Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn) giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

hi
ep

------------------------

do
w
n
lo
ad

NGUYỄN THỊ MỸ DUNG

ju

y
th
yi

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

pl

n


ua

al

THẺ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

va
n

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính ngân hàng

fu
ll

Mã số : 60.31.12

oi

m
at

nh
z

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
jm

ht


vb
k

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

ai
gm

TS. VŨ THỊ MINH HẰNG

om

l.c
n

a
Lu
n

va
y

te
re

TP. Hồ Chí Minh – năm 2008

ac


th


ng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

hi
ep
do
w
n

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam

lo

ACB

ad

CRM


Customer Relationship Management

y
th

CSCNT

ju

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á

yi

EAB

Cơ sở chấp nhận thẻ

pl

EMV

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu

NHNN

n

ua


al

Eximbank

Europay, Mastercard, Visa

NHPT

Ngân hàng phát hành

NHTT

Ngân hàng thanh toán

POS

Point of sale

PR

Popular Relationship

Techcombank

Ngân hàng Kỹ thương

VCB

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam


Vietinbank

Ngân hàng Công thương Việt Nam

UOB

United Oversea Bank

Ngân hàng Nhà nước

n

va

ll

fu

oi

m
at

nh
z
z

k

jm


ht

vb

om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th


ng


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

hi
ep
do

Trang

w

Bảng 2.1: Các chỉ số tăng trưởng của Vietinbank ................................................... 28

n

lo

Bảng 2.2: Các hạn mức giao dịch thẻ E partner...................................................... 33

ad

Bảng 2.3: Số lượng thẻ ghi nợ E partner phát hành của Vietinbank...................... 36

y
th

Bảng 2.4: Số lượng thẻ ATM phát hành trên thị trường năm 2007 ......................... 38

ju

yi


Bảng 2.5: Doanh số thanh toán thẻ ATM ................................................................ 40

pl

Bảng 2.6: Số lượng thẻ tín dụng trên thị trường ...................................................... 43

al

n

ua

Bảng 2.7: Doanh số thanh tốn thẻ tín dụng của Vietinbank................................... 45
Bảng 2.8: Số lượng CSCNT trên thị trường ............................................................ 47

va

n

Bảng 2.9: Doanh thu từ thẻ của Vietinbank ............................................................. 50

ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac


th


ng

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

hi
ep
do

Trang

w

(Hình 1.1) Quy trình phát hành thẻ ....................................................................... 16

n

lo

(Hình 1.2) Quy trình thanh tốn thẻ ...................................................................... 20

ad

(Hình 2.1) Biểu đồ tăng trưởng huy động vốn ...................................................... 28

y
th


(Hình 2.2) Biểu đồ tăng trưởng tổng tài sản ......................................................... 29

ju

yi

(Hình 2.3) Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận rịng .................................................... 30

pl

(Hình 2.4) Mơ hình tổ chức hoạt động thẻ của Vietinbank .................................. 31

al

ua

(Hình 2.5) Biểu đồ số lượng thẻ tất tốn ............................................................... 37

n

(Hình 2.6) Biểu đồ số lượng thẻ phát hành ........................................................... 37

va

n

(Hình 2.7) Biểu đồ số lượng ATM trên thị trường ............................................... 39

ll


fu

(Hình 2.8) Biểu đồ doanh số tiền gửi .................................................................... 40

oi

m

(Hình 2.9) Biểu đồ doanh số rút tiền ..................................................................... 41

nh

(Hình 2.10) Biểu đồ doanh số thanh tốn thẻ tín dụng của Vietinbank .................. 45

at

(Hình 2.11) Biểu đồ tăng trưởng doanh thu từ thẻ của Vietinbank ........................ 51

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c


ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th


ng
hi

MỤC LỤC

ep
do

TRANG PHỤ BÌA.


w

LỜI CAM ĐOAN.

n
lo

MỤC LỤC.

ad

ju

y
th

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT.

yi

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.

pl

ua

al

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.


n

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

va

n

CHUƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM THẺ NGÂN HÀNG ..................... 3

fu

ll

1.1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG ..............................................3

m

oi

1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển .......................................................................3

nh

1.1.2 Khái niệm, cấu trúc và phân loại thẻ ..............................................................5

at

z


1.1.2.1. Khái niệm thẻ: .......................................................................................5

z

1.1.2.2. Cấu trúc của thẻ ....................................................................................5

vb

jm

ht

1.1.2.3. Phân loại thẻ ngân hàng ........................................................................7
1.1.3 Lợi ích của việc sử dụng thẻ ..........................................................................9

k

Đối với người sử dụng thẻ ..................................................................10

1.1.3.2

Đối với ngân hàng ...............................................................................10

1.1.3.3

Đối với đại lý chấp nhận thẻ ...............................................................11

1.1.3.4

Ý nghĩa kinh tế và xã hội: ...................................................................12


om

l.c

ai
gm

1.1.3.1

a
Lu

1.2 NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH THẺ ........................................................................14

n
va

1.2.1 Cơ sở pháp lý................................................................................................14

1.2.2.2

Nguyên tắc phát hành và thanh toán thẻ .............................................15

y

Chủ thể tham gia .................................................................................14

te
re


1.2.2.1

n

1.2.2 Quy trình phát hành thẻ ................................................................................14

ac

th

1.3 NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THẺ.....................................................................18


ng

1.3.1 Quy trình chấp nhận thẻ: ..............................................................................18

hi
ep

1.3.2 Quy trình thanh toán: ...................................................................................19

do

1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA

w

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................21


n
lo

1.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ...............................................................21

ad

1.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng .............................................................22

y
th

ju

1.4.3 Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan chức năng .................................................23

yi

1.4.4 Nhân tố rủi ro ...............................................................................................24

pl

ua

al

KẾT LUẬN: ............................................................................................................. 25

n


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG

n

va

THƯƠNG VIỆT NAM ........................................................................................... 27

fu

ll

2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.....................27

m

oi

2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Cơng thương Việt Nam .............................27

nh

2.1.2 Mơ hình tổ chức kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam ....31

at

2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA VIETINBANK ......32

z

z

2.2.1 Thực trạng phát hành và thanh toán thẻ tại Vietinbank ...............................32

vb

Đối với thẻ E-partner ..........................................................................32

2.2.1.2

Đối với thẻ tín dụng ............................................................................42

k

jm

ht

2.2.1.1

ai
gm

2.2.2 Thực trạng kỹ thuật phát hành thẻ................................................................46
Thực trạng đối tượng khách hàng sử dụng thẻ ...................................46

