Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Bài thu hoạch ccnn chuan1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.5 KB, 23 trang )

0

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
======

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN THCS

Họ và tên : Nguyễn Quang Hào
Ngày sinh : 26/09/1978
Nơi sinh: Vũ Di – Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc
STT: 43

VĨNH PHÚC - 2023


1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

BÀI THU HOẠCH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN THCS

Người thực hiện: Nguyễn Quang Hào
Ngày sinh: 26/09/1978
Trường THCS Vân Xuân, xã Vân Xuân, huyện Vĩnh Tường,
Tỉnh Vĩnh Phúc


Ký và ghi rõ họ tên

VĨNH PHÚC - 8/2023


2

TÀI LIỆU THAM KHẢO


3

PHẦN I. MỞ ĐẦU
Trong thời gian vừa qua Bộ GD&ĐT đã chuyển quản lý viên chức từ mã ngạch
sang hạng chức danh nghề nghiệp nhằm giúp nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
và đạo đức nghề nghiệp của viên chức ngành giáo dục. Ngoài những yêu cầu bắt buộc về
trình độ chun mơn và các u cầu về đạo đức nghề nghiệp cần có của viên chức thì mỗi
viên chức khi được xếp hạng hoặc thăng hạng phải được bồi dưỡng và cấp chứng chỉ
chuẩn chức danh nghề nghiệp mình đang giữ hoặc muốn thăng hạng. Tại Thơng tư
08/2023/TT-BGDĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 30/5/2023 chính thức bỏ chứng
chỉ chức danh nghề nghiệp theo hạng cho giáo viên các cấp.
- Theo đó, để được thăng hạng hoặc để được coi là đáp ứng điều kiện của hạng
đang giữ, giáo viên chỉ cần có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp chung giành cho giáo
viên cấp đó mà không cần của từng hạng riêng như trước đây.
- Đặc biệt, giáo viên nào đã có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương đương với
hạng mình đang giữ thì khơng cần phải đi học chương trình bồi dưỡng để được cấp
chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương ứng với cấp học mà có thể sử dụng chính chức
danh nghề nghiệp theo hạng đang sở hữu.
Trong khóa học bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS , tôi
đã được các thầy giáo cô giáo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 truyền đạt tất cả 8

chuyên đề sau:
Chuyên đề 1: Quản lý nhà nước về GDPT
Chuyên đề 2: Xu thế phát triển GDPT trên thế giớ, chiến lược phát triển giáo GDPT
của Việt Nam.
Chuyên đề 3: Các quy định của pháp luật về chính sách phát triển đội ngũ giáo viên
phổ thông.
Chuyên đề 4: Phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo THCS
Chuyên đề 5: Năng lực hỗ trợ động nghiệp trong phát triển chuyên môn giáo dục
THCS
Chuyên đề 6: Năng lực tự học và nghiên cứu khoa học, ứng kết quả nghiên cứu
khoa học trong giáo dục học sinh THCS.
Chuyên đề 7: Chuyển đổi số trong hoạt động dạt học và giáo dục học sinh THCS.


4

Chuyên đề 8: Năng lực thích ứng với sự thay đổi trong hoạt động nghề nghiệp của
giáo viên THCS.
Đây là những chuyên đề hết sức bổ ích và cần thiết để cho người quản lí và giáo
viên giảng dạy trong việc thực thi nhiệm vụ tại đơn vị đang công tác. Với 10 chuyên đề
đã giúp cho học viên nhận thức được nhiều vấn đề về lí luận và thực tiễn mới trong công
tác dạy và học

PHẦN II. NỘI DUNG
1. Kết quả thu được từ khoá học bồi dưỡng
1.1. Giới thiệu tổng quan về các chuyên đề đã học tập, nghiên cứu.

Qua quá trình học tập, nghiên cứu cùng với sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy,
cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp cho giáo viên THCS gồm 8 chuyên đề, ứng với mỗi chuyên đề là nội dung của

chuyên đề đó.
Chuyên đề 1. Quản lý nhà nước về giáo dục phổ thông
* Nội dung chuyên đề gồm:
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát
triển giáo dục.
+ Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục.
+ Quy định tiêu chuẩn chức danh, chế độ làm việc của nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục.
+ Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; khung trình độ quốc gia;
tiêu chuẩn nhà giáo.
+ Quy định về đánh giá chất lượng giáo dục; tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất
lượng giáo dục và kiểm định chất lượng giáo dục.
+ Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục.
+ Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.
+ Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục.
+ Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục.
+ Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh
vực giáo dục.
+ Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế, đầu tư của nước ngoài về giáo dục.


