-1-
ng
hi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ep
do
********************
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
PHẠM
PH M THỊ
TH THU HƯƠNG
H
n
va
ll
fu
oi
m
ĐỀ TÀI
at
nh
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
TP. HCM – 2009
-2-
ng
hi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ep
do
********************
w
n
lo
ad
y
th
ju
PHẠM
PH M THỊ
TH THU HƯƠNG
H
yi
pl
al
n
ua
ĐỀ TÀI
n
va
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
ll
fu
oi
m
at
nh
z
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính- Ngân hàng
z
k
jm
ht
vb
Mã số: 60.31.12
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
n
a
Lu
PGS.TS.BÙI KIM YẾN
l.c
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
n
va
y
te
re
ac
th
TP. HCM – 2009
-3-
ng
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
do
w
Tôi tên : Phạm Thị Thu Hương, là tác giả luận văn thạc sỹ có tựa đề “ Giải
n
lo
pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại hệ thống Ngân hàng
ad
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
y
th
ju
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi -
yi
dựa trên kiến thức được học, sưu tầm, tổng hợp từ thực tế và tài liệu tham
pl
ua
al
khảo.Khơng sao chép cơng trình nghiên cứu của người khác.
n
Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về pháp luật đối với luận văn của mình.
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
-4-
ng
CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
hi
ep
do
w
n
lo
ad
Thanh toán quốc tế
BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
XNK
Xuất nhập khẩu
ju
y
th
TTQT
yi
pl
Xuất khẩu
va
Nhập khẩu
n
NK
n
ua
al
XK
Thư tín dụng( Letter of credit)
BCT
Bộ chứng từ
DV
Dịch vụ
BQ
Bình quân
HĐ
Hoạt động
TTR
Phương thức chuyển tiền
CAD
Cash against documents
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
DTBB
Dự trữ bắt buộc
ll
fu
L/C
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
-5-
ng
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
hi
ep
do
Trang
w
n
Hình 1.1(a,b)-Quy trình thanh tốn tín dụng chứng từ .......................... 16,17
lo
ad
Hình 2.1- Mạng lưới hoạt động của BIDV từ năm 2004-2008.................... 31
y
th
Hình 2.2- Mơ hình tổ chức tồn hệ thống BIDV......................................... 32
ju
Bảng 2.1- So sánh tình hình tài chính 2007-2008 ....................................... 33
yi
pl
Hình 2.3- Tổng tài sản BIDV qua các năm................................................. 34
al
ua
Hình 2.4- Tăng trưởng thu dịch vụ ròng ..................................................... 35
n
Bảng 2.2- So sánh kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ 2007-2008 ......... 36
va
n
Hình 2.5- Tăng trưởng tín dụng qua các năm ............................................. 36
fu
ll
Hình 2.6-Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề................................................. 37
m
oi
Hình 2.7- Cơ cấu danh mục đầu tư ............................................................. 37
at
nh
Hình 2.8- Vốn chủ sở hữu qua các năm...................................................... 39
z
Hình 2.9- Lợi nhuận trước thuế qua các năm ............................................. 41
z
vb
Hình 2.10- Các mặt hàng xuất khẩu với giá trị lớn ..................................... 44
jm
ht
Hình 2.11- Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu ...................................................... 46
k
Hình 2.12-Doanh số thanh toán quốc tế qua các năm ................................ 48
ai
gm
Bảng 2.3-Tốc độ tăng doanh số thanh toán quốc tế qua các năm ............... 48
om
l.c
Hình 2.13- Doanh số chuyển tiền quốc tế đi và đến.................................... 49
Bảng 2.4- Doanh số chuyển tiền quốc tế đi và đến 2007-2008 ................... 49
a
Lu
Hình 2.14- Tỷ trọng doanh số thanh toán XNK năm 2007-2008................. 50
n
Bảng 3.1- Bảng phân công trách nhiệm của từng bộ phận trong mơ hình quản
y
te
re
Hình 2.15- cơ cấu thu phí dịch vụ thanh tốn quốc tế năm 2008................. 52
n
va
Bảng 2.5- Thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế năm 2007-2008................... 51
ac
th
lý rủi ro ...................................................................................................... 74
-6-
ng
MỤC LỤC
hi
ep
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
do
1.Lý do chọn đề tài............................................................................... 1
w
n
2.Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 2
lo
ad
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................... 3
ju
y
th
4.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................... 3
yi
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 3
pl
6.Những điểm nổi bật của luận văn .................................................... 3
al
ua
7.Nội dung nghiên cứu......................................................................... 4
n
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC
va
n
THANH TOÁN QUỐC TẾ (TTQT) TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
fu
ll
MẠI ............................................................................................................. 5
m
oi
1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế ........................................................ 5
nh
at
1.1.1. Khái niệm thanh tốn quốc tế ................................................... 5
z
1.1.2 Vai trị của hoạt động thanh toán quốc tế đối với ngân hàng
z
ht
vb
thương mại.................................................................................................. 6
jm
1.2.Các phương thức thanh toán quốc tế .................................................. 6
k
1.2.1. Phương thức chuyển tiền- remittance....................................... 6
ai
gm
1.2.1.1.Khái niệm .................................................................................. 7
om
l.c
1.2.1.2.Quy trình tiến hành nghiệp vụ.................................................... 7
1.2.2.Phương thức ghi sổ- open account ............................................. 9
a
Lu
1.2.3.Phương thức nhờ thu- payment collection ................................ 9
n
ac
1.2.4.2.Quy trình tiến hành nghiệp vụ................................................. 13
th
1.2.4.1.Khái niệm ................................................................................ 13
y
1.2.4.Phương thức tín dụng chứng từ-documentary credit ............. 13
te
re
1.2.3.2.Nhờ thu kèm chứng từ- documentary collection....................... 11
n
va
1.2.3.1.Nhờ thu trơn-clean collection..................................................... 9
-7-
ng
1.2.4.3.Quyền lợi và nghĩa vụ chủ yếu của các bên tham gia...................... 17
hi
ep
1.2.4.4.Ưu nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ ....................... 20
do
1.2.5.Phương thức thanh toán CAD( Cash Against Documents)........... 24
w
n
1.2.5.1.Khái niệm ....................................................................................... 24
lo
1.2..5.2.Quy trình tiến hành nghiệp vụ........................................................ 24
ad
y
th
1.3.Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh tốn quốc tế26
ju
1.3.1.Luật và cơng ước quốc tế ................................................................ 26
yi
pl
1.3.2.Các nguồn luật quốc gia .................................................................. 27
ua
al
1.3.3.Thông lệ và tập quán quốc tế .......................................................... 27
n
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................... 28
va
n
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
ll
fu
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .............. 29
m
oi
2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam(BIDV) .... 29
at
nh
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.............................................. 29
z
2.1.1.1.Thời kỳ 1957-1980 .................................................................. 29
z
2.1.1.2.Thời kỳ 1981-1989 .................................................................. 29
vb
jm
ht
2.1.1.3.Thời kỳ 1990-1994 .................................................................. 29
k
2.1.1.4 Thời kỳ từ 01/01/1995 ............................................................. 30
ai
gm
2.1.1.5 Thời kỳ 1996- nay.................................................................... 30
om
l.c
2.1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV đến năm 2008 .... 33
2.2.Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam.......................................... 43
a
Lu
2.2.1.Đánh giá chung ......................................................................... 43
n
2.2.2.Xuất khẩu.................................................................................. 43
ac
th
............................................................................................................ 47
y
2.3.1.Tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế tại BIDV đến năm 2008
te
re
2.3.Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV......................... 47
n
va
2.2.3.Nhập khẩu ................................................................................. 45
-8-
ng
2.3.3. Những rủi ro được gặp phải trong hoạt động thanh toán quốc
hi
ep
tế tại các chi nhánh trong hệ thống BIDV............................................... 52
do
2.3.2.1.Trong phương thức tín dụng nhập khẩu ................................... 52
w
2.3.2.2.Trong phương thức tín dụng xuất khẩu .................................... 56
n
lo
ad
2.3.2.3.Trong phương thức nhờ thu ..................................................... 58
y
th
2.3.2.4.Trong phương thức chuyển tiền ............................................... 60
ju
2.4.Một số hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế của BIDV và
yi
pl
nguyên nhân tồn tại.................................................................................. 61
