Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Chủ đề 13: Công nghệ tế bào - Chương trình GDPT 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.04 KB, 10 trang )

Chủ đề: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Số tiết: 2
1. MỤC TIÊU
Phẩm chất,
Mục tiêu
năng lực
Năng lực đặc thù
1. Nêu được khái niệm, ngun lí cơng nghệ của cơng nghệ tế bào thực
vật
2. Nêu được khái niệm, ngun lí cơng nghệ của cơng nghệ tế bào động
Nhận thức
vật
sinh học
3. Nêu được một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật
4. Nêu được một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật
Năng lực chung
Tự chủ và tự
5. Phát triển đươc năng lực tự chủ và tự học của học sinh thông qua các
học
hoạt động học tập
Giao tiếp và
6. Phát triển được năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh thơng qua
hợp tác
hoạt động nhóm
Phẩm chất chủ yếu
7. Phát triển được phẩm chất chăm chỉ của học sinh thông qua các hoạt
Chăm chỉ
động học tập, hoạt động nhóm…
8. Phát triển được phẩm chất trách nhiệm của học sinh thông qua các
Trách nhiệm
hoạt động học, hoạt động nhóm


2. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ DẠY HỌC
Số
Tên phương tiện,
Giáo
Học
Hoạt động
Yêu cầu
lượng
thiết bị
viên
sinh
Hoạt động
1: Khởi
động (8
phút)

Video các lồi
phong lan q

Hoạt động
2: Tìm hiểu
khái niệm,
ngun lý
công nghệ
của công
nghệ tế bào
thực vật và
công nghệ
tế bào động
vật (32

phút)
Hoạt động
3: Giao
nhiệm vụ
Tìm hiểu
một số
thành tựu

- Video về cơng
nghệ tế bào thực vật
và công nghệ tế bào
động vật
- Bút màu, bút lơng,
giấy A0.
- Máy tính, máy
chiếu

1

1

4
1

- Chất lượng video
tốt.
- Hình ảnh rõ ràng,
dễ quan sát.
- Chất lượng video
tốt.

- Hình ảnh rõ ràng,
dễ quan sát.

X

X


của công
nghệ tế bào
thực vật và
công nghệ
tế bào động
vật (5 phút)
Hoạt động
4: Tìm hiểu
một số
thành tựu
của cơng
nghệ tế bào
thực vật và
công nghệ
tế bào động
vật (45
phút)

- Bút màu, bút lông,
giấy A0.
- Máy tính, máy
chiếu


4
1

- Chất lượng video
tốt
- Hình ảnh rõ ràng,
dễ quan sát.
X

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy
học tập
học trọng tâm
Hoạt động
1: Khởi
động (8
phút)
Hoạt động
2: Tìm hiểu
khái niệm,
nguyên lý
công nghệ
của công
nghệ tế bào
thực vật và
công nghệ
tế bào động
vật (32
phút)

Hoạt động
3: Giao
nhiệm vụ
Tìm hiểu
một số
thành tựu
của cơng
nghệ tế bào
thực vật và
công nghệ
tế bào động
vật (5 phút)

(1), (2)
(5), (6),
(7), (8)

(3), (4)
(5), (6),
(7), (8)

PP, KTDH
Sản phẩm
chủ đạo
học tập
- PP: Dạy
học trực
quan
- KT:
động não.

Khái niệm,
- PP: Dạy
- Sản phẩm 1:
nguyên lý công học trực
Phiếu học tập
nghệ của công
quan
nghệ tế bào thực
- KT:
vật và công
động não.
nghệ tế bào
động vật

Công cụ
đánh giá

Một số thành
- PP: Dạy
tựu của công
học hợp tác
nghệ tế bào thực
vật và công
nghệ tế bào
động vật

- CCĐG
3,4: Rubric
(phụ lục
3,4)


- CCĐG 1:
Bài tập
(phiếu học
tập_Phụ
lục 1)


Hoạt động
4: Tìm hiểu
một số
thành tựu
của cơng
nghệ tế bào
thực vật và
công nghệ
tế bào động
vật (45
phút)

(3), (4)
(5), (6),
(7), (8)

Một số thành
tựu của công
nghệ tế bào thực
vật và công
nghệ tế bào
động vật


- PP: Dạy
học hợp tác
- KT: phòng
tranh

- Sản phẩm 2:
Bài báo cáo

- CCĐG 2:
Rubric
(Phụ lục 2)
- CCĐG
3,4: Rubric
(phụ lục
3,4)

4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tiết 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG NGHỆ
TẾ BÀO THỰC VẬT VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT.
4.1. Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG (8 Phút)
a) Mục tiêu :
Kết nối vào bài, tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh, kích thích sự tị mị, mong
muốn tìm hiểu nội dung mới.
b) Nội dung hoạt động: - HS trả lời câu hỏi
c) Tổ chức hoạt động
- GV giới thiệu một vài loài phong lan quý (qua video) cho HS
( />- GV đặt vấn đề: Đây là những giống lan quý. Muốn tạo ra giống lan quý này nhanh
với số lượng lớn và vẫn giữ nguyên đặc tính tốt của cây ban đầu có được khơng? Dùng
phương pháp nào có thể thực hiện được?