5

+ Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết khiếu nại,
tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm pháp luật trong giáo dục.
Chuyên đề 2: Xu thế phát triển giáo dục phổ thông trên thế giới, chiến lược phát triển
giáo dục phổ thông của Việt Nam.
* Nội dung chuyên đề gồm:
- Bối cảnh giáo dục phổ thông và những thách thức đối với giáo dục phổ thông

+ Bối cảnh giáo dục phổ thông trên thế giới
+ Bối cảnh giáo dục phổ thông ở Việt Nam hiện nay
- Xu thế giáo dục phổ thông trên thế giới
+ Xu thế chung của giáo dục phổ thông trên thế giới.
+ Xu thế giáo dục phổ thông của một số quốc gia trên thế giới Châu Á:Nhật Bản,
Trung Quốc, Singapo; một số nước Âu – Mỹ : Mỹ, Phần Lan, Đức.
- Chiến lược phát triển giáo dục phổ thông của Việt Nam
+ Nội dung đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục phổ thơng của Việt Nam
+ Định hướng chiến lược phát triển giáo dục phổ thông của Việt Nam giai đoạn
2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Chuyên đề 3. Các quy định của pháp luật về chính sách phát triển đội ngũ giáo dục phổ
thơng gồm các nội dung:
* Nội dung chuyên đề gồm:
+ Tổng quan hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác phát triển đội
ngũ giáo viên phổ thông:
+ Quy định hiện hành liên quan đến đội ngũ giáo viên phổ thông
* Quy định về tuyển dụng, sử dụng GVPT: Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trong
việc thực hiện tuyển dụng GVPT cần thực hiện theo quy trình như sau:


6

* Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông
* Quy định rõ “giữ chức danh tương đương” được nêu trong các Thông tư Số:
02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT.
Xếp hạng
chức danh nghề nghiệp cũ
Giáo viên THCS hạng II cũ hoặc
ngạch giáo viên trung học cao cấp (mã
Giáo


số 15.112)
Giáo viên THCS hạng II cũ hoặc

viên

ngạch giáo viên THCS chính (mã số

THCS

15a.201)
Giáo viên THCS hạng III cũ hoặc

Được xác định
tương đương
Giáo viên THCS hạng I mới (mã số
V.07.04.30)
Giáo viên THCS hạng II mới (mã số
V.07.04.31)

ngạch giáo viên THCS (mã số

Giáo viên THCS hạng III mới (Mã số

V.07.04.32) từ thời điểm
15a.202)
+ Một số kỹ năng cần thiết trong thực thi văn bản quy phạm pháp luật
+ Kỹ năng cập nhật văn bản quy phạm pháp luật
Chuyên đề 4: Phát triển năng lực nghề nghiêp của giáo viên THCS.
* Nội dung chuyên đề gồm:

+ Một số vấn đề chung về nghề nghiệp của GV THCS
- Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của GV THCS
- Cơ sở xác định yêu cầu về NL nghề nghiệp của GV THCS
- NL nghề nghiệp của GV THCS và các yếu tố cấu thành NL nghề nghiệp của GV
THCS
+ Đổi mới giáo dục THCS; cơ hội và thách thức đối với GV THCS
- Đổi mới giáo dục THCS;
- Cơ hội và thách thức đối với GV THCS
+ Các yêu cầu về NL nghề nghiệp của GV THCS
- Yêu cầu về NL dạy học ở THCS
- Yêu cầu về NL giáo dục ở THCS
- Yêu cầu về NL NCKH ở THCS
- Yêu cầu về NL xây dựng môi trường giáo dục ở THCS
- Yêu cầu về NL phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội ở THCS
- Yêu cầu về NL tư vấn và hướng nghiệp cho HS THCS


7

+ Tự đánh giá, phát triển NL nghề nghiệp của GV THCS
- Hướng dẫn tự đánh giá NL nghề nghiệp GV THCS
- Một số hình thức, phương pháp phát triển NL nghề nghiệp GV THCS
- Xác định mục tiêu, xây dựng kế hoạch phát triển NL nghề nghiệp GV THCS
Chuyên đề 5: Năng lực hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn giáo dục THCS.
* Nội dung chuyên đề gồm:
- Tiếp cận đa trí tuệ trong lớp học
+ Đa trí tuệ trong lớp học
+ Đặc điểm của dạy học theo tiếp cận đa trí tuệ
- Cơ hội phát triển năng lực trong chương trình GDPT 2018 cho HS theo tiếp cận đa trí
tuệ

