Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng tài chính quốc tế bài 3 PGS TS trương quang thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.86 KB, 21 trang )

Bài 3
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ VÀ
VAI TRỊ CỦA CHÍNH PHỦ
Biên soạn:

PGS.TS Trương Quang Thông
Khoa Ngân hàng
Đại học Kinh tế TP.HCM

2012
1


NỘI DUNG
Nghiên cứu chế độ tỷ giá và vai trò của chính phủ
trên thị trường ngoại hối trong các chế độ tỷ giá
khác nhau.
Tỷ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế

2


CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
-

Chế độ tỷ giá hối đóai bao gồm những qui tắc xác
định phương thức mua bán ngọai hối đối với các
thể nhân và pháp nhân là người cư trú và người
khơng cư trú.


-

Các quốc gia khác nhau có chế độ tỷ giá khác nhau

NVT/173

3


CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
-

Các mục tiêu của can thiệp: (i) ảnh hưởng lên sự biến động
của tỷ giá, (ii) cố định tỷ giá.

-

Ba chế độ tỷ giá cơ bản mà thế giới đã và đang áp dụng:
-

Chế độ tỷ giá thả nổi hòan tòan (freely floating exchange rate regime);
Chế độ tỷ giá cố định (fixed/pegged exchange rate regime);
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (managed floating exchange rate
regime)

4


THUẬN LỢI & BẤT LỢI CỦA CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH SO VỚI CHẾ ĐỘ LINH
HOẠT


THUẬN LI
n định và an toàn trong trao đổi
Ngăn chận lạm phát do việc thực thi
chính sách tiền tệ và tài khóa nghiêm
ngặt
Tiện lợi cho công tác quản trị tài chính

BẤT LI
Ngân hàng trung ương phải giữ lượng
lớn ngoại tệ mạnh và vàng để can thiệp
khi cần
Khó khăn trong giải quyết thất nghiệp
và suy thoái
Đôi khi tỷ giá lại không đi cùng các
điều kiện quốc tế. Có thể xảy ra phá
giá vào 1 lúc nào đó

5


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH


Trong chế độ tỷ giá cố định, khi các lực lượng thị trường làm
đường cung và đường cầu ngọai hối dịch chuyển, làm cho dự
trữ ngọai hối của ngân hàng trung ương thay đổi. Điều nầy
khác với chế độ tỷ giá thả nổi, khi đường cung và cầu ngọai
hối dịch chuyển, làm cho tỷ giá thay đổi chứ không phải dự trữ

ngọai hối của ngân hàng trung ương.

6


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH


CẦU TĂNG
USD/VND
S1
S2
Can thiệp

16.000
E0

D2
D1
Q1

Q0

Q2

LƯỢNG USD
7



VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH


CUNG TĂNG
USD/VND
D2

S1
S2

D1
E0
16.000
Can thiệp

Q1

Q0 Q2

LƯỢNG USD
8


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TỶ GIÁ DANH NGHĨA
- Là tỷ lệ trao đổi số lượng tuyệt đối giữa hai đồng tiền, là giá cả
của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác mà
không đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ

giữa chúng.
- Là tỷ giá phổ biến được sử dụng hàng ngày trong các giao dịch
trên các thị trường ngọai hối.
- Ví dụ: E(VND/USD)=15.560; E(USD/GBP)=1,60

9


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
-

Yết tỷ giá trực tiếp: khi tỷ giá danh nghĩa tăng đồng
nghĩa với giảm giá của nội tệ và lên giá của ngoại tệ
và ngược lại.

-

Yết tỷ giá gián tiếp: khi tỷ giá danh nghĩa tăng đồng
nghĩa với sự lên giá của nội tệ và giảm giá của ngọai
tệ và ngược lại.

10


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TỶ GIÁ THỰC
Khi tỷ giá danh nghĩa tăng hoặc giảm không nhất thiết phải đồng nghĩa với
sự tăng hay giảm sức cạnh tranh thương mại quốc tế. Do đó, để đo sự thay

đổi trong sức cạnh tranh thương mại quốc tế chúng ta phải sử dụng khái
niệm tỷ giá thực.

11


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
ĐỊNH NGHĨA : tỷ giá thực bằng tỷ giá danh nghĩa được điều
chỉnh bởi tương quan giá cả trong nước và nước ngoài.
Gọi ER là tỷ giá thực
E là tỷ giá danh nghĩa
P là mức giá cả ở nước có đồng tiền yết giá
P * là mức giá ở nước có đồng tiền định giá

12


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

EP
ER =
P

*

Chú ý :
Do hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng phương pháp yết
*

tỷ giá trực tiếp, nên ở đây, chúng ta thống nhất coi P là mức giá
ở nước ngoài; P là mức giá ở trong nước; E là số đơn vị nội tệ
trên một đơn vị ngọai tệ.