- HS trả lời câu hỏi
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào chủ đề
4.2. Hoạt động 2. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VÀ NGUN LÝ CƠNG NGHỆ
CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
(32 Phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (5), (6), (7), (8)
b) Nội dung hoạt động: Nhóm HS xem video, thảo luận nhóm, báo cáo (trình bày trên
giấy A0)
c) Tổ chức hoạt động
- GV chia HS thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm tờ giấy A0, bút lơng, bút màu.
- GV giao bài tập: Hãy xem video 1 về công nghệ tế bào thực vật
( và video 2 về công nghệ tế bào động
vật ( thảo luận nhóm (thời gian 17 phút),
trả lời câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập _Phụ lục 1: (Ghi chú: GV có thể cắt video cho
phù hợp tùy tình hình thực tế)
+ Câu hỏi ở video 1:
Câu 1: Những cây phong lan con được tạo ra từ dâu?
Câu 2: Để tạo ra những cây phong lan con đó phải đảm bảo những điều kiện nào?
Câu 3: Quy trình thực hiện tạo ra những cây phong lan trên gọi là gì (cơng nghệ gì)?
Dựa trên nguyên lý nào?
+ Câu hỏi ở video 2:


Câu 4: Thế nào là tế bào gốc?
Câu 5: Tế bào gốc có những đặc điểm cơ bản nào?
Câu 6: Công nghệ tế bào động vật (tế bào gốc) được ứng dụng trong những lĩnh vực
nào?
Câu 7: Công nghệ tế bào động vật được thực hiện dựa trên nguyên lý nào?
- HS phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm.
- Các nhóm xem video, thảo luận, hồn thành trả lời câu hỏi. Từ đó, rút ra kiến thức

hồn thành phiếu học tập số 1 (trình bày trên giấy A0).
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo sản phẩm.
- Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
4.3. Hoạt động 3. GIAO NHIỆM VỤ TÌM HIỂU MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA
CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT (5
Phút)
a) Mục tiêu : (3), (4), (5), (6), (7), (8)
b) Nội dung hoạt động: Nhóm HS lắng nghe, ghi chép những nhiệm vụ cần thực hiện,
phân cơng nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
c) Tổ chức hoạt động: Tổ chức dạy học hợp tác:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2, 3: Thực hiện tìm hiểu một số thành tựu của cơng nghệ tế bào thực vật
+ Nhóm 4, 5, 6: Thực hiện tìm hiểu một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật
- GV gợi ý: Mỗi nhóm nêu được ít nhất 2 thành tựu. Chọn 1 trong các thành tựu vừa
nêu để trình bày ngắn gọn quy trình thực hiện, ý nghĩa của thành tựu đó ( trình bày trên
Poster hoặc bảng phụ hoặc giấy A0…). Tiết sau, nhóm HS sẽ “triển lãm” và báo cáo thuyết
trình sản phẩm.
- Các nhóm lắng nghe, ghi chép những nhiệm vụ cần thực hiện, phân công nhiệm vụ
các thành viên trong nhóm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác (ở nhà_ngồi giờ trên lớp): Các
nhóm tự lực thực hiện nhiệm vụ được giao; lập kế hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc
làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội
dung, cách trình bày kết quả.
Tiết 2: TÌM HIỂU MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
4.4. Hoạt động 4. TÌM HIỂU MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ TẾ
BÀO THỰC VẬT VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT (tt) (45 Phút)
a) Mục tiêu: (3), (4), (5), (6), (7), (8)

b) Nội dung hoạt động:
- Các nhóm “ triển lãm sản phẩm” tại khu vực được phân cơng.
- Các nhóm di chuyển đến từng khu vực. Tại mỗi khu vực, đại diện nhóm trình bày ý
tưởng sản phẩm của nhóm. Các nhóm khác đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi và thảo luận.
- Sau hoạt động “triển lãm tranh”, các nhóm hồn thiện lại sản phẩm dựa trên các ý
kiến đóng góp của các nhóm khác.
c) Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập (đã thực hiện ở hoạt động 3)


