Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Tài liệu Vật lý 11 HK 2 lý thuyết và trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 92 trang )

Vật lí 11

HK2 - 2023

Chuyên đề 4: TỪ TRƯỜNG
Vấn đề 1: TỪ TRƯỜNG
I. Nam châm:
- Là vật có tính chất hút sắt, Nam châm có hai cực: cực bắc N (North); cực nam: S (south)
- Các vật liệu dùng làm nam châm: là chất hay hợp chất của: sắt, niken, coban, mangan …
- Tính chất: cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau.
II. TỪ TRƯỜNG
1.Tương tác từ:
Tương tác giữa NC - NC, NC - Fe, DĐ - NC và DĐ - DĐ đều gọi là tương tác từ. Lực tương tác
trong các trường hợp đó gọi là lực từ.

2. Từ trường
a. Khái niệm từ trường: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh thanh nam châm,
xung quanh dòng điện hay hạt mang điện chuyển động có từ trường.
❖ Quy ước: Ra bắc vào nam.
Chú ý: Từ trường của dòng điện thực chất là từ trường của các hạt mang điện chuyển động vì dịng
điện là dịng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
b. Tính chất cơ bản của từ trường: Gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm, một
dòng điện, hay hạt mang điện chuyển động khác đặt trong nó.
c. Từ trường đều: Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi
là từ trường đều. Các đường sức từ của từ trường đều là các đường thẳng song song và
cách đều nhau.
III. Đường sức từ
1. Định nghĩa:
Đường sức từ là những đường được vẽ trong không gian có từ trường sao cho hướng của tiếp
tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
2. Các tính chất của đường sức từ:


- Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi.
- Các đường sức từ là những đường cong kín hoặc vơ hạn ở hai đầu.
- Các đường sức từ không cắt nhau.
- Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cảm ứng từ
nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 1/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Trắc nghiệm:
Câu 1: Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
A. Sắt non.
B. Đồng ôxít.
C. Sắt ôxit.
D. Mangan ôxit.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ là lực tương tác
A. giữa hai nam châm.
B. giữa hai điện tích đứng yên.
C. giữa hai dòng điện.
D. giữa một nam châm và một dòng điện.
Câu 3: Phát biểu nào sai. Từ trường tồn tại ở gần
A. một nam châm đặt tại một điểm cố định.
B. thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát.
C. dây dẫn có dịng điện.

D. chùm tia điện tử.
Câu 4: Có hai thanh kim loại M, N bề ngồi giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau (xem hình vẽ) thì
chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây khơng thể xảy ra?
A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên.
B. M là sắt, N là thanh nam châm.
C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt.
D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc.
Câu 5: Có hai thanh kim loại bề ngồi giống hệt nhau, có thể là thanh nam châm hoặc thanh thép. Khi
đưa một đầu thanh 1 đến gần trung điểm của thanh 2 thì chúng hút nhau mạnh. Cịn khi đưa một đầu của
thanh 2 đến gần trung điểm của thanh 1 thì chúng hút nhau yếu. Phát biểu nào sao đây đúng?
A. Thanh 1 là nam châm và thanh 2 là thép.
B. Thanh 2 là nam châm và thanh 1 là thép.
C. Thanh 1 và thanh 2 đều là thép.
D. Thanh 1 và thanh 2 đều là nam châm.
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với
A. các điện tích chuyển động.
B. các điện tích đứng yên.
C. nam châm đứng yên.
D. nam châm chuyển động.
Câu 7: Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vng góc với một dịng điện thẳng. Khi cân bằng,
kim nâm châm đó sẽ nằm theo hướng
A. song song với dòng điện.
B. cắt dòng điện.
C. theo hướng một đường sức từ của dịng điện thẳng.
D. theo hướng vng góc với một đường sức từ của dòng điện thẳng.
Câu 8: Hai kim nam châm nhỏ đặt trên Trái Đất xa các dòng điện và các nam châm khác, đường nối hai
trọng tâm của chúng nằm theo hướng Nam – Bắc. Nếu từ trường Trái Đất mạnh hơn từ trường của kim
nam châm, khi cân bằng, hai kim nam châm đó sẽ có dạng như

A. hình 4.


B. hình 3.

C. hình 2.

D. hình 1.

Câu 9: Hai kim nam châm nhỏ đặt trên Trái Đất xa các
dòng điện và các nam châm khác, đường nối hai trọng tâm
của chúng nằm theo hướng Nam – Bắc. Nếu từ trường Trái
Đất yếu hơn từ trường của kim nam châm, khi cân bằng,
hai kim nam châm đó sẽ có dạng như
A. hình 4.
B. hình 3.
C. hình 2.
D. hình 1.

GV. Huỳnh Văn Dơ

Trang 2/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 10: Hình vẽ bên là các đường sức từ giữa hai cực A và B của hai
nam châm. Phát biểu nào sao đây đúng?
A. Hai cực A và B đều là hai cực Nam (S).
B. Hai cực A và B đều là hai cực Bắc (N).

C. Cực A là cực Bắc (N), cực B là cực Nam (S).
D. Cực A là cực Nam (S), cực B là cực Bắc (N).
Câu 11: Hình vẽ bên là các đường sức từ giữa hai cực A và B của
hai nam châm. Gọi B1, B2 và B3 lần lượt là độ lớn của các cảm
ứng từ tại các điểm 1,2 và 3. Phát biểu nào sao đây đúng?
A. B1  B2  B3 .
B. B1  B2  B3 .
C. B1  B3  B2 .
D. B2  B3  B1 .
Câu 12: Hình vẽ bên là các đường sức từ giữa hai cực A và B của hai
nam châm. Phát biểu nào sao đây đúng?
A. Hai cực A và B đều là hai cực Nam (S).
B. Hai cực A và B đều là hai cực Bắc (N).
C. Cực A là cực Bắc (N), cực B là cực Nam (S).
D. Cực A là cực Nam (S), cực B là cực Bắc (N).
Câu 13: Mọi từ trường đều phát sinh từ
A. Các nguyên tử sắt.
B. Các nam châm vĩnh cửu.
C. Các mơmen từ.
D. Các điện tích chuyển động.
Câu 14: Một nam châm vĩnh cửu không tác dụng lực lên
A. thanh sắt chưa bị nhiễm từ.
B. Thanh sắt đã bị nhiễm từ.
C. Điện tích khơng chuyển động.
D. Điện tích chuyển động.
Câu 15: Khi hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau và có hai dịng điện cùng chiều chạy
qua thì
A. Chúng hút nhau.
B. Chúng đẩy nhau.
C. Lực tương tác khơng đáng kể.

D. Có lúc hút, có lúc đẩy.
Câu 16: Hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau và có hai dịng điện chạy qua tương tác với
nhau một lực khá lớn vì
A. Hai dây dẫn có khối lượng.
B. Trong hai dây dẫn có các điện tích tự do.
C. Trong hai dây dẫn có các ion dương dao động quanh nút mạng.
D. Trong hai dây dẫn có các electron tự do chuyển động có hướng.
Câu 17: Tương tác giữa điện tích đứng yên và điện tích chuyển động là
A. Tương tác hấp dẫn.
B. Tương tác điện.
C. Tương tác từ.
D. Vừa tương tác điện vừa tương tác từ.
Câu 18: Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc - Nam địa lí vì
A. Lực hấp dẫn Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.
B. Lực điện của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.
C. Từ trường của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.
D. Vì lực hướng tâm do Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 19: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào là tương tác từ
A. Trái Đất hút Mặt Trăng.
B. Lược nhựa sau khi cọ xát với dạ có thể hút những mẩu giấy vụn.
C. Hai quả cầu tính điện đặt gần nhau.
D. Hai dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt gần nhau.
GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 3/92