13


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Tỷ giá thực nói lên điều gì?


Xét về phương diện giá cả, tỷ giá thực là thước đo đầy đủ sức
cạnh tranh hàng hóa của 1 nước so với hàng hóa 1 nước khác.



Khi phân tích sức cạnh tranh quốc tế, phải đề cập không những
thay đổi trong tỷ giá danh nghĩa, mà còn phải đề cập đến
tương quan thay đổi giá cả nước ngoài so với nội địa.

14


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ



Xét trường hợp giữa Việt Nam và Trung Quốc:


-

VND là nội tệ.
CNY (Yuan Renminbi) là ngoại tệ.
E là tỷ giá danh nghĩa biểu diễn số đơn vị VND trên 1
CNY.
P là mức giá cả trung bình của rổ hàng hóa ở VN và tính
bằng VND.
P * là mức giá cả trung bình của rổ hàng hóa ở Trung
Quốc và được tính bằng CNY.

-

15


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
EP *như vậy biểu diễn giá cả của rổ hàng hóa Trung Quốc tính
bằng VND.
 Tỷ số EP * P thực chất biểu diễn tỷ lệ giá cả hàng hóa giữa
/
Trung Quốc và Việt Nam.
 Tỷ giá thực giữa VND và CNY biểu diễn sự so sánh giá cả
giữa hàng hóa của Trung Quốc và hàng hóa của Việt Nam khi
cả hai đều tính bằng VND
-

16



CÁC KẾT LUẬN QUAN TRỌNG


Tỷ giá thực tăng hàm ý rằng sức cạnh tranh hàng hóa
Việt Nam tăng lên so với hàng hóa Trung Quốc xét về
phương diện giá cả.



Ngược lại, tỷ giá thực giảm hàm ý rằng sức cạnh tranh
hàng hóa Việt Nam giảm xuống so với hàng hóa
Trung Quốc

17


CÁC KẾT LUẬN QUAN TRỌNG
Nếu các nhân tố khác không đổi:





Khi tỷ giá danh nghĩa tăng sẽ làm cho tỷ giá thực tăng
 nếu giá cả không co dãn trong ngắn hạn, thì khi
PHÁ GIÁ nội tệ, sẽ cải thiện được sức cạnh tranh
thương mại quốc tế xét về phương diện giá cả ít nhất là
trong ngắn hạn.




Khi tỷ lệ lạm phát trong nước tăng sẽ làm tỷ giá thực
giảm; ngược lại, khi tỷ lệ lạm phát trong nước giảm, sẽ
làm cho tỷ giá thực tăng.

18


CÁC KẾT LUẬN QUAN TRỌNG


Khi tỷ lệ lạm phát ở nước ngoài tăng sẽ làm cho tỷ giá
thực tăng; ngược lại, khi tỷ lệ lạm phát ở nước ngoài
giảm sẽ làm cho tỷ giá thực giảm.



Khi tốc độ lạm phát trong nước tăng nhanh hơn ở nước
ngoài sẽ làm cho tỷ giá thực giảm; ngược lại, khi tốc độ
lạm phát trong nước tăng chậm hơn so với nước ngoài
sẽ làm cho tỷ giá thực tăng.

19


CÁC KẾT LUẬN QUAN TRỌNG




Tỷ giá thực bằng 1, thì giá trị thực của hai đồng tiền
nầy ngang nhau.
*



Nếu tỷ giá thực lớn hơn 1, thì nội tệ được coi là định
giá thấp và ngoại tệ được coi là định giá cao. Nghĩa
là, nếu chuyển đổi mỗi VND sang CNY theo tỷ giá E,
thì chúng ta chỉ mua được ít hàng hóa hơn ở Trung
Quốc so với ở Việt Nam.

20


CÁC KẾT LUẬN QUAN TRỌNG


Nếu tỷ giá thực nhỏ hơn 1: nội tệ được coi là định giá
cao còn ngoại tệ được coi là định giá thấp. Nghĩa là, nếu
chuyển mỗi VND sang CNY theo tỷ giá E thì chúng ta
sẽ mua được nhiều hàng hóa ở Trung Quốc hơn so với
VN.



Đồng tiền được định giá thấp sẽ giúp cải thiện sức cạnh
tranh thương mại quốc tế của quốc gia có đồng tiền
nầy; và ngược lại.


21



×