2.2.2.2

Lĩnh vực chấp nhận thẻ và mạng lưới chấp nhận thẻ .........................47


2.2.2.3

Về rủi ro trong hoạt động thẻ ..............................................................49

om

l.c

2.2.2.1

a
Lu

2.3 ĐÁNH GIÁ NHỮNG THÀNH QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ

n

VIETINBANK.....................................................................................................49

y

te
re

2.3.1 Những thành quả đạt được ...........................................................................49

n

va


TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI

Về phía ngân hàng ..............................................................................54

ac

2.3.2.1

th

2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .................................................54


ng
hi
ep

2.3.2.2

Môi trường pháp lý: ............................................................................57

2.3.2.3

Về yếu tố khách hàng ..........................................................................58

do

2.4 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ

w


CỦA VIETINBANK ...........................................................................................58

n
lo

2.4.1 Cơ hội ...........................................................................................................58

ad

2.4.2 Thách thức ....................................................................................................60

y
th

ju

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63

yi

pl

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ

ua

al

TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ............................................ 64


n

3.1 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI

va

n

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...................................................64

fu

ll

3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ......64

m

oi

3.2.1 Với Chính phủ ..............................................................................................64

nh

3.2.2 Với Ngân hàng Nhà nước.............................................................................66

at

3.2.3 Với Hiệp hội thẻ ...........................................................................................67


z

z

3.3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN

vb

jm

ht

HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...............................................................68
3.3.1 Tăng cường công tác Marketing, khai thác thị trường theo hướng chất

k
ai
gm

lượng, hiệu quả. ............................................................................................68
Đẩy mạnh hoạt động Marketing: ........................................................68

3.3.1.2

Củng cố, phát triển đột phá một số sản phẩm dịch vụ thẻ với tốc độ và

om

l.c


3.3.1.1

chất lượng cao .....................................................................................70

a
Lu

Điều chỉnh và áp dụng linh hoạt chính sách phí .................................72

3.3.1.4

Đầu tư mở rộng kênh phân phối trọng điểm .......................................73

n

3.3.1.3

ac

th

3.3.5 Tăng cường cơng tác quản trị rủi ro .............................................................79

y

3.3.4 Đẩy mạnh chính sách chăm sóc khách hàng ................................................78

te
re


3.3.3 Đổi mới nâng cấp hệ thống công nghệ thẻ:..................................................76

n

va

3.3.2 Tăng hiệu quả về quản lý điều hành trong hoạt động kinh doanh thẻ .........74


ng

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82

hi
ep

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 83

do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c


ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th


1

ng

LỜI MỞ ĐẦU

hi
ep

1. Tính cấp thiết của đề tài:


do

Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam có những bước phát triển ổn

w
n

định. Đời sống và thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.

lo

ad

Nhận thức của người tiêu dùng về thẻ đã thay đổi, một bộ phận khơng nhỏ đã xóa

y
th

dần thói quen dùng tiền mặt, thay vào đó là sử dụng thẻ khi mua hàng hoá dịch vụ.

ju

Với các ưu thế về thời gian thanh tốn, độ an tồn, hiệu quả sử dụng và phạm

yi

vi thanh tốn cộng với những tiện ích mà thẻ ngân hàng mang lại cho mọi chủ thể

pl


ua

al

liên quan, thẻ ngân hàng đã và đang thu hút được sự quan tâm của cả cộng động và
ngày càng khẳng định vị trí của nó trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì vậy,

n
va

phát triển dịch vụ kinh doanh thẻ là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu;

n

fu

thực hiện đa dạng hóa dịch vụ và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng đối với các

ll

ngân hàng trong tiến trình hội nhập vào khu vực và thế giới, trong đó có Ngân hàng

oi

m

Cơng thương Việt Nam.

nh


at

Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà tình hình kinh

z

doanh thẻ của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam còn nhiều bất cập, chưa xứng

z

vb

đáng với tiềm năng thực sự của ngân hàng. Thẻ do ngân hàng Công thương phát

jm

ht

hành chủ yếu dùng để rút tiền mặt nên hiệu quả sử dụng máy ATM khơng cao. Vì

k

vậy, đề tài “ Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Công

om

2. Mục tiêu của đề tài:

l.c


hợp hơn cho thẻ Vietinbank.

ai
gm

thương Việt Nam” là một nỗ lực của người viết nhằm thảo luận một hướng đi phù

n

gắn liền với sản phẩm công nghệ.

a
Lu

Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của thẻ ngân hàng, một cơng cụ thanh tốn

va

Nghiên cứu các số liệu để hiểu rõ về tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại

n
y

động kinh doanh thẻ tại Vietinbank.

te
re

Ngân hàng Cơng thương Việt Nam để có cái nhìn tổng quát và định hướng cho hoạt


ac

th


2

ng

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

hi
ep

Đề tài được thực hiện thông qua việc nghiên cứu về thẻ ngân hàng, phân tích số

do

liệu tình hình phát hành và thanh tốn thẻ của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam,

w

và một số nét về các ngân hàng có hoạt động thẻ tại Việt Nam.

n
lo

Nghiên cứu lý thuyết về thẻ ngân hàng, lịch sử phát triển thẻ. Tham khảo ý

ad


kiến của cô hướng dẫn, các cán bộ Trung tâm thẻ Ngân hàng Cơng thương Việt

y
th
ju

Nam.

yi

Trên cơ sở phân tích đó, tổng hợp đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt

pl

động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Công thương Việt Nam.

al

n

ua

4. Các phương pháp nghiên cứu:

va

Áp dụng các phương pháp tiếp cận thực tế, phân tích số liệu của nghiệp vụ phát

n


hành và thanh toán thẻ tại Vietinbank, các văn bản pháp lý liên quan đến đề tài.

fu

ll

Dựa vào các kết quả phân tích, vận dụng lý luận vào thực tiễn để đưa ra các

m

oi

nhận định về tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank.

at

nh

5. Kết cấu của luận văn:

z

Luận văn bao gồm các phần chính sau:

z

vb

Chương 1: Tổng quan về sản phẩm thẻ Ngân hàng.


jm

ht

Chương 2: Thực trạng kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng

k
ai
gm

Công thương Việt Nam.

Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Vũ Thị Minh Hằng đã tận tình hướng dẫn tơi

l.c

n

a
Lu

của Quý Thầy Cô và các bạn quan tâm đến thẻ ngân hàng.

om

trong quá trình thực hiện đề tài này. Rất mong nhận được những phản hồi và góp ý

n


va
y

te
re

ac

th


3

ng

CHUƠNG 1

hi
ep

TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM THẺ NGÂN HÀNG

do

1.1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG

w

1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển


n
lo

Thẻ ngân hàng, như hình dạng hiện nay, xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào đầu thế

ad

kỷ 20. Nó ra đời năm 1914, khi đó Tổng cơng ty xăng dầu California (công ty

y
th

ju

Mobil ngày nay) cấp thẻ cho nhân viên và một số khách hàng của mình. Mục đích

yi

cơ bản là khuyến khích bán sản phẩm của cơng ty chứ khơng kèm theo một dự

pl

phịng nào về việc gia hạn tín dụng.

al

n

ua


Hình thức thẻ ngân hàng đầu tiên là Charge – it, một hệ thống tín dụng được

n

va

phát triển bởi ông John Biggins năm 1946, cho phép khách hàng mua hàng tại
những nơi bán lẻ. Các nhà kinh doanh ký quỹ tại ngân hàng Biggins và ngân hàng

fu

ll

thu tiền thanh tốn từ phía khách hàng và hồn trả cho nhà kinh doanh. Hệ thống

m

oi

này đã chuẩn bị cho thẻ tín dụng đầu tiên lưu hành vào năm 1951 tại NewYork do

nh

ngân hàng Franklin National. Năm 1955, hàng lọat thẻ mới như Trip Charge,

at

z


Gloden Key, Gourmet Club rồi đến Carte Blanche và American Express ra đời và

z

thống lĩnh thị trường. Tuy nhiên, để hình thức thanh tốn thẻ thu hút được khách

vb

jm

ht

hàng thì cần phải có mạng lưới thanh tốn lớn, khơng chỉ trong phạm vi một địa
phương, một quốc gia mà trên phạm vi toàn cầu. Đứng trước địi hỏi đó, Interbank

k

ai
gm

và Bank of America đã xây dựng hệ thống các quy tắc, tiêu chuẩn trong xử lý thanh
tốn thẻ tồn cầu. Năm 1977, Bank Americard đổi tên Visa USA và sau đó trở

l.c

om

thành tổ chức thẻ quốc tế Visa. Năm 1979, Master Charge đổi tên là Master Card.

n


Amex, Jcb.

a
Lu

Ngày nay trên thế giới có 4 tổ chức thẻ quốc tế lớn nhất là Visa, Master Card,

n

va

Thẻ Diners Club đầu tiên được phát hành năm 1949, đây cũng là thẻ đầu tiên

ac

Diners Club và gấp 2 lần JCB. Năm 1990, tổng doanh thu đạt 111,5 triệu dollars với

th

Thẻ American Express ra đời năm 1958, tổng số thẻ phát hành gấp 5 lần

y

Club trên toàn thế giới với doanh số khoảng 16 tỷ dollars.

te
re

có mặt tại Nhật Bản vào năm 1960. Năm 1990 có 6,9 triệu người sử dụng thẻ Diners



4

ng

khoảng 36,5 triệu thẻ lưu hành và 3,6 triệu CSCNT. Không giống các thẻ khác,

hi
ep

Amex tự phát hành thẻ của chính mình và trực tiếp quản lý chủ thẻ. Nhờ có mối

do

quan hệ này mà họ có thể nắm được các thơng tin cần thiết về khách hàng, từ đó có

w

các chương trình phân loại khách hàng để cung cấp dịch vụ. Năm 1987, Amex cho

n
lo

ra đời loại thẻ tín dụng mà có khả năng cung cấp tín dụng tuần hồn cho khách hàng

ad

có tên là Optima Card để cạnh tranh với Visa và MasterCard


ju

y
th

Năm 1961, Ngân hàng Sanwa ở Nhật cho ra đời thẻ JCB (Japan Credit

yi

Bureau) và đã nhanh chóng phát triển trên thế giới vào năm 1981. Ngày nay, thẻ

pl

JCB được chấp nhận trên 400.000 nơi, tiêu thụ hơn tại 190 quốc gia và vùng lãnh

ua

al
thổ trên toàn thế giới.

n

n

va

MasterCard ra đời vào năm 1966 với tên gọi là Master Charge do Hiệp hội
thẻ liên ngân hàng gọi tắt là ICA (Interbank Card Association) phát hành thông qua

fu


ll

các thành viên trên thế giới. Đến năm 1979 mới đổi tên thành MasterCard và trở

m

oi

thành đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Visa. MasterCard là tổ chức thẻ quốc tế lớn

at

nh

thứ hai sau Visa. Hiện nay, MasterCard cũng đã có 22.000 thành viên tại 200 quốc

z

gia, 12 triệu điểm chấp nhận thanh toán thẻ và 200.000 máy rút tiền, doanh số giao

z
vb

dịch hàng năm khoảng 460 tỷ USD

jm

ht


Cuối năm 1990 có 257 triệu thẻ Visa đang lưu hành với doanh thu khoảng
354 tỷ USD. Cuối năm 1993, doanh thu của Visa lên đến 542 tỷ USD. Hệ thống rút

k

ai
gm

tiền tự động của Visa khoảng 164.000 ATM ở 65 nước trên thế giới. Visa không
trực tiếp phát hành thẻ mà giao lại cho các thành viên, đây cũng là điều kiện thuận

l.c

om

lợi giúp cho Visa dễ mở rộng thị trường hơn các loại thẻ khác. Hiện nay, thẻ Visa là

a
Lu

thẻ có quy mơ phát triển lớn nhất thế giới với hơn 22.000 thành viên tại 200 nước,

n

phát hành hơn 500 triệu thẻ, 13 triệu điểm chấp nhận thanh toán thẻ, 320.000 máy

n

va


rút tiền mặt, doanh số hàng năm khoảng 800 tỷ USD.

ac

thanh toán chủ yếu của mọi tầng lớp dân cư tại nhiều nước trên thế giới.

th

Với những tiện ích mang lại, thẻ ngân hàng đã và đang trở thành một phương tiện

y

chuộng. Trong suốt những năm 80 lượng giao dịch bằng thẻ tăng 20 % hàng năm.

te
re

Càng ngày thẻ càng được đa dạng hóa và trở thành sản phẩm rất được ưa


5

ng

1.1.2 Khái niệm, cấu trúc và phân loại thẻ

hi
ep

1.1.2.1. Khái niệm thẻ:


do

Do điều kiện ra đời và khái niệm pháp lý về thẻ ở mỗi quốc gia có sự cạnh

w

tranh khác nhau hơn nữa trong thuật ngữ có nhiều cách diễn đạt khác nhau để làm

n
lo

nổi bật một nội dung nào đó, vì vậy có rất nhiều khái niệm khác nhau về thẻ:

ad

y
th

− Quan điểm thứ nhất: thẻ ngân hàng là một trong những công cụ được sử

ju

dụng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ thay thế cho tiền mặt, hoặc có thể được sử

yi

dụng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động.

pl


al

− Quan điểm thứ hai: thẻ ngân hàng đuợc sử dụng để thanh toán là một loại

n

ua

thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi các ngân hàng, các định chế tài chính.

va

− Quan điểm thứ ba: thẻ được sử dụng để thanh toán là một phương thức ghi

n

sổ những số tiền cần để thanh tốn thơng qua các máy móc, thiết bị chuyên dùng

fu

ll

được lắp đặt tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ.