Vật lí 11

HK2 - 2023


Câu 20: Chọn câu trả lời Sai.
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
C. Xung quanh 1 điện tích đứng n có điện trường và từ trường.
D. Ta chỉ vẽ được một đường sức từ qua mỗi điểm trong từ trường.
Câu 21: Để xác định một điểm trong khơng gian có từ trường hay khơng, ta đặt tại đó một
A. điện tích.
B. kim nam châm.
C. sợi dây dẫn.
D. sợi dây tơ.
Câu 22: Khi nói về từ trường. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xung quanh mỗi nam châm đều tồn tại một từ trường.
B. Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường.
C. Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của một kim nam châm nhỏ nằm cân bằng
tại điểm đó.
D. Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dịng điện ln quay theo hướng Nam – Bắc của
từ trường Trái Đất.
Câu 23: Khi nói về đường sức từ. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm đều có
phương trùng với phương của từ trường tại điểm đó.
B. Có thể quan sát sự phân bố các đường sức từ bằng TN từ phổ khi rắc nhẹ các mạt sắt nhỏ lên tấm
nhựa phẳng đặt trong từ trường, nếu mặt phẳng tấm nhựa trùng với mặt phẳng chứa các đường sức.
C. Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài là các đường tròn nằm trong mặt phẳng vng góc với
dịng điện thẳng, có tâm nằm trên dịng điện, có chiều xác định theo quy tắc nắm bàn tay trái.
D. Các đường sức từ là các đường cong khép kín hoặc vơ hạn ở hai đầu và được quy ước vẽ sao cho
chỗ nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ càng mau (sít nhau hơn).
Câu 24: Khi nói về lực từ. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lực từ tương tác giữa hai nam châm có các cực cùng tên đặt thẳng hàng đối diện sát nhau là các lực
đẩy cùng phương, ngược chiều.

B. Lực từ tương tác giữa hai dây dẫn thẳng, song song đặt gần nhau có dịng điện khơng đổi cùng chiều
chạy qua là các lực đẩy vng góc với hai dây.
C. Lực từ do nam châm tác dụng lên dây dẫn có dịng điện khơng đổi chạy qua có thể là lực đẩy hoặc
lực hút tùy thuộc vào chiều dòng điện và chiều từ trường.
D. Lực từ tương tác giữa hai dây dẫn thẳng, song song đặt gần nhau có dịng điện không đổi ngược
chiều chạy qua là các lực đẩy vng góc với hai dây.
Câu 25: Chọn câu sai.
A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng các đường sức từ.
B. Các đường sức của từ trường đều có thể là các đường cong cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì khơng kín, cịn các đường sức từ là các đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo đó khơng phải là một
đường sức từ.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm
A. nằm theo hướng của lực từ.
B. ngược hướng với đường sức từ.
C. nằm theo hướng của đường sức từ.
D. ngược hướng với lực từ.

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 4/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Vấn đề 2: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
Kiến thức cơ bản:
+ Để đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ, người ta đưa vào một đại lượng vectơ gọi là cảm ứng


từ kí hiệu là B
Tại mỗi điểm trong khơng gian có từ trường xác định một vectơ cảm ứng từ B :
- Có hướng: trùng với hướng của đường sức từ tại điểm đó.
F
- Có độ lớn bằng: , với F là độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử
Il
dòng điện có chiều dài l , cường độ là I , đặt vng góc với hướng của từ
trường tại điểm đó.
- Đơn vị: cảm ứng từ là Tesle ( T ) .
+ Lực từ F tác dụng lên phần tử dịng điện Il đặt trong từ trường đều
, tại đó cảm ứng từ là B :
- Có điểm đặt: trung điểm của l .
- Có phương: vng góc với l và B (mặt phẳng chứa l và B )
- Có chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái.
Quy tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay
và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dịng điện. Khi đó ngón tay cái chỗi ra 90o sẽ chỉ
chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.
- Có biểu thức F = BIlsin  với  = l,B ta có thể hiểu là góc

( )

nhọn là vì sin( − ) = sin 
Trong đó:
➢ B (T) : Độ lớn của cảm ứng từ
➢ I(A) : Cường độ dòng điện
➢ l(m) : Chiều dài dây dẫn.
 : có phương vng góc với mặt phẳng biểu diễn , chiều đi vào.
: có phương vng góc với mặt phẳng biểu diễn , chiều đi ra .


Bài tập minh họa:
Bài 1(ĐC225): Một khung dây trịn có bán kính R = 5 cm đặt trong khơng khí. Khung dây có 12 vịng
dây. Tìm cảm ứng từ tại tâm của khung, biết trong mỗi vịng dây có dịng điện I = 0,5 A chạy qua.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 5/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Bài 2(ĐC225): Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 10 cm trong khơng khí. Dịng điện
trong hai dây ngược chiều và có độ lớn I1 = 10 A; I2 = 20 A. Tìm cảm ứng từ tại
a. O cách mỗi dây 5 cm.
b. M cách mỗi dây 10 cm.
c. N cách đây thứ nhất một đoạn 8 cm và dây thứ hai một đoạn 6 cm.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 3(ĐC226): Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 12 cm trong khơng khí. Dịng điện
trong hai dây dẫn có độ lớn lần lượt là I1 = 10 A; I2 = 20 A. Xác định những vị trí có từ trường tổng hợp
bằng 0 khi:
a. Hai dòng điện song song cùng chiều.
b. Hai dòng điện song song ngược chiều.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 4(ĐC229): Sợi dây dẫn, đường kính dây d = 0,5 mm, dịng điện đi qua I = 0,2 A, được quấn thành
một ống dây dài. Xác định cảm ứng từ tại tâm ống dây trong hai trường hợp:
a. Ống dây có chiều dài 0,4 m, gồm 400 vịng dây.
b. Ống dây có các vòng dây, được quấn sát, cách điện với nhau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 5(ĐC229): Dây dẫn thẳng dài, khoảng giữa dây được uốn thành vịng trịn
nhỏ, bán kính 3 cm. cho dịng điện chạy qua 1,5 A. Xác định cảm ứng từ tại

tâm vịng dây.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV. Huỳnh Văn Dơ

Trang 6/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Bài 6(ĐC230): Ba dây dẫn song song dài vô hạn cùng nằm trong một mặt phẳng. Cường độ I1 = I2 = 2I3.
Dây I3 nằm ngoài I1, I2 và cùng chiều I1, I2. Tìm vị trí M có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0. Biết I1 cách dây
I2 30 cm và dây I2 cách dây I3 40 cm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 7(ĐC231): Hai dây dẫn thẳng song song cách nhau 2a. Hai dây có dịng điện bằng nhau và cùng
chiều. Mặt phẳng (P) vng góc với hai dây và cắt chúng tại A và B. Điểm thuộc (P) nằm trên đường
trung trực của AB và cách O của AB một khoảng x. Tính:
a. Cảm ứng từ tại O.
b. Cảm ứng từ tại M.
c. Xác định vị trí các điểm M để cảm ứng từ tại đó đạt cực đại. Tính BMax.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 8(ĐC230): Ba dây dẫn song song dài vô hạn cùng nằm trong một mặt phẳng. Cường độ I1 = I3 = 2I2
= I; O1O2 = O2O3 = a. Dịng I2 ngược chiều I1, I3. Tìm trên O2x vng góc với mặt phẳng chứa ba dây
những điểm có cảm ứng từ bằng 0.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 7/92


Vật lí 11


HK2 - 2023

Trắc nghiệm định tính:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? Lực từ tác dụng lên phần tử dịng điện
A. vng góc với phần tử dòng điện.
B. cùng hướng với từ trường.
C. tỉ lệ với cường độ dòng điện.
D. tỉ lệ với cảm ứng từ.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là Đúng?
Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược
chiều với chiều của đường sức từ.
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng? Một đoạn dây dẫn thẳng mang dịng điện I đặt trong từ
trường đều thì
A. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.
B. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.
C. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó khơng song song với đường sức từ.
D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
A. vng góc với đường sức từ.
B. nằm theo hướng của đường sức từ.
C. nằm theo hướng của lực.
D. khơng có hướng xác định.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực.
F

