ cho người thụ hưởng bảo lãnh. Lý do theo điều khoản giảm thiểu trong bảo lãnh: sau khi hoàn
thành đợt giao hàng lần 1, giá trị bảo lãnh giảm xuống, chỉ cịn tương đương 10% giá trị hàng hóa chưa giao = 10% * (100% – 40%) * 1000
triệu VNĐ.

Tình huống 36: Tóm tắt lưu chuyển tiền tệ quý 1 của doanh nghiệp A như sau:
Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Thu 1.000 1.300 2.100
Chi 1.200 1.800 1.500
Dư tiền mặt đầu kỳ 50
Dư tiền mặt cuối kỳ 100 120 120
Hãy dự kiến mức vay, trả trong quý (từng tháng và luỹ kế), biết dự nợ cuối năm trước chuyển qua là 130.
Đáp án: Mức vay trả trong kỳ:
= dư tiền mặt đầu kỳ + thu trông kỳ – chi trong kỳ – dư cuối kỳ
dùng cơng thức này tìm được tháng 1 vay 250; tháng 2 vay 520; tháng 3 trả 580. Số luỹ kế dư nợ: tháng 1 = 130 + 250 = 380; tháng 2 =


380 + 520 = 900; tháng 3 = 900 – 580 = 320.
Tình huống 37: Cơng ty ACC trúng thầu thực hiện một dự án tầm cở quốc gia. Phía chủ đầu tư yêu cầu phải có một bảo lãnh ngân hàng
nhằm hạn chế rủi ro về chất lượng và thời hạn hoàn thành dự án. Theo yêu cầu của Công ty ACC, ngân hàng công thương phát hành bảo
lãnh, nhưng giá trị quá lớn nên họ đề nghị ba ngân hàng khác cùng tham gia.
Hãy cho biết tên loại bảo lãnh được phát hành, các thành phần tham gia; phương thức phát hành, q trình xữ lý khi Cơng ty ACC vi phạm
hợp đồng.
Đáp án:
Đây là loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Công ty ACC người được bảo lãnh, chủ đầu tư là người thụ hưởng và 4 ngân hàng tham gia là
người phát hành bảo lãnh.
Phương thức phát hành là đồng bảo lãnh, trong đó ngân hàng cơng thương đóng vai trị là đầu mối, các ngân hàng tham gia liên đới chịu
trách nhiệm trên toàn bộ giá trị bảo lãnh.
Khi Công ty ACC vi phạm hợp đồng, người thụ hưởng địi thanh tốn ở ngân hàng đầu mối, sau đó ngân hàng này truy địi các ngân hàng
thành viên. Nếu ngân hàng đi không thực hiện được thì có quyền địi một trong các ngân hàng thành viên, ngân hàng nào trả sau đó có
được quyền truy đòi các ngân hàng còn lại.
PHẦN 2: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VÀ ĐÁP ÁN THI VẤN ĐÁP
MƠN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Tình huống 1: Ngân hàng A cho cơng ty B vay vốn để kinh doanh, thời hạn vay từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2000. Ngân hàng C phát hành
bào lãnh cho giao dịch nói trên. cuối thàng 12 năm 2000, ngân hàng C đựơc yêu cầu thực hiện bảo lãnh từ phía ngân hàng A. Anh chị hãy

cho biết:
a- Các thành phần trong quan hệ bảo lãnh nói trên.
b- Cách xử lý của ngân hàng C trước yêu cầu của ngân hàng A.
Đáp án:
a- Các thành phần trong quan hệ bảo lãnh: nêu rõ từng thành phần.
b- Nhận định tình huống: đây là dạng bảo lãnh nợ vay.
Xử lý của ngân hàng bảo lãnh: không giài quyết vì đã hết thời hạn hiệu lực của bảo lãnh, hoặc là hợp đồng gốc đã được điều chỉnh thời
hạn mà không thông báo cho ngân hàng bảo lãnh biết, nên ngân hàng bảo lãnh mặc nhiên được giải phòng khỏi nghĩa vụ trả nợ.
Tình huống 2: Ngày 01/04/2000 doanh nghiệp A bán chịu cho doanh nghiệp B lô hàng trị giá 200trđ. Ngay sau khi nhận được hối phiếu từ
doanh nghiệp B, doanh nghiệp A đã đến ngân hàng đề nghị chiết khấu. Ngân hàng chấp nhận chiết khấu và giao cho doanh ngiệp A một
số tiền: 199trđ.
Theo thông báo của ngân hàng:
- Lãi suất chiết khấu: 1,5%/tháng.
- Hoa hồng phí: 0,5trđ.
- Ngày làm việc của ngân hàng: 01 ngày.
- Thời hạn mua bán chịu ghi trong hợp đồng: 90 ngày.
YÊU CẦU:
a- Xác minh mệnh giá của hối phiếu.
b- Xác định lãi suất mua bán chịu giữa doanh ngiệp A và doanh ngiệp B?
Đáp án:
a- Xác định mệnh giá của hối phiếu:
199 = MG – (MG * 1,5%/30 * 90) – 0,5
==> MG = 208,9 trđ
b- Xác định lãi suất mua bán chịu:
(208,9 – 200)/200*100 = 4,45%//3 tháng (90 ngày) = 1,48%/tháng
Tình huống 3: Hồ sơ tín dụng của khách hàng sau khi xếp hạng, trong những trường hợp nào giám đốc ngân hàng sẽ ký chuyển sang bộ
phận TRUY HỒI TÀI SẢN (Bộ phận xử lý không phải ngăn ngừa) và ý nghĩa của hành vi này – Là vấn đề gây tranh cãi nhiều và chưa
thống nhất được trong một cuộc hội thảo, cả về trường hợp cả về cách giải thích.
Anh chị cho ý kiến kết luận hội thảo về vấn đề này – Nếu là người chủ trì cuộc hội thảo?
Đáp án: Hồ sơ tín dụng sau khi được xếp hạng, sẽ chuyển sang bộ phận TRUY HỒI TÀI SẢN trong 3 trường hợp sau đây:

a- Hồ sơ xếp hạng IV (sinh viện gọi tên của hạng)
b- Hồ sơ xếp hạng IV & sau khi ngăn ngừa nhưng không thành công (sinh viên gọi tên và giải thích).
c- Khách hàng đang ở loại IV và V nhưng bất hợp tác hồn tốn khi ngân hàng muốn thực hiện phương án ngăn ngừa.
Ý nghĩa của việc Giám đốc ngân hàng ký chuyển hồ sơ sang bộ phận TRUY HỒI TÀI SẢN là: Việc thu hồi nợ tiến hành càng nhanh càng
tốt. Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng khơng cịn cơ sở để tồn tại nữa – tức là sẵn sàng chấp nhận mất khách.
Tình huống 4: Ủy ban nhân dân tỉnh H có nhu cầu xây dựng một cơng trình văn hóa phục vụ nhân dân trong tỉnh. Hãy cho biết những rủi ro
có thể gặp phải khi Ngân hàng cung cấp sản phẫm bảo lãnh và những loại bảo lãnh ngân hàng nên áp dụng trong suốt quá trình thực hiện
từ khi chọn đối tác cho đến khi cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng.
Đáp án:
a- Khâu tổ chức đầu thầu: người dự thầu vi phạm quy định đấu thầu ==> bảo lãnh dự thầu.
b- Khâu thi cơng cơng trình: người thi công không thực hiện đúng tiến độ hoặc chất lượng cơng trình q kém ==> bảo lãnh thực hiện hợp
đồng.


c- Khâu hoàn thành đưa vào sử dụng: chất lượng cơng trình khơng bảo đảm ==> bảo lãnh chất lượng sản phẩm.
d- Nếu có hành vi ứng trước tiền cho bên thi cơng thì có thể có bảo lãnh hồn thanh tốn.
Tình huống 5: Xác định lưu chuyển tiền tệ ròng của một doanh nghiệp với các số liệu sau:
a- Doanh thu bán hàng trong kỳ: 100
trong đó khách hàng nợ lại: 25
b- Thu nợ kỳ trước: 15
c- Chi mua hàng trong kỳ: 70
trong đó nợ lại khách hàng: 10
d- Chi trả nợ kỳ trước: 2
Theo anh/chị, ngân hàng có thu đủ để trả nợ vay hay không, nếu trong kỳ khách hàng phải hoàn trả số nợ là 70 (cả gốc và lãi) và tỷ lệ thu
là 70% tiền thu bán hàng.
Đáp án:
Thực thu tiền trong kỳ: 100 – 25 + 15 = 90
Thực chi tiền trong kỳ: 70 – 10 + 2 = 62
Tiền ròng trong kỳ: 90 – 62 = 28
vì số thực thu tiền trong kỳ là 90, tỷ lệ thu là 70%, như vậy chỉ có thể thu được 63. Muốn thu đủ phải tăng tỷ lệ thu nợ lên.

Tình huống 6: Một cơng ty đề nghị ngân hàng A cho ứng trước vốn lưu động để thực hiện một thương vụ. Số liệu kế hoạch liên quan tới
thương vụ như sau:
a- Nguồn VLĐ tự tài trợ cho thương của công ty: 800 trđ.
b- Nguồn vốn ngân hàng đủ đáp ứng nhu cầu vay của cơng ty.
c- các giới hạn rủi ro mang tính định lượng theo yêu cầu của chính sách tín dụng ngân hàng này đối với thương vụ là chấp nhận được.
d- Nhu cầu TSLĐ cho thương vụ 1200trđ.
Ngày 01/01/2000 khách hàng đề nghị giải ngân toàn bộ hạn mức của thương vụ.
YÊU CẦU:
a- Xác định hạn mức tín dụng cho thương vụ? Các khả năng về cách thực hiện yêu cầu giải ngân của khách hàng?
b- Các giới hạn rủi ro định lượng trong việc xác định hạn mức tín dụng cho vay gồm những giới hạn nào?
Đáp án:
a- Xác định hạn mức tín dụng cho thương vụ:
- Nhu cầu vay ngân hàng = 1200 – 800 = 400
- Nguồn và các giới hạn rủi ro chấp nhận được.
- Hạn mức tín dụng: 400trđ
b- Các giới hạn rủi ro định lượng trong việc xác định hạn mức tìn dụng cần quan tâm:
- Giới hạn trên vốn ngân hàng.
- Giới hạn trên vốn ròng của khách hàng.
- Giới hạn trên giá trị tài sản đảm bảo/
Tình huống 7: Một hộ nơng dân có nhu cầu vay vốn để trồng lúa với diện tích là 2 ha. hộ canh tác trên diện tích của gia đình với 2 lao động
chính. Số tiền vay là 2,5 trđ để mua giống (tại trạm giống, cây trồng huyện). Là cán bộ tín dụng, anh/chị có chấp nhận số tiền vay này
không? Cho ý kiến về hướng giải ngân? Biết rằng định mức cho loại hộ vay này là 1,8 trđ/vụ/ha.
Đáp án:
a- Nhu cầu vay nhỏ hơn định mức (2 x 1,8 trđ = 3,6 trđ). Đối tượng vay hợp lý ==> có thể chấp nhận cho vay 2,5 trđ.
b- Thường thì ngân hàng cấp tiền tuy nhiên nếu vay theo tổ có cùng mụ đích mua giống mới thì ngân hàng có thể ký hợp đồng chuyển tiền
cho trạm giống cây trồng huyện sau khi khách hàng được cung cấp giống theo đúng yêu cầu.
Tình huống 8: Gia đình ơng Văn muốn vay để ni heo nái. Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ghi nhận một số dữ liệu như sau: gia đình
chuyên trồng lúa và đủ ăn, có quyền sử dụng đất là 1 ha, ơng văn là lao động chính, vợ nội trợ. Phương án vay có hiệu quả. Hộ dự định
ni heo ở khoảnh đất sau nhà nhưng chưa dựng chuồng. Là cán bộ tín dụng anh/chị có cho vay khơng? Giải thích?
Đáp án:

a- Ngân hàng chưa thể chấp thuận cho vay, vì nếu vay ngắn hạn để chăn ni hộ cần có chuồng trại, và tự lo một phần thức ăn.
b- Có thể vay trung dài hạn bao gồm cả chi phí chuồng trại, giống và một phần thức ăn.
Tình huống 9: Định mức cho vay nuôi tôm nuớc lợ là 10trđ/ha mặt nước với thời hạn tối đa là 18 tháng. Gia đình ơng Nguyễn dự kiến vay
bổ sung tôm giống hao hụt. Dự kiến trong ba tháng tới ông sẽ thu hoạch đợt đầu 7 tạ, đợt hai 15 tạ, với giá bán 5,6trđ/tạ. Bạn sẽ cho vay:
a- 20trđ với thời hạn 18 tháng? Hay
b- 50trđ với thời hạn 4 tháng? và giải thích? Biết diện tích mặt nước nuôi là 2 ha và chưa vay ngân hàng.
Đáp án:
a- PA1: chọn (a) vì trong hạn mức tín dụng và có thể rút ngắn thời hạn do hộ đã đầu tư trước đó, hơn nữa khơng đảm bảo tín dụng.
b- PA2: chọn (b) chi khi giá tôm giống lên và có tài sản đảm bảo vì mức tiền vay quá lớn vượt định mức.
Tình huống 10: Cho các số liệu sau:
- Doanh thu thuần trong năm: 1000 trong đó giá vốn hàng bán chiếm 80%.
- Số dư tồn kho: Đầu năm: 300
Cuối năm: 340
Anh/chị hãy xác định thời hạn vay tối đa trong trường hợp:
a- Cho vay đối tượng nợ phải thu.


b- Cho vay đối tượng hàng tồn kho.
Đáp án:
a- trước hết phải tính kỳ thu tiền bình qn và thời gian lưu kho bình quân.
Kỳ thu tiền bình quân = {360 * (180+220)/2]/1000 = 72 ngày.
Như vậy thời hạn cho vay tối đa cho nợ phải thu là 72 ngày.
b- Thời gian lưu kho bình quân = [360 * (300+340) 2]/1000 * 80% = 144 ngày
Vậy thời hạn cho vay tối đa đối với hàng tồn kho là 144 ngày.
Tình huống 11: Ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay 80 khơng khi doanh nghiệp đề nghị vay vốn có các dữ kiện liên quan sau đây:
a- Khả năng vốn cần thiết (đã được ngân hàng thẩm định): 100
b- Khả năng tự đáp ứng bằng các nguồn khác: 20
c- Bất động sản thế chấp, đựơc ngân hàng định giá: 250
d- Mơi trường kinh doanh an tốn cho phép.
Đáp án:

Ngân hàng có thể chấp nhận cho khách hàng vay 80 khi:
a- Khách hàng hội đủ các điều kiện vay vốn.
b- Mức cho vay của ngân hàng không vượt quá 15% vốn, quỹ của ngân hàng và quỹ cho vay của ngân hàng cho phép.
(Sv nêu đựơc công thức xác định mức tiền cho vay và giải thích đựơc con số 80, giới hạn cho vay theo giá trị TSĐB).
Tình huống 12: Doanh nghiệp được ngân hàng thỏa thuận HMTD quý I-2000 là 800. Diễn biến TKVL của doanh nghiệp trong quý I như
sau:
Ngày Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
Dư đầu Dư có 200
1/1 500
20/1 600 100
10/3 1000
25/3 100
30/3 200
Doanh số trả nợ thực tế của doanh nghiệp trong quý là số nào: 1100, 1300, 900? Tại sao?
Đáp án:
Doanh nghiệp trả nợ là 900.
- Các phát sinh có trên TKVL nếu = hoặc < dư nợ là doanh số trả nợ.
- Các phát sinh có trên TKVL nếu > dư nợ thì dư có tại đó là tiền gửi của khách hàng.
Vì vậy trong trường hợp trên:
- Phát sinh có 100 (ngày 20/1) là doanh số trả nợ.
- Phát sinh có 1000 (ngày 10/3) bao gồm: doanh số trả nợ 800 và tiền gửi của khách hàng 200.
Tình huống 13: Một doanh nghiệp ngày 1/2/20xx đề nghị chiết khấu ở ngân hàng 3 hối phiếu không ghi lãi suất, trả tiền ngay khi xuất trình.
Các số liệu liên quan đến hối phiếu như sau: (theo thứ tự – đvt: triệu đồng).
- Mệnh giá: 120, 70, 90
- Thời hạn hối phiếu: 90, 90, 80 ngày
- Ngày ký phát: 1/1, 15/1, ½
- Ngày làm việc của ngân hàng được tính bằng 0
- Hoa hồng phí tính chung cho cả 3 hối phiếu là 0,1 trđ
Ngân hàng xét duyệt và chấp nhận chiết khấu với số tiền giao cho khách hàng 275 trđ. Yêu cầu:
a- Các hối phiếu ngân hàng đã chấp nhận chiết khấu đã hội đủ những tiêu chuẩn nào?

b- Xác định lãi suất chiết khấu – theo năm?
Đáp án:
a- Các hối phiếu ngân hàng đã chấp nhận chiết khấu phải hội đủ những tiêu chuẩn sau:
- Hợp lệ về mặt hình thức.
- Khơng giả về mặt nội dung.
- Người thụ hưởng và những người liên quan có năng lực trả nợ.
- Chấp nhận giá chiết khấu.
b- Xác định lãi suất chiết khấu theo năm.
- Ngày chiết khấu của từng hối phiếu.
HP1: 90 – 31 = 59
HP2: 90 – 17 = 73
HP3: 80 – 0 = 80
- Gọi i là lãi suất chiết khấu theo ngày, ta có:
275 = 120 (120 * i * 59) + 70 – (70 * i * 73) + 90 (90 * 180) – 0,1
lãi suất chiết khấu theo năm = 9,097%
Tình huồng 14: Quá trình tranh luận về chất lượng tín dụng ở một ngân hàng, bàn về việc xếp hạng và đánh giá khách hàng, cịn hai vấn
đề khơng thống nhất được:
1- Sau một tháng cho vay, khi xếp hạng lại cho khách hàng ở cuối tháng: Một hồ sơ có ký hiệu I.F và một hồ sơ ký hiệu VI.A – Hồ sơ nào