m

oi

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng đã đưa ra khái niệm về thẻ trong quy


nh

chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng, ban hành kèm theo quyết định

at

z

số 371/1999/QĐ ngày 19/10/1999. Theo đó Ngân hàng Nhà nước quy định: “Thẻ

z
vb

ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử

jm

ht

dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ”. Từ đó có thể

k

khái quát: Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh tốn mà người chủ thẻ có thể sử

ai
gm

dụng để rút tiền mặt tại các ngân hàng, cơ sở chấp nhận thẻ, máy rút tiền tự động


l.c

hoặc thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ. Đối

om

với ngân hàng, việc phát hành và thanh toán thẻ là một hoạt động bao gồm các

n

1.1.2.2. Cấu trúc của thẻ

a
Lu

nghiệp vụ cho vay, huy động vốn, thanh tốn tiền trong và ngồi nước.

n

va

Hầu hết các loại thẻ ngân hàng hiện nay đều được làm bằng nhựa (plastic

Mặt trước: thường bao gồm các yếu tố cơ bản sau:

ac




th

các nội dung sau:

y

kích thước chuẩn là 85x54x0.76mm. Hai mặt thẻ thường được trình bày bao gồm

te
re

card) gồm cả 3 lớp được ép lại với nhau, hình chữ nhật có các góc được uốn trịn,


6

ng

− Tên và biểu tượng của Ngân hàng phát hành thẻ: các huy hiệu, logo của tổ

hi
ep

chức phát hành thẻ. Những thành phần này được thực hiện với kỹ thuật cao nhằm

do

tránh giả mạo.

w


− Bộ nhớ điện tử : thường được gọi là “chip” được sử dụng đối với các loại

n
lo

thẻ thơng minh, trong đó chứa đựng các dữ liệu liên quan đến chủ thẻ.

ad

y
th

− Số thẻ: là tài khoản dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Thông thường số này được

ju

dập nổi lên trên thẻ và được in trên hóa đơn khi chủ thẻ thanh toán tiền mua hàng.

yi

Tùy theo từng loại thẻ mà có chữ số khác nhau và cấu trúc, phân nhóm trong dãy số

pl

al

cũng khác nhau.

n


ua

− Họ và tên chủ thẻ: họ và tên của chủ thẻ được dập chữ nổi, thẻ thanh tốn

n

va

khơng chuyển đổi cho nhau. Nếu là thẻ cá nhân thì đây sẽ là tên của người chủ sở

ll

fu

hữu, và nếu là thẻ công ty thì in tên cơng ty.

oi

m

− Thời hạn hiệu lực của thẻ : khoảng thời gian sử dụng thẻ có thể là 6,12,18
hoặc 24 tháng tùy theo chính sách của từng NHPH. Trong trường hợp thẻ hết hạn sử

nh

at

dụng thì chủ thẻ phải làm thủ tục gia hạn thẻ.


z

• Mặt sau: Bao gồm các yếu tố cơ bản như sau:

z

ht

vb

− Dãy băng từ :Có khả năng lưu trữ những thơng tin được mã hóa về số thẻ,

jm

tên chủ thẻ, tên NHPH, ngày phát hành, mã số cá nhân,…khi quét qua máy rút tiền

k

tự động (ATM), máy cấp phép tự động (POS), mọi dữ liệu này sẽ được đọc và

ai
gm

chuyển về Trung tâm thẻ thông qua mạng thông tin, nếu là thẻ quốc tế thì những

om

l.c

thơng tin này sẽ được truyền về NHPH qua hệ thống thông tin của Hiệp hội phát

hành thẻ quốc tế (Hệ thống BASE-I của VisaCard hoặc hệ thống INAS của

a
Lu

MasterCard…)

n

− Băng chữ ký của chủ thẻ: Là băng giấy được nằm ngay dưới dãy băng từ,

va
n

trên băng giấy là chữ ký của chủ thẻ, khi thanh toán tại các CSCNT, đơn vị sẽ so

y

thẻ và tên, địa chỉ của NHPH,..

te
re

sánh chữ ký của người cầm thẻ trên hóa đơn với chữ ký mẫu trên dãy băng của chủ

ac

th



7

ng

1.1.2.3. Phân loại thẻ ngân hàng

hi
ep

Thẻ ngân hàng thực sự rất đa dạng, được sử dụng với nhiều mục đích. Để

do

hiểu rõ hơn về tính năng cũng như lợi ích của thẻ, tôi tập hợp và phân loại thẻ ngân

w

hàng theo 4 nhóm tiêu thức cơ bản dưới đây:

n
lo

• Theo tính chất thanh tốn

ad

y
th

− Thẻ tín dụng : là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong hạn mức tín


ju

dụng được cấp và chủ thẻ phải thanh tốn ít nhất mức trả nợ tối thiểu vào ngày đến

yi

hạn. Thẻ tín dụng được xem là một cơng cụ tín dụng trong lĩnh vực cho vay tiêu

pl

al

dùng đối với các chủ thẻ. Đây là sự kết hợp giữa tín dụng và thanh tốn. Đối với

n

ua

hình thức tín dụng thì khi ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay tức là giao cho

va

khách hàng trực tiếp quyền sử dụng một lượng vốn nào đó. Cịn khi ngân hàng cấp

n

cho khách hàng thẻ tín dụng thì chưa có một lượng tiền thực tế nào được vay, mà

fu


ll

ngân hàng chỉ đưa ra sự đảm bảo về quyền được sử dụng một lượng tiền với hạn

m

oi

mức nhất định. Việc khách hàng có thực sự vay hay khơng cịn phụ thuộc vào q

nh

trình sử dụng thẻ của khách hàng sau đó. Khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để

at

z

mua hàng hóa dịch vụ là họ đang sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Nhằm

z

ht

vb

mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng, các tổ chức tài chính thường phát hành thẻ
tín dụng có tính tuần hồn cho phép người sử dụng mở rộng khả năng tài chính của


k

jm

mình trong ngắn hạn.

ai
gm

Các tổ chức tài chính hay ngân hàng phát hành thẻ tín dụng dựa trên uy tín

l.c

hay khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả được

om

xác định dựa trên tổng hợp nhiều thông tin khác nhau như thu nhập, tình hình chi

a
Lu

tiêu, mối quan hệ sẵn có với tổ chức tài chính, địa vị xã hội … của khách hàng. Do

n

đó mỗi thành phần khách hàng có những mức tín dụng khác nhau. Cũng từ đó mà

n


va

các tổ chức tài chính thường đưa ra nhiều sản phẩm thẻ tín dụng đa dạng cho phù

ac

hàng. Thường thì thẻ ghi nợ khơng có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư

th

− Thẻ ghi nợ: là loại thẻ phát hành cho khách hàng mở tài khoản tại ngân

y

vàng và thẻ chuẩn, …

te
re

hợp với các đối tượng khách hàng, chẳng hạn tổ chức thẻ Visa và MasterCard có thẻ