B. Độ lớn của cảm ứng từ được xác định theo công thức B =
phụ thuộc vào cường độ dòng
Il sin 
điện I và chiều dài đoạn dây dẫn đặt trong từ trường.
F
C. Độ lớn của cảm ứng từ được xác định theo công thức B =
khơng phụ thuộc vào cường
Il sin 
độ dịng điện I và chiều đài đoạn dây dẫn đặt trong từ trường.
D. Cảm ứng từ là đại lượng vectơ.
Câu 6: Lực nào sau đây không phải lực từ?
A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng.
B. Lực Trái đất tác dụng lên kim NC ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam.
C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhơm mang dịng điện;
D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.
Câu 7: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không phụ thuộc trực tiếp vào
A. độ lớn cảm ứng từ.
B. cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.
C. chiêu dài dây dẫn mang dòng điện.
C. điện trở dây dẫn.
Câu 8: Dùng nam châm thử ta có thể biết được
A. độ mạnh yếu của từ trường nơi đặt nam châm thử.
B. dạng đường sức từ nơi đặt nam châm thử.
C. độ lớn và hướng của vectơ cảm ứng từ nơi đặt nam châm thử.
D. hướng của vectơ cảm ứng từ nơi đặt nam châm thử.
Câu 9: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Lực từ lớn nhất tác dụng lên đoạn dây
dẫn khi đoạn dây dẫn đặt
A. song song với các đường sức từ.
B. vng góc với các đường sức từ.
0

C. hợp với các đường sức từ một góc 45 .
D. hợp với các đường sức từ một góc 600 .
GV. Huỳnh Văn Dơ

Trang 8/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
A. vng góc với các đường sức từ.
B. nằm theo hướng của các đường sức từ.
C. nằm theo hướng của lực từ.
D. khơng có hướng xác định.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một dòng điện đặt trong từ trường vng góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện
sẽ khơng thay đổi khi
A. đổi chiều dịng điện ngược lại.
B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.
C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
D. quay dịng điện một góc 900 xung quanh đường sức từ.
Câu 12: Câu nào dưới đây nói về cảm ứng từ không đúng?
A. Cảm ứng từ là một đại lượng vật lí đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại mỗi điểm trong
từ trường.
B. Cảm ứng từ tại mỗi điểm trong từ trường được biểu diễn bằng một vectơ trùng với hướng của từ
trường tại điểm đó.
C. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có độ lớn tỉ lệ với lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng
đặt vng góc với hướng của từ trường tại điểm đó, tỉ lệ với cường độ dịng điện và độ dài của đoạn dây

dẫn có dịng điện chạy qua.
D. Trong hệ đơn vị quốc tế SI, cảm ứng từ được đo bằng đơn vị Tesla (T).
Câu 13: Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại vị
trí đặt đoạn dây đó
A. vẫn khơng đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 2 lần.
D. giảm 2 lần.
Câu 14: Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng 2 lần thì độ lớn lực từ tác
dụng lên dây dẫn
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 15: Một dây dẫn mang dịng điện được bố trí theo phương nằm ngang, có chiều từ trong ra ngồi.
Nếu dây dẫn chịu lực từ tác dụng lên dây có chiều từ trên xuống dưới thì cảm ứng từ có chiều
A. từ phải sang trái.
B. từ phải sang trái.
C. từ trên xuống dưới.
D. từ dưới lên trên.
Câu 16: Phần tử dòng điện Il nằm trong từ trường đều có các đường sức từ hướng thẳng đứng từ dưới
lên. Gọi  là góc hợp bởi Il và đường sức từ. Để cho lực từ bằng 0 thì góc  bằng




A.
hoặc − .
B. 0 hoặc .
C. 0 hoặc  .

D.  hoặc .
2
2
2
2
Câu 17: Phần tử dòng điện Il được treo nằm ngang trong một từ trường đều B . Gọi  là góc hợp bởi Il
và đường sức từ. Biết lực từ cân bằng với trọng lực mg của phần tử dòng điện. Chọn câu sai ?
A. Từ trường nằm trong mặt phẳng nằm ngang sao cho  khác 0 hoặc  .
B. Lực từ trường hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. BIl.sin  = m.g .
D. BIl.sin  = 2m.g
Câu 18: Một khung dây dẫn có dịng điện chạy qua nằm trong từ trường ln ln có xu hướng quay mặt
phẳng khung dây đến vị trí
A. vng góc với các đường sức từ.
B. song song với các đường sức từ.
C. song song hoặc vuông góc với đường sức.
D. tạo với các đường sức từ một góc 450 .
Câu 19: Một đoạn dây có dịng điện được đặt trong một từ trường đều. Để độ lớn lực từ tác dụng lên dây
đạt cực đại thì độ lớn góc  giữa vectơ phần tử dịng điện và vectơ cảm ứng từ phải bằng
A.  = 00 .
B.  = 300 .
C.  = 600 .
D.  = 900 .
Câu 20: Một đoạn dây có dịng điện được đặt trong một từ trường đều. Để độ lớn lực từ tác dụng lên dây
đạt cực tiểu thì độ lớn góc  giữa vecto phần tử dịng điện và vecto cảm ứng điện từ bằng
A. 00 ; 1800 .
B. 00 ; 600 .
C. 00 ; 900 .
D. 900 ; 1800 .


GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 9/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 21: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện đặt trong từ trường tỉ lệ với
A. điện trở của đoạn dây.
B. bình phương hiệu điện thế thế giữa hai đầu đoạn dây.
C. căn bậc hai của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.
D. cường độ dòng điện qua đoạn dây.
Câu 22: Đặt bàn tay trái cho các đường sức từ xun vào lịng bàn tay, ngón tay cái chỗi ra 900 chỉ chiều
dịng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
A. theo chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay.
B. ngược chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay.
C. cùng chiều với ngón tay cái chỗi ra.
D. ngược chiều với ngón tay cái chỗi ra.
Câu 23: Chọn câu sai. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dịng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ với
A. cường độ dòng điện trong đoạn dây.
B. chiều dài đoạn dây.
C. góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ.
D. cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây.
Câu 24: Một đoạn dòng điện nằm song song với đường sức từ và có chiều ngược chiều với chiều đường
sức từ. Gọi F là lực từ tác dụng lên dòng điện đó thì
A. F cịn phụ thuộc vào độ dài đoạn dây dẫn.
B. F = 0.
C. F  0.

D. F còn phụ thuộc vào cđdđ qua dây dẫn.
Câu 25: Trong các hình vẽ bên, MN là đoạn dây mang dịng điện I đặt trong từ trường đều và vng
góc với mặt phẳng hình vẽ, đoạn dây MN và vectơ lực từ tác dụng lên đoạn dây F đều nằm trong mặt
phẳng hình vẽ. Hình vẽ đúng là

A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 26: Hình vẽ bên biểu diễn dòng điện PQ và vectơ F tác dụng lên đoạn dịng điện PQ đều nằm
trong mặt phẳng hình vẽ. Tình huống nào sau đây khơng thể xảy ra ? Đường sức từ
A. hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ.
B. vng góc với mặt phẳng hình vẽ.
C. nằm trong mặt phẳng hình vẽ.
D. khơng nằm trong mặt phẳng hình vẽ.
Câu 27: Trong hình vẽ đoạn dịng điện MN đặt trong mặt phẳng chứa các đường sức từ của một từ
trường đều ở các vị trí khác nhau. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện MN trong hình nào lớn
nhất?

A. Hình 4.

B. Hình 3.

C. Hình 2.

D. Hình 1.

Câu 28: Trong hình vẽ đoạn MN đặt trong mặt phẳng chứa các đường sức từ của một từ trường đều ở
các vị trí khác nhau. Độ lớn lực từ tác dụng lên dòng điện MN trong hình nào bé nhất?


A. Hình 4.

GV. Huỳnh Văn Dơ

B. Hình 3.

C. Hình 2.

D. Hình 1.

Trang 10/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 29: Hình vẽ mơ tả đoạn dây dẫn AB và lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó
đều nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ chiều của lực từ và chiều của dòng điện
đã chỉ ra trong hình vẽ thì đường sức từ
A. nằm trong mặt phẳng hình vẽ và có chiều từ trái sang phải.
B. nằm trong mp HV và có chiều từ phải sang trái.
C. vng góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau.
D. vng góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ sau ra trước.
Câu 30: Gập đơi đoạn dây dẫn MN có chiều dài ℓ mang dịng điện I thành đoạn dây kép có chiều dài
ℓ/2 và đặt trong từ trường đều. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó
A. phụ thuộc vào ℓ.
B. phụ thuộc vào I.
C. không phụ thuộc vào độ lớn từ trường.
D. phụ thuộc vào góc hợp bởi dây dẫn và từ trường.