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác (ở nhà_ngồi giờ trên lớp)
Bước 3: Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác:
- GV yêu cầu các nhóm “ triển lãm sản phẩm” tại khu vực được phân công.
- GV tổ chức các nhóm di chuyển đến từng khu vực. Tại mỗi khu vực, đại diện nhóm
trình bày ý tưởng sản phẩm của nhóm. Các nhóm khác đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi và thảo
luận ( Tùy tình hình thực tế mà GV có thể quy định giới hạn số lượng câu hỏi đặt ra cho
nhóm bạn)
- Sau hoạt động “triển lãm tranh”, các nhóm hồn thiện lại sản phẩm dựa trên các ý
kiến đóng góp của các nhóm khác.
- Các nhóm tự đánh giá, đánh giá chéo, đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá và tổng kết chung.
* GV có thể mở rộng:
GV giao nhiệm vụ các nhóm tìm hiểu, trình bày, chụp ảnh… về ứng dụng cơng nghệ
tế bào thực vật hoặc công nghệ tế bào động vật đã được ứng dụng tại địa phương.
Nhóm HS lắng nghe, ghi chép những nhiệm vụ cần thực hiện, phân công nhiệm vụ
các thành viên trong nhóm.
5. KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
HOẠT
Tỉ lệ
ĐỘN

PHƯƠNG PHÁP
CÔNG CỤ
SẢN PHẨM HỌC TẬP
điểm
G
ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ
(%)
HỌC
Sản phẩm 1: Phiếu học tập
(Nhận xét)
Bài tập (phụ
2
lục 1)
Sản phẩm 2: Bài báo cáo
Phương pháp đánh giá
Rubric (phụ 50%
thuyết trình về một số thành
qua sản phẩm học tập
lục 2)
4
tựu của công nghệ tế bào
thực vật (hoặc tế bào động
vật)
Phương pháp đánh giá
Rubric (phụ 25%
3,4
qua hồ sơ học tập
lục 3)
Phương pháp đánh giá

Rubric (phụ 25%
3,4
qua hồ sơ học tập
lục 4)
100
Tổng cộng
%
6. HỒ SƠ HỌC TẬP
6.1. Nội dung cốt lõi
I. Khái quát về công nghệ tế bào thực vật, công nghệ tế bào động vật.
Bảng 1: Khái niệm, nguyên lý của công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào
động vật
Công
Công nghệ tế bào thực Công nghệ tế bào động vật
nghệ tế
vật
bào
Khái niệm Tạo ra một hay nhiều
Công nghệ tế bào động vật là một ngành khoa
cây hoàn chỉnh từ một tế học đã được ứng dụng rất nhiều trong chữa bệnh
bào hoặc một tập hợp tế cho con người, nhân bản vơ tính động vật, sản
bào thực vật được thực
xuất các chất hoạt tính sinh học (Vaccine, kháng
hiện trong phịng thí
thể đơn dịng,…), hoặc ứng dụng làm giảm các
nghiệm
phản ứng loại thải trong cấy ghép mô, cơ quan


Ngun lý

cơng nghệ

Dựa trên tính tồn năng
của tế bào

chữa bệnh cho con người,…
Dựa vào khả năng tự thay mới và khả năng biệt
hóa của tế bào gốc


II. Một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật, công nghệ tế bào động vật
1. Một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật:
- Nuôi cấy mô thực vật giúp sản xuất hàng loạt giống cây trồng có phẩm chất cao,
đồng đều chất lượng, sạch sâu bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế rất cao như nuôi cấy mô
thành công ở các cây (khoai tây, mía, dưa), các lồi hoa phong lan q hiếm, các loài dược
liệu quý hiếm (nhân sâm, tam thất)…
- Bên cạnh đó, trong ni cấy hạt phấn cũng đạt thành cơng ở cây lúa; trong lai tế bào
xôma: thành công ở các loài thuốc lá, đậu tương …
2. Một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật:
- Công nghệ cấy truyền phơi đóng vai tró quan trọng trong cơng tác nhân và cải tiến
giống nhất là đối với bò sữa ở Việt nam. Tiếp nối thành công của những nghiên cứu và triển
khai các nhiệm vụ mới, năm 2018 Trung tâm nghiên cứu Bị và Đồng cỏ Ba Vì kết hợp
cùng tập đoàn TH true Milk trong dự án cấy truyền phôi; kết hợp với Học Viện Nông
nghiệp Việt Nam trong chương trình nghiên cứu Cơng nghệ phơi bị. Kết quả là những chú
bê cái đầu tiên đã ra đời. Thời gian sắp tới sẽ có nhiều chú bê được chào đời trên những
trang trại bị sữa Ba Vì (trungtambocobavi.com)
- Ngồi cấy truyền phơi, thì nhân bản vơ tính động vật cũng đạt được nhiều thành tựu
đáng kể: Hiện nay có nhiều lồi vật đã được nhân bản vơ tính thành cơng như: chuột, khỉ,
bị dê..
6.2. Các hồ sơ khác:

PHỤ LỤC 1
Phiếu học tập : Khái niệm, nguyên lý công nghệ của công nghệ tế bào thực vật và
công nghệ tế bào động vật
Công nghệ tế bào
Công nghệ tế bào
Công nghệ tế bào
thực vật
động vật
Khái niệm
Nguyên lý công nghệ
6.3. Cơng cụ đánh giá theo tiêu chí
Cơng cụ đánh giá 1 (nhận xét) : Câu hỏi – đáp án; Bài tập (bảng 1)
* Câu hỏi – đáp án:
+ Câu hỏi ở video 1:
Câu 1: Những cây phong lan con được tạo ra từ dâu?
Hướng dẫn trả lời: Từ các tế bào, mô ở đỉnh sinh trưởng của cây phong lan (thường
sử dụng chồi bên của hoa lan)
Câu 2: Để tạo ra những cây phong lan con đó phải đảm bảo những điều kiện nào?
Hướng dẫn trả lời: Thực hiện trong mơi trường vơ trùng, nhiệt độ thích hợp để nhân
giống lan là từ 22 – 260C..v..v
Câu 3: Quy trình thực hiện tạo ra những cây phong lan trên gọi là gì (cơng nghệ
gì)? Dựa trên ngun lý nào?
Hướng dẫn trả lời: Nuôi cấy mô tế bào thực vật . Dựa trên tính tồn năng của tế bào.
+ Câu hỏi ở video 2:
Câu 4: Thế nào là tế bào gốc?
Hướng dẫn trả lời: Tế bào gốc là loại tế bào mầm có thể phát triển thành bất kì thành
tế bào nào ( tế bào da, tế bào võng mạc hay tế bào máu....)


Câu 5: Tế bào gốc có những đặc điểm cơ bản nào?

Hướng dẫn trả lời: Có hai đặc điểm cơ bản: khả năng tự thay mới và khả năng biệt
hóa
Câu 6: Công nghệ tế bào động vật (tế bào gốc) được ứng dụng trong những lĩnh vực
nào?
Hướng dẫn trả lời: Được ứng dụng rất nhiều trong chữa bệnh cho con người, nhân
bản vơ tính động vật, sản xuất các chất hoạt tính sinh học (Vaccinee, kháng thể đơn dịng,
…)…v..v..
Câu 7: Công nghệ tế bào động vật được thực hiện dựa trên nguyên lý nào?
Hướng dẫn trả lời: Dựa vào khả năng tự thay mới và khả năng biệt hóa của tế bào
gốc.
* Bài tập : Đáp án ( xem bảng 1 ở phần nội dung cốt lỗi)
=> GV nhận xét kết quả sản phẩm của các nhóm (trả lời câu hỏi và phiếu học tập của
các nhóm)
PHỤ LỤC 2 (Hoạt động 4)
Cơng cụ đánh giá 2: Rubric
Bảng 2: Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình thành tựu cơng nghệ tế bào thực vật và
công nghệ tế bào động
Mức độ/
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tiêu chí
Có chuẩn bị sản phẩm
Có chuẩn bị sản phẩm
Có chuẩn bị sản phẩm
báo
cáo
báo
cáo;
thẩm

mỹ
báo cáo; Thẩm mỹ;
Hình thức
sáng tạo
(10đ)


10đ
Kể tên được 1 thành
- Kể tên được ít nhất 2
- Kể tên được ít nhất 2
tựu cơng nghệ tế bào
thành tựu công nghệ tế
thành tựu công nghệ tế
(công nghệ tế bào thực bào (công nghệ tế bào
bào (công nghệ tế bào
vật hoăc công nghệ tế
thực vật hoăc công nghệ thực vật hoăc công
bào động vật)
tế bào động vật)
nghệ tế bào động vật)
- Trình bày được khái
Nội dung
quát một thành tựu của
(40đ)
công nghệ tế bào (công
nghệ tế bào thực vật
hoăc công nghệ tế bào
động vật)
10đ