+ Điểm mới trong chương trình GDPT 2018
+ Cơ hội phát triển năng lực trong chương trình GDPT 2018 cho HS theo tiếp cận
đa trí tuệ
- Phát triển năng lực trong chương trình GDPT 2018 cho HS theo tiếp cận ĐTT
+ Nguyên tắc phát triển năng lực trong chương trình GDPT 2018 cho HS theo tiếp
cận đa trí tuệ
+ Thiết kế các hoạt động, nhiệm vụ học tập theo hướng phát triển năng lực trong
chương trình GDPT 2018 cho HS theo tiếp cận đa trí tuệ
+ Tổ chức các hoạt động, nhiệm vụ học tập theo hướng phát triển năng lực trong
chương trình GDPT 2018 cho HS theo tiếp cận đa trí tuệ
+ Đánh giá kết quả học tập của HS theo tiếp cận đa trí tuệ
Chuyên đề 6: Năng lực tự học và nghiên cứu khoa học, ứng kết quả nghiên cứu khoa
học trong giáo dục học sinh THCS.
* Nội dung chuyên đề gồm:
+ Khái niệm tự học, năng lực tự học, vai trò của tự học đối với hoạt động nghề nghiệp
của giáo viên (GV) trung học cơ sở (THCS).
+ Phân tích được đặc điểm, biểu hiện năng lực tự học của GV THCS.
+ Xây dựng được quy trình tự học cho GV THCS (xác định mục tiêu, nhiệm vụ tự
học; xây dựng và tổ chức kế hoạch tự học; đánh giá, điều chỉnh, duy trì được kế hoạch tự
học) và lấy được ví dụ cụ thể (ví dụ có liên quan đến chương trình GDPT 2018, đến đổi
mới phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương pháp, công cụ kiểm tra, đánh giá, ứng


8

dụng công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục HS THCS).
+Trình bày và vận dụng được một số phương pháp, hình thức tự học trong quá
trình học tập, làm việc của GV.
+ Nêu khái niệm nghiên cứu khoa học (NCKH), vai trò của việc ứng dụng kết quả
NCKH trong giáo dục HS THCS.

+ Xây dựng được quy trình NCKH, quy trình ứng dụng kết quả NCKH trong giáo
dục học sinh THCS và lấy được ví dụ cụ thể.
+ Trình bày được một số kĩ năng NCKH (kĩ năng viết bài báo khoa học, kĩ năng
nghiên cứu đề tài NCKH) và lấy được ví dụ cụ thể.
+ Phân tích được một số phương pháp, hình thức ứng dụng kết quả NCKH trong
giáo dục HS THCS.
Chuyên đề 7: Chuyển đổi số trong hoạt động dạt học và giáo dục học sinh THCS.
* Nội dung chuyên đề gồm:
+ Các khái niệm chuyển đổi số, chuyển đổi số trong giáo dục, công nghệ số, cách
mạng công nghiệp lần thứ tư, Internet vạn vật, dữ liệu lớn, điện toán đám mây;
+ Các biểu hiện cụ thể của chuyển đổi số ở trường THCS;
+ Mục tiêu chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và giáo dục THCS;
+ Vận dụng và khai thác được hệ thống phần mềm quản lí nhà trường THCS và kết
nối nhà trường với gia đình, xã hội;
+ Vận dụng, xây dựng và quản lý được hồ sơ chuyên môn, hồ sơ dạy học dưới dạng
số;
+ Lựa chọn và thực hành xây dựng được học liệu số dùng cho việc tự học có hướng
dẫn;
+ Vận dụng, khai thác được phần mềm, thiết bị dạy học số, học liệu số để tổ chức
các hoạt động;
+ Lựa chọn và thực hành được phần mềm để xây dựng công cụ và tổ chức kiểm tra,
đánh giá quá trình học tập của học sinh.
Chuyên đề 7: chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh THCS
* Nội dung chuyên đề gồm:
+ Chuyển đổi số trong giáo dục THCS
- Chuyển đổi số trong giáo dục
- Biểu hiện cụ thể của chuyển đổi số ở trường THCS


9


- Mục tiêu chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và giáo dục THCS
+ Kiến thức, kĩ năng CNTT để thực hiện mục tiêu chuyển đổi số trong quản lí hoạt
động dạy học và giáo dục THCS
- Khai thác hệ thống phần mềm quản lí nhà trường THCS và kết nối nhà trường với
gia đình, xã hội
- Xây dựng, quản lý hồ sơ chuyên môn, hồ sơ dạy học dưới dạng số
+ Kiến thức, kĩ năng CNTT để thực hiện mục tiêu chuyển đổi số trong tổ chức hoạt
động dạy học và giáo dục cho học sinh THCS
+ Xây dựng học liệu số (tài liệu đọc, video bài giảng, bài giảng điện tử có tương tác,
bài kiểm tra) dùng cho việc tự học có hướng dẫn
+ Khai thác phần mềm, thiết bị dạy học số, học liệu số để tổ chức các hoạt động tìm
tịi, giải quyết vấn đề và vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học của học sinh THCS
+ Xây dựng công cụ và tổ chức kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của học sinh trên
nền tảng CNTT
Chuyên đề 8: Năng lực thích ứng với sự thay đổi trong hoạt động nghề nghiệp của giáo
viên THCS.
* Nội dung chuyên đề gồm:
+ Một số vấn đề về năng lực thích ứng với sự thay đổi trong hoạt động nghề
nghiệp của giáo viên.
+ Năng lực thích ứng với sự thay đổi trong hoạt động nghề nghiệp của giáo viên
trung học.
+ Một số phương thức tăng cường năng lực thích ứng với sự thay đổi trong hoạt
động nghề nghiệp của giáo viên trung học.
1.2. Cơ sở lí luận và thực tiễn Chuyên đề “Phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên
trung học cơ sở .”