có chất lượng tốt hơn?
2- Khi hồ sơ rơi vào hạng VI có nên dùng các giải pháp ngăn ngừa khơng?
Anh/ chị cho ý kiến của mình – có lý giải với mọi người?
Đáp án:
1- Nên nhớ rằng: Ở thời điểm ra quyết định cho vay hồ sơ phải ở một mức độ nào đó (thơng thường ở loại 1,2,3) Sau một tháng có sự
thay đổi do nhiều nguyên nhân, với đặc trưng của từng hạng (I và VI) giữa hai hồ sơ I.F và VI.A thì hồ sơ I.F có chất lượng tốt hơn (sinh
viên phân tích theo hướng này).
2- Khi hồ sơ rơi vào hạng VI không nên dùng các biện pháp ngăn ngừa, do đặc trưng của loại VI tạo ra điều đó. Ngay lập tức phãi dùng
các biện pháp xử lý – chỉ lưu ý rằng: trong các giải pháp xử lý này nên dùng các giải pháp thuộc nhóm khai thác hay nhóm thanh lý mà
thôi. Điều này phụ thuộc vào 4 yếu tố:

- Ý chí trả nợ và sự thật thà của khách hàng.
- Chi phí bỏ ra thực hiện việc xử lý so với dư nợ thu về được,
- Thái độ của các chủ m\nợ khác về ngân hàng.
- Mức độ nghiêm trọng của hồ sơ, xét theo khía cạnh tổn thất của nó.
Tình huống 15: Một doanh ngiệp có nu cầu vay thực hiện phương án kinh doanh và gởi đến ngân hàng các giấy tờ sau:
- Phuơng án kinh doanh.
- Hợp đồng với bên mua.
- Báo cáo tài chính 3 quý liên tiếp.
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp.
Yêu cầu: Khách hàng cần bổ sung các giấy tờ, thủ tục gì? Nêu ý nghĩa của các thủ tục đó.
Đáp án:
Khách hàng cần bổ sung các giấy tờ:
- Giấy đề nghị vay vốn (nêu ý nghĩa).
- Giấy tờ liên quan đến đảm bảo tín dụng (nếu có), nêu ý nghĩa.
Tính huống 16: Doanh ngiệp X làm giấy đề nghị vay ngân hàng 500trđ để làm phương án kinh doanh và sử dụng nhà xưởng làm tài sản
đảm bảo nợ vay. Sau khi thẩm định giá tài sản (bao gồm quyền sử dụng đất) được đánh giá là 750 trđ. Theo chính sách tín dụng thì mức
cho vay tối đa đối với tài sản này là 60% giá trị tài sản. Anh/chị cho nhận xét nếu khách hàng được chấp nhận cho vay?
Đáp án:
- Theo chính sách tín dụng mức cho vay không vượt quá 450trđ (750 * 0,6 = 450)
- Như vậy, phạm vi bảo đảm là 450trđ là cho vay khơng có bảo đảm bằng chính phương án kinh doanh của khách hàng.
Tình huống 17: Khi lãi suất chiết khấu của ngân hàng được công bố bằng lãi suất cho vay ngắn hạn là 8%/năm, thì lãi suất tín dụng thực
(hiệu dụng) là bao nhiêu? Ngân hàng nên công bố lãi suất chiết khấu là bao nhiêuđể lãi suất hiệu dụng bằng lãi suất cho vay ngắn hạn
(8%)?
Đáp án:
- Khi lãi suất chiết khấu của ngân hàng được công bố bằng lãi suất cho vay ngắn hạn là 8%/năm, thì lãi suất thực (Lãi suất hiệu dụng – ir)
là 8,7%/năm.
Ir = i0 / (1 – i0)
Ir = 0/ 0,92 = 0,087 = 8,7%/năm.
- Trong trường hợp cần đạt đến mức lãi suất thực 8%/năm thì ngân hàng sẽ cơng bố lãi suất chiết khấu là 7,4%/năm.
Io = 1 – 1/ (1 + ir) = 1 – 1/(1 + 8%) = 7,4%/ năm.

Tình huống 18: Từ bảng CĐKT của một doanh nghiệp có các số liệu sau:
- Tiền: 200đvt
- Phải thu: 500
- Phải trả: 300
- Tồn kho : 1000
- Vay ngắn hạn: 700
Xác định khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán nhanh của khách hàng và cho nhận xét.
Đáp án:
- Tài sản lưu động: 1700
- Nợ ngắn hạn: 1000
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: 1700/1000 =1,7
- Khả năng thanh toán nhanh: 700/1000 = 0,7
- Nhận xét: Khả năng thanh toán ngắn hạn tốt trong khi khả năng thanh tốn nhanh khơng tốt bằng chứng tỏ doanh nghiệp bị ứ đọng hàng
tồn kho.
Tình huống 19: Một hộ nông dân vay ngân hàng làm lúa hè thu với số tiền là 2,2 trđ. Nhưng do lũ lụt bị mất mùa nên đến kỳ đáo hạn khách
hàng này không thể trả nợ vốn ngân hàng. Hộ này xin gia hạn 6 tháng. Cán bộ tín dụng khi xuống thăm thấy hộ sẽ thuhoạch cá trong 2
tháng tới là 2,5trđ, 1 lứa heo xuất chuồng là 500kg trong tháng thứ 3. Chi phí cho sản xuất của hộ bình qn là 0,8trđ/tháng, chi phí cho
sinh hoạt là 0,5trđ/tháng. Anh chị có chấp nhận gia hạn khơng? Thời gian gia hạn là bao lâu? Biết rằng giá heo hơi là 15000đồng/ kg.
Đáp án:
Lý do không trả được là khách quan, bất khả kháng nên có thể gia hạn cho hộ với thời hạn không vượt quá một chu kỳ trồng lúa vụ tới.
Tuy nhiên trong trường hợp này th7ì gian gia hạn không tới 6 tháng do:


a- Thu: – Từ bán cá: 2.500.000
- Từ bán heo: 7.500.000 (500 x 15000)
Công thu: 10.000.000
b- Chi: – Cho sản xuất: 2.400.000
- Cho sinh hoạt: 1.500.000
Công chi: 3.900.000
c- Thu nhập thuần của hộ trước khi trả nợ sau 3 tháng là 6.100.000 đả để trả nợ ngân hàng. Vậy thời gian gia hạn là 3 tháng.

