Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Choc Do Cac Mang.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.09 KB, 17 trang )

TRỢ GIÚP THẦY THUỐC CHỌC DÒ
MÀNG PHỔI, MÀNG BỤNG,
MÀNG TIM, TỦY SỐNG

GIẢNG VIÊN: TRẦN THỊ HƯƠNG
BỘ MÔN: ĐIỀU DƯỠNG


MỤC TIÊU
1.Nêu được mục đích của chọc dịch não tuỷ,
màng phổi, màng bụng, màng tim
2. Trình bày được vị trí tai biến trong và sau khi
chọc dịch não tuỷ, màng phổi, màng bụng,
màng tim.
3. Trình bày được cách theo dõi, chăm sóc sau
khi chọc dịch não tuỷ, màng phổi, màng bụng,
màng tim.


CHỌC DỊ TỦY SỐNG
Mục đích
- Chẩn đốn
+ Chẩn đốn bệnh hệ thống màng não, tuỷ
sống
+ Chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh
- Điều trị
+ Lấy bớt dịch não tủy
+ Bơm thuốc vào tủy sống để gây tê


CHỌC DÒ TỦY SỐNG



Áp dụng
- Viêm não, màng não,
lao màng não.
- Xuất huyết não, màng
não…

Không áp dụng
- U não.
- Áp se não.


CHỌC DỊ TỦY SỐNG
Vị trí chọc
-Vùng chọc thường là vùng thắt lưng III - IV hoặc IV
- V (giao điểm đường nối 2 mào chậu với cột sống).
Tai biến và cách xử trí
- Tụt hạnh nhân tiểu não:
+ Xử trí: . Báo bác sỹ, thực hiện y lệnh
. Cho người bệnh nằm đầu thấp
- Viêm màng não mủ sau chọc dị:
+ Ngun nhân: do khơng đảm bảo vơ khuẩn.
+ Đề phịng: đảm bảo ngun tắc vơ khuẩn.
+ Xử trí: báo bác sỹ và thực hiện y lệnh.


CHỌC DÒ TỦY SỐNG
Trong khi chọc
- Đảm bảo nguyên tắc vơ khuẩn, đúng quy trình.
-Theo dõi sát người bệnh: sắc mặt, trạng thái tinh

thần, mạch huyết áp….
Sau khi chọc
- Đặt người bệnh nằm sấp, đầu thấp trong 15 phút,
sau đó nằm ngửa đầu thấp không kê gối 1 – 2 giờ..
- Nhận định màu sắc da, những thay đổi dấu hiệu
sinh tồn, chảy máu… phải báo cho thầy thuốc điều
trị.


NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ DỊCH NÃO TỦY
Dịch não tuỷ bình thường
- Áp lực:
+ Tư thế nằm: 120mm H20
+ Tư thế ngồi: 180mm H20
Màu sắc: bình thường dịch não tuỷ trong như nước
suối.
- Xét nghiệm:
+ Sinh hoá: Protein: 0,25g – 0,30g%
Glucoza: 0,50g – 0,60g%
Natriclorid: 7,2g%
+ Tế bào: 0 – 2 tế bào Lỵmpho/1mm3
+ Vi khuẩn: khơng có


NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ DỊCH NÃO TỦY
Dịch não tuỷ bất thường
- Dịch não tuỷ có máu: Để khơng đơng. Gặp trong
các trường hợp xuất huyết màng não, não.
- Dịch não tuỷ đục (mủ): Đục như nước vo gạo, nước
dừa non… . Gặp trong trường hợp viêm màng não do

vi khuẩn.
- Dịch não tuỷ màu vàng chanh gặp trong trường hợp
lao màng não.
- Dịch chảy khó khăn: do hiện tượng vách hoá ở não
tuỷ.