1.2.1. Cơ sở lí luận
Phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên là nói đến việc nâng cao chất lượng
chun mơn của giáo viên, tinh thần cùng ý thức chủ động trong việc giảng dạy, giao tiếp

giữa giáo viên và học sinh, giữa giáo viên và phụ huynh học sinh để tạo nên môi trường
học tập, giảng dạy tâm lý nhất, cùng với đó là việc đổi mới phương pháp học tập, giảng
dạy cũng như thực hành thực tiễn.
Giáo viên cần nâng cao phát triển năng lực nghề nghiệp chuyên môn, trau dồi các
kiến thức chuyên môn và các phương pháp giảng dạy, ứng dụng tin học trong giảng dạy


10

các thầy cơ cũng nên có sự đầu tư nhiều hơn. Không chỉ chuẩn bị tốt về phần giáo án với
những nội dung kiến thức tập trung, các thầy cô cũng nên có những sáng kiến mới về
những giờ thực hành có thể phát huy khả năng sáng tạo, linh hoạt với thực tiễn, ưu tiên sự
tự thân tìm tịi sáng tạo hoặc những hoạt động hợp tác tập thể nâng cao khả năng làm việc
nhóm, cộng đồng….Những giờ thực hành cũng khơng nên bó hạn tại nơi học tập. Hàng
năm, các em được tổ chức đi thực hành ngoài trời, chỉ cần 1 đến 2 lần cho những bài
giảng quan trọng, chắc chắn lượng kiến thức mà các em thu nạp được sẽ rất lớn lao.
Học sinh thời nay cũng khác học sinh trước kia về tâm sinh lý, các thầy cô cũng
nên dành nhiều thời gian để quan tâm, động viên kịp thời những em đang gặp khó khăn.
Trong xã hội hiện đại, các thầy cô không chỉ chú trọng truyền dạy kiến thức mà những kỹ
năng sống, kỹ năng mềm giúp cho sự phát triển toàn diện của học sinh các thầy cơ giáo
cũng nên có sự chú trọng. Việc giao tiếp giữa thầy cô và học sinh, thầy cô và phụ huynh
học sinh cũng nên được thúc đẩy thường xuyên, giao tiếp nhiều, sự trao đổi thông tin
nhiều, hiểu nhau hơn, việc học tập chung của học sinh cũng sẽ có sự tồn diện hơn.
Việc nâng cao phát triển năng lực nghề nghiệp của các thầy/ cô giáo viên là điều
kiện tiên quyết để nâng cao phát triển năng lực của học sinh. Bởi vậy, các giáo viên cần
có những suy nghĩ thiết thực về điều này, nhất là với một bộ phận giáo viên vẫn còn nặng
nề theo khuynh hướng lý thuyết sách giáo khoa thì nên có sự chuẩn bị tinh thần cho
những thay đổi “bắt buộc cần phải có”. Học sinh có sự nâng cao năng lực tư duy mà giáo
viên khơng có thì những thắc mắc của học sinh sẽ trở thành những điều khó khăn với
thầy cơ giáo.

1.2.2. Cơ sở thực tiễn.

1.2.2.1. Thuận lợi
Trong những năm gần đây Đảng và nhà nước đã quan tâm nhiều đến công tác
giáo dục nên chế độ tiền lương và các chế độ phụ cấp khác, cũng như đầu tư cơ sở vật
chất trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học ngày một hiện đại và đầy đủ, đặc biệt là chế
độ phụ cấp cho giáo viên đứng lớp đã được nâng lên nên đời sống giáo đã được cải thiện
nhiều. Nhờ đó mà giáo viên mới có điều kiện để tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao
trình độ bê cạnh đó mỗi giáo viên cũng đã tự ý thức được rằng mình phải phấn đấu hơn
nữa bằng con đường tự học, tự bồi dưỡng, tích cực tham gia các lớp tập huấn, chuyên đề
để nâng cao trình độ mới đáp ứng được nhu cầu giáo dục trong thời đại mới.


