Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

(Luận văn) các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh hàng may mặc của việt nam trên thị trường eu giai đoạn 2008 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 150 trang )

ng
hi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ep

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

do

-------------------------

w
n
lo
ad

LƯƠNG MINH DUY QUANG

ju

y
th
yi
pl

ua

al


CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO

n

KHẢ NĂNG CẠNH TRANH HÀNG MAY MẶC

va

n

CỦA VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU

ll

fu

oi

m

GIAI ĐOẠN 2008-2010

at

nh
: THƯƠNG MẠI

Mã số

: 60.34.10


z

Chuyên ngành

z
jm

ht

vb
k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu

TS. LÊ TẤN BỬU

om

l.c

ai
gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


n

va
y

te
re

ac

th

TP Hồ Chí Minh – Năm 2008


ng
hi

Những điểm mới của luận văn:

ep
do
w

n

Thị trường EU luôn giữ vị trí quan trọng trong hoạt động thương mại Việt Nam
nhiều năm qua và là một trong những thị trường tiêu thụ với số lượng lớn các sản phẩm
hàng may mặc của các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu Việt Nam, việc xuất khẩu
hàng may mặc sang thị trường EU đã góp phần đáng kể vào hoạt động kinh tế quốc tế

của cả nước, giải quyết được việc làm cho rất nhiều người lao động và các hoạt động
an sinh xã hội và môi trường tại Việt Nam.
Trước những vấn đề cấp thiết đó, luận văn này cập nhật một số điểm mới sau:
 Sự thay đổi về nhu cầu hàng may mặc, xu hướng phát triển và những qui định về
hàng may mặc của thị trường EU.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của hàng may mặc xuất khẩu của
Việt Nam sang thị trường EU.
 Chỉ ra các đối thủ cạnh tranh của Việt Nam hiện nay trên thị trường EU.
 Dựa trên kinh nghiệm của Trung Quốc và Srilanca về xuất khẩu hàng may mặc
sang EU để rút ra những kinh nghiệm cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng may mặc
của Việt Nam.
 Trình bày thực trạng cạnh tranh của hàng may mặc Việt Nam trên thị trường EU,
những điểm mạnh và điểm yếu cho hàng may mặc xuất khẩu.
Luận văn này sẽ nghiên cứu sâu hàng may mặc xuất khẩu vì hàng may mặc được
các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu rất mạnh và gặp phải rất nhiều sự cạnh tranh
trên thị trường EU. Những yếu tố đó vừa tạo ra sự khác biệt giữa luận văn nghiên cứu
này với những nghiên cứu trước đây, đồng thời nghiên cứu riêng biệt về khả năng cạnh
tranh hàng may mặc là điều mới.
Để góp phần đạt mục tiêu phát triển kinh tế, việc nâng cao khả năng cạnh tranh
hàng may mặc Việt Nam trên thị trường quốc tế là vấn đề kinh tế có ý nghĩa và phù
hợp với yêu cầu thực tế hiện nay. Vì vậy, tơi chọn đề tài nghiên cứu của luận văn này
là: “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh hàng may mặc của Việt Nam trong thị
trường EU giai đoạn 2008-2010”.

lo

ad

ju


y
th

yi

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

k

jm

ht

vb

om

l.c

ai
gm

n

a
Lu
n

va
y

te
re


ac

th


ng
hi

MỤC LỤC

ep

LỜI MỞ ĐẦU

do

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH

w

n

HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU.......................... 1

lo

ad

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA HÀNG HÓA ..... 1


y
th

1.1.1. Quan niệm về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của hàng hóa ......................... 1

ju

yi

1.1.1.1. Quan niệm về cạnh tranh................................................................................. 1

pl

1.1.1.2. Quan niệm về khả năng cạnh tranh ................................................................. 2

al

n

ua

1.1.2. Những đặc trưng chủ yếu và phân loại hàng may mặc ....................................... 4

va

1.1.2.1. Những đặc trưng chủ yếu của hàng may mặc .................................................. 4

n

1.1.2.2. Phân loại hàng may mặc ................................................................................. 5


fu

ll

1.1.3. Hệ thống và các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của hàng may mặc......... 7

m

oi

1.1.3.1. Chất lượng hàng may mặc............................................................................... 7

nh

1.1.3.2. Mức độ hấp dẫn của hàng may mặc ................................................................ 8

at

z

1.1.3.3. Thương hiệu hàng may mặc ............................................................................ 9

z

ht

vb

1.1.3.4. Giá cả hàng may mặc ...................................................................................... 9


jm

1.1.3.5. Tốc độ tăng thị phần của hàng may mặc.......................................................... 9

k

1.2. THỊ TRƯỜNG EU ĐỐI VỚI HÀNG MAY MẶC NHẬP KHẨU.................. 10

ai
gm

1.2.1. Tổng quan về thị trường hàng may mặc EU. .................................................... 10

om

l.c

1.2.2. Chính sách của EU đối với hàng may mặc nhập khẩu ...................................... 11
1.2.2.1. Tự do hố thương mại và cạnh tranh bình đẳng............................................. 11

a
Lu

1.2.2.2. Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập ............................................................... 12

n

va


1.2.2.3. Thuế nhập khẩu vào thị trường EU ............................................................... 12

n

1.2.2.4. Thuế chống bán phá giá ................................................................................ 13

te
re

1.2.2.5. Thuế giá trị gia tăng ...................................................................................... 13

y

ac

1.2.3.1. Vai trò của thị trường EU đối với hàng may mặc xuất khẩu Việt Nam .......... 14

th

1.2.3. Vai trò của thị trường EU đối với hàng may mặc xuất khẩu Việt Nam ............. 14


ng
hi

1.2.3.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao khả năng cạnh tranh hàng may mặc của Việt

ep

Nam trên thị trường EU ............................................................................................. 15


do

1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH HÀNG

w

n

MAY MẶC XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM ........................................................ 16

lo

ad

1.3.1. Qui mô, năng lực xuất khẩu hàng may mặc của các doanh nghiệp Việt Nam ... 16

ju

y
th

1.3.2. Máy móc, thiết bị, công nghệ trong sản xuất hàng may mặc ............................ 17
1.3.3. Nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp may mặc ........................................... 18

yi
pl

1.3.4. Các yếu tố đầu vào cho sản xuất hàng may mặc............................................... 19


al

ua

1.3.5. Phương thức sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc .......................................... 19

n

1.3.6. Uy tín của thương hiệu hàng may mặc Việt Nam............................................. 20

va

n

1.3.7. Tiềm năng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi............................. 20

fu

ll

1.3.8. Đối thủ cạnh tranh trên thị trường EU.............................................................. 21

m

oi

1.3.9. Mối quan hệ giữa Việt Nam – EU.................................................................... 21

nh


1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG

at

z

CẠNH TRANH HÀNG MAY MẶC TRÊN THỊ TRƯỜNG EU .......................... 22

z

ht

vb

1.4.1. Trung Quốc ..................................................................................................... 22