8

ng

có trong tài khoản thẻ. Chủ thẻ chỉ có thể chi tiêu hoặc rút tiền tại các CSCNT hoặc

hi
ep


các đại lý rút tiền trong phạm vi số tiền mình có. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho

do

khách hàng trong quá trình giao dịch, hiện nay nhiều ngân hàng đã cho phép khách

w

hàng chi tiêu hoặc rút tiền quá số dư trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc

n
lo

vào mối quan hệ khách hàng, hình thức này gọi là thấu chi. Có 2 loại thẻ ghi nợ cơ

ad

bản là thẻ on-line và off-line. Thẻ on-line là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch được

y
th

ju

khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản thẻ tại thời điểm giao dịch. Còn thẻ off-line là

yi

thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch sẽ được khấu trừ vào tài khoản thẻ sau vài ngày kể từ


pl

thời điểm giao dịch.

al

n

ua

− Thẻ rút tiền tự động : là một hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ,

va

cho phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ hệ thống máy rút

n

tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch tại các ATM như : vấn tin,

fu

ll

đổi số PIN, chuyển khoản, thanh tốn hóa đơn, gửi tiền … vv. Sự tiện lợi là đặc

m

oi


điểm quan trọng nhất của thẻ rút tiền tự động là , thông qua việc nhập mã nhận dạng

at

nh

cá nhân (PIN), khách hàng có thể sử dụng thẻ 24h/24h, 7ngày/tuần tại các ATM. Để

z

tăng tiện ích cho khách hàng, hiện nay nhiều ngân hàng đã liên kết với nhau để tạo

jm

ht

vb

• Theo phạm vi lãnh thổ

z

ra một hệ thống ATM rộng khắp.

k

− Thẻ nội địa : là loại thẻ chỉ sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy

ai

gm

đồng tiền sử dụng mua bán hàng hóa hay rút ra phải là đồng bản tệ.

l.c

− Thẻ quốc tế : là loại thẻ không chỉ dùng được trong phạm vi quốc gia mà

om

còn được chấp nhận sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Ngân hàng muốn phát hành

n

va

• Theo chủ thể phát hành thẻ:

n

Amex, JCB … vv.

a
Lu

loại thẻ này phải là thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế như : Visa, MasterCard,

ac

th


gửi tại ngân hàng hoặc trong phạm vi hạn mức tín dụng ngân hàng cho phép. Đây là

y

các ngân hàng phát hành cho chủ thẻ sử dụng để giao dịch trên phạm vi số dư tiền

te
re

− Thẻ do ngân hàng phát hành: Thẻ do ngân hàng phát hành là loại thẻ do


9

ng

loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, nó khơng chỉ lưu hành trong một quốc

hi
ep

gia mà cịn có thể lưu hành tồn cầu như thẻ Visacard, Mastercard, JCB …

do

− Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành : là loại thẻ du lịch và giải

w


trí của các tập đồn kinh tế lớn phát hành. Ví dụ như : Diners club, Amex.

n
lo

Đa số trên thế giới hiện nay là thẻ của các ngân hàng phát hành.

ad

y
th

• Theo cơng nghệ sản xuất: có 03 loại

ju

− Thẻ khắc chữ nổi : đây là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ

yi

nổi. Trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay người ta khơng

pl

al

cịn dùng nó nữa vì kỹ thuật sản xuất quá thô sơ dễ bị làm giả.

n


ua

− Thẻ băng từ : thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với 2 băng từ

va

chứa thơng tin ở mặt sau của thẻ, là loại thẻ theo đó các dữ liệu, thông tin liên quan

n

đến khách hàng sẽ được lưu trữ trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ được sử dụng

fu

ll

phổ biến trong vòng 20 năm nay nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm:

m

oi

 Khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa

nh

at

được, người ta có thể đọc thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính.


z

 Thẻ từ chỉ mang thông tin cố định, khu vực chứa tin hẹp không áp dụng

z

jm

ht

năm gần đây đã bị lợi dụng lấy cắp tiền.

vb

được các kỹ thuật mã đảm bảo an toàn. Do những nhược điểm trên, thẻ từ những

k

− Thẻ thông minh: đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh tốn. Thẻ thơng

ai
gm

minh dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào một thẻ “chip” điện tử có cấu

a
Lu

1.1.3 Lợi ích của việc sử dụng thẻ


om

lượng nhớ của “chip” điện tử khác nhau.

l.c

trúc giống như một máy tính hồn hảo. Thẻ thơng minh có nhiều nhóm với dung

n

Có thể nói, việc sử dụng thẻ ngân hàng là một trong những phương tiện

va

thương mại nhiều lợi ích khơng chỉ cho cá nhân sử dụng thẻ, hệ thống ngân hàng

n
y

te
re

mà cịn mang lại lợi ích cho nền kinh tế. Cụ thể là :

ac

th


10


ng

1.1.3.1 Đối với người sử dụng thẻ

hi
ep

Thứ nhất, thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng cần tiền mặt vừa tiện lợi,

do

an toàn, tiết kiệm, vừa văn minh, hiện đại mà không bị phân biệt giá so với khi trả

w

bằng tiền mặt.

n
lo

Thứ hai, sử dụng thẻ mang lại sự an toàn cho khách hàng, tránh sự phiền hà và

ad

nguy hiểm khi dùng tiền mặt đi công tác hay mua bán. Trong trường hợp bị mất thẻ,

y
th


ju

chủ thẻ có thể báo ngay cho NHPH để kịp thời phong tỏa tài khoản thẻ. Người nhặt

yi

hay lấy cắp thẻ cũng khó có thể sử dụng được vì thẻ có hình, chữ ký cũng như mật

pl

mã chỉ có chủ thẻ mới biết được.

al

n

ua

Thứ ba, khách hàng sử dụng thẻ có thể thanh tốn các giao dịch dễ dàng nhờ

n

va

vào mạng lưới rộng rãi các đại lý chấp nhận thẻ trong và ngoài nước như khách sạn,
nhà hàng, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, dịch vụ taxi, công ty du lịch,…

fu

ll


Thứ tư, khi cần thiết chủ thẻ có thể rút tiền mặt tại các tổ chức tài chính hay

m

oi

các ngân hàng trên thế giới hay tại các máy rút tiền tự động (ATM) với loại tiền phù

z

việc phải mang tiền mặt.

at

nh

hợp với nước sở tại, vừa an tồn, vừa đơn giản, chi phí lại thấp hơn nhiều so với

z

Thứ năm, sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng có thể chi trả tiền mua sắm trước

vb

jm

ht

và thanh toán lại sau cho ngân hàng. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng được cấp

trước một hạn mức chi tiêu mà không phải trả lãi vay khi khách hàng thanh toán

k
ai
gm

đúng hạn theo yêu cầu của ngân hàng.