11

Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm, u nghề, nhiệt tình
cơng tác, hầu hết được đào tạo chính quy và đạt chuẩn trở lên, có chí tiến thủ, khắc phục
khó khăn hồn thành nhiệm vụ được giao.
Vì u cầu địi hỏi ngày càng cao của cơng tác giáo dục trong thời đại mới, vì sự
vận động và phát triển nhanh chóng của xã hội nên mỗi giáo viên đã tự nhận thức được
rằng mình phải cố gắng vươn lên nữa mới đáp ứng được yêu cầu giáo dục trong giai đoạn
mới, bên cạnh việc học tập nâng cao trình độ thì hiện nay nhà nước ta có chế độ chuyển
đổi ngạch bậc cho giáo viên sau khi tốt nghiệp các lớp cao đẳng, đại học đối với giáo
viên THCS. Đây cũng là nguồn động viên khơng nhỏ đối với mỗi giáo viên, nhờ đó mà
đã góp phần rất lớn đến việc thành cơng trong công tác nâng cao chất lượng đội ngũ
trường THCS Vân Xuân-Vĩnh Tường

1.2.2.1. Khó khăn
Giáo viên dạy các đội tuyển HSG huyện, tỉnh nên cường độ làm việc của GV lớn.
Cơ cấu đội ngũ khơng đồng bộ cịn chênh lệch nhiều về trình độ chun mơn, phương

pháp chưa đủ khả năng dạy các đội tuyển tỉnh.
Một số giáo viên chưa chủ động học tập nâng cao kiến thức, do đó thực hiện
chương trình đổi mới giáo dục phổ thơng cịn hạn chế.
Tỷ lệ giáo viên trên tổng số lớp học đã đạt chuẩn, nhưng tỷ lệ giáo viên của các
môn học khơng đồng đều, mơn thừa, mơn thiếu. Từ những khó khăn trên, đã ảnh hưởng
không nhỏ đến chất lượng giáo dục của nhà trường trong công tác bồi dưỡng HSG cấp
huyện, tỉnh.
Qua những kinh nghiệm đã được thực hiện và đối chiếu với điều kiện thực tế ở
nhà trường, bản thân tơi thấy đề tài có thể áp dụng tất cả các nhà trường THCS, tuy nhiên
vận dụng như thế nào để đạt được hiệu quả cao thì chúng ta cần cân nhắc sao cho phù
hợp với đặc điểm của từng đơn vị trường học.
1.3. Kết quả thu hoạch về kiến thức, kỹ năng.
Kết thúc khóa học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS () chắc
chắn rằng mỗi thầy cơ đều có cho mình những kết quả đạt được, riêng với bản thân tơi
đây là khóa học vơ cùng bổ ích khơng những bồi dưỡng về mặt kiến thức mà cịn giúp tơi
học hỏi được rất nhiều kỹ năng, phát triển năng lực của bản thân qua từng chuyên đề cụ
thể:


12

- Nâng cao hiểu biết của mình về cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước từ cấp trung ương đến
địa phương, hiểu được vai trị , vị trí, chức năng của tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
ở các cấp.
- Cập nhật kiến thức mới nhất về đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng và các nhiệm
vụ trọng tâm của giáo dục phổ thông.
- Nâng cao kỹ năng kiến thức phát triển năng lực nghề nghiệp bản thân.
- Tiếp cận, học hỏi, nâng cao kiến thức cảu bản thân về cách tiếp cận, sử dụng hiệu quả
các phương pháp dạy học tích cực, các kỹ thuật dạy học mới từ đó nầng cao năng lực bản
thân.

- Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của phương pháp dạy học mới trong nền
giáo dục hiện đại, đánh giá được vài trò của việc đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu khoa học, sán kiến kinh nghiệm trong thức tiễn và
hoạt động giảng dạy tại trường trung học cơ sở hiện nay.
Khóa học khóa học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS () không chỉ
giúp giáo viên trung học cơ sở nâng cao hiểu biết, nâng cao năng lực bản thân mà cịn
giúp ích cho chính thầy cơ trong công tác giảng dạy sau này từ việc vận dụng vào thực tế
những kiến thức đã học được từ khóa học.
- Thứ nhất: ln ln tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tin tưởng vào đường lối chinh
sách của nhà nước trên mọi lĩnh vực đặc biệt là giáo dục đào tạo, từ đó sống và làm việc
theo hiến pháp và pháp luật nước nhà, góp phần xây dựng đất nước thêm giàu mạnh ngày
càng hiện đại.
- Thứ 2: Vận dụng và phát huy năng lực bản thân để hồn thành tốt cơng việc được giao
trong đơn vị cơng tác, khơng những vậy cịn khơng ngừng học tập để nâng cao năng lực,
kiên thức của bản thân, góp phần xây dựng nền giáo dục phát triển toàn diện.
- Thứ 3: sử dụng, áp dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng đạy thực tế một
cách có hiệu quả như: phương pháp làm việc nhóm, phương pháp bàn tay nặn bột,
phương pháp dạy học dự án...áp dụng có hiệu quả phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất
của nhà trường và đối tượng học sinh để đạt được kết quả tốt.
-Thứ 4: tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm hàng năm
nhằm đưa những tri thức, những kinh nghiệm vào thực tế và chia sẻ kinh nghiệm của bản
thân cùng đồng nghiêp để ngày càng hoàn thiện năng lực của bản thân hơn.