Tình huống 20: Ngày 5/7 doanh nghiệp X có nhu cầu vay thực hiện một thương vụ 100trđ với thời hạn 3 tháng. Từ hồ sơ vay cán bộ tín
dụng thấy hàng hóa ngắn hạn mua vào được trả chậm 3 tháng kỳ hạn trả là 31/7. Hàng hóa bán ra trong các tháng 7,8,9,10 lần luợt là 50,
70, 70, 60 trđ. Trong đó bán chịu chiếm 25% tổng doanh thu. Anh chị có nhận xét về thời hạn xin vay?
Đáp án:
- Theo đề nghị thì khoản vay có kỳ đáo hạn là sang đầu tháng 10, như vậy khoản mua chịu thuộc nhu cầu vay là hợp lý.
- Nguồn trả nợ là khoản thu khách hàng: (50 + 70 + 70) * 0,75 = 142,5 trđ.
Vì vậy, khách hàng có thể hồn trả nợ trong thời hạn 3 tháng nếu không phải chi nhiều vượt quá tỷ lệ 1 – 1/142,5 = 0,3. Nếu vượt q thì
phải 4 tháng mới có đủ tiền trả nợ vay ngân hàng.
Tình huống 21: Ngày 30/04/20xx, sau khi xếp hạng lại hồ sơ vay của khách hàng A, Hồ sơ từ hạng III.B bị giáng xuống hạng IV.B, với lý do
hàng tồn kho tăng so với kế hoạch trên 20% (con số ấn định của ngân hàng khi giáng hạng). Hãy cho đáp án về các chuyên môn sau:
1- Hồ sơ được chuyển sang bộ phận nào? Ý nghĩa?
2- Đưa giải pháp ngăn ngừa thích hợp nhằm nâng hạng hồ sơ vay ở những tháng sau?
Đáp án:
Các yếu tố chun mơn của tình huống này giải quyết như sau:
1- Hồ sơ được chyển sang bộ phận quản lý rủi ro cao – Bộ phận có chức năng ngăn ngừa các khoản nợ có vấn đề.
- Y nghĩa:
+ tận dụng kỹ năng chun mơn hóa của cán bộ chun mơn hóa.
+ Giảm phí cơ hội bằng cách đem lại sự tập trung hồn tồn vào cơng việc của mình, đối với cả nhân viên tín dụng và nhân viên quản lý
rủi ro.
+ Dễ dàng áp dụng các biện pháp mạnh, nếu cần.
+ Đánh giá vấn đề có tính khách quan hơn.
2- Giải pháp ngăn ngừa:
Dùng giải pháp kiểm soát hàng tồn kho: mà giải pháp thông thường là khách hàng phải:
- Giảm thiểu giá bán hoặc
- Tăng mức chiết khấu.
8 dạng bài tập nghiệp vụ Ngân hàng Thương Mại

Bài 1:
Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như
sau:

Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ
Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ
Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ
Ngày 10/8 trả 70 trđ
Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc.
Một năm tính lãi theo 360 ngày.
Trả lời:
5/03 – 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày
10/4 – 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày
3/5 – 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngày
Dư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr
15/07 – 10 /08 : 25 ngày
Dư nợ đến 10/8 : 80 tr
10/08 – 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngày
Lãi tính theo số dư thực tế :
80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30
Lãi tính theo dư nợ BQ :
Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/( 131+95+72+25+25)


Bài 2:
Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho
doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/N
Lịch trả nợ gốc như sau:
Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.
Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.

2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay, thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào
ngày 18/6/N là bao nhiêu?
Trả lời:
1)
Dư nợ 18/3 – 3/5 : 46 ngày là 100 tr
Dư nợ 03/05 – 18/06 : 46 ngày là 58
Có thể tính theo 2 cách :
100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 === 2.423 tr
hoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 === 2.423 tr
2)
03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.
Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr
=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 – 1.53333 ) = 59.5333
Cuối kì Kh cịn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 tr
Bài 3:
Trong năm N, DN A được NH cấp 1 HMTD: 500 trđ. Tháng 3/N có một số giao dịch như sau:
Ngày 5/3, DN A rút tiền vay: 198 tr đ
Ngày 10/3, DN A rút tiền vay: 37 tr đ
Ngày 18/3, DN A trả nợ: 230 tr đ
Ngày 25/3, DN A rút tiền vay: 350 tr đ
Hãy tính lãi tiền vay DN A phải trả NH trong tháng 3/N (theo dư nợ bình quân). Biết dư nợ TK cho vay đầu tháng là 95 trđ. Lãi suất cho vay
của NH là 0,95%/tháng.
Trả lời:
(Lập bảng trong Excel)
Bài 4:
Một khách hàng nhận được khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện sau:
Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000 USD. Sau thời gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ
ngày rút vốn lần 2,khách hàng trả nợ gốc 60.000 USD, số còn lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.
- Lãi suất cho vay: 6% năm;
- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;

- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;
- Thủ tục phí ngân hàng quy định là 0,1% số tiền vay;
- Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;
Yêu cầu: Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?
Biết rằng: Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý của ngân hàng, khách hàng đã trả hết nợ.
Trả lời:
Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%
= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) / ( 100 -( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100*
0.1))*((50*2+100*7)/100)
= (Tự tính)
Bài 6:
Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu
sau:
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)
1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.621
2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000
3 Vòng quay VLĐ 2 vịng/năm
4 Chi phí:
Ngun nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944


Chi phí quản lý 2.592
Lãi vay vốn 1.440
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn
được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.
Trả lời:

Dưới đây là cụm công thức PHẢI NHỚ khi làm các BT về tính HMTD
HMTD = Nhu cầu vốn LD – Vốn TC tham gia – Nguồn tham gia khác
Vốn TC tham gia = TSLĐ – Nợ Ngắn hạn
Nhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vịng quay vốn LD
Vòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ
+ Tổng chi phí SXKD :
Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
=122.490
Vịng quay VLD : 2 vòng / năm
=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245
=> HMTD = 61.245 – 40.000 = 21.245 tr
Bài 7:
Trong tháng 9/N cơng ty gốm sứ X có đề nghị NHTM A cấp một hạn mức tín dụng cho quý IV/N, để đáp ứng các nhu cầu vốn lưu động. Kế
hoạch kinh doanh quý IV/N gửi cho ngân hàng có một số nội dung như sau:
Sau khi thẩm định, ngân hàng A đã đồng ý cho vay với lãi suất 0,9%/tháng. Khi thực hiện hạn mức này, vào cuối ngày 30/11/N dư nợ tài
khoản cho vay là: 4.647 triệu đồng. Trong tháng 12/N có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Ngày 1/12:
- Xin vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/12/N.
- Xin vay thanh toán tiền mua thiết bị: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/12/N.
Ngày 10/12:
- Đến hạn trả ngân hàng A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng
- Xin vay chi thưởng cho cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 1/N+1.
- Xin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.
Ngày 15/12:
- Nộp séc bảo chi do công ty G phát hành số tiền: 454 triệu đồng
- Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.

Ngày 18/12:
- Vay thanh tốn tiền mua ơ tơ chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.
- Xin vay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý IV/N?
2. Xác định số dư tài khoản cho vay cuối tháng 12/N và lãi tiền vay phải trả trong tháng 12/N?
Biết rằng:
1. Cơng ty X chỉ có một tài khoản cho vay tại ngân hàng A.
2. Ngân hàng A tự trích tài khoản tiền gửi của công ty X để thu nợ khi đến hạn.
3. Theo dự tính của doanh nghiệp X: Vốn lưu động ròng và các khoản vốn khác được sử dụng trong quý IV/N là 6.045 triệu đồng. Vòng
quay vốn lưu động trong năm N là 6 vòng.
4. Giả định Tài khoản tiền gửi của công ty X ln đủ số dư để thanh tốn nợ.
Trả lời:
Vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/12/N => Đồng ý cho vay
Ngày 1/12 :dư nợ 5211 triệu đồng ( tồn dư 9 ngày )
Vay thanh toán tiền mua thiết bị: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/12/N => Từ chối
Lý do: Đây ko thuộc vay VLĐ mà từ nguồn vay khác
Trả ngân hàng A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng => Đồng ý
Ngày 10/12 : dư nợ 4581 tr trong 5 ngày
Vay chi thưởng cho cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 1/N+1=> Từ chối
Xin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ý
Nộp séc bảo chi do công ty G phát hành số tiền: 454 triệu đồng (=> Ko liên quan)
Ngày 15/12, dư nợ 4606, số ngày 3
Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ý
Ngày 18/12, dư nợ 4626 tr, số ngày 7


Vay thanh tốn tiền mua ơ tơ chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Từ chối
Vay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ý
Ngày 18/12, dư nợ 4646 tr, số ngày 7

***********
Vòng quay vốn LD theo quý 6/4 = 1.5 vòng / quý
Tổng chi phí ngắn hạn
=> nhu cầu VLD =
nguồn vốn CSh và nguốn vốn khác tham gia 6.045
HMTD =
**********
Lãi tính theo dư nợ BQ : (tổng ( Di*Ni)*i)/31
Lãi tính theo dư nợ thực tế ;
5211* 0.9% *9 /30 + 4581 * 0.9%*5/30 + 4606*0.9%*3/30 + 4626*0.9%*7/30 = (Tự tính)
Bài 8:
Một doanh nghiệp dệt may xuất khẩu được NH cho vay theo phương thức CV theo HMTD. Sau khi xem xét kế hoạch vay VLĐ quý 4/N,
NH đã thống nhất một số tài liệu như sau:



- Giá trị vật tư hàng hố cần mua vào trong q: 14.895,5 trđ



- Chi phí khác của khách hàng trong q là: 655 trđ



- Giá trị sản lượng hàng hố thực hiện: 13.233,5 trđ



- TSLĐ:


+ Đầu kỳ: 3.720 trđ, trong đó vật t hàng hoá kém phẩm chất chiếm 15%
+ Cuối kỳ: 4.650 trđ, trong đó dự trữ vật liệu xây dựng cơ bản 250 trđ
- VLĐ tự có và các nguồn vốn khác dùng vào kinh doanh: 2.730 trđ
- Giá trị TSĐB: 2.812 trđ – Từ ngày 1/10/N đến hết ngày 26/12/N trên TK cho vay theo
HMTD của DN:



+ Doanh số phát sinh nợ: 4.500 trđ



+ Doanh số phát sinh có: 3.820 trđ

Trong 5 ngày cuối quý có phát sinh một số nghiệp vụ:
- Ngày 27/12: Vay mua vật tư: 450 trđ
- Thu tiền nhận gia công sản phẩm: 70 trđ
- Ngày 28/12: vay thanh toán tiền điện khu nhà ở của cán bộ công nhân viên: 25 trđ
- Ngày 29/12: Vay thanh tốn sửa chữa thường xun máy móc thiết bị: 38 trđ
- Thu tiền bán hàng:458 trđ
- Ngày 30/12: vay mua vật liệu xây dựng cho cơng trình mở rộng sản xuất: 65 trđ
- Ngày 31/12: Vay mua vật tư: 160 trđ
- Vay thanh toán tiền vận chuyển thiết bị: 20 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý 4/N của doanh nghiệp
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng
Biết rằng:





Số dư TK cho vay theo HMTD của doanh nghiệp cuối ngày 30/9/N: 560 trđ
DN không phát sinh nợ quá hạn và dư nợ cuối quý là nợ lành mạnh