jm

1.4.2. Srilanca............................................................................................................ 24

k

1.4.3. Những bài học kinh nhgiệm rút ra cho hàng may mặc Việt Nam xuất khẩu sang

ai
gm

thị trường EU ............................................................................................................ 25

om


l.c

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 28

n

a
Lu
va

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH HÀNG MAY MẶC

n

CỦA VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU......................................................... 30

te
re

2.1. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÁC QUỐC GIA EU30

ac

th

2.1.2. Các nhóm hàng may mặc nhập khẩu vào thị trường EU ................................... 30

y


2.1.1. Tổng giá trị nhập khẩu hàng may mặc của EU ................................................. 30


ng
hi

2.1.3. Cơ hội và thách thức dành cho các quốc gia xuất khẩu hàng may mặc sang thị

ep

trường EU ................................................................................................................. 31

do

2.1.4. Một số dự báo về thị trường hàng may mặc EU trong tương lai ....................... 32

w

n

2.1.4.1. Thị trường tiêu thụ ........................................................................................ 32

lo

ad

2.1.4.2. Phân khúc thị trường tại EU.......................................................................... 33

ju


y
th

2.1.4.3. Sự thay đổi về giá ......................................................................................... 34
2.2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT NAM TRÊN

yi
pl

THỊ TRƯỜNG EU .................................................................................................. 35

al

ua

2.2.1. Tình hình xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam trên thị trường thế giới. ............ 35

n

2.2.2. Tình hình xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam trên thị trường EU.............. 36

va

n

2.2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu. ................................................................................... 36

fu

ll


2.2.2.2. Các mặt hàng may mặc xuất khẩu ................................................................. 36

m

oi

2.2.2.3. Các quốc gia nhập khẩu hàng may mặc của Việt Nam .................................. 37

nh

2.2.2.4. Tốc độ tăng thị phần của hàng may mặc........................................................ 38

at

z

2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH XUẤT KHẨU

z

ht

vb

HÀNG MAY MẶC VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU ................................. 38

jm

2.3.1. Chính sách của EU đối với hàng may mặc Việt Nam ....................................... 38


k

2.3.2. Những giải pháp ngành may mặc Việt Nam đã sử dụng để nâng cao khả năng

ai
gm

cạnh tranh trên thị trường EU. ................................................................................... 40

om

l.c

2.3.2.1.Giải pháp nâng cao chất lượng hàng may mặc bằng đầu tư máy móc, công nghệ
và dây chuyền sản xuất hiện đại................................................................................. 40

a
Lu

2.3.2.2. Giải pháp gắn kết sản xuất hàng may mặc với sản xuất nguyên phụ liệu. ...... 42

n

va

2.3.2.3. Giải pháp các chương trình hỗ trợ xuất khẩu. ................................................ 43

n


2.3.3. Thực trạng khả năng cạnh tranh hàng may mặc Việt Nam trên thị trường EU .. 44

te
re

2.3.3.1. Khả năng cạnh tranh về chất lượng sản phẩm................................................ 44

ac

th

2.3.3.3. Khả năng cạnh tranh về giá cả của hàng may mặc......................................... 50

y

2.3.3.2. Khả năng cạnh tranh bằng thương hiệu sản phẩm.......................................... 48


ng
hi

2.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH HÀNG MAY MẶC XUẤT KHẨU

ep

CỦA VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU......................................................... 54

do

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 56


w
n
lo
ad
ju

y
th

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT NAM

yi
pl

TRÊN THỊ TRƯỜNG EU....................................................................................... 58

al

ua

3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HÀNG MAY MẶC

n

XUẤT KHẨU VIỆT NAM NĂM 2010 ................................................................... 58

va


n

3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH

fu

ll

CỦA HÀNG MAY MẶC VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU........................ 60

m

oi

3.2.1. Giải pháp phát triển thị trường EU cho hàng may mặc..................................... 60

nh

3.2.2. Giải pháp mở rộng hệ thống kênh phân phối hàng may mặc ............................ 61

at

z

3.2.2.1. Đa dạng sử dụng kênh phân phối hàng may mặc........................................... 61

z

ht


vb

3.2.2.2. Thực hiện liên kết chuối trong phân phối hàng may mặc............................... 62

jm

3.2.3. Giải pháp đáp ứng của các tiêu chuẩn của EU nhằm hoàn thiện sản phẩm hàng

k

may mặc xuất khẩu.................................................................................................... 63

ai
gm

3.2.3.1. Nâng cao chất lượng hàng may mặc xuất khẩu.............................................. 63

om

l.c

3.2.3.2. Đa dạng hoá hàng may mặc xuất khẩu .......................................................... 66
3.2.4. Giải pháp đăng ký và từng bước phát triển thương hiệu hàng may mặc của các

a
Lu

doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường EU ............................................................... 68

n


va

3.2.4.1. Đăng ký thương hiệu hàng may mặc của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

n

trên thị trường EU ..................................................................................................... 68

te
re

3.2.4.2. Từng bước phát triển thương hiệu hàng may mặc của các doanh nghiệp Việt

ac

th

3.2.5. Giải pháp hạ chi phí trong sản xuất kinh doanh hàng may mặc ........................ 70

y

Nam trên thị trường EU ............................................................................................. 69


ng
hi

3.2.6. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại ..................................................... 71


ep

3.2.6.1. Thành lập những trung tâm thương mại ........................................................ 71

do

3.2.6.2. Thực hiện tốt công tác quan hệ công chúng................................................... 71

w

n

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, BỘ,

lo

ad

NGÀNH LIÊN QUAN VÀ CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ KINH

ju

y
th

DOANH HÀNG MAY MẶC XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG EU.............. 72
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành liên quan.................................... 72

yi
pl


3.3.1.1. Cải cách thủ tục hành chính .......................................................................... 72

al

ua

3.3.1.2. Các biện pháp về tài chính ............................................................................ 72

n

3.3.1.3. Biện pháp hỗ trợ xuất nhập khẩu................................................................... 73

va

n

3.3.1.4. Biện pháp hỗ trợ đầu tư................................................................................. 73

fu

ll

3.3.1.5. Các biện pháp đẩy mạnh cạnh tranh lành mạnh............................................. 74

m

oi

3.3.2. Giải pháp đối với các doanh nghiệp và Hiệp hội Dệt – May Việt Nam............. 74


nh

3.3.2.1. Thiết bị sản xuất và nguyên phụ liệu cho ngành dệt may.............................. 74

at

z

3.3.2.2. Nguồn vốn ................................................................................................... 76

z

ht

vb

3.3.2.3. Nguồn nhân lực............................................................................................. 77

jm

3.3.2.4. Giải pháp về thị trường ................................................................................. 78

k

3.3.2.5. Một số điểm cần lưu ý đối với các doanh nghiệp may mặc Việt Nam ........... 80

ai
gm


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 82

om

l.c

KẾT LUẬN.............................................................................................................. 84