13
1.4. Đánh giá về ý nghĩa/ giá trị của hệ thồng tri thức, kỹ năng thu nhận được.

Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên ở đây cũng là nói đến sự thay đổi toàn
diện về phương pháp dạy học, những phương pháp tích cực để lại và có nhiều sáng kiến

hơn về các phương pháp giảng dạy mới, bám sát chuẩn giáo dục hiện đại.
Vấn đề thay đổi về phương pháp giảng dạy, phát triển về năng lực nghề nghiệp
của thầy giáo cơ giáo khơng chỉ có xuất phát điểm từ giáo viên mà còn cần cả sự hỗ trợ từ
các sở, bộ, ngành liên quan. Họ sẽ là những người có trình độ chun mơn cao hơn huấn
luyện cho các giáo viên về đổi mới các phương pháp giáo dục. Không chỉ được nâng cao
các kiến thức chuyên môn mà cả những vấn đề giáo dục bên lề như kỹ năng mềm, kỹ
năng sống các thầy cô giáo cũng cần được trang bị đầy đủ hơn. Những vấn đề này cũng
cần được học hỏi, cần được truyền thụ chuyên môn chứ không thể dạy theo cách cảm
nhận của mỗi người.
Có phương pháp nhưng một trong những vấn đề quan trọng hơn là sự truyền tải
của giáo viên đến với học sinh của mình. Điều đó cũng là u cầu cho phát triển chung
về năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của bài giảng
cũng như các kỹ thuật cho việc chuẩn bị bài giảng, cứ thoải mái áp dụng đa dạng các hình
thức giảng dạy tùy vào hồn cảnh, cơ sở vật chất, mơn học cũng như học sinh. Có như
vậy, việc giảng dạy và học tập sẽ có những chuyển biến tích cực và hiệu quả sớm nhất.
2. Kế hoạch hoạt động của bản thân sau khóa học bồi dưỡng
2.1. Yêu cầu hoạt động nghề nghiệp đối với bản thân

2.2.1. Giới thiệu về bản thân.
Tôi là: Nguyễn Quang Hào là giáo viên đang trực tiếp giảng dạy môn Sinh tại
trường THCS Vân Xuân-Vĩnh Tường đảm nhiệm nhiều nhiệm do Ban giám hiệu giao
như GVCN lớp, thanh tra nhân dân, tổng phụ trách...trong 23 năm giảng dạy.
2.2.2. Các yêu cầu hoạt động nghề nghiệp đối với bản thân
- Đảm bảo được các yêu cầu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên THCS.
+ Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
+ Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục.
+ Năng lực dạy học.
+ Năng lực giáo dục.
+Năng lực hoạt động chính trị, xã hội.
+Năng lực phát triển nghề nghiệp.



14
2.2. Đánh giá hiệu quả của hoạt động nghề nghiệp của cá nhân trước khi tham gia khóa bồi
dưỡng.

+ Tơi thấy còn nhiều bất cập trong nghiệp vụ sư phạm, thể hiện qua các kỹ năng
phân tích lựa chọn, kiến thức cơ bản, trọng tâm; các kỹ năng xác định, lựa chọn và sử
dụng phương pháp giảng dạy, kỹ năng hướng dẫn cách thức cho học sinh học tập, kỹ
năng kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng đổi mới…
+ Do tác động của cơ chế thị trường nên một số giáo viên có thu nhập thấp chưa
thật sự an tâm với công việc được phân công.
+ Cơ sở vật chất nhà trường tuy đã có nhiều thay đối song chưa đáp ứng được yêu
cầu ngày càng cao để nâng cao hiệu quả việc dạy và học của giáo viên và học sinh.
+ Sự bất cập trình độ trong dạy mơn tích hợp Khoa hoạch tự nhiên, một giáo viên
phải đảm nhiệm 3 mơn: Lí-Hóa-Sinh.
2.3. Kê hoạch hoạt động cá nhân sau khi tham gia khóa bồi dưỡng nhằm đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

- Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
+ Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một cơng dân, một nhà giáo đối với
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước
+ Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động
+ Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh
chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm
của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.
+ Trung thực trong cơng tác; đồn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và
học sinh
- Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức

- Kiến thức cơ bản
+ Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình, sách giáo khoa của mơn
học được phân cơng;
+ Có kiến thức sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hóa kiến thức trong cả cấp học
để nâng cao hiệu quả giảng dạy đối với môn học được phân công;
+ Kiến thức cơ bản trong các tiết dạy đảm bảo chính xác, có hệ thống;


15

+ Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chun sâu về một mơn
học, hoặc có khả năng bồi dưỡng học sinh giỏi, hoặc giúp đỡ học sinh yếu hay học sinh
cịn nhiều hạn chế có tiến bộ.
- Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học THCS.
+ Hiểu biết về đặc điểm tâm lý, sinh lý của học sinh THCS, kể cả học sinh khuyết
tật, học sinh có hồn cảnh khó khăn; vận dụng được các hiểu biết đó vào hoạt động giáo
dục và giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh;
+ Nắm được kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, sử dụng các kiến thức đó để lựa
chọn phương pháp giảng dạy, cách ứng xử sư phạm trong giáo dục phù hợp với học sinh
THCS;
+ Có kiến thức về giáo dục học, vận dụng có hiệu quả các phương pháp giáo dục
đạo đức, tri thức, thẩm mỹ, thể chất và hình thức tổ chức dạy học trên lớp;
+ Thực hiện phương pháp giáo dục học sinh cá biệt có kết quả.
- Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
+ Tham gia học tập, nghiên cứu cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá đối với
hoạt động giáo dục và dạy học ở THCS;
+ Nghiên cứu các quy định về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh THCS theo tinh thần đổi mới;
+ Thực hiện việc kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh chính xác, mang tính giáo
dục và đúng quy định;

+ Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt
chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của
học sinh và phù hợp với các đối tượng học sinh.
- Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến
ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ.
+ Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên đúng với quy định;
+ Cập nhật được kiến thức về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, giáo dục môi
trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an tồn giao thơng, phòng chống
ma túy, tệ nạn xã hội;
+ Biết và sử dụng được một số phương tiện nghe nhìn thơng dụng để hỗ trợ giảng
dạy như: ti vi, cát sét, video, máy chiếu;


16

+ Có hiểu biết về tin học, hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc nơi giáo viên cơng
tác, hoặc có nghiên cứu, báo cáo chuyên đề nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ.
- Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh,
huyện, xã nơi giáo viên công tác
+ Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội và các nghị quyết của địa phương;
+ Nghiên cứu tìm hiểu tình hình và nhu cầu phát triển giáo dục THCS của địa
phương;
+ Xác định được những ảnh hưởng của gia đình và cộng đồng tới việc học tập và
rèn luyện đạo đức của học sinh để có biện pháp thiết thực, hiệu quả trong giảng dạy và
gíao dục học sinh;
Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm
* Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.
+ Xây dựng được kế hoạch giảng dạy cả năm học thể hiện các hoạt động dạy học
nhằm cụ thể hóa chương trình của Bộ phù hợp với đặc điểm của nhà trường và lớp được

phân công dạy;
+ Lập được kế hoạch tháng dựa trên kế hoạch năm học, kể cả hoạt động
chính khóa và hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp;
+ Có kế hoạch dạy học từng tuần thể hiện lịch dạy các tiết học và các hoạt động
giáo dục học sinh;
+ Soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện các hoạt động dạy học tích cực của
thầy và trò .
* Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trường lớp phát huy được tính năng
động sáng tạo của học sinh
+ Lựa chọn và sử dụng hợp lý các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính
sáng tạo, chủ động trong việc học tập của học sinh; làm chủ được lớp học; xây dựng môi
trường học tập hợp tác, thân thiện, tạo sự tự tin cho học sinh;
+ Đặt câu hỏi kiểm tra phù hợp đối tượng và phát huy được năng lực học tập của
học sinh; chấm, chữa bài kiểm tra một cách cẩn thận để góp phần hướng dẫn học sinh tự
học;