Thứ sáu, đối với khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ số tiền khách hàng nộp vào

l.c

a
Lu

dụng thẻ.

om

thẻ để tiêu được hưởng lãi suất không kỳ hạn ngay cả khi khách hàng không sử

n

Thứ bảy , riêng đối với công ty, việc sử dụng thẻ giúp giảm các khoản tạm ứng

n

va

công tác phí, kiểm sốt hiệu quả chi tiêu của nhân viên và được cấp ngay vào nguồn

1.1.3.2 Đối với ngân hàng

y

te
re

vốn ngắn hạn mà không cần thủ tục vay vốn.

ac

quan trọng làm giảm lượng tiền mặt trong nền kinh tế. Cụ thể là :

th

Thẻ là một công cụ hiện đại, giúp mở rộng dịch vụ ngân hàng, góp phần


11

ng

− Góp phần đa dạng hóa hình thức kinh doanh của ngân hàng, tạo mối quan

hi
ep

hệ thân thiện giữa ngân hàng và khách hàng

do


− Ngân hàng sẽ thu hút được nhiều vốn nhàn rỗi trong dân cư khi khách

w
n

hàng gửi tiền vào tài khoản thẻ.

lo
ad

− Ngồi ra, thơng qua sản phẩm thẻ, ngân hàng cấp cho khách hàng nhiều

y
th

loại hình dịch vụ phụ trợ như thanh tốn các loại hình sinh hoạt phí, thực hiện

ju

chuyển tiền thanh tốn thơng qua thẻ, sử dụng thẻ như một tài khoản thanh toán cá

yi

nhân lưu động trong nước và ngồi nước. Qua đó, NHPH có thể đa dạng hóa sản

pl

ua


al

phẩm cung cấp cho khách hàng và thu lợi nhuận nhiều hơn.
Với ngân hàng thanh tốn, lợi ích của phương thức thanh tốn thẻ mang lại

n
va

là:

n

− Tăng hiệu quả nghiệp vụ thanh toán, mở rộng đối tượng thanh tốn, thu

fu

ll

được phí chiết khấu đại lý từ các CSCNT, tăng doanh số thanh toán và tăng lợi

m

oi

nhuận. Ngồi ra, nhờ làm trung gian thanh tốn thẻ, ngân hàng sẽ giữ được những

at

nh


khách hàng, là những nhà buôn bán lẻ.

z

− Tham gia vào hoạt động thanh tốn thẻ, các ngân hàng có thể mở rộng

z

ht

vb

nguồn kinh doanh là các điểm bán lẻ, các điểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

jm

− Thơng qua các CSCNT, NHTT có thể tạo cho mình một mạng lưới rộng

k

khắp. Những điểm này, tùy theo mơ hình,vị trí, có thể trở thành mạng lưới phát triển

l.c

1.1.3.3 Đối với đại lý chấp nhận thẻ

ai
gm

sản phẩm của Ngân hàng đến tay người sử dụng hiệu quả nhất…


om

Thứ nhất, gia tăng doanh thu cho đại lý. Việc chấp nhận thanh toán thẻ khiến

a
Lu

người tiêu dùng có thể mua sắm hàng hóa có giá trị cao, giúp đại lý tăng hạn mức

n

cung cấp hàng hoá cao hơn. Từ đó, đại lý bán được nhiều hàng, làm gia tăng doanh

va

thu cũng như lợi nhuận. Hơn nữa, thanh toán giữa đại lý và chủ thẻ được tiến hành

n

ac

người quản lý có nhiều thời gian để làm những cơng việc quan trọng khác. Tránh

th

dành cho việc kiểm đếm, thu giữ tiền của bộ phận ngân quỹ giảm xuống, giúp cho

y


Thứ hai, cải thiện cơng tác tài chính. Khi giao dịch bằng thẻ gia tăng, thời gian

te
re

nhanh hơn , giảm tình trạng chậm trả của khách hàng.


12

ng

được hiện tượng dùng tiền giả trong giao dịch cũng như tình trạng mất cắp tiền của

hi
ep

khách hàng trong nhà hàng, khách sạn…số tiền thanh toán được đảm bảo đi ngay

do

vào tài khoản của CSCNT mở tại NHTT. Ngoài ra tránh gây ra những hiểu lầm

w

khơng đáng có hoặc những rắc rối liên quan đến tiền giữa nhân viên của CSCNT

n
lo


với khách hàng…

ad

Thứ ba, giúp khách hàng gắn bó với đại lý. Người tiêu dùng ngày nay xem

y
th

ju

việc chấp nhận thanh toán thẻ đồng nghĩa với dịch vụ khách hàng đặc biệt. Trong

yi

nhiều trường hợp, việc thanh toán thẻ là biện pháp thanh tốn dễ dàng và hiệu quả

pl

nhất. Vì vậy khi đại lý trưng bày biểu tượng thẻ nổi bật trong cửa hàng mình tức là

al

n

ua

đại lý đang gửi một lời mời có sức mạnh đến chủ thẻ. Đại lý tạo ra sự dễ dàng cho

va


người tiêu dùng và đem lại sự thuận tiện mà họ muốn sẽ góp phần quan trọng làm

n

cho khách hàng gắn bó với đại lý hơn, mua hàng nhiều hơn và doanh thu của đại lý

fu

ll

cũng sẽ tăng lên. Việc áp dụng một hình thức thanh tốn thơng qua hệ thống ngân

m

oi

hàng cũng như một minh chứng cho hoạt động minh bạch của đại lý. Điều này tạo

at

nh

niềm tin cho khách hàng và thu hút khách hàng đến mua sắm tại đại lý nhiều hơn.

z

Thứ tư, được ngân hàng hỗ trợ, tiếp cận những phương thức thanh tốn hiện

z


đại hiệu quả và nhanh chóng của ngân hàng cũng như được làm quen với các dịch

vb

jm

ht

vụ khác của ngân hàng. Khi trở thành CSCNT, các cơ sở kinh doanh, nhà hàng,
khách sạn,..sẽ được trang bị và lắp đặt các thiết bị đọc thẻ, huấn luyện nhân viên về

k
ai
gm

mặt xử lý giao dịch bằng thẻ, chuẩn chi….miễn phí.