Bài 1. (Dạng bài tập mơn “Thị trường tiền tệ”)
Giả sử NH có các số liệu sau về huy động vốn trong tháng 2/2004
(ĐVT: tỷ đồng)


Loại tiền gửi
Tổng số dư tiền gửi ngày
Tiền gửi ko kì hạn
2.000
Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng
3.000
Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng 500
Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng
150
Tổng cộng
5.650
Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng:
Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau:







Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10%

Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4%
Trên 24 tháng: 0%
NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB
Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng

GIẢI:
Số ngày của tháng 2/2004 là 29 ngày.
Mức Dự trữ bắt buộc (DTBB) xác định (theo quy định của NHNN đối với NH) là
= (2000 + 3000) x 10%/29 + 500 x 4%/29 + 150 x 0%/29 = 17,9 (tỷ VNĐ)
Mức DTBB mà NH đã duy trì (theo gt) là
= 5,5 (tỷ VNĐ)
Như vậy, Mức DTBB đã duy trì (5,5 tỷ) < Mức DTBB xác định (17,9 tỷ)
=> NH đã duy trì thiếu DTBB theo quy định với NHNN. Xử lý là phạt vi phạm hành chính & phần thiếu DTBB bị phạt nợ quá hạn (= 150%
lãi suất tái cấp vốn), phần DTBB đã duy trì được hưởng lãi theo quy định.
+) Phạt vi phạm hành chính số thiếu = (17,9 – 5,5) x 150% x 0,55% = 0,1023 (tỷ VNĐ/ tháng)
+) Lãi NH được hưởng trên số DTBB đã duy trì = 5,5 x 0,1 % = 0,0055 (tỷ VNĐ/ tháng)
Đ/S:…
Bài 2.
Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3.000
tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của cty trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau đây:

Nội dung
Số tiền (triệu đơng)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào
12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý
9.875
TS lưu động bình quân
6.150

Doanh thu thuần
21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của cty 3.660
Tổng giá trị TS thế chấp của cty
4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty là 2.905 triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản
sau đây với cty:






Yêu cầu:

Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu
Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr
Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr
Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr
Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr





Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty.
Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?

Biết rằng:







Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty
Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.
Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.
Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng.

Trả lời: (Cảm ơn girl_customs_29488 đã rất nhiệt tình giải bài này, anh sẽ chỉnh sửa lại 1 chút thui. Về căn bản thì e làm đúng duy chỉ đến
bước kết luận HMTD là còn chưa trừ đi 700 tr Đ dư nợ của Cty này, đáp án là HMTD đc cấp là 2.150 tr Đ ^^ )
1 – Nhận xét về đơn đề nghị xin vay vốn của công ty A:
Công ty A cần xuất trình đầy đủ 3 loại hồ sơ sau:
a) Hồ sơ pháp lý của công ty A cần có:
Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, bao gồm bản sao có cơng chứng các giấy tờ sau:
( Bản sao công chứng nhà nước)
1) Quyết định thành lập (nếu có);
2) Giấy đăng ký kinh doanh;
3) Giấy phép hành nghề (nếu có);
4) Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp (nếu có);
5) Điều lệ hoạt động (nếu có);
6) Quyết định bổ nhiệm người điều hành, kế toán trưởng;
7) Giấy chứng nhận phần góp vốn của từng thành viên (đối với khách hàng hoạt động theo luật DN).
Giấy phép đầu tư và Hợp đồng liên doanh (đối với doanh nghiệp liên doanh) hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
9) Biên bản họp của Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần, công ty liên doanh…) hoặc văn bản uỷ quyền của các thành viên góp vốn
(đối với Cơng ty TNHH, Công ty hợp danh …) về việc uỷ quyền người đại diện hợp pháp thực hiện các quan hệ giao dịch với BIDV: vay
nợ, cầm cố, thế chấp… (nội dung uỷ quyền phải ghi rõ ràng, cụ thể).
10) Có vốn điều lệ theo qui định.

11) CMND của người đại diện vay vốn.
12) Đăng ký mã số thuế
13) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật (nếu có)
b) Hồ sơ khoản vay:
Hồ sơ , Phương án, dự án vay vốn, trong đó nêu rõ:
1) Đơn đề nghị vay vốn.
2) Mục đích sử dụng vốn vay;
3) Giải trình hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án;
4) Kế hoạch trả nợ gốc, lãi (nêu rõ nguồn trả nợ, thời gian hoặc kỳ hạn trả nợ);
Các tài liệu phản ánh tình hình kinh doanh và khả năng tài chính đến trước thời điểm xin vay vốn của khách hàng và của người bảo lãnh
(nếu có), cụ thể:
1.

Các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh;

2.
3.

Báo cáo tài chính (03 năm gần nhất và báo cáo nhanh trong thời gian từ đầu năm tài chính đến thời điểm vay vốn);
Các thuyết minh báo cáo tài chính về tình hình vay nợ, tồn kho, phải thu, phải trả, tăng giảm tài sản cố định;

4.

Các tài liệu khác (nếu có) liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh.

c) Hồ sơ Tài sản bảo đảm cho khoản vay:
Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có như nhà đất, máy móc thiết bị (trường hợp vay vốn để mở rộng hoạt động hiện tại) và hoặc tài
sản hình thành từ vốn vay.
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3 có thể được coi như là tài sản đảm bảo.
Hồ sơ tài sản đảm bảo khoản vay là những giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu tài sản mà khách hàng dự định dùng để cầm cố, thế

chấp tại BIDV. Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản bao gồm:



Đối với bất động sản: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.




Đối với động sản: Giấy đăng ký tài sản (như Đăng ký xe ơ tơ), Hố đơn tài chính, Tờ khai hải quan hàng hoá, Hợp đồng mua
bán hàng hoá, Giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản của cơ quan chủ quản/ cơ quan có thẩm quyền (nếu có áp dụng),
hoặc các giấy phép liên quan đến tính chất đặc biệt của tài sản.



Các quyền bao gồm: quyền tác giả, quyền sở hữu cơng nghiệp, quyền địi nợ, quyền được nhận bảo hiểm, các quyền tài sản
khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các văn bản pháp lý khác; quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, quyền khai
thác tài nguyên; các quyền và quyền lợi phát sinh trong tương lai (nếu có).