Câu 31: Một dây dẫn thẳng có dịng điện I đặt trong vùng khơng gian có từ
trường đều như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có
A. phương ngang hướng sang trái.
B. phương ngang hướng sang phải.
C. phương thẳng đứng hướng lên.
D. phương thẳng đứng hướng xuống.

Câu 32: Một đoạn dây dẫn có dịng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng
đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều
A. thẳng đứng hướng từ trên xuống.
B. thẳng đứng hướng từ dưới lên.
C. nằm ngang hướng từ trái sang phải.
D. nằm ngang hướng từ phải sang trái.

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 11/92


Vật lí 11

HK2 - 2023
DẠNG 1: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN

+ Độ lớn lực từ của từ trường trường đều: F = BIℓsin.
Nhận xét:
- Trường hợp  = 00   = 1800 thì F = 0
- Trường hợp  = 900 thì Fmax = B.I .l
+ Để xác định hướng của lực từ dùng quy tắc bàn tay trái.


Bài tập minh họa:
Bài 1(ĐC243): Xác định cảm ứng từ B . Biết B và dây l hợp nhau một góc 300, l = 10 cm; I = 2 A; B =
0,01 T.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 2(ĐC243): Dây dẫn thẳng có dòng điện I = 12 A chạy qua.
a. Xác định cảm ứng từ B tại điểm M cách dây 12 cm.
b. Tính lực tác dụng lên 1 m dây của dòng điện I2 = 10 A đặt song song và cách I1 12 cm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 3(ĐC244): Một dây dẫn uống thành vịng trịn bán kính 20 cm đặt trong khơng khí.
a. Xác định phương, chiều, độ lớn của vector cảm ứng từ B tại tâm vòng dây. Biết I1 = 2 A
b. Xác định lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của dịng điện I2 thẳng dài vơ hạn đi qua tâm của
vịng dây và vng góc với mặt phẳng của vòng dây. Biết I2 = 1 A.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 4(ĐC244): Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau một đoạn l = 0,3 cm. Một thanh kim
loại đặt lên hai thanh ray. Cho dòng điện I = 50 A chạy qua thanh kim loại và thanh ray. Hệ số ma sát giữa
thanh kim loại và thanh ray là  = 0, 2 ; khối lượng thanh kim loại là m = 0,5 kg. Hãy tìm độ lớn của cảm
ứng từ B để thanh bắt đầu chuyển động ( B vng góc với thanh ray).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV. Huỳnh Văn Dơ

Trang 12/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Trắc nghiệm
Câu 1: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dịng điện thay
đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã
A. tăng thêm 4,5 A.
B. tăng thêm 6 A.
C. giảm bớt 4,5 A.
D. giảm bớt 6 A.

0
Câu 2: Một đoạn dây dẫn dài 0,8m đặt nghiêng một góc 60 so với hướng của các đường sức từ trong
một từ trường đều có cảm ứng từ 0,5 T. Nếu dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 7,5 A ,
thì đoạn dây dẫn bị tác dụng của một lực từ bằng
A. 4, 2 N.
B. 2, 6 N.
C. 3, 6 N.
D. 1,5 N.
Câu 3: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128cm được đặt vng góc với các đường sức từ trong một từ trường
đều có cảm ứng từ 0,83T . Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi có dịng điện chạy qua đoạn dây dẫn này
có cường độ 18 A bằng
A. 19 N.
B. 1,9 N.
C. 191N.
D. 1910 N.
Câu 4: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 140 cm được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0, 25T. Khi
dịng điện cường độ 12 A chạy qua dây dẫn thì dây dẫn này bị tác dụng một lực bằng 2,1N. Góc hợp bởi
hướng của dòng điện chạy qua dây dẫn và hướng của cảm ứng từ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 290.
B. 560.
C. 450.
D. 900.
Câu 5: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 89 cm được đặt vng góc với các đường sức từ trong một từ trường
đều. Cho biết khi dịng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 23A, thì đoạn dân dẫn này bị tác dụng
một lực từ bằng 1, 6N. Cảm ứng từ của từ trường đều bằng
A. 78.10−5 T.
B. 78.10−3 T.
C. 78T.
D. 7,8.10−3 T.
Câu 6: Một đoạn dây dẫn thẳng dài được đặt vng góc với các đường sức từ trong một từ trường đều

0,35T. Khi dịng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 14,5A, thì đoạn dân dẫn này bị tác dụng một
lực từ bằng 1, 65N. Biết hướng của dòng điện hợp với hướng của từ trường một góc 300. Độ dài đoạn dây
dẫn đặt trong từ trường đều là
A. 0,45 m.
B. 0,25 m.
C. 0,65 m.
D. 0,75 m.
−5
Câu 7: Ở gần xích đạo, từ trường Trái Đất có thành phần nằm ngang bàng 3.10 T, còn thành phần thẳng
đứng rất nhỏ. Một đường dây điện nằm ngang theo hướng Đông – Tây với cường độ không đổi là 1400 A
. Lực từ của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây dài 100 m bằng
A. 19 N.
B. 1,9 N.
C. 4,5 N.
D. 4,2 N.
Câu 8: Một đoạn dây đồng CD chiều dài L, có khối lượng m được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm,
rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đưa đoạn dây đồng
vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Cho
dòng điện qua dây CD có cường độ I sao cho BIL = 2mg thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng một
góc gần nhất giá trị nào nhất sau đây?
A. 450.
B. 850.
C. 250.
D. 630.
Câu 9: Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, nhẹ,
cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ
B = 0,5T và các đường sức là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m / s 2 . Cho dòng điện qua
dây CD có cường độ I = 2A thì lực căng mỗi dây treo có độ lớn là
A. 0,18 N.
B. 0,125 N.

C. 0, 25 N.
D. 0, 36 N.
Câu 10: Một đoạn dây dẫn thẳng đứng MN = 5cm, khối lượng 10 g được treo vào hai sợi dây mảnh, nhẹ,
MC và ND sao cho MN nằm ngang và CMND nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Cả hệ đặt trong từ trưởng
đều có độ lớn B = 0, 25T, có hướng thẳng đứng từ dưới lên. Cho dịng điện có cường độ I chạy qua MN
thì dây treo lệch một góc 300 so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m / s 2 . Giá trị I gần nhất giá trị nào
nhất sau đây?
A. 4, 62 A.
B. 6,93A.
C. 4,12 A.
D. 6, 62 A.
GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 13/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 11: Một đoạn dây đồng CD dài 20cm, khối lượng 12 g được treo vào hai sợi dây mảnh, nhẹ, cách
điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ
B = 0, 2T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Dây treo có thể chịu được lực kéo
lớn nhất là 0, 075 N. Lấy g = 10 m / s 2 . Để dây treo khơng bị đứt thì có thể cho dịng điện chạy qua dây
CD có cường độ lớn nhất là
A. 1, 66 A.
B. 1,88 A.
C. 2, 25 A.
D. 2, 36 A.
Câu 12: Một thanh kim loại MN có chiều dài L = 4 cm và khối lượng m = 4 g được treo thẳng ngang