25đ
40đ
Thuyết trình rõ ràng, tự
Thuyết trình rõ ràng, tự
Thuyết trình
Thuyết trình rõ ràng.
tin, hấp dẫn, truyền
tin.
sản phẩm
cảm
(30đ)
10đ
20đ
30đ
Thảo luận
Quan sát, có ý kiến
Quan sát, có ý kiến nhận Quan sát, có ý kiến
phịng tranh nhận xét
xét và có đặt câu hỏi
nhận xét, có đặt câu hỏi
(20đ)
thắc mắc cho nhóm bạn thắc mắc và trả lời
được câu hỏi thắc mắc
của nhóm bạn


10đ
15đ
20đ
* Mơ tả các tiêu chí trong bảng Rubric

- Tiêu chí hình thức:
+ Thẩm mỹ:Trình bày sạch, rõ, dễ quan sát, trang trí màu sắc cân đối hài hịa
+ Sáng tạo: Thiết kế có hình ảnh minh họa: đa dạng, phong phú, đúng chủ đề….
- Nội dung: Như mô tả trong bảng 2.
( Ghi chú: Mỗi nhóm tự lựa chọn 1 thành tựu công nghệ tế bào thực vật hoặc cơng
nghệ tế bào động vật để trình bày nên nội dung trình bày có thể khác nhau. Vì vậy,
giáo viên đánh giá tùy trường hợp)
- Thuyết trình sản phẩm:
+ Rõ ràng: Giọng nói to, rõ…..
+ Tự tin: Khơng lúng túng, lưu lốt,….
+ Hấp dẫn, truyền cảm: Cách thuyết trình tạo hứng thú, thu hút người nghe…
PHỤ LỤC 3 (Hoạt động 3,4)
Công cụ đánh giá 3: Rubric
Bảng 3: Bảng quan sát thái độ của nhóm khi hoạt động nhóm
- Nhóm đánh giá:……………………………………………………………………..
- Nhóm được đánh giá:……………………………………………………………….
Tiêu
chí

Nhóm


1. Tính
tích cực

Rất tích cực (20đ)

(20đ)

Chưa tích cực (5đ)


2.
Tranh
luận
(20đ)

3. Giải
quyết
mâu
thuẫn

Bình thường (10đ)
Sơi nổi, đúng mục tiêu
(20đ)
Bình thường, đôi khi
chưa đúng mục tiêu
(10đ)
Chưa đúng mục tiêu,
lan man (5đ)
Không để mâu thuẫn
xảy ra (10đ)
Giải quyết được mâu
thuẫn (5đ)

(10đ)

Không giải quyết được
mâu thuẫn (0đ)

4. Báo

cáo

Ngắn gọn, thuyết phục,
hấp dẫn (20đ)

Nhóm


Nhóm


Nhóm


Nhóm



Bình thường (10đ)

(20đ)

Khó hiểu, dài dịng (5đ)

5. Đánh
giá
(20đ)

Chính xác, cơng bằng
(20đ)

Chưa chính xác ở một
số tiêu chí (10đ)
Chưa chính xác, khơng
cơng bằng (5đ)

6. Thời
gian
hồn
thành
nhiệm
vụ
(10đ)

Trước thời gian quy
định (10đ)
Đúng thời gian quy
định (10đ)
Sau thời gian quy định
(5đ)

PHỤ LỤC 4 (Hoạt động 3,4)
Công cụ đánh giá 4: Rubric
Bảng 4: Phiếu đánh giá thành viên trong nhóm
- Tên nhóm:…………………………………………………………………………
- Tổng số thành viên:……………………………………………………………….

TT

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10

- Họ tên thành viên được đánh giá: ………………………………………………..
Hãy đánh dấu (x) vào mức độ phù hợp (1 là mức thấp nhất…… 5 là mức cao nhất)
Kết quả và kĩ năng làm việc nhóm
Mức độ
1
2
3
4
5
(2đ (4đ (6đ) (8đ (10đ
)
)
)
)
Hồn thành nhiệm vụ cá nhân do nhóm phân cơng
Khả năng phối hợp với các thành viên trong nhóm
Lắng nghe ý kiến số đơng
Sãn sàng đương đầu với khó khăn cá nhân và khó
khăn của nhóm
Ln dành thời gian cá nhân để giúp đở các thành
viên trong nhóm

Thực hiện cơng viêc được giao đúng tiến độ
Ln có trách nhiệm với cơng việc chung của
nhóm
Biết thuyết phục thành viên trong nhóm
Thảo luận, đưa ra nội dung phù hợp chung của
nhóm
Có kết quả cá nhân và kết quả thảo luận của nhóm



×