Thứ năm, được hưởng một số chính sách ưu đãi từ phía ngân hàng. Đối với

l.c

om

những đơn vị gắn bó với ngân hàng nhiều năm, ngân hàng có thể cấp cho đại lý một

n

va


1.1.3.4 Ý nghĩa kinh tế và xã hội:

n

cần phải có tài sản thế chấp

a
Lu

khoản tín dụng để khi có nhu cầu, các đại lý này có thể vay để sử dụng mà không

ac

th

là :

y

đối với người tiêu dùng mà còn đối với cả việc điều hành vĩ mơ nền kinh tế. Cụ thể

te
re

Việc thanh tốn bằng thẻ qua hệ thống Ngân hàng có nhiều thuận lợi không chỉ


13

ng


− Thứ nhất, Ngân hàng trở thành trung tâm thanh tốn của tồn xã hội, qua

hi
ep

đó tạo lập niềm tin của dân chúng vào hoạt động của hệ thống Ngân hàng cũng như

do

sự phát triển bền vững của nền kinh tế, tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch

w
n

vụ một cách an tồn và có hiệu quả, chính xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian,

lo

tất cả các giao dịch đều thông qua hệ thống Ngân hàng. Các Ngân hàng đóng vai trị

ad

y
th

vừa là người tổ chức, vừa là người thực hiện các khoản thanh toán.

ju


− Thứ hai, việc thanh tốn bằng thẻ có ưu điểm thuận lợi đối với công chúng

yi

là không cần phải chuyên chở tiền, không cần lưu giữ tiền mặt. Điều này sẽ làm

pl

ua

al

giảm bớt các tiêu cực và tệ nạn xã hội như trộm cắp, cướp giật, lừa đảo…và tạo sự
tin tưởng trong giao dịch, mua bán vì khơng có khái niệm tiền thật, tiền giả.

n

va

− Thứ ba, thẻ thanh tốn khuyến khích người dân chi tiêu thường xuyên hơn

n

và mạnh dạn hơn, góp phần làm tăng vịng quay của đồng tiền, khơi thông các

ll

fu

nguồn vốn khác.


m

oi

− Thứ tư, thông qua sự kiểm soát thanh toán của Ngân hàng, tạo điều kiện

nh

at

cho NHNN kiểm soát khối lượng giao dịch thanh toán của cư dân và của nền kinh

z

tế. Qua đó, tạo tiền đề cho việc tính tốn lượng tiền cung ứng và điều hành thực thi

z
vb

chính sách tiền tệ quốc gia có hiệu quả. Nếu việc thanh toán hàng hoá, dịch vụ bằng

jm

ht

thẻ được sử dụng một cách triệt để, Nhà nước sẽ kiểm soát được thu chi của các cá

k


nhân, tổ chức một cách dễ dàng, góp phần quan trọng trong việc thực thi chính sách

ai
gm

thuế, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng thất thu thuế khơng đáng có. Đồng thời,

l.c

nhà nước có thể kiểm sốt các hoạt động giao dịch kinh tế, giảm thiểu tác động tiêu

a
Lu

trong hoạt động kinh tế của quốc gia.

om

cực của các hoạt động kinh tế ngầm. Góp phần quan trọng nâng cao tính minh bạch

n

− Thứ năm, với khoản tiền vay sẵn có thơng qua thẻ tín dụng, người dân có

va

thể phát sinh nhu cầu tiêu dùng và chi tiêu thường xuyên hơn. Điều này giúp Chính

n


ac

học kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hội nhập kinh tế

th

Ngoài ra, việc thanh toán bằng thẻ gắn liền với việc sử dụng các tiến bộ khoa

y

hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.

te
re

phủ thực hiện có hiệu quả chính sách kích cầu, tăng tiêu dùng, dẫn đến thúc đẩy


14

ng

quốc tế, trước hết là thông qua các hiệp hội thẻ trên thế giới. Từ đó nhà nước có thể

hi
ep

dễ dàng kiểm soát lượng tiền người dân chi tiêu khi đi ra nước ngoài, dễ quản lý

do


hoạt động ngoại hối, tránh tình trạng chuyển ngân khơng được phép,…

w

1.2 NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH THẺ

n

lo

1.2.1 Cơ sở pháp lý

ad

Việc phát hành và thanh toán thẻ phải dựa trên cơ sở pháp luật của nước mà

y
th

ju

thẻ được phát hành, cụ thể là các quy chế về phát hành và thanh toán thẻ do Ngân

yi

hàng Nhà nước ban hành. Ngoài ra, nếu ngân hàng triển khai thẻ quốc tế thì việc

pl


phát hành và thanh toán thẻ phải được sự đồng ý của tổ chức thẻ quốc tế thông qua

al

n

ua

hợp đồng ký kết giữa ngân hàng với các tổ chức thẻ quốc tế, đồng thời tuân thủ các

n

va

luật lệ và quy định hiện hành của các tổ chức thẻ quốc tế.
Dựa trên các cơ sở này, mỗi ngân hàng phát hành sẽ có những quy chế riêng

fu

ll

về phát hành và thanh toán thẻ do Tổng Giám đốc ngân hàng qui định.

oi

m

1.2.2 Quy trình phát hành thẻ

at


nh

1.2.2.1Chủ thể tham gia

z

Trong nghiệp vụ phát hành và thanh tốn thẻ gồm nhiều đối tượng tham gia,

jm

ht

vb

• Ngân hàng phát hành (NHPH)

z

nhưng cơ bản có các chủ thể sau :

− Là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép phát hành thẻ. Nếu

k
ai
gm

ngân hàng phát hành thẻ quốc tế thì phải là thành viên chính thức của các tổ chức

a

Lu

• Ngân hàng thanh tốn (NHTT) và ngân hàng đại lý

om

ngân hàng có uy tín trong nước cũng như quốc tế.

l.c

thẻ quốc tế. Để việc phát hành thẻ mang lại hiệu quả kinh tế cao, NHPH phải là

n

NHTT thẻ là các ngân hàng được NHPH thẻ ủy quyền thực hiện nghiệp vụ

va

thanh toán thẻ. Nếu ngân hàng này chấp thuận thanh tốn thẻ quốc tế thì phải là

n

ac

đại lý.

th

thực hiện một số dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ thông qua hợp đồng ngân hàng


y

Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ là ngân hàng được NHTT thẻ ủy quyền

te
re

thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thẻ quốc tế.