ua
al
2.4.1.Một số hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế............... 61
n
2.4.2.Nguyên nhân tồn tại của các hạn chế trong hoạt động thanh
va
n
toán quốc tế............................................................................................... 63
ll
fu
2.4.2.1.Nguyên nhân chủ quan............................................................. 63
m
oi
2.4.2.2.Nguyên nhân khách quan ......................................................... 64
at
nh
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................... 66
z
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
z
QUỐC TẾ CỦA HỆ THỐNG BIDV ....................................................... 67
vb
jm
ht
3.1.Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của BIDV..... 67
k
3.1.1.Chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh của hệ thống BIDV
ai
gm
............................................................................................................ 67
om
l.c
3.1.2.Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của BIDV
............................................................................................................ 68
a
Lu
3.2.Những giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
n
BIDV ......................................................................................................... 69
ac
khách hàng................................................................................................ 69
th
và tăng cường chính sách
y
3.2.2.Xây dựng chiến lược marketing
te
re
kịp thời yêu cầu của thời đại.................................................................... 69
n
va
3.2.1 Nâng cấp, áp dụng công nghệ thông tin tiên tiến nhằm đáp ứng
-9-
ng
3.2.3.Tập trung đào tạo nguồn nhân lực phục vụ hoạt động TTQT71
hi
ep
3.2.4. Xây dựng mơ hình quản lý rủi ro trong thanh toán quốc tế.. 72
do
3.2.5.Giải pháp cơ cấu lại mơ hình tổ chức và tăng cường quản trị
w
n
điều hành .................................................................................................. 74
lo
ad
3.2.6.Mở rộng quan hệ quốc tế.......................................................... 76
ju
y
th
3.2.7.Nguồn ngoại tệ .......................................................................... 77
yi
3.2.8.Mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ thanh tốn quốc tế
pl
ua
al
............................................................................................................ 78
n
3.2.9.Hồn thiện và mở rộng hoạt động của hai trung tâm tài trợ
n
va
thương mại................................................................................................ 78
ll
fu
3.2.10.Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt và xử lý tranh chấp
m
oi
............................................................................................................ 79
nh
at
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................... 80
z
z
KẾT LUẬN............................................................................................... 81
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
- 10 -
ng
LỜI MỞ ĐẦU
hi
ep
1. Lý do chọn đề tài
do
w
Công cuộc đổi mới nền kinh tế Việt Nam theo hướng mở cửa, chủ động
n
lo
hội nhập quốc tế đã mang lại những thành tựu quan trọng, tạo ra thế và lực
ad
mới cho nước ta để tiếp tục hội nhập sâu sắc hơn vào nền kinh tế khu vực và
y
th
ju
thế giới. Báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5
yi
năm 2006 – 2010 nêu rõ “Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kinh tế đối ngoại, hội
pl
ua
al
nhập kinh tế quốc tế sâu hơn và đầy đủ hơn với các thể chế kinh tế toàn cầu,
khu vực và song phương”, “Củng cố và phát triển quan hệ hợp tác song
n
n
va
phương tin cậy với các đối tác chiến lược; khai thác có hiệu quả các cơ hội và
ll
fu
giảm tối đa những thách thức, rủi ro khi nước ta là thành viên Tổ chức
oi
m
Thương mại Thế giới (WTO)”.
at
nh
Trước yêu cầu đó, ngành Tài chính ngân hàng cũng vào cuộc, mà biểu
hiện đầu tiên là sự gia tăng không ngừng về mạng lưới hoạt động. Nhất là kể
z
z
từ sau 01-04-2007, ngân hàng nước ngồi có thể thành lập ngân hàng con với
vb
jm
ht
100% vốn đầu tư nước ngoài theo cam kết gia nhập WTO của Việt Nam. Điều
k
đó có nghĩa là thị phần trên thị trường Việt Nam đã phân chia xong, muốn giữ
ai
gm
tốc độ tăng trưởng 22-25% (trung bình ngành), các ngân hàng phải liên kết
om
kinh doanh của mình.
l.c
cạnh tranh với nhau để phát triển, đồng thời đảm bảo an toàn trong hoạt động
a
Lu
Ngày nay các ngân hàng hiện đại hoạt động đa năng nhằm tăng thu
n
tế, bảo lãnh… Các hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho ngân hàng
y
te
re
mở rộng các nghiệp vụ ngoại bảng như kinh doanh ngoại hối, thanh tốn quốc
n
va
nhập khơng những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng
ac
Trong số các nghiệp vụ ngoại bảng, thì thanh tốn quốc tế đối với các NHTM
th
dưới dạng phí ngày một tăng khơng những về mặt số lượng mà cả tỷ trọng.