bằng hai dây kim loại, nhẹ, cứng song song cùng độ dài AM và CN trong từ trường đều. Cảm ứng từ của
từ trường này có độ lớn B = 0,1T, hướng vng góc với thanh MN và chếch lên phía trên hợp với phương
thẳng đứng một góc 600 . Lúc đầu, hai dây treo AM và CN nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, sau đó cho
dịng điện 10 A chạy qua thanh MN. Lấy g = 10 m / s 2 . Gọi  là góc lệch của mặt phẳng chứa hai dây treo
AM và CN so với mặt phẳng thẳng đứng. Giá trị  gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 740.
B. 560.
C. 450.
D. 900.
Câu 13: Một thanh kim loại MN có chiều dài L và khối lượng m được treo thẳng ngang bằng hai dây kim
loại, nhẹ, cứng song song cùng độ dài AM và CN trong từ trường đều. Cảm ứng từ của từ trường này có
độ lớn B, hướng vng góc với thanh MN và chếch lên phía trên hợp với phương thẳng đứng một góc
300. Lúc đầu, hai dây treo AM và CN nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, sau đó cho dịng điện I chạy qua
thanh MN, sao cho BIL = 0, 25mg. Gọi  là góc lệch của mặt phẳng chứa hai dây treo AM và CN so với
mặt phẳng thẳng đứng. Giá trị  gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 740.
B. 260.
C. 450.
D. 14 0.
Câu 14: Một thanh dẫn điện đồng chất có khối lượng m = 10 g, dài = 1m được treo trong
từ trường đều có phương góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều trong ra ngồi. Đầu trên O của
thanh có thể quay tự do xung quanh một trục nằm ngang. Khi cho dòng điện I = 8 A qua
thanh thì đầu dưới M của thanh di chuyển theo phương ngang một đoạn d = 2, 6 cm . rồi cân
bằng như hình vẽ. Lấy g = 9,8m / s 2 . Độ lớn cảm ứng từ B là
A. 3, 2.10−4 T.
B. 5, 6.10−6 T.
C. 3, 2T.
D. 3, 2.10−3 T.
Câu 15: Dùng một dây đồng gập lại thành ba cạnh của một hình chữ
nhật. Hai đầu M, N có thể quay xung quanh một trục cách điện nằm

ngang như hình vẽ. Khung dây được đặt trong từ trường đều có độ lớn
cảm ứng từ B = 0, 03T, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Khi
cho dòng điện cường độ I = 5 A chạy vào khung thì khung lệch ra
khỏi mặt phẳng thẳng đứng, khi đó cạnh KS cách mặt phẳng thẳng
đứng 1cm. Cho MK = NS = a = 10 cm , KS = b = 15cm. Lấy
g = 10 m / s 2 . Khối lượng của khung dây gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 31,5g.
B. 32, 5 g.
C. 33,5g.
D. 31,3g.
Câu 16: Một thanh nhôm MN, khối lượng 0, 2 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai
thanh ray đặt song song cách nhau 1, 6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng
với trọng lực, có độ lớn B = 0, 05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai ray là  = 0, 4. Biết thanh nhôm
chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/s2 . Thanh nhơm chuyển
động về phía.
A. gần nguồn và cường độ dòng điện là 10 A.
B. xa nguồn và cường độ dòng điện là 10 A.
C. gần nguồn và cường độ dòng điện là 5 A.
D. xa nguồn và cường độ dịng điện là 5 A.
GV. Huỳnh Văn Dơ

Trang 14/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 17: Một thanh nhơm MN, khối lượng 0, 2 kg chuyển động trong từ trường

đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang,
nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn
B = 0, 05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai ray là  = 0, 4. Lấy g = 10 m/s 2 .
Khi cường độ dịng điện qua thanh nhơm khơng đổi bằng 12A thì nó chuyển
động nhanh dần đều với gia tốc.
A. 0,3m/s 2 .
B. 0, 4 m/s2 .
C. 0,8m/s 2 .
Câu 18: Hai thanh ray song song nằm ngang và cách nhau l=10 cm đặt trong từ
trường đều thẳng đứng, B = 0,1T. Một thanh kim loại đặt trên thanh ray vng
góc với ray. Nối ray với nguồn điện E = 12 V, r =1  , điện trở thanh kim loại ray
và dây nối R = 5  . Tìm lực từ tác dụng lên thanh ray bỏ qua mọi ma sát và lực
cản của môi trường.
A. 0,02N
B. 0,03N
C. 0,01N
D. 0,04N

D. 0,5m/s 2 .

Câu 19: Thanh MN dài l = 20 (cm) có khối lượng 5 (g) treo nằm ngang bằng hai sợi chỉ mảnh CM và
DN. Thanh nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,3 (T) nằm ngang vng góc với thanh có
chiều như hình vẽ. Mỗi sợi chỉ treo thanh có thể chịu được lực kéo tối đa là 0,04 (N). Dòng điện chạy
qua thanh MN có cường độ nhỏ nhất là bao nhiêu thì một trong hai sợi chỉ treo thanh bị đứt. Cho gia
tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2).
A. I = 0,36 (A) và có chiều từ M đến N.
B. I = 0,36 (A) và có chiều từ N đến M.
C. I = 0,52 (A) và có chiều từ M đến N.
D. I = 0,52 (A) và có chiều từ N đến M.


C

D

+
N

M

Câu 20: Có hai thanh ray song song cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng
nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0, 05T. Góc hợp bởi mặt phẳng
nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng  = 300 như hình vẽ. Các đường sức
từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống. Một thanh nhơm
khối lượng 0,16kg trượt không ma sát trên hai thanh ray xuống dưới với vận
tốc không đổi. Biết khi thanh nhôm chuyển động, nó vẫn ln nằm ngang và
cường độ dịng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I. Lấy g = 10 m/s 2 . Đầu
M của thanh nhôm nối với cực
A. dương của nguồn điện và I = 18,5 A.
B. âm của nguồn điện và I = 18,5 A.
C. dương của nguồn điện và I = 12,5 A.
D. âm của nguồn điện và I = 12,5 A.
Câu 21: Có hai thanh ray song song cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng
nằm trong từ trường đều có B = 0, 05T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt
phẳng nằm ngang bằng  = 300 như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng
đứng và có chiều hướng từ trên xuống. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg
trượt có ma sát, hệ số 0,4 trên hai thanh ray xuống dưới với gia tốc không đổi
0, 2 m/s 2 . Biết khi thanh nhơm chuyển động, nó vẫn ln nằm ngang và cường
độ dịng điện trong thanh nhơm khơng đổi bằng I, chiều từ M đến N. Lấy
g = 10 m/s 2 . Giá trị I gần nhất giá trị nào nhất sau đây?
A. 4, 5 A.


GV. Huỳnh Văn Dô

B. 5,5 A.

C. 9,5 A.

D. 4 A.

Trang 15/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 22: Một dây dẫn dài l m đặt trong từ trường đều B và vuông góc với các đường sức từ. Người ta
thay đổi cường đơh dịng điện qua đoạn dây. Khi cường độ chạy trong dây là I, I + I , I − I , I + 3I
thì lực từ tác dụng lên đoạn dây tương ứng là 5mN, F1, F1/2, F2. Vậy F2 gần giá trị nào nhất trong
các đáp án sau?
A. 9 mN.
B. 10,0 mN.
C. 7,5 mN.
D. 12,5 mN.
Câu 23: Một dây dẫn dài l m đặt trong từ trường đều B và vng góc với các đường sức từ. Người ta
thay đổi cường độ dòng điện qua đoạn dây. Khi cường độ chạy trong dây là I, I1 = I + I , I 2 = I + 3I
, thì lực từ tác dụng lên đoạn dây tương ứng là F0,F1 = F, F2 = 2F. Vậy khi cường độ dòng điện chạy
qua đoạn dây là I 3 = I + 2I thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là F3 gần giá trị nào nhất trong các đáp
án sau?
F

F
A. F3 = 0
B. F3 = 3F0
C. F3 = 2F0
D. F3 = 0
3
2
Câu 24: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vng
MNP. Cạnh MN = 30 (cm), NP = 40 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường
đều B = 10-2 (T) vng góc với mặt phẳng khung dây có chiều như hình vẽ.
Cho dịng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây theo chiều MNPM. Lực
từ tác dụng vào các cạnh của khung dây là

A. FMN = 0,03 N, FNP = 0,04 N, FMP = 0,05 N. Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác dụng nén khung.
B. FMN = 0,03 N, FNP = 0,04 N, FMP = 0,05 N. Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác dụng kéo dãn khung.
C. FMN = 0,003 N, FNP = 0,004 N, FMP = 0,007 N. Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác dụng nén khung
D. FMN = 0,003 N, FNP = 0,004 N, FMP = 0,007 N. Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác dụng kéo dãn
khung khung

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 16/92


Vật lí 11

HK2 - 2023
DẠNG 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN KHUNG DÂY DẪN

1. Lực từ tác dụng lên phần tử dịng điện đặt Il trong từ trường có:

+ Điểm đặt: trung điểm của phần tử dịng điện.
+ Phương: vng góc với Il và vng góc với B .
+ Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái.
+ Độ lớn: F = BIlsin, với  là góc hợp bởi Il và B .
Để tìm lực từ tác dụng lên khung dây, tìm lực từ tác dụng lên từng cạnh rồi tìm lực tổng hợp.
2. Khung dây đặt trong từ trường

3. Mô men của ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện:

M = BIS sin 

→ →

Với  = ( B, n )

Trong đó:
M: mơmen ngẫu lực từ (N.m)
B: cảm ứng từ (T)
I: cường độ dòng điện qua khung (A)
S: diện tích khung dây (m2)


n : vectơ pháp tuyến của khung dây.