n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th


ng
hi

CÁC TỪ VIẾT TẮT


ep
do
w

n

ATC: Hiệp định Dệt - May
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CBI: Trung tâm Xúc tiến nhập khẩu cho các quốc gia đang phát triển
CAD: Thiết kế có hỗ trợ bằng máy tính
CAM: Sản xuất có hỗ trợ bằng máy tính
CIEM: Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương
COD: lượng oxy cần để oxy hố tồn bộ các chất hố học trong nước.
EC: Cộng đồng Châu Âu
EU: Liên minh Châu Âu
EMAS: Chương trình quản lý và kiểm tra sinh học
FDI: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
GB18401-2001: Tiêu chuẩn quốc gia đối với Formaldehyde thoát ra từ các sản phẩm
dệt may.
GDP: Tổng thu nhập quốc nội
GSP: Hệ thống ưu đãi phổ cập
GTGT: Thuế giá trị gia tăng
HS: Mã số hải quan thống nhất
IMD: Viện phát triển quản lý
ISO: Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
MFN: Qui chế tối huệ quốc
OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
Oeko-Tex standard 100: Tiêu chuẩn đảm bảo rằng các chất độc hại trong sản phẩm đã
được kiểm sốt trong mức độ cho phép.
UNDP: Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc

VINATEX: Tổng Công ty Dệt – May Việt Nam
SA 8000: Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội
WEF: Diễn đàn kinh tế thế giới
WTO: Tổ chức thương mại thế giới

lo

ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua

al

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c

ai
gm

n


a
Lu

n

va

y

te
re

ac

th


ng
hi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

ep

Hình 2.1: Mức độ đồng bộ của dây chuyền công nghệ trong doanh nghiệp dệt may

do

Việt Nam ................................................................................................................. 41


w

n

Sơ đồ 2.1: Chuỗi cung cấp hàng may mặc của khách hàng ...................................... 42

lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac


th


ng
hi

DANH MỤC PHỤ LỤC

ep
do

Phụ lục 1.1: Phân loại công dụng của hàng may mặc ...............................................P-1

w

n

Phụ lục 1.2: Danh mục các sản phẩm nhạy cảm của EU ..........................................P-2

lo

ad

Phụ lục 1.3: Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập của EU..........................................P-2

y
th

Phụ lục 1.4: Mức thuế GTGT của một số quốc gia EU ............................................P-2


ju

yi

Phụ lục 1.5: Mức thuế GTGT cho hàng may mặc tại một số quốc gia EU................P-3

pl

Phụ lục 1.6: Số lượng các doanh nghiệp Dệt may của Việt Nam năm 2007 .............P-4

al

n

ua

Phụ lục 1.7: Số lượng và năng lực sản xuất hàng may mặc của Việt Nam................P-5

va

Phụ lục 1.8: Giá lao động trong ngành cơng nghiệp dệt may....................................P-6

n

Phụ lục 1.9: Trình độ của người lao động trong ngành may mặc Việt Nam..............P-6

fu

ll


Phụ lục 1.10: Tham khảo thị trường nhập khẩu bông năm 2007...............................P-6

m

oi

Phụ lục 1.11: Tham khảo thị trường nhập khẩu sợi năm 2007..................................P-7

nh

Phụ lục 1.12: Tham khảo một số thị trường nhập khẩu vải năm 2007 ......................P-8

at

z

Phụ lục 1.13: Tình hình đầu tư nước ngồi vào ngành dệt may tại Việt Nam ...........P-9

z
ht

vb
jm

Phụ lục 2.1: Tổng giá trị và khối lượng hàng may mặc nhập khẩu của EU, 2003-2007

k

............................................................................................................................... P-10


ai
gm

Phụ lục 2.2: Mức độ gia tăng nhập khẩu hàng may mặc của các quốc gia thành viên

om

l.c

trong EU, 2005-2007 .............................................................................................. P-11
Phụ lục 2.3: Thị phần nhập khẩu hàng may mặc vào thị trường EU, 2003-2007 ....P-11

a
Lu

Phụ lục 2.4: Hàng may mặc nhập khẩu trên thị trường EU và thị phần sản phẩm của

n

va

các quốc gia đang phát triển (DCs), 2003-2007 ...................................................... P-14

n

Phụ lục 2.5: Số lượng áo khoác dệt thoi và áo khốc đi ngồi trời nhập khẩu vào thị

te
re


trường EU theo nhóm nguyên liệu, 2005-2007. ...................................................... P-15

y

ac

nguyên liệu vào thị trường EU, 2003-2007. ............................................................ P-16

th

Phụ lục 2.6: Sản lượng nhập khẩu mặt hàng quần tây, quần short được tính theo loại


ng
hi

Phụ lục 2.7: Sự thay đổi giá trị và số lượng hàng may mặc nhập khẩu theo các nhóm

ep

nguyên liệu, 2003-2007 .......................................................................................... P-16

do

Phụ lục 2.8: Sự thay đổi giá trị và số lượng mặt hàng áo thun ngắn tay nhập khẩu theo

w

n


các nhóm nguyên liệu, 2003-2007 ..........................................................................P-17

lo

ad

Phụ lục 2.9: Sản lượng và giá trị nhập khẩu hàng may mặc của các quốc gia đang phát

ju

y
th

triển vào thị trường EU, 2005-2007 ........................................................................P-17
Phụ lục 2.10: Tổng giá trị tiêu thụ hàng may mặc tại các quốc gia EU (2003-2008)P-18

yi
pl

Phụ lục 2.11: Dân số của các quốc gia EU theo tuổi và giới tính, 2002 – 2020 ......P-20

al

ua

Phụ lục 2.12: Xu thế lựa chọn hàng may mặc của người tiêu dùng EU ..................P-20

n


Phụ lục 2.13: Giá tiêu thụ và giá nhập khẩu của hàng may mặc tại EU, 2000-2007P-22

va

n

Phụ lục 2.14: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam ........................... P-23

fu

ll

Phụ lục 2.15: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam tại một số thị trường trên

m

oi

thế giới ...................................................................................................................P-23

nh

Phụ lục 2.16: Kim ngạch xuất khẩu một số chủng loại hàng dệt may của Việt Nam

at

z

năm 2007................................................................................................................P-24


z

ht

vb

Phụ lục 2.17: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường EU qua các năm.....................P-26

k

26

jm

Phụ lục 2.18: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang thị trường EU.P-

ai
gm

Phụ lục 2.19: Các mặt xuất khẩu sang thị trường EU trong năm 2007....................P-27

om

l.c

Phụ lục 2.20: Sản lượng xuất khẩu hàng may mặc của một số quốc gia sang thị trường
EU.......................................................................................................................... P-29

a
Lu


Phụ lục 2.21: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của một số quốc gia sang thị trường

n

va

EU.......................................................................................................................... P-31