- 11 -
ng
Việt Nam là nghiệp vụ quan trọng nhất, có tốc độ tăng trưởng mạnh, mang lại
hi
ep
cho ngân hàng khoản thu phí đáng kể . Thơng qua nghiệp vụ thanh toán quốc
do
tế để chấp nối phát triển các nghiệp vụ khác như mua bán ngoại tệ, bảo lãnh,
w
n
tài trợ xuất nhập khẩu(XNK), mở rộng quan hệ tài khoản, tín dụng…Do đó,
lo
nghiệp vụ thanh tốn quốc tế có thể được xem là nghiệp vụ ngoại bảng đặc
ad
ju
y
th
trưng cho các NHTM Việt Nam ngày nay.
yi
Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các nội dung và từ đó
pl
đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả và phát triển hoạt động thanh toán
al
ua
quốc tế là một nhu cầu khách quan và hợp với quy luật đối với tất cả các
n
NHTM nói chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng
va
n
trong tiến trình phát triển đi lên và hội nhập quốc tế. Đề tài với tiêu đề “Giải
fu
ll
pháp phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại hệ thống Ngân hàng Đầu
m
oi
tư và Phát triển Việt Nam ” hy vọng sẽ giải quyết các yêu cầu của vấn đề đặt
at
z
z
2. Mục tiêu nghiên cứu
nh
ra.
vb
jm
ht
Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề cơ bản sau:
k
- Trình bày tổng quan về vai trị của hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt
ai
gm
động kinh tế hiện nay, giới thiệu về các phương thức thanh toán quốc tế và
om
l.c
các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu quốc tế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại hệ thống
a
Lu
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ đó đúc kết ra những thành quả
n
ac
triển Việt Nam
th
từ đó phát triển hoạt động thanh toán tại hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát
y
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để khắc phục những tồn tại và hạn chế
te
re
này.
n
va
đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại
- 12 -
ng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
hi
ep
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động thanh tốn
do
quốc tế trong tồn hệ thống BIDV
w
n
lo
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế của
ad
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2005-2008.
y
th
ju
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
yi
pl
Luận văn dựa trên việc phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại hệ
ua
al
thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ đó đúc kết ra những thành
n
quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn
va
n
tại này. Kế thừa những kết quả nghiên cứu trước đây cùng với những kinh
ll
fu
nghiệm trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế của bản thân
m
oi
và đồng nghiệp, tác giả hy vọng những đề xuất, kiến nghị của mình là những
at
nh
giải pháp hiệu quả được Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
z
Nam quan tâm và ứng dụng trong việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế
jm
ht
vb
5. Phương pháp nghiên cứu
z
tại ngân hàng.
k
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp : thống kê, tổng hợp, phân
ai
gm
tích tình hình thực tế để đưa ra được những hạn chế và nguyên nhân tồn tại
a
Lu
Hệ thống hóa đầy đủ lý luận, thực tiễn và phân tích, đánh giá các rủi ro
n
liên quan đến những phương thức thanh toán quốc tế trong bối cảnh nền kinh
y
te
re
tế hội nhập.
n
va
-
om
6. Những điểm nổi bật của luận văn
l.c
những hạn chế đó.
phù hợp với đường lối phát triển kinh tế đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta.
ac
Đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế
th
-
- 13 -
ng
-
Ngồi ra, nhờ việc tìm hiểu những hạn chế và nguyên nhân tồn tại
hi
ep
những hạn chế trong các phương thức thanh toán quốc tế mà ta sẽ phát triển
do
thêm nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, cũng được xem là một trong những
w
n
nghiệp vụ tiềm năng cần chú trọng và mở rộng phát triển trong điều kiện nền
lo
kinh tế hội nhập hiện nay.
ad
ju
y
th
7. Nội dung nghiên cứu
yi
- Tên luận văn: “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại hệ
pl
ua
al
thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”
n
- Bố cục luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày
n
va
gói gọn trong 3 chương sau:
ll
fu
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH
m
oi
TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
nh
at
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
z
TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
z
ht
vb
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
k
om
l.c
ai
gm
VIỆT NAM
jm
QUỐC TẾ TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
- 14 -
ng
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC
hi
ep
THANH TOÁN QUỐC TẾ (TTQT) TẠI CÁC NGÂN HÀNG
do
THƯƠNG MẠI
w
n
lo
1.1.Tổng quan về thanh toán quốc tế:
ad
y
th
1.1.1.Khái niệm thanh toán quốc tế
ju
Quan hệ quốc tế giữa các nước bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế,
yi
pl
chính trị, ngoại giao, văn hóa, khoa học kỹ thuật…Trong đó quan hệ kinh tế
ua
al
(mà chủ yếu là ngoại thương) chiếm vị trí chủ đạo, là cơ sở cho các quan hệ
n
quốc tế khác tồn tại và phát triển. Quá trình tiến hành các hoạt động quốc tế
va
n
dẫn đến những nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác
ll
fu
nhau, từ đó hình thành và phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế, trong đó,
oi
m
ngân hàng là cầu nối trung gian giữa các bên.