Chiều của vectơ pháp tuyến: n hướng ra khỏi mặt Bắc của khung. Mặt Bắc là mặt mà khi nhìn
vào đó ta thấy dịng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ.
Nhận xét:
✓ Trường hợp đường sức vuông góc với mặt phẳng của khung thì lực từ khơng làm cho khung
quay mà chỉ có tác dụng làm biến dạng khung (Hình a).

✓ Đường sức từ nằm trong mặt phẳng khung: Khung chịu tác dụng một ngẫu lực. Ngẫu lực
này có tác dụng làm cho khung quay (hình b).M=Mmax= I.B.S
TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Một khung dây phẳng song song mang dòng điện nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây
vng góc với đường sức từ. Tăng dịng điện trong khung lên gấp hai lần thì độ lớn của momen ngẫu lưc
từ tác dụng lên khung dây sẽ như thế nào?
A. tăng lên hai lần.
B. giảm hai lần.
C. tăng hay giảm tùy thuộc vào chiều của dòng điện.
D. không thay đổi.

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 17/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 2: Một khung dây hình vng cạnh a đặt trong mặt phẳng hình vẽ. Khung
dây đặt trong từ trường đều, đường sức song song với mặt phẳng khung. Độ lớn
momen lực từ tác dụng lên khung đối với hai trục quay T1 ,T2 ( T1 và T2 nằm
trong mặt phẳng khung dây và song song với một cạnh của khung dây) lần lượt
là M1và M2 . Chọn phương án đúng.
A. M1  M 2 .

B. M1  M2 .

C. M1 = M2 = 0.


D. M1 = M2 .

Câu 3: Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung
dây vuông góc với đường cảm ứng từ (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng về lực
từ tác dụng lên các cạnh của khung dây
A. bằng khơng.
B. có phương vng góc với mặt phẳng khung dây.
C. nằm trong mặt phẳng khung dây, vng góc với các cạnh và có tác dụng kéo dãn khung.
D. nằm trong mặt phẳng khung dây, vng góc với các cạnh và có tác dụng nén khung.
Câu 4: Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD, chu vi L, dòng điện I chạy qua, được đặt trong một từ
trường đều có phương vng góc với mặt phẳng của khung dây và có cảm ứng là B. Lực từ tổng hợp tác
dụng lên khung dân dẫn có
A. hướng vng góc với mặt phẳng khung dây.
B. hướng song song với mặt phẳng khung dây.
C. độ lớn bằng không.
D. độ lớn bằng BIL
BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG
Câu 1: Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD, với AB = 30 cm, BC = 20 cm, được đặt trong một từ
trường đều có phương vng góc với mặt phẳng của khung và có cảm ứng từ 0,1 T. Cho dòng điện cường
độ 5 A chạy qua khung theo chiều ABCD thì độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh AB, BC, CD và DA lần lượt
là F1 , F2 , F3 và F4 . Giá trị của ( F1 + 2F2 + 3F3 + 4F4 ) là
A. 0, 9 N.
B. 1,8 N.
C. 1, 2 N.
D. 4, 2 N.
Câu 2: Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD, với AB = 15cm, BC = 25cm, được
đặt trong một từ trường đều có phương vng góc với mặt phẳng của khung và có cảm
ứng từ 0,02 T hướng từ ngồi vào trong như hình vẽ. Cho dịng điện cường độ 5 A
chạy qua khung thì độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh AB, BC, CD và DA lần lượt là

F1 , F2 , F3 và F4 . Chọn phương án đúng.
A. Lực từ làm khung dây chuyển động.
B. F1 + F2 + F3 + F4 = 0.
C. F1 + 2F2 + 2F3 + F4 = 0,12N.
D. Lực từ có xu hướng nén khung dây.
Câu 3: Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB = 10(cm) ; BC = 20(cm) ,
có dịng điện I = 4(A) chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ
song song với mặt phẳng chứa khung dây như hình vẽ. Biết B = 0, 04(T) . Độ lớn
mômen của lực từ do từ trường đều tác dụng lên khung dây là
A. 32.10−4 (N.m).
B. 64.10−4 (N.m).
C. 32.10−3 (N.m).
D. 64.10−3 (N.m).

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 18/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 4: Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB = 10 3(cm) ;
BC = 20(cm) , có dịng điện I = 5(A) chạy qua đặt trong một từ trường đều có độ
lớn B = 1(T) , các đường sức từ song song với mặt phẳng chứa khung dây và hợp
với cạnh AD một góc  = 300 như hình vẽ. Độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng
lên các cạnh AB, BC, CD và DA lần lượt là F1 , F2 , F3 , F4 . Giá trị của
(F1 + 2F2 + 3F3 + 4F4 ) là
A. 3(N).

B. 6(N).
C. 5(N).
D. 4(N).
Câu 5: Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng hình tam giác vng
ABC có AB = 8(cm) , AC = 6(cm) như hình vẽ. Đặt khung dây vào trong từ trường
đều có vectơ cảm ứng từ song song với cạnh AC, có độ lớn B = 5(T) . Coi khung dây
nằm cố định trong mặt phẳng hình vẽ. Khi dịng điện chạy trong khung dây có cường
độ I = 5(A) thì độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng lên các cạnh AB, BC và CA lần
lượt là F1 , F2 , F3 . Giá trị của (F1 + F2 + F3 ) là
A. 3(N).
B. 6(N).
C. 5(N).
D. 4(N).
Câu 6: Cho một khung dây cứng hình chữ nhật ABCD có AB = 10(cm) ;
BC = 20(cm) , có dịng điện I = 4(A) chạy qua đặt trong một từ trường đều có
các đường sức từ hợp với mặt phẳng chứa khung dây một góc  = 600 như hình
vẽ. Biết B = 0, 04(T) . Độ lớn mômen lực từ do từ trường đều tác dụng lên các
khung dây là
A. 32.10−4 (N.m).
B. 16.10−4 (N.m).
C. 32.10−3 (N.m).
D. 64.10−3 (N.m).
Câu 7: Biết rằng, một vịng dây phẳng có diện tích S, có dịng điện chạy qua I, đặt
trong từ trường đều như hình vẽ, thì vịng dây sẽ chịu tác dụng của mô men ngẫu
lực từ M = IBSsin . Một khung dây trịn bán kính 10(cm) gồm 50 vịng . Trong
mỗi vịng có dịng điện cường độ 10(A) chạy qua. Khung dây đặt trong từ trường
đều, đường sức từ song song với mặt phẳng khung, B = 0, 20(T) . Độ lớn mô men
ngẫu lực từ tác dụng lên khung có độ lớn là
A. 3,14(N.m).
B. 6, 28(N.m).