n

Phụ lục 2.22: Hệ thống các tiêu chuẩn quốc tế tại thị trường EU............................ P-33

te
re

Phụ lục 2.23: Cơ cấu chi phí ngành may mặc của một số quốc gia......................... P-34

ac

th

EU, 3 quí đầu năm 2007 ........................................................................................ P-35

y

Phụ lục 2.24: Trị giá nhập khẩu quần áo từ Banglasesh, Trung Quốc và Việt Nam vào


ng

hi

Phụ lục 2.25: Sự thay đổi trị giá nhập khẩu quần áo từ Bandalesh, Trung Quốc và Việt

ep

Nam vào EU, 3 quí đầu năm 2007 ....................................................................... P-36

do

Phụ lục 2.26:Trị giá nhập khẩu quần áo của EU từ Bandalesh, Trung Quốc và Việt

w

n

Nam, 3 quí đầu năm 2007 ..................................................................................... P-37

lo

ad

Phụ lục 2.27: Thị phần tính theo lượng nhập khẩu quần áo từ Bandalesh, Trung Quốc

ju

y
th

và Việt Nam vào EU, 3 quí đầu năm 2007 ............................................................ P-38

Phụ lục 2.28: Đơn giá nhập khẩu quần áo từ Bandalesh, Trung Quốc và Việt Nam vào

yi
pl

EU, 3 quí đầu năm 2007 ....................................................................................... P-39

al

ua

Phụ lục 3.1: Mơ hình kênh phân phối hàng may mặc tại thị trường EU..................P-40

n

Phụ lục 3.2: Thời trang wellness và công nghệ vi hạt.............................................P-40

va

n

Phụ lục 3.3: Các quốc gia thành viên EU-27 ......................................................... P-41

fu

ll

Phụ lục 3.4: Các quốc gia thuộc ASEAN ............................................................. P-41

m


oi

Phụ lục 3.5: Danh sách các quốc gia đang phát triển 01/2006 ................................ P-41

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re

ac

th


A

ng
hi

PHẦN MỞ ĐẦU

ep

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn.

do

Trong báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khố VIII tại đại hội Đại

w

n

biểu tồn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam về chiến lược phát triển kinh


lo

ad

tế - xã hội 2001-2010 chỉ rõ “Nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển mạnh những

y
th

sản phẩm hàng hố và dịch vụ có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế; giảm

ju

yi

mạnh xuất khẩu sản phẩm thô và cơ chế, tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm chế biến và tỷ

pl

lệ nội địa hoá trong sản phẩm; nâng dần tỷ trọng sản phẩm có hàm lượng trí tuệ, hàm

al

n

ua

lượng công nghệ cao …” [11]. Hàng may mặc Việt Nam là một trong những mặt hàng


va

có năng lực cạnh tranh cao hơn so với nhiều mặt hàng khác. Trong nhiều năm qua,

n

hàng may mặc xuất khẩu đã trở thành một trong những mặt hàng mũi nhọn trong các

fu

ll

hàng hoá xuất khẩu Việt Nam chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của

m

oi

cả nước. Bên cạnh đó, ngành may mặc còn thu hút số lượng lớn lao động góp phần làm

at

nh

giảm tỷ lệ thất nghiệp [30].

z

Thị trường EU ln giữ vị trí quan trọng trong hoạt động thương mại Việt Nam


z

ht

vb

nhiều năm qua. Mặc khác, thị trường EU còn là "miền đất hứa" của Việt Nam khi

jm

khung pháp lý về thị trường đã được mở hoàn toàn. Hàng may mặc là mặt hàng xuất

k

khẩu chủ lực đang được xuất khẩu với số lượng lớn sang thị trường này. Đặc biệt là

ai
gm

năm 2005, sau khi EU xoá bỏ hạn ngạch đối với hàng dệt may Việt Nam, cơ hội xuất

om

l.c

khẩu dệt may Việt Nam đang rất lớn. Tuy nhiên, theo đánh giá thì khó khăn lớn nhất
đối với ngành dệt may Việt Nam trong năm tới là việc EU sẽ bãi bỏ hạn ngạch dệt may

a
Lu


cho Trung Quốc từ năm 2008, điều này sẽ đẩy các doanh nghiệp dệt may Việt Nam đã

n

va

vào thế cạnh tranh gay gắt hơn với ngành dệt may Trung Quốc vì Trung Quốc hiện

n

đang có lợi thế về năng lực cạnh tranh lớn do chủ động được nguồn nguyên phụ liệu

y

te
re

sản xuất và có khả năng cung cấp nhiều phẩm cấp hàng hóa.

ac

Dệt – May như:

th

Trước những vấn đề cấp thiết đó, đã có nhiều nghiên cứu về cạnh tranh của ngành


B


ng
hi

 “Báo cáo về các doanh nghiệp dệt may Việt Nam” – Viện Kinh tế và Quỹ Ford,

ep

trung tâm nghiên cứu phát triển quốc tế của Canada, 2002. Báo cáo này giúp các nhà

do

nghiên cứu có cách nhìn tổng thể về thực trạng các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt

w

n

may của Việt Nam, từ đó đề ra những phương hướng để phát triển có hiệu quả các

lo

ad

doanh nghiệp này tron hoạt động sản xuất kinh doanh. Thế nhưng, trong báo cáo này

y
th

không đưa ra được những đánh giá về khả năng cạnh tranh của hàng may mặc Việt


ju

yi

Nam, những so sánh khả năng cạnh tranh của hàng may mặc Việt Namso với hàng may

pl

của các đối thủ cạnh tranh trong khu vực.

al

n

ua

 “Phát triển công nghiệp Dệt May Việt Nam: sự lựa chọn các chính sách phát

va

triển cho tương lai” – Đề tài nghiên cứu giữa Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và các

n

chuyên gia Nhật Bản do JICA tài trợ, 2002. Đề tài này chỉ đánh giá tác động của một

fu

ll


số chính sách kinh tế vĩ mơ của chính phủ tới sự phát triển ngành cơng nghiệp Dệt

m

oi

May, những kiến nghị về đổi mới các chính sách nhằm phát triển công nghiệp Dệt May

nh

trong bối cảnh mới của Việt Nam mà không nghiên cứu hàng may mặc ở tầm vi mô,

at
z

các vấn đề về cạnh tranh.

z

ht

vb

 “Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành Dệt May Việt Nam sau Hiệp định

jm

Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ” – Hiệp hội Dệt May Việt Nam, 2005. Đây là một đề


k

tài nghiên cứu với cách tiếp cận từ cấp ngành (vĩ mơ) dựa vào mơ hình 05 tác lực cạnh

ai
gm

tranh của M. Porter nhằm nghiên cứu tổng thể năng lực cạnh tranh của ngành Dệt May

om

l.c

Việt Nam, từ đó đưa ra những đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của cả ngành
Dệt May Việt Nam. Đề tài này cho người đọc cách nhìn tổng quát về năng lực cạnh

a
Lu

tranh của cả ngành mà chưa chỉ rõ vấn đề năng lực cạnh tranh của sản phẩm may mặc

n
va

Việt Nam xuất khẩu trên thị trường quốc tế.