17

+ Có sử dụng thiết bị, đồ dựng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm; biết khai
thác các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy, hoặc có ứng dụng phần mềm dạy học, hoặc
làm đồ dùng dạy học có giá trị thực tiễn cao;
+ Lời nói rõ ràng, rành mạch, khơng nói lắp khi giảng dạy và giao tiếp; biết cách
hướng dẫn học sinh giữ vở sạch và viết chữ đẹp.
* Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác chủ nhiệm gắn với kế hoạch dạy học;
có các biện pháp giáo dục, quản lý học sinh một cách cụ thể, phù hợp với đặc điểm học
sinh của lớp;
+ Tổ chức dạy học theo nhóm đối tượng đúng thực chất, khơng mang tính
hình thức; đưa ra được những biện pháp cụ thể để phát triển năng lực học tập của

học sinh và thực hiện giáo dục học sinh cá biệt, học sinh chuyên biệt;
+ Phối hợp với gia đình và các đoàn thể ở địa phương để theo dõi, làm công tác
giáo dục học sinh;
+ Tổ chức các buổi ngoại khóa hoặc tham quan học tập, sinh hoạt tập thể thích
hợp; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi đồng thực
hiện các hoạt động tự quản.
* Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục; hành vi trong
giao tiếp, ứng xử có văn hóa và mang tính giáo dục
+ Thường xuyên trao đổi góp ý với học sinh về tình hình học tập, tham gia các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các giải pháp để cải tiến chất lượng học tập sau
từng học kỳ;
+ Dự giờ đồng nghiệp theo quy định hoặc tham gia thao giảng ở trường, huyện,
tỉnh; sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ và gúp ý xây dựng để tổ, khối chuyên mơn đồn kết
vững mạnh;
+ Họp phụ huynh học sinh đúng quy định, có sổ liên lạc thơng báo kết quả học tập
của từng học sinh, tuyệt đối khơng phê bình học sinh trước lớp hoặc toàn thể phụ huynh;
lắng nghe và cùng phụ huynh điều chỉnh biện pháp giúp đỡ học sinh tiến bộ;
+ Biết cách xử lý tình huống cụ thể để giáo dục học sinh và vận dụng vào tổng kết
sáng kiến kinh nghiệm giáo dục; ứng xử với đồng nghiệp, cộng đồng luôn giữ đúng
phong cách nhà giáo.
- Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy


18

+ Lập đủ hồ sơ để quản lý quá trình học tập, rèn luyện của học sinh;
+ Lưu trữ tốt hồ sơ giảng dạy bao gồm giáo án, các tư liệu, tài liệu tham khảo thiết
thực liên quan đến giảng dạy các môn học được phân công dạy;
+ Sắp xếp hồ sơ một cách khoa học, đúng thực tế và có giá trị sử dụng cao;
+ Lưu trữ tất cả các bài làm của học sinh chậm phát triển và học sinh khuyết tật để

báo cáo kết quả giáo dục về sự tiến bộ của học sinh.


19

3. Kiến nghị và đề nghị.
3.1. Trong đào tạo giáo viên tại các trường sư phạm
Đổi mới công tác tuyển sinh để lựa chọn những thí sinh vào sư phạm có năng
lực dạy học tốt
Bên cạnh đó, trong cơng tác tuyển sinh cần thực hiện khâu sơ tuyển đầu vào để
lựa chọn những thí sinh có năng khiếu, giỏi vào trường sư phạm và loại bỏ những thí sinh
khơng đủ tâm, tài và lòng đam mê nghề nghiệp .
Đổi mới, thiết kế lại chương trình đào tạo giáo viên theo mục tiêu phát triển năng
lực
Chương trình đào tạo GV phải được cấu trúc và thiết kế lại sao cho phát triển
được những năng lực nghề cần thiết cho SV để có thể đáp ứng với thực tiễn phổ thơng.
Để làm được điều này, chương trình đào tạo GV cần có sự gắn kết chặt chẽ giữa học lí
thuyết với thực hành, thực tập; tri thức lí luận với tri thức thực tiễn; tri thức khoa học với
tri thức kinh nghiệm và tri thức hành động theo định hướng phát triển năng lực nghề.
Trong đó chú trọng rèn luyện các năng lực dạy học tích hợp, phân hóa; năng lực tổ chức
hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo; năng lực dạy học và kiểm tra, đánh giá theo
định hướng phát triển năng lực người học, năng lực quản lý lớp học, năng lực phát triển
chương trình mơn học.
3.2. Phân cơng chuyên môn cho giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo
dục phổ thơng 2021
Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã ra Quyết định phân công nhiệm vụ cho giáo
viên đảm bảo đúng người, đúng việc, đúng năng lực chun mơn.
Phân cơng giáo viên có kinh nghiệm, năng lực chun mơn tốt (đã hồn thành
chương trình bồi dưỡng được cấp chứng chỉ) thực hiện dạy lớp 6 trong năm học đầu tiên
thực hiện CTGDPT 2021 từ đó có thể nghiên cứu, tham gia xây dựng trao đổi kinh

nghiệm để đảm bảo giáo viên đều có thể tiếp cận với phương pháp giáo dục theo tinh
thần giáo dục phổ thông 2021.
3.3. Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV, NV, CBQL
đáp ứng CT GDPT 2021
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên phù hợp với điều kiện thực tế của
trường.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×