C. 4, 71(N.m).
D. 3, 77(N.m).
Câu 8: Biết rằng, một vòng dây phẳng có diện tích S, có dịng điện chạy qua I, đặt
trong từ trường đều như hình vẽ, thì vịng dây sẽ chịu tác dụng của mô men ngẫu
lực từ M = IBSsin . Một khung dây trịn bán kính 5(cm) gồm 75 vịng được đặt
trong từ trường đều có cảm ứng từ 0, 25(T) . Mặt phẳng của khung dây hợp với
đường sức từ góc 600. Cho biết mỗi vịng dây có dịng điện cường độ 8(A) chạy
qua. Độ lớn mômen ngẫu lực từ tác dụng lên khung là
A. 3,14(N.m).
B. 0,59(N.m).
C. 0, 71(N.m).
D. 0, 77(N.m).

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 19/92


Vật lí 11

HK2 - 2023
BÀI TỐN TƯƠNG TỰ

Câu 1: Đoạn dây dẫn dài 10(cm) mang dòng điện 5(A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0, 08(T) .
Đoạn dây đặt vng góc với các đường sức từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là
A. 0, 01(N).
B. 0, 02(N).
C. 0, 04(N).
D. 0(N).
Câu 2: Đoạn dây dẫn dài 10(cm) mang dịng điện 5(A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0, 08(T) .

Đoạn dây đặt hợp với các đường sức từ góc 300 . Lực từ tác dụng lên đoạn dây là
A. 0, 01(N).
B. 0, 02(N).
C. 0, 04(N).
D. 0, 05(N).
Câu 3: Đặt một đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện 20(A) trong một từ trường đều có vectơ cảm
ứng từ vng góc với dây, người ta thấy cứ mỗi 50(cm) của dây chịu lực từ là 0,5(N). Cảm ứng từ có độ
lớn là
A. 5(T).
B. 0,5(T).
C. 0, 05(T).
D. 0, 005(T).
Câu 4: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 100(cm) có dịng điện 20(A) chạy qua và được đặt vng góc với các
đường sức từ trong từ trường đều. Khi đó đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ 1, 2(N). Xác định cảm
ứng từ của từ trường đều.
A. 80(T).
B. 60.10−3 (T).
C. 70(T).
D. 7,8.10−3 (T).
Câu 5: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1,8(m) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,80(T). Khi có dịng
điện cường độ 4, 0(A) chạy qua đoạn dây dẫn này thì đoạn dây dẫn bị tác dụng một lực bằng 1,5(N). Góc
hợp bởi hướng của dịng điện thẳng và hướng của từ trường là
A. 300.
B. 450.
C. 600.
D. 150.
Câu 6: Một đoạn dây dài 46(cm) của đường dây tải điện không đổi được đặt nằm ngang theo hướng Đông
– Tây. Lực từ trường Trái Đất tác dụng lên đoạn dây dẫn đó có phương thẳng đứng, hướng xuống dưới
và có độ lớn 0, 058(N). Từ trường của Trái Đất bằng 3, 2.10−5 (T) và song song với mặt đất. Cường độ
dòng điện là

A. 39, 4(A) và có chiều từ Đơng sang Tây.
B. 39, 4(A) và có chiều từ Tây sang Đơng.
C. 29, 4(A) và có chiều từ Đơng sang Tây.
D. 29, 4(A) và có chiều từ Tây sang Đơng.
Câu 7: Một thanh kim loại MN có chiều dài và khối lượng m được treo thẳng ngang bằng hai dây kim
loại, nhẹ, cứng song song cùng độ dài AM và CN trong từ trường đều, tại nơi có gia tốc trọng trường g.
Cảm ứng từ của từ trường này có độ lớn B, hướng vng góc với thanh MN và chếch lên phía trên hợp
với phương thẳng đứng một góc  = 300 . Lúc đầu, hai dây treo AM và CN nằm trong mặt phẳng thẳng
đứng. Sau đó, cho dịng điện cường độ I chạy qua thanh MN , sao cho B.I. = 0,5mg . Gọi  là góc lệch
của mặt phẳng chứa hai dây treo AM và CN so với mặt phẳng thẳng đứng. Giá trị  gần giá trị nào
nhất sau đây ?
A. 740 .
B. 260.
C. 450.
D. 14 0.
Câu 8: Một thanh dẫn điện đồng chất có khối lượng m = 10(g) , dài = 1(m) được treo
trong từ trường đều có phương vng góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều trong ra ngồi.
Đầu trên O của thanh có thể quay tự do xung quanh một trục nằm ngang. Khi cho dịng
điện cường độ I = 8(A) qua thanh thì đầu dưới M của thanh di chuyển một đoạn
d = 26(cm). Lấy g = 9,8(m s 2 ). Độ lớn cảm ứng từ B là
A. 3,18.10−4 (T).
C. 3,185.(mT).

GV. Huỳnh Văn Dô

B. 5,6.10−6 (T).
D. 3,149.10−3 (T).

Trang 20/92



Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 9: Một dây dẫn được uốn gập thành một khung dây có dạng tam giác vng AMN
nằm trong mặt phẳng hình vẽ, cạnh AM = 8(cm) và cạnh AN = 6(cm) . Đặt khung dây
vào trong từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn 3.10−3 (T) , có phương song song với cạnh
AN và chiều từ trái sang phải. Khi dòng điện chạy trong khung dây có cường độ
I = 5(A) thì độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng lên các cạnh AB , BC và CA lần
lượt là F1 , F2 và F3 . Giá trị của (F1 + F2 + F3 ) là
A. 3(mN).
B. 2, 4(mN).
C. 5(mN).
D. 4(mN).
Câu 10: Một thanh nhôm MN , khối lượng 0, 20(kg) chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với
hai thanh ray đặt song song cách nhau 1, 6(m), nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược
hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,1(T). Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là  = 0, 40.
Biết thanh nhôm chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10(m s 2 ). Thanh
nhơm chuyển động về phía
A. gần nguồn và cường độ dòng điện là 10(A).
B. xa nguồn và cường độ dòng điện là 10(A).
C. gần nguồn và cường độ dòng điện là 5(A).
D. xa nguồn và cường độ dịng điện là 10(A).
Câu 11: Một thanh nhơm MN , khối lượng 0, 20(kg) chuyển động trong từ trường
đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1, 6(m), nằm ngang,
nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn
B = 0, 05(T). Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là  = 0, 20. Lấy
g = 10(m s 2 ). Khi cường độ dịng điện qua thanh nhơm khơng đổi bằng I thì nó
chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.8(m s 2 ). Giá trị của I gần giá trị nào

nhất sau đây ?
A. 11(A).
B. 10(A).
C. 8(A).
D. 9(A).
Câu 12: Một đoạn dây đồng CD chiều dài , có khối lượng m được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm,
rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đưa đoạn dây đồng
vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Cho
dòng điện chạy qua dây CD có cường độ I sao cho BI = 3mg thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng
một góc gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 750.
B. 850.
C. 250.
D. 630.
Câu 13: Một đoạn dây đồng CD chiều dài 20(cm) , nặng 12(g) được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây
mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều
có cảm ứng từ B = 0,5(T) và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10(m s 2 ).
Cho dòng điện chạy qua dây CD có cường độ I = 0,5(A) thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là
A. 0,13(N).
B. 0,125(N).
C. 0, 25(N).
D. 0, 065(N).
Câu 14: Một đoạn dây đồng CD chiều dài 20(cm) , nặng 10(g) được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây
mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều
có cảm ứng từ B = 0, 2(T) và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Dây treo có thể
chịu được lực kéo lớn nhất là 0, 06(N). Lấy g = 10(m s 2 ). Để dây không bị đứt thì có thể cho dịng điện
chạy qua dây CD có cường độ lớn nhất là
A. 1, 66(A).
B. 1,88(A).
C. 2, 25(A).