n

Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu nêu trên đều nghiên cứu chủ yếu là ở tầm vĩ


te
re

mơ, cịn những nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của hàng may mặc xuất khẩu Việt

y

ac

yêu cầu chất lượng và đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh hơn thì chưa được

th

Nam trong giai đoạn hiện nay khi mà thị trường EU đã có những thay đổi về qui định,


C

ng
hi

đề cập tới. Đây chính là điểm khác biệt của luận văn này so với các nghiên cứu trước

ep

đây vì sẽ cập nhật một số thay đổi về nhu cầu hàng may mặc và những qui định về

do

hàng may mặc của thị trường EU. Luận văn này sẽ nghiên cứu sâu hàng may mặc xuất


w

n

khẩu vì hàng may mặc được các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu rất mạnh và gặp

lo

ad

phải rất nhiều sự cạnh tranh trên thị trường EU. Những yếu tố đó vừa tạo ra sự khác

ju

y
th

biệt giữa luận văn nghiên cứu này với những nghiên cứu trước đây, đồng thời nghiên
cứu riêng biệt về khả năng cạnh tranh hàng may mặc là điều mới.

yi
pl

Để góp phần đạt mục tiêu phát triển kinh tế, việc nâng cao khả năng cạnh tranh

al

ua


hàng may mặc Việt Nam trên thị trường quốc tế là vấn đề kinh tế có ý nghĩa và phù

n

hợp với yêu cầu thực tế hiện nay. Vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu của luận văn này

va

n

là: “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh hàng may mặc của Việt Nam trong thị

fu
ll

trường EU giai đoạn 2008-2010”.

m

oi

2. Mục đích nghiên cứu của luận văn.

nh

 Phân tích những lợi thế và hạn chế của hàng may mặc Việt Nam trên thị trường

at

z


EU, đồng thời đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh hàng may mặc của Việt Nam

z

ht

vb

trên thị trường EU hiện nay và xu hướng tiêu dùng hàng may mặc tại thị trường EU.

jm

 Tổng kết những kinh nghiệm nâng cao khả năng cạnh tranh hàng may mặc của

k

các đối thủ cạnh tranh như Trung Quốc, Srilanca … trên thị trường EU để hàng may

ai
gm

mặc Việt Nam có thể vận dụng.

tranh hàng may mặc của Việt Nam trên thị trường EU.

n

a
Lu


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.

om

l.c

 Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng cạnh

te
re

khẩu của Việt Nam trên thị trường EU.

n

va

 Đối tượng nghiên cứu là lý luận và thực tiễn về cạnh tranh hàng may mặc xuất

 Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào hàng may mặc xuất khẩu Việt

y

ac

 Thời gian nghiên cứu: từ năm 2000 đến năm 2007.

th


Nam trên thị trường EU.


D

ng
hi

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn.

ep

Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận duy vật biện chứng của Chủ

do

nghĩa Mác-Lênin và lý luận kinh tế học hiện đại. Các phương pháp cụ thể được áp

w

n

dụng trong luận văn này là:

lo

ad

 Phương pháp thống kê.


y
th

 Phương pháp phân tích và tổng hợp.

ju

yi

 Phương pháp so sánh.

pl

5. Bố cục của luận văn.

al

va

thành ba chương:

n

ua

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia

n

 Chương 1: Những vấn đề cơ bản về khả năng cạnh tranh hàng may mặc của


fu

ll

Việt Nam trên thị trường EU.

m

oi

 Chương 2: Thực trạng khả năng cạnh tranh hàng may mặc của Việt Nam trên

at

nh

thị trường EU.

z

 Chương 3: Phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng

z
k

jm

ht


vb

cạnh tranh hàng may mặc của Việt Nam trên thị trường EU.

om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th


1

ng

hi

CHƯƠNG 1

ep

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH

do
w

HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU

n
lo
ad

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA HÀNG HÓA

y
th

ju

1.1.1. Quan niệm về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của hàng hóa

yi

1.1.1.1. Quan niệm về cạnh tranh


pl

ua

al

Có rất nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh của hàng hóa. Trước đây, nhiều
nhà nghiên cứu cho rằng cạnh tranh là sự ganh đua gay gắt nhằm giành được điều kiện

n
n

va

thuận lợi trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch hay

ll

fu

cạnh tranh được xem như là các hoạt động chèn ép lẫn nhau, loại trừ nhau, dùng mọi

oi

m

mưu kế, quyền thế nhằm tạo sự độc tôn trên thị trường.

nh


Ngày nay, quan niệm về cạnh tranh có nhiều thay đổi. Nhiều quốc gia cho rằng

at

hàng hóa cạnh tranh tốt trên thị trường như là một động lực thúc đẩy phát triển kinh tế,

z

z

các doanh nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng cao, thỏa mãn nhu cầu ngày càng

vb

ht

cao của khách hàng thì sẽ phát triển. Các quốc gia và các doanh nghiệp đều cố gắng

k

jm

huy động và sử dụng hợp lý các nguồn lực sản xuất, bảo vệ mơi trường, giữ gìn bản sắc

ai
gm

văn hóa dân tộc nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

Ngoài ra, quan niệm cạnh tranh của hàng hóa cịn được nghiên cứu dưới các cấp


l.c

om

độ khác nhau như cạnh tranh ở cấp quốc gia, cạnh tranh ở cấp ngành, doanh nghiệp và

a
Lu

cạnh tranh ở cấp độ sản phẩm. Ở mỗi cấp độ cạnh tranh có cách đánh giá và sử dụng

n

phương pháp luận theo nhiều hướng nghiên cứu khác nhau, nhưng cuối cùng đưa ra kết

n

va

quả tương đối giống nhau bởi dựa trên kết quả nghiên cứu thực tế và xu thế phát triển.

tầm vĩ mô, đồng thời cũng bao gồm năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cả

y

te
re

 Cạnh tranh ở cấp quốc gia: là một khái niệm phức hợp, bao gồm các yếu tố ở


ac

th


2

ng
hi

nước. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng

ep

trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế xã hội.

do

 Cạnh tranh ở cấp ngành và doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị

w

n

phần, khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong mơi trường cạnh tranh trong

lo

ad


nước và nước ngồi. Một doanh nghiệp có thể kinh doanh một hay nhiều sản phẩm và

ju

y
th

dịch vụ, do đó có thể phân biệt năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với năng lực
cạnh tranh cấp sản phẩm hay dịch vụ.

yi
pl

Một số yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như: qui mô doanh

al

n

và thương hiệu.