15

ng

• Cơ sở chấp nhận thẻ (CSCNT)

hi
ep

− Là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa dịch vụ chấp nhận thẻ làm

do

phương tiện thanh toán. Sau khi ký hợp đồng, CSCNT phải tuân theo các quy định

w
n

về thanh tốn thẻ của NHTT.


lo
ad

• Chủ thẻ

y
th

− Là người được NHPH cấp thẻ để sử dụng. Chủ thẻ là người duy nhất được

ju

quyền sử dụng thẻ của mình. Mỗi chủ thẻ được NHPH cấp cho một số PIN. Chủ thẻ

yi

có thể sử dụng thẻ của mình để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ tại các CSCNT và

pl

al

rút tiền mặt tại ATM hoặc điểm ứng tiền mặt.

n

ua

• Người chịu trách nhiệm thanh toán


n

va

Áp dụng đối với việc phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng. Đây có thể là chủ

fu

thẻ chính (nếu là thẻ cá nhân) hoặc tổ chức, công ty xin cấp thẻ (nếu là thẻ do công

ll

ty ủy quyền cho cá nhân sử dụng). Người chịu trách nhiệm thanh tốn có nghĩa vụ

oi

m

thanh tốn tồn bộ các khoản chi tiêu phát sinh từ việc sử dụng thẻ của chủ thẻ.

at

nh

• Trung tâm thẻ

z

Là phịng quản lý thẻ trung ương – đại diện của các ngân hàng trong quan hệ


z

vb

đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc

jm

ht

tế và các ngân hàng khác- chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp

k

phép, tra soát, thanh toán thẻ và quản lý rủi ro; đồng thời là trung tâm phát hành và

ai
gm

thanh toán thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng.

om

l.c

• Tổ chức thẻ quốc tế

Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia phát hành và thanh toán

a

Lu

thẻ quốc tế, hiện tại bao gồm tổ chức thẻ Visa, tổ chức MasterCard, công ty thẻ

n

va

1.2.2.2 Ngun tắc phát hành và thanh tốn thẻ

n

American Express, cơng ty thẻ JCB.

ac

sử dụng trong chu kỳ tín dụng. Hạn mức tín dụng thẻ của khách hàng nằm trong

th

cho họ một khoản tín dụng ngắn hạn với hạn mức nhất định mà chủ thẻ được phép

y

nghĩa là khi chấp nhận phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, ngân hàng cung cấp

te
re

Thẻ tín dụng được phát hành dựa trên nguyên tắc cho vay ngắn hạn. Có



16

ng

tổng mức cho vay chung đối với khách hàng, tổng mức cho vay chung này không

hi
ep

vượt quá giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng theo quy

do

định của pháp luật. Khi phát hành thẻ, một nguyên tắc quan trọng mà khách hàng

w

phải tuân thủ đó là khách hàng phải có đảm bảo với ngân hàng bằng thế chấp hoặc

n
lo

tín chấp. Nếu dựa vào tín chấp, ngân hàng sẽ xem xét khả năng trả nợ của khách

ad

hàng. Cịn thế chấp phải bằng tài sản có giá trị tương đương với hạn mức tín dụng


y
th

ju

mà thẻ được cấp. Tài sản thế chấp của khách hàng thường là tài khoản cá nhân ở

yi

ngân hàng hoặc các khoản tiết kiệm có kỳ hạn. Cịn đối với các thẻ ghi nợ, thẻ được

pl

phát hành trên cơ sở số dư tiền gửi tại ngân hàng.

ua

al
Nguyên tắc của quy trình thanh tốn thẻ ngân hàng là ghi nợ trước, ghi có

n

va

sau. Tùy theo mỗi Ngân hàng ở mỗi nước mà có cách hạch toán riêng nhưng đều

n

phải đảm bảo nguyên tắc này.


fu

ll

• Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ

m

oi

Thơng thường nghiệp vụ phát hành thẻ tại ngân hàng bao gồm từ việc quản

z

của khách hàng (đối với thẻ tín dụng).

at

nh

lý và triển khai tồn bộ q trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ cho đến khi thu hồi nợ

z
vb
Tiếp nhận hồ sơ

Thẩm định hồ sơ

k


jm

Khách hàng

(2)

ht

(1)

ai
gm

(3)

(6)
(4)
In PIN, thẻ

a
Lu

Giao nhận thẻ

om

l.c

(5)


Phân loại khách hàng

n

va

ac

th

hành thẻ phải đến ngân hàng để hoàn thành một số thủ tục cần thiết như điền vào

y

(2) Tiếp nhận hồ sơ phát hành thẻ: Thông thường khi khách hàng muốn phát

te
re

(1) Khách hàng đến ngân hàng đề nghị được phát hành thẻ

n

Hình 1.1 – Quy trình phát hành thẻ.


17

ng


giấy đề nghị sử dụng thẻ, xuất trình một số giấy tờ khác như chứng minh thư, hộ

hi
ep

chiếu,….

do

(3) Thẩm định lại hồ sơ : căn cứ vào hồ sơ khách hàng, bộ phận thẩm định

w

tiến hành thẩm tra hồ sơ và quyết định chấp thuận phát hành thẻ hoặc từ chối. Ngân

n

lo

hàng thường xem xét lại hồ sơ được lập đúng hay chưa, tình hình tài chính của cơng

ad

ty hay Các khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng cá nhân trong trường hợp

y
th

ju


xin cấp thẻ tín dụng dưới hình thức tín chấp, kiểm tra số dư trên tài khoản khách hàng

yi

(đối với thẻ ghi nợ), mối quan hệ tín dụng với khách hàng trước đây (nếu có)… Với

pl

những hồ sơ được chấp nhận, ngân hàng sẽ ký hợp đồng với khách hàng.

ua

al
(4) Phân loại khách hàng: Nếu việc xem xét hồ sơ phát hành thẻ hồn tồn

n

va

hợp lệ thì ngân hàng có thể tiến hành phân loại khách hàng. Đối với thẻ ghi nợ thì

n

đơn giản hơn vì khách hàng đã có tài khoản ở ngân hàng. Cịn với thẻ tín dụng thì

fu

ll

ngân hàng phải tiến hành xếp loại khách hàng để có một chính sách tín dụng phù


m
oi

hợp.

at

nh

(5) In dập nổi thẻ và PIN, đóng gói thẻ: Bằng kỹ thuật riêng của từng

z

NHPH, in dập nổi thông số cần thiết về chủ thẻ lên thẻ như số thẻ, thời gian hiệu lực,

z

mã số ngân hàng… Đồng thời mã hóa và định dạng mã số cá nhân (PIN) cho chủ thẻ.

vb

tiếp đến chủ thẻ.

k

jm

ht


Đóng gói thẻ và PIN vào từng phong bì để gửi cho ngân hàng chi nhánh hoặc trực

ai
gm

(6) Giao thẻ cho khách hàng: Trước khi giao thẻ, ngân hàng phải kích hoạt
thẻ cho khách hàng. Khi ngân hàng giao thẻ và số PIN thì yêu cầu chủ thẻ phải giữ bí

l.c

− Quản lý thơng tin khách hàng, quá trình sử dụng thẻ của khách hàng.

n

ac

th

khác (nếu phát sinh).

y

− Tổ chức thanh toán với các đối tác như tổ chức thẻ quốc tế, NHPH, NHTT

te
re

− Cung cấp dịch vụ khách hàng

va


− Quản lý thu hồi nợ (nếu phát hành thẻ tín dụng)

n

a
Lu

trách nhiệm.

om

mật về số PIN của mình. Mọi trường hợp mất tiền do để lộ số PIN, chủ thẻ phải chịu


×