Các giấy tờ khác: giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu tài sản phải bảo hiểm theo quy định của pháp luật); giấy phép xây
dựng (nhà, xưởng) các giấy phép sử dụng đặc biệt của cơ quan chủ quản đối với loại tài sản cầm cố thế chấp.

2 – Xác định Hạn mức tín dụng & thời gian cấp cho Cơng ty A => để xem Cán bộ tín dụng đã làm đúng hay sai:
B1: Xác định Hạn mức tín dụng (HMTD) theo giá trị TS thế chấp:
HMTD = 70% x 4.150 = 2.905 (triệu đồng)
B2: Xác định HMTD cho quý 4 dựa trên nhu cầu thực tế của doanh nghiệp
HMTD = Nhu cầu vốn lưu động trong quý 4 của DN – Vốn tự có của DN – Các nguồn vốn huy động khác của DN
Trong đó:

- Nhu cầu vốn lưu động trong Q4 của DN = Tổng CPSX trong quý / Vòng quay VLĐ trong quý
- Vòng quay VLĐ trong quý = Tổng doanh thu Q4 / Tài sản lưu động bình qn Q4
= 21.525 / 6.150 = 3,5 (vịng)
=> Nhu cầu vốn lưu động trong Q4 của DN = (12.910 + 9.875) / 3,5 = 6510 (triệu đồng)
Thay vào Công thức “xanh đỏ” ở trên:
=> HMTD = 6510 – 3660 = 2850 (triệu đồng)
Theo giả thiết, NH đủ vốn, Cty A kinh doanh có lãi, do đó:
HMTD cấp cho Cty A = Min (HMTD ở B1; HMTD ở B2) – Dư nợ Vốn lưu động của Cty A
= Min (2905; 2850) – 700
= 2850 – 700 = 2150 (triệu đồng)
=> Cty A được cấp HMTD là 2150 triệu đồng, thời gian vay là từ 1/10/2007 đến hết 31/12/2007.
3 – Giải quyết các nghiệp vụ phát sinh







Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu => Không cho vay
Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr => cho vay, vì NVL là nguyên liệu phục vụ SXKD, thuộc diện cho vay
Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr => Khơng cho vay, vì đây là chi phí trang trải TS cố định
Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr => Không cho vay
Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr => Cho vay, vì chi lương CNV thuộc chi phí SXKD ngắn hạn

Bài 3.
Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau:
Chi phí thanh tốn cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó thanh tốn 70% phần nợ cịn lại được trả sau khi đã tiêu
thụ xong toàn bộ hàng hóa).
Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng.

Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng.
TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%).
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.
2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau:
a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng,
TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã
áp dụng 1 số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường bieena động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70%
số nợ gốc.
Trả lời:
1. Nhu cầu VLĐ = 1.200 x 0,7 +100 = 940 tr đồng.
Nhu cầu vay vốn = 940 – 200 = 740 tr đồng.
Mức cho vay tối đa = 50% x 2.100 = 1.050 > 740
Vậy mức cho vay tối đa là 740 tr đồng.
2.
a) DN có biểu hiện giảm sút về tài chính, như vậy rủi ro tín dụng tăng, khả năng thanh tốn của DN có thể bị sụt giảm.
Nguồn thu nợ từ bán hàng khơng rõ ràng, như vậy có thể có dấu hiệu chiếm dụng vốn.
Giá trị TSĐB sụt giảm


=> NH cần xem xét đánh giá lại mức độ rủi ro để đưa ra quyết định tín dụng
- Nếu đây chỉ là những biểu hiện tạm thời và DN là khách hàng truyền thống có uy tín của NH thì cần nhắc nhở, đưa ra những biện pháp
để giúp DN giải quyết khó khăn này.
- Nếu sau khi thu thập điều tra nhận thấy rủi ro có thể xảy ra thì cần căn cứ vào mức độ rủi ro để đưa ra các quyết định tín dụng:






Giảm hạn mức tín dụng
Thu hồi vốn vay trước hạn
Khơng cho vay tiếp, thu hồi vốn vay trước hạn.

Không cần bổ sung TSĐB vì giá trị TS sụt giảm 20%, vậy Giá trị món vay có thể được đảm bảo bằng TS là 2100 x 80% x 0,5 = 840 > 740
tr đồng.
b) Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng cam kết, ko có dấu hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả đc nợ, NH áp dụng 1
số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác giá trị TSDB chỉ còn 70% số nợ gốc. NH nên xem xét nguyên nhân của việc DN ko
trả được nợ.
Nếu DN ko trả đc nợ vì lý do khó khăn tài chính tạm thời nhưng vẫn có ý chí trả nợ thì NH có thể hỗ trợ gia hạn nợ.
Nếu DN có dấu hiệu chây ỳ, muốn chiếm dụng vốn, NH áp dụng chính sách thanh lý như bán TSTC, tiếp tục tận thu phần nợ gốc chưa thu
hồi được.
Bài 4.
Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau:
(ĐVT: tr đồng)

TS
Số tiền NV
Số tiền
1. TS lưu động
1. Nợ phải trả
Tiền mặt
200
Nợ ngắn hạn
45.000
Các khoản phải thu 21.000 - Vay ngắn hạn 45.000
Hàng hóa tồn kho
78.000 - Phải trả ng bán 24.000
- Hàng mất phẩm chất 2.000 - phải trả khác
16.000

TS lưu động khác
1.000 2. Nợ dài hạn
12.500
2. TS CĐ
37.300 3. Vốn chủ sở hữu 40.000
Tổng cộng
137.500 Tổng cộng
137.500
Biết rằng:






Vịng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng.
Doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr
GVHB bằng 75% so với doanh thu.
Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động.

Yêu cầu:
1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.
2. Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý.

Đề thi trắc nghiệm kế tốn vào
ngân hàng - có đáp án

Đây là 1 số câu hỏi trắc nghiệm kế toán
ngân hàng xin chia sẻ với những ai đang
cần. Nếu thấy có ích thì thank mình fát.



×