ua

nghiệp, sản phẩm, năng lực quản lý, chi phí kinh doanh, trình độ cơng nghệ, lao động

va

n


 Cạnh tranh ở cấp sản phẩm: là khả năng bán ra vượt trội của một sản phẩm

fu

ll

hay dịch vụ so với các sản phẩm và dịch vụ khác do người tiêu dùng đánh giá cao.

m

oi

Năng lực cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ được đo bằng thị phần của sản phẩm, dịch vụ

at

nh

cụ thể trên thị trường.

z

Trên đây là một số quan niệm về cạnh tranh của sản phẩm được thể hiện ở các cấp

z

ht

vb


độ khác nhau, nhưng trong luận văn này sẽ chỉ nghiên cứu cạnh tranh ở cấp độ sản

ai
gm

1.1.1.2. Quan niệm về khả năng cạnh tranh

k

mặc của Việt Nam.

jm

phẩm, ứng dụng lý thuyết về cạnh tranh sản phẩm để nghiên cứu cạnh tranh hàng may

om

l.c

Từ những năm 1980, thuật ngữ “sức cạnh tranh” hay “năng lực cạnh tranh” hoặc
“khả năng cạnh tranh” được các nhà nghiên cứu, nhà kinh doanh và trong các báo cáo

a
Lu

của chính phủ sử dụng rộng rãi. Một số nhà nghiên cứu cho rằng, các thuật ngữ trên

n

va


được sử dụng đồng nhất ở các cấp độ cạnh tranh khác nhau và thay thế cho nhau. Một

n

số nhà nghiên cứu khác lại cho rằng, các thuật ngữ đó khơng đồng nhất mà khác nhau

te
re

và mỗi nhà nghiên cứu đưa ra những quan niệm khác nhau. Vì thế, để đưa ra một định

y

ac

th

nghĩa đúng duy nhất, phản ánh từng thuật ngữ là điều khó thực hiện với sự đồng ý


3

ng
hi

tuyệt đối của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên tất cả các quan niệm ấy đều có những

ep


điểm chung là:

do

-

Thứ nhất, quan niệm thường được đề cập là khả năng cạnh tranh giữa các quốc

w

n

gia, doanh nghiệp tức là nói đến khả năng cạnh tranh giữa các chủ thể với nhau cịn

lo

ad

hàng hóa khơng phải là chủ thể mà là đối tượng kinh doanh. Để phân tích và đánh giá

ju

y
th

đúng khả năng cạnh tranh của hàng hóa cần nghiên cứu khả năng cạnh tranh hàng hóa
qua hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, sự hỗ trợ của Chính phủ, các

yi
pl


bộ, ngành liên quan tác động tới sản phẩm để cạnh tranh trên thị trường.

al

Thứ hai, nói đến khả năng cạnh tranh hàng hóa là đề cập tới cái chưa xuất hiện

ua

-

n

nhưng được dự báo là trong điều kiện nhất định thì sản phẩm đó sẽ có khả năng cạnh

n

va

tranh tốt trong tương lai.

fu

ll

Trên cơ sở phân tích trên, khái niệm về khả năng cạnh tranh của hàng hóa là:

m

oi


“Khả năng cạnh tranh của hàng hóa là khả năng duy trì và cải thiện vị trí cạnh tranh

nh

của hàng hóa trong hiện tại và tương lai so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường,

at
z

nhằm đạt được lợi nhuận tối đa”.

z

ht

vb

Theo khái niệm trên, khi nói đến khả năng cạnh tranh hàng may mặc là nói đến

jm

hàng may mặc đó phải có năng lực cạnh tranh nhất định so với hàng của đối thủ cạnh

k

tranh. Năng lực cạnh tranh là xuất phát điểm của khả năng cạnh tranh. Năng lực cạnh

ai
gm


tranh của hàng may mặc tạo thành bởi nhiều yếu tố nội tại như chất lượng, kiểu dáng,

om

l.c

mẫu mã đẹp, công dụng sản phẩm và các yếu tố từ mơi trường bên ngồi làm sản phẩm
có năng lực cạnh tranh nhất định như các kênh phân phối, chính sách giá cả, các hoạt

a
Lu

động quảng cáo sản phẩm. Đồng thời khai thác tốt những lợi thế của hàng may mặc, cơ

n

va

hội kinh doanh mà doanh nghiệp chưa khai thác hết, hàng may mặc có năng lực cạnh

n

tranh nhất định sẽ được nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua các hành vi tác động,

te
re

kết hợp các yếu tố hiện có và tiềm năng của doanh nghiệp để chiến thắng các đối thủ


y

ac

th

cạnh tranh.


4

ng
hi

1.1.2. Những đặc trưng chủ yếu và phân loại hàng may mặc

ep

1.1.2.1. Những đặc trưng chủ yếu của hàng may mặc

do

a. Khái niệm hàng may mặc

w
n

Hàng may mặc là sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh hàng may

lo


ad

mặc, sản phẩm may mặc được hình thành nên từ các nguyên liệu khác nhau như: vải,

ju

y
th

len, dạ các loại cùng với các phụ liệu khác như chỉ khâu, khuy, khóa, nhãn mác thơng
qua các cơng đoạn dệt, may, khâu tạo thành nhiều sản phẩm như quần, áo, khăn, mũ và

yi
pl

các loại sản phẩm may khác.

al

ua

Hàng may mặc không bán trong nước mà xuất khẩu ra thị trường nước ngoài để

n

bán gọi là hàng may mặc xuất khẩu, hoặc hàng may mặc của các doanh nghiệp có vốn

va


n

đầu tư nước ngoài được sản xuất trong các khu chế xuất bán tại thị trường trong nước

fu

ll

cũng được gọi là hàng may mặc xuất khẩu. Tuy nhiên, luận văn này sẽ tập trung xem

m

oi

xét hàng may mặc được sản xuất trong nước và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

nh

b. Những đặc trưng chủ yếu của hàng may mặc

at

z

Hàng may mặc có nhiều đặc trưng khác biệt với các loại hàng hóa tiêu dùng khác.

z

ht


vb

Việc tìm ra sự khác biệt này, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất và kinh

nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng may mặc.

ai
gm

 Chu kỳ sống của hàng may mặc.

k

jm

doanh thành công nơn khi đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đưa ra những biện pháp

om

l.c

Chu kỳ sống của hàng hóa tính từ khi hàng hóa được bán trên thị trường cho đến
khi bị thị trường loại bỏ. Chu kỳ sống của hàng may mặc cũng vậy, được tính từ lúc

a
Lu

xuất hiện trên sàn diễn thời trang nhằm giới thiệu cho công chúng, trong các cửa hàng

n


va

trưng bày sản phẩm cho đến khi bị khách hàng từ chối mua. Hàng may mặc có chu kỳ

n

sống dài hay ngắn tuỳ thuộc vào khả năng đáp ứng nhu cầu, thị hiếu, tính thời trang,

y

ac

th

 Hàng may mặc được sử dụng thường xuyên và liên tục.

te
re

văn hoá và những giá trị về mặt tinh thần và công dụng của sản phẩm.