D. 2,36(A).
GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 21/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Câu 15: Một thanh kim loại MN có chiều dài và khối lượng m được treo thẳng ngang bằng hai dây
kim loại, nhẹ, cứng song song cùng độ dài AM và CN trong từ trường đều, tại nơi có gia tốc trọng trường
g. Cảm ứng từ của từ trường này có độ lớn B, hướng vng góc với thanh MN và chếch lên phía trên hợp
với phương thẳng đứng một góc  = 300 . Lúc đầu, hai dây treo AM và CN nằm trong mặt phẳng thẳng
đứng. Sau đó, cho dịng điện cường độ I chạy qua thanh MN , sao cho B.I. = 0, 25mg . Lực căng sợi dây
treo AM gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 0,34mg.
B. 0,9mg.
C. 0, 68mg.
D. 0, 45mg.
Câu 16: Có hai thanh ray song song, cách nhau 1(m) , đặt trong mặt phẳng
nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0, 05(T). Góc hợp bởi mặt phẳng
nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng  = 300 như hình vẽ. Các đường sức
từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh
nhơm có khối lượng 0,16(kg) , hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai thanh
ray là 0, 4. Biết thanh nhôm trượt xuống dưới với vận tốc không đổi, thanh
luôn nằm ngang và cường độ dịng điện trong thanh nhơm không đổi bằng I
chiều từ M đến N. Lấy g = 10(m s 2 ) . Giá trị I gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 4,5(A).

B. 5,5(A).
C. 9,5(A).
Câu 17: Có hai thanh ray song song, cách nhau 1(m) , đặt trong mặt phẳng
nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0, 05(T). Góc hợp bởi mặt phẳng
nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng  = 300 như hình vẽ. Các đường sức
từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh
nhơm có khối lượng 0,16(kg) , hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai thanh
ray là 0,8. Biết thanh nhôm trượt xuống dưới với vận tốc không đổi, thanh
luôn nằm ngang và cường độ dịng điện trong thanh nhơm khơng đổi bằng I
chiều từ N đến M. Lấy g = 10(m s 2 ) . Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,5(A).
B. 5,5(A).
C. 10, 5(A).
Câu 18: Có hai thanh ray song song, cách nhau 1(m) , đặt trong mặt phẳng
nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0, 05(T). Góc hợp bởi mặt phẳng
nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng  = 300 như hình vẽ. Các đường sức
từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh
nhơm có khối lượng 0,16(kg) , hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai thanh
ray là 0, 4. Biết thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 5(m s 2 ) , thanh
luôn nằm ngang và cường độ dịng điện trong thanh nhơm khơng đổi bằng I
chiều từ N đến M. Lấy g = 10(m s 2 ) . Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,5(A).
B. 5,5(A).
C. 10, 5(A).

GV. Huỳnh Văn Dô

D. 4, 0(A).

D. 4, 0(A).


D. 4, 0(A).

Trang 22/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

Vấn đề 3: TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC
DÂY DẪN CĨ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN THẲNG
1. Hình dạng của đường sức từ : Là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vng góc
với dây dẫn, có tâm là giao điểm của mặt phẳng với dây dẫn có dịng điện.
2. Chiều của các đường sức từ
Giơ ngón cái của bàn tay phải hướng theo chiều dòng điện, khum bốn ngón kia xung quanh dây dẫn
thì chiều từ cổ tay đến các ngón là chiều của đường sức từ

3. Cảm ứng từ tại một điểm M cách dây dẫn một đoạn r do dây dẫn điện thẳng dài có cường độ
I gây ra ta làm như sau :
- Điểm đặt : Tại M
- Hướng:
+ Phương : tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đang xét M hay tiếp tuyến với đường tròn ( O,r)
tại M
+ Chiều : cùng chiều với đường sức từ tại điểm đó và được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải
họăc quy tắc đinh ốc 1 :
I
- Độ lớn : B = 2.10−7
r

Trong đó:
+ r(m): khoảng cách giữa dây dẫn và điểm đang xét .
+ B: Cảm ứng từ tại điểm đang xét (T)
+ I : Cường độ dòng điện (A)
Quy tắc nắm bàn tay phải :
“Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ
theo chiều dịng điện , khi đó chiều khum của các ngón tay kia
quanh dây dẫn cho ta chiều của đường sức từ (hay đường cảm ứng
từ) ‘’
Quy tắc cái đinh ốc (cái vặn nút chai):
Quay cái đinh ốc để nó tiến theo chiều dịng điện thì chiều của nó
tại điểm đó là chiều của cảm ứng từ.

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 23/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

II. TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN TRỊN
1. Hình dạng của đường sức từ :
Đường sức là những đường cong đi qua và vng góc với mặt phẳng vòng dây, đường sức đi qua tâm
của khung dây là đường thẳng.

Đường sức từ của dòng điện tròn
2. Chiều các đường sức từ được xác định theo hai quy tắc sau.
+ Quy tắc nắm bàn tay phải 2

Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều
dịng điện trong khung; ngón cái chỗi ra chỉ chiều các đường sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện.
+ Quy tắc cái đinh ốc:
Đặt cái đinh ốc theo trục của khung dây. Xoay cái đinh ốc theo chiều dòng điện trong Khung dây, thì
cái đinh ốc tiến theo chiều của đường sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện.
Hoặc chiều vào mặt Nam(S) và ra mặt Bắc(N) của vòng dây.
- Mặt Nam:Nhìn vào đó ta thấy dịng điện chạy cùng chiều kim đồng hồ.
- Mặt Bắc: Nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ.
3. Cảm ứng từ tại tâm O cách dây dẫn hình trịn bán kính r do dây dẫn điện có cường độ I gây ra
ta làm như sau :
- Điểm đặt : Tại O
- Hướng:
+ Phương: Vng góc với mặt phẳng vịng dây.
+ Chiều : được xác định theo quy tắc nắm tay phải:
“Bàn tay phải nắm vòng dây theo chiều dòng điện, chiều của ngón cái chỉ chiều của đường cảm ứng
từ xuyên qua mặt phẳng vòng dây”.
Hoặc chiều vào mặt Nam(S) và ra mặt Bắc(N) của vòng dây.
+ Mặt Nam: Nhìn vào đó ta thấy dịng điện chạy cùng chiều kim đồng hồ
+ Mặt Bắc: Nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ
I
I
- Độ lớn : B = 2 .10 −7. hoặc B = 2 .10 −7 .N
R
R
Trong đó : R: bán kính của vịng dây (m);N số vòng dây ghép lại với nhau.

I

B


III. TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN TRONG ỐNG DÂY:
1. Hình dạng của đường sức từ :
Đường sức là những đường cong đi qua ống dây,
đường sức đi qua trục của ống dây là đường thẳng
song song và cách đều nhau.

GV. Huỳnh Văn Dô

Trang 24/92


Vật lí 11

HK2 - 2023

2. Chiều của đường sức từ
- Từ trường bên trong ống dây là từ trường đều.
- Đường sức từ đi vào ở mặt Nam và đi ra ở mặt
Bắc hoặc theo quy tắc bàn tay phải như hình 2
+ Mặt Nam (S): nhìn vào ta thấy dòng điện
chạy cùng chiều kim đồng hồ.
+ Mặt Bắc (N): nhìn vào ta thấy dịng điện chạy
ngược chiều kim đồng hồ.
Hình 2 – Đường sức từ của dịng điên
trong ống dây
3. Vectơ cảm ứng từ bên trong lòng ống dây:
+ Điểm đặt: tại điểm xét.
+ Phương : trùng với trục ống dây.
+ Chiều: xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải
như dòng điện tròn.

NI
+ Độ lớn: B = 4 .10−7.n.I = 4.10−7.
l
Trong đó:
N: số vịng của ống dây ứng với chiều dài l(m).
N
n = : số vòng dây trên 1m chiều dài của ống
l
dây (mật độ vòng dây).
k
Nếu ống dây quấn k lớp thì n = .
d
l: chiều dài của ống dây (m).
Chú ý: cảm ứng từ có phụ thuộc vào mơi trường xung quanh


→ →



Ngun lí chồng chất từ trường : B = B1 + B 2 + ... + B n






các trường hợp đặc biệt khi tiến hành tính độ lớn từ trường : B12 = B1 + B 2





2
2
a) ( B1 , B2 ) =   B12 = B1 + B2 + 2.B1.B2 .cos 





a) B1  B 2  B12 = B1 + B2

GV. Huỳnh Văn Dô





2
2
 B12 = B1 + B2

c) B1 ⊥ B 2





b) B1  B 2  B12 = B1 − B2


Trang 25/92


×