CHỌC DỊ MÀNG PHỔI
Mục đích
Chọc dịch màng phổi là thủ thuật đưa kim vào
khoang màng phổi nhằm:
- Chẩn đoán bệnh: Dựa vào màu sắc và kết
quả xét nghiệm (về tế bào, sinh hoá và vi
khuẩn học).
- Điều trị: Hút dịch cho người bệnh đỡ khó
thở, bơm rửa màng phổi, bơm thuốc vào
khoang màng phổi để điều trị tại chỗ, bơm hơi
vào khoang màng phổi để điều trị.


CHỌC DỊ MÀNG PHỔI
Vị trí chọc
- Chọc hút dịch thường ở khoang liên sườn 8 - 9 (bờ
trên xương sườn dưới), đường nách sau.
- Chọc hút khí thường ở khoang liên sườn 1 – 2,
đường giữa xương đòn.
Tai biến
- Ngất
- Tràn khí màng phổi
- Phù phổi cấp

- Mủ màng phổi
- Tổn thương tế bào phổi


CHỌC DÒ MÀNG PHỔI
Trong khi chọc
- Dặn người bệnh cố gắng nhịn ho và không cử động
mạnh trong khi chọc dịch.
- Thường xuyên theo dõi sắc mặt, trạng thái tinh thần
của người bệnh.
-Theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở.
Sau khi chọc
- Nằm tư thế Fowler nghiêng bên lành
- NB nghỉ ngơi tránh đi lại
- TD dấu hiệu bất thường
- Nếu dẫn lưu kín bình chứa dịch phải to hơn khoang
màng phổi để tránh khí tràn vào màng phổi.


CHỌC DỊ MÀNG BỤNG
Mục đích
- Chẩn đốn:
+ Chẩn đốn xác định cổ chuớng trong trường hợp
dấu hiệu lâm sàng không rõ.
+ Chẩn đoán nguyên nhân gây tràn dịch trong ổ bụng
dựa vào tính chất, màu sắc của dịch và kết quả xét
nghiệm.
- Điều trị:
+ Chọc tháo dịch màng bụng trong trường hợp tràn
dịch nhiều.

+ Bơm thuốc vào khoang màng bụng trong môt số
trường hợp cần điều trị tại chỗ.


CHỌC DỊ MÀNG BỤNG
Vị trí chọc
Vạch một đường nối từ rốn tới gai chậu trước trên,
chia đường này thành 3 phần,chọc 1/3 ngoài, thường
chọc ở bên trái.
Tai biến
- Ngất
- Quai ruột bịt kín đầu kim
- Chọc vào ruột (ít gặp)
- Chọc vào mạch máu (ít gặp)
- Xuất huyết ổ bụng
- Nhiễm khuẩn thứ phát sau chọc (viêm phúc mạc)


CHỌC DÒ MÀNG BỤNG
Trong khi chọc
Thường xuyên theo dõi sắc mặt, mạch, huyết áp
của người bệnh trong suốt thời gian chọc.
Báo thầy thuốc nếu dịch bất thường.
Chọc bằng kim Troca phải theo dõi các triệu chứng
xuất huyết trong ổ bụng.
Sau khi chọc
- Ủ ấm cho người bệnh
- Thực hiện thuốc theo y lệnh
- Theo dõi:
+ Sắc mặt, mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở.

+ Số lượng, tính chất, màu sắc dịch chảy ra.


CHỌC DỊ MÀNG TIM
Mục đích
- Chẩn đốn bệnh: Dựa vào màu sắc, tính chất
dịch và kết quả xét nghiệm dịch màng tim.
- Điều trị:
+ Tháo dịch trong trường hợp tràn máu, tràn mủ
màng ngoài tim hoặc để điều trị hội chứng chèn ép
tim.
+ Rửa màng ngoài tim bằng dung dịch thuốc để
điều trị tại chỗ trong trường hợp bệnh lý.


CHỌC DỊ MÀNG TIM
Vị trí chọc
- Điểm chọc kim khoang liên sườn V cách bờ trái xương
ức khoảng 4-5 cm.
- Hoặc đường Marfan (đường dưới mũi ức)
Tai biến và cách xử trí
- Ngất:
- Chảy máu
- Nhiễm khuẩn


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×