5

ng
hi

Hàng may mặc có tính đặc biệt, khác với những hàng hoá tiêu dùng khác bởi hàng


ep

may mặc được sử dụng thường xuyên và liên tục. Hàng may mặc có tính tồn cầu hố

do

cao được sử dụng ở mọi châu lục, quốc gia, giới tính và độ tuổi, hàng may mặc được

w

n

mọi người sử dụng mà không phân biệt thu nhập cao hay thấp, thất nghiệp hay có việc

lo

ad

làm. Khi sử dụng, mức độ quan tâm của khách hàng đối với hàng may mặc phụ thuộc

ju

y
th

vào hoàn cảnh, địa điểm và thời gian khác nhau. Tuy nhiên, dù trong điều kiện hoàn
cảnh nào, khách hàng vẫn phải sử dụng thường xuyên và liên tục hàng may mặc.

yi


pl

 Hàng may mặc có tính nhạy cảm cao.

al

ua

Đặc trưng này liên quan tới ngành may mặc của quốc gia. Bởi lẻ ngành may mặc

n

thường xuyên thu hút nhiều lao động trong xã hội so với những ngành sản xuất khác.

va

n

Trong những năm gần đây, có sự dịch chuyển phần lớn việc sản xuất hàng may mặc từ

fu

ll

các quốc gia phát triển sang các quốc gia đang phát triển nhằm tận dụng nguồn lao

m
oi

động dồi dào, chi phí nhân cơng thấp.


nh

 Hàng may mặc thể hiện nhiều giá trị khác nhau.

at

z

Ngày nay, hàng may mặc không chỉ thoả mãn nhu cầu thuần tuý của người sử

z

ht

vb

dụng là để mặc mà còn phải thoả mãn nhiều giá trị khác nhau về văn hoá, nghệ thuật,

jm

an tồn, thân thiện với mơi trường và trách nhiệm xã hội. Trong cuộc sống hiện đại,

k

khách hàng quan niệm về những sản phẩm may mặc như những tác phẩm nghệ thuật và

ai
gm


phải thể hiện được cách sống, lối sống, tính cách, địa vị của người sử.

om

l.c

Đây là những đặc trưng chủ yếu của hàng may mặc, việc nghiên cứu những đặc
trưng của hàng may mặc là nền tảng chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp, giúp

a
Lu

cho các doanh nghiệp đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và nâng cao khả năng

n

va

1.1.2.2. Phân loại hàng may mặc

n

cạnh tranh trên thị trường.

te
re

Hàng may mặc xuất khẩu có nhiều cách phân loại khác nhau. Việc phân loại này

ac


th

nhập khẩu, các cơ quan quản lý và các nhà nghiên cứu.

y

tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý của các doanh nghiệp xuất khẩu,


6

ng
hi

a. Theo khả năng cạnh tranh

ep

 Nhóm hàng may mặc có khả năng cạnh tranh cao. Nhóm hàng may mặc này có

do

chất lượng rất tốt và ổn định, mẫu mã đang dạng, thương hiệu nổi tiếng, các hoạt động

w

n

xúc tiến thương mại được thực hiện có qui mơ lớn và thường xuyên chiếm thị phần lớn


lo

ad

và đạt doanh thu cao.

y
th

 Nhóm hàng may mặc có khả năng cạnh tranh thấp. Là những nhóm hàng may

ju

yi

mặc có chất lượng khơng cao hoặc chất lượng khơng ổn định, thương hiệu chưa có uy

pl

tín trên thị trường, các hoạt động xúc tiến thương mại diễn ra nhỏ, lẻ, thiếu tập trung và

al

n

ua

không thường xuyên, mẫu mã kém đa dạng, thị phần nhỏ, doanh thu thấp.


va

 Nhóm hàng may mặc khơng có khả năng cạnh tranh. Là nhóm hàng có chất lượng

n

thấp, nghèo nàn về mẫu mã, chưa có thương hiệu riêng cho sản phẩm, thiếu các hoạt

fu

ll

động xúc tiến thương mại, doanh thu thấp và chiếm thị phần không đáng kể.

m

oi

b. Theo cách phân chia của dữ liệu hải quan EU

nh

at

 Nhóm hàng may mặc được sản xuất từ các loại vải được dệt, đan hoặc móc như

z

quần áo len các loại, quần áo dệt kim.


z
ht

vb

 Nhóm hàng may mặc được sản xuất từ các loại vải dệt nhưng không phải hàng

k

quần áo thể thao.

jm

đan hoặc móc như quần âu, áo sơmi, áo khốc, áo Jacket, áo chồng, comple, veston,

ai
gm

 Nhóm hàng may mặc từ vải thành phẩm các loại được may thành những sản phẩm

l.c

như grap trải giường, rèm cửa, khăn quàng, mũ, đồ lót nam nữ, các bộ phận rời của

n

a
Lu

c. Theo công dụng của sản phẩm (Phụ lục 1.1)


om

quần áo như cravat, dây đeo quần.

ac

liệu khác phục vụ cho các doanh nghiệp may. Các doanh nghiệp sản xuất hàng may

th

Sản phẩm của các doanh nghiệp dệt tạo ra các loại vải, len, dạ và các loại nguyên

y

te
re

d. Theo danh mục sản phẩm các doanh nghiệp trong lĩnh vực Dệt – May

n

 Hàng may mặc bên ngoài.

va

 Hàng may mặc bên trong.


7


ng
hi

mặc sử dụng các loại thành phẩm khác nhau của các doanh nghiệp dệt để tạo ra những

ep

sản phẩm như áo, quần các loại.

do

e. Theo thu nhập của người tiêu dùng

w
n

 Nhóm khách hàng thu nhập cao sẽ có những nhóm sản phẩm may mặc cao cấp,

lo

ad

hàng may mặc cao cấp thường có giá bán cao hơn, thiết kế đẹp hơn, chất liệu vải tốt

y
th

hơn, được cung cấp bởi những doanh nghiệp có thương hiệu nổi tiếng.


ju

yi

 Nhóm khách hàng thu nhập trung bình có hàng may mặc trung cấp, nhóm hàng

pl

may mặc trung cấp có giá bán thấp hơn một chút, được sản xuất bằng những chất liệu

al

n

ua

không sang trọng bằng chất liệu hàng cao cấp, hàng may mặc trung cấp được sản xuất

va

và cung cấp bởi những doanh nghiệp có thương hiệu khơng nổi tiếng.

n

 Nhóm khách hàng có mức thu nhập thấp sẽ có hàng may mặc thấp cấp, hàng may

fu

ll


mặc cấp thấp là những hàng may mặc phổ thông với giá bán thấp, chất liệu vải bình

m

oi

thường và khơng có thương hiệu nổi tiếng hoặc khơng phải là hàng có thương hiệu.