nh
at
Từ phân tích trên ta đi đến kết luận: Thanh toán quốc tế là việc thực
z
hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở
z
ht
vb
các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với
jm
tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông
k
qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.
ai
gm
Từ khái niệm trên cho thấy, thanh toán quốc tế phục vụ cho hai lĩnh
l.c
om
vực hoạt động là kinh tế và phi kinh tế. Tuy nhiên, trong thực tế giữa hai lĩnh
a
Lu
vực hoạt động này thường giao thoa với nhau, khơng có một ranh giới rõ rệt.
n
Hơn nữa, do hoạt động thanh tốn quốc tế được hình thành trên cơ sở hoạt
ac
tốn mậu dịch) và thanh toán phi ngoại thương (tức thanh toán phi mậu dịch).
th
vực rõ ràng: Thanh toán trong ngoại thương( hay gọi theo cách cũ là thanh
y
NHTM), người ta thường phân hoạt động thanh toán quốc tế thành hai lĩnh
te
re
vậy, trong các quy chế về thanh toán và thực tế tại các ngân hàng thương mại(
n
va
động ngoại thương và phục vụ chủ yếu cho hoạt động ngoại thương. Chính vì
- 15 -
ng
Theo như khái niệm trên thì ta thấy, phạm vi thanh tốn quốc tế rất
hi
ep
rộng. Vì vậy, đề tài chỉ đề cập đến TTQT trong ngoại thương, hay nói cách
do
khác là TTQT trong hoạt động kinh tế.
w
n
TTQT trong hoat động kinh tế là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở
lo
ad
hàng hóa xuất nhập khẩu và cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài
ju
y
th
theo giá cả thị trường quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh
yi
toán cho nhau là hợp đồng ngoại thương.
pl
n
ua
mại
al
1.1.2.Vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế đối với ngân hàng thương
n
va
Trong xu thế hội nhập và phát triển khơng ngừng của Việt Nam, hoạt
ll
fu
động thanh tốn quốc tế là hoạt động đóng vài trị vơ cùng quan trọng, mang
oi
m
tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
nh
mại.Thật vậy, trong xu thế hiện nay, khi Việt Nam đã gia nhập WTo, giao
at
thương rộng rãi với thế giới, thì nhu cầu thanh tốn quốc tế là điều tất yếu. Nó
z
z
đem lại nguồn thu đáng kể không những về số lượng tuyệt đối mà cả về tỷ
vb
jm
ht
trọng. Thanh tốn quốc tế cịn đóng vai trị mắc xích quan trọng trong việc
chắp nối và thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng
k
ai
gm
như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, tín dụng, bảo lãnh thanh tốn,
l.c
tăng cường nguồn vốn huy động, đặc biệt là vốn bằng ngoại tệ.. Do đó, hồn
om
thiện và phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế là việc hết sức quan trọng đối
a
Lu
với các ngân hàng thương mại. Đó khơng phải là một loại hình dịch vụ thanh
n
tốn thuần túy mà cịn là khâu trung tâm không thể thiếu trong dây chuyền
ac
th
1.2.1.Phương thức chuyển tiền-remittance
y
1.2.Các phương thức thanh toán quốc tế
te
re
của ngân hàng.
n
va
hoạt động kinh doanh,bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh khác
- 16 -
ng
1.2.1.1.Khái niệm
hi
ep
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh tốn đơn giản nhất,
do
trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, người nhập khẩu) yêu
w
n
cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng
lo
ad
lợi (người bán, người xuất khẩu, người nhận tiền) ở một địa điểm xác định và
ju
y
th
trong một thời gian nhất định.
yi
Trong phương thức này gồm có các bên liên quan sau đây:
pl
hay người mắc nợ
n
ua
al
- Người phát hành lệnh chuyển tiền :Là người mua, tổ chức nhập khẩu,
va
n
- Ngân hàng nhận thực hiện việc chuyển tiền (Ngân hàng nơi đơn vị
ll
fu
chuyển tiền mở tài khoản tiền gởi ngoại tệ)
m
oi
- Ngân hàng chi trả chuyển tiền là Ngân hàng đại lý của Ngân hàng
nh
at
chuyển tiền phục vụ cho người thụ hưởng.
z
- Người nhận chuyển tiền : Là người bán, tổ chức xuất khẩu, hay người chủ
z
1.2.1.2.Quy trình tiến hành nghiệp vụ
k
jm
ht
vb
nợ.