at

nh

f. Theo mã số hải quan

z

Mỗi nhóm hàng may mặc xuất khẩu dựa vào chất liệu tạo nên sản phẩm đó như

z

ht

vb

chất liệu bơng, dạ, len hay dựa vào cách tạo ra sản phẩm như đan, móc, may hoặc quần

k

quản lý khối lượng, giá trị của từng nhóm hàng.


jm

áo dành cho nam giới, nữ giới, đều được gắn với một mã số hải quan để dễ dàng trong

ai
gm

1.1.3. Hệ thống và các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của hàng may mặc

om

l.c

Để đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh hàng may mặc trên thị trường, chúng
ta có thể dựa vào các tiêu chí sau làm căn cứ đánh giá. Những tiêu chí này được sắp

n
va

1.1.3.1. Chất lượng hàng may mặc

a
Lu

xếp theo mức độ quan trọng nhất tới mức độ ít quan trọng hơn.

n

Hiện nay đang diễn ra một xu hướng trong sản xuất, kinh doanh và cạnh tranh


te
re

hàng may mặc trên thị trường, đó là chất lượng tăng lên, giá cả giảm xuống. Chất

y

ac

khách hàng cao cấp, trung cấp và cấp thấp. Mỗi nhóm khách hàng đều có một chất

th

lượng sản phẩm có thể được chia theo các nhóm khách hàng trên thị trường như nhóm


8

ng
hi

lượng sản phẩm tương ứng. Tuy nhiên, dù là nhóm khách hàng nào thì chất lượng sản

ep

phẩm được xem xét theo hai khía cạnh khác nhau:

do

 Thứ nhất, mỗi sản phẩm phải thể hiện được những đặc tính kỹ thuật cơ bản của


w

n

sản phẩm theo thiết kế như độ bền, độ chính xác, mức tiêu hao nhiên liệu, nguyên liệu,

lo

ad

chiều dài, chiều rộng, cân nặng, những đặc tính về chất lượng sản phẩm được coi là

y
th

đương nhiên phải có.

ju

yi

 Thứ hai, chất lượng sản phẩm được xem xét theo nghĩa chất lượng so sánh, được

pl

thể hiện thông qua những đặc điểm so sánh với sản phẩm khác về kiểu dáng sản phẩm,

al


n

ua

màu sắc, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng về môi trường, nhằm làm tăng mức độ hấp

n

phẩm.

va

dẫn của sản phẩm với khách hàng và là yếu tố khẳng định khả năng cạnh tranh của sản

fu

ll

1.1.3.2. Mức độ hấp dẫn của hàng may mặc

m

oi

Tiêu chí này tạo ra khả năng cạnh tranh rất lớn của hàng may mặc, vì nó mang lại

nh

những đặc thù riêng biệt của sản phẩm này so với sản phẩm khác. Trong cuộc sống


at

z

hiện đại, hàng may mặc không dừng lại ở mức độ cung cấp cho người sử dụng những

z

ht

vb

công năng sử dụng thuần tuý, mà cịn đáp ứng những u cầu cao hơn, đó là mỗi sản

jm

phẩm phải thể hiện những giá trị thẩm mỹ, giá trị về cái đẹp, nét sinh động trong cuộc

k

sống, thể hiện được tính cách, tâm hồn, tình cảm, uy quyền và mục đích của người sử

ai
gm

dụng. Những sản phẩm may mặc vừa đảm bảo những công năng sản phẩm vừa đề cao

om

l.c


giá trị văn hoá – xã hội, những giá trị về tinh thần trong sử dụng cho khách hàng thì sản
phẩm đó sẽ có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường. Những giá trị văn hoá – xã hội

a
Lu

và tinh thần được thể hiện bằng kiểu dáng thiết kế, màu sắc, chất liệu, phụ liệu, sự đa

n
va

dạng về chủng loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

n

Chính sự khác biệt này đem lại những giá trị khác nhau cho những sản phẩm khác

y

te
re

nhau. Sự khác biệt đó tạo ra khả năng cạnh tranh rất lớn cho các sản phẩm may mặc.

ac

th



9

ng
hi

1.1.3.3. Thương hiệu hàng may mặc

ep

Việc xây dựng và phát triển thương hiệu là rất cần thiết và quan trọng nhằm nâng

do

cao khả năng cạnh tranh của hàng may mặc. Tuy nhiên, các doanh nghiệp không nên

w

n

quan niệm chỉ cần đăng ký bản quyền dưới một cái tên, hình vẽ hoặc đặt một biểu

lo

ad

tượng cho sản phẩm may mặc là sản phẩm đó có khả năng cạnh tranh hơn so với các

ju

y

th

sản phẩm khác. Sản phẩm may mặc có khả năng cạnh tranh cao khi thương hiệu của
sản phẩm đó định hình trong tâm trí, suy nghĩ của khách hàng. Sản phẩm may mặc phải

yi
pl

luôn chứng minh cho khách hàng những giá trị của sản phẩm đó mang lại giá trị lớn

al

ua

hơn sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

n

1.1.3.4. Giá cả hàng may mặc

va

n

Giá cả khác nhau của hàng may mặc làm gia tăng sự lựa chọn của khách hàng,

fu

ll


chênh lệch về giá sẽ khiến khách hàng đưa ra các quyết định khác nhau khi mua hàng.

m

oi

Nhìn chung, những sản phẩm tiêu dùng thơng dụng có chất lượng, các tính năng, tác

nh

dụng tương tự thì giá cả là sự phân biệt rất lớn. Đối với đa số khách hàng của hàng may

at

z

mặc, giá cả sẽ là yếu tố cân nhắc khi quyết định mua. Giá cả càng được cân nhắc kỹ

z

ht

vb

lưỡng hơn khi mà môi trường xã hội có nhiều biến động như bất ổn về kinh tế, chính trị

jm

sẽ làm cho người tiêu dùng quan tâm tới giá cả nhiều hơn. Đây là một trong những yếu


k

tố quan trọng trong nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng may mặc.

ai
gm

1.1.3.5. Tốc độ tăng thị phần của hàng may mặc

om

l.c

Mỗi loại hàng may mặc thường chiếm những mảng thị trường nhất định, những
mảng thị trường đó chính là số lượng khách hàng tiêu dùng hàng may mặc của doanh

a
Lu

nghiệp. Khi hàng may mặc có khả năng cạnh tranh cao bởi sự kết hợp các yếu tố bên

n

va

trong sản phẩm như chất lượng sản phẩm tốt hơn, giá cả thấp, kiểu dáng, mẫu mã sản

n

phẩm đa dạng và những yếu tố bên ngoài như nhiều cơ hội kinh doanh xuất hiện, công


te
re

tác xúc tiến bán hàng, thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp được duy trì và phát

ac

th

phẩm và mức độ bao phủ thị trường lớn hơn và chiếm thị phần nhiều hơn.

y

triển, doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối làm tăng khả năng cạnh tranh của sản


×