ai
gm
Bước 1: sau khi thoả thuận đi đến hợp đồng mua bán ngoại thương
om
l.c
thanh toán theo phương thức chuyển tiền, nhà xuất khẩu thực hiện cung ứng
hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào sự thỏa thuận trong hợp đồng cho nhà nhập
n
ac
th
ghi rõ ràng và đầy đủ những nội dung theo quy định.
y
nhận thì viết lệnh chuyển tiền gửi đến Ngân hàng phục vụ mình, trong đó phải
te
re
Bước 2: Nhà nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ ,hóa đơn nếu chấp
n
va
hàng hóa và chứng từ có liên quan) cho nhà nhập khẩu .
a
Lu
khẩu đồng thời chuyển giao toàn bộ chứng từ (vận đơn, hóa đơn, chứng từ
- 17 -
ng
Bước 3: Sau khi kiểm tra nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh tốn, Ngân
hi
ep
hàng sẽ trích tài khoản của đơn vị để chuyển tiền và gởi giấy báo nợ, giấy báo
do
đã thanh toán cho đơn vị nhập khẩu .
w
n
Bước 4: Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh bằng M/T (mail transfer) hay
lo
ad
T/T (telegraphic transfer) hay SWIFT cho Ngân hàng đại lý ở nước ngoài
ju
y
th
chuyển trả cho người nhận tiền .
yi
Bước 5: Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người được hưởng (trực tiếp
pl
n
+ Đặc điểm
ua
al
hoặc gián tiếp qua Ngân hàng khác) và gởi giấy báo có cho đơn vị thụ hưởng.
va
n
- Trong phương thức thanh toán chuyển tiền, Ngân hàng chỉ đóng vai trị
ll
fu
trung gian thực hiện việc chuyển tiền nhận hoa hồng chứ không bị ràng buộc
oi
m
gì cả.
nh
at
Có hai loại hình thức thỏa thuận chuyển tiền
z
- Chuyển tiền trả trước: Nhà nhập khẩu phải chuyển tiền trả tiền cho nhà xuất
z
ht
vb
khẩu trước khi nhà xuất khẩu giao hàng. Ở hình thức này, rủi ro thuộc về nhà
jm
nhập khẩu.Sau khi chuyển tiền xong, việc giao hàng có đúng thời hạn hay
k
không, chất lượng và số lượng hàng hóa có đúng như thỏa thuận hay khơng
l.c
ai
gm
phụ thuộc vào thiện chí của nhà xuất khẩu.
om
- Chuyển tiền trả sau: Là nhà xuất khẩu phải giao hàng trước khi nhà nhập
a
Lu
khẩu chuyển tiền. Ở hình thức này, việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí và
n
khả năng của nhà nhập khẩu. Do đó, quyền lợi của nhà xuất khẩu khơng đảm
ac
th
nhỏ như thanh tốn các khoản chi phí liên quan đến xuất nhập khẩu, chi phí
y
Người ta chỉ áp dụng phương thức này trong thanh tốn các khoản tương đối
te
re
Vì vậy những lý do được nói ở trên nên phương thức này ít được sử dụng.
n
va
bảo.
- 18 -
ng
vận chuyển, bảo hiểm, bồi thường thiệt hại hoặc dùng trong thanh toán phi
hi
ep
mậu dịch, chuyển vốn, chuyển lợi nhuận đầu tư về nước….hoặc hai bên xuất
do
nhập khẩu có quan hệ mua bán lâu đời, tín nhiệm lẫn nhau .
w
n
-Ở phương thức này thủ tục đơn giản, thời gian thanh tốn nhanh, chi phí
lo
ad
thấp.
y
th
1.2.2.Phương thức ghi sổ-open account
ju
yi
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức
pl
ua
al
xuất khẩu khi xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì ghi nợ cho bên nhập
n
khẩu vào một cuốn sổ riêng của mình. Và việc thanh tốn các khoản nợ này
n
va
được thực hiện trong thời kỳ nhất định (hàng tháng, quý).
ll
fu
+ Đặc điểm
m
oi
Phương thức thanh toán đơn giản, chỉ có hai bên: người bán và người
nh
at
mua tham gia thanh tốn, ngân hàng khơng tham gia với chức năng mở tài
z
khoản để thực thi thanh toán, chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản
z
ht
vb
song biên. Nếu người mua mở tài khoản để ghi thì tài khoản ấy chỉ là tài
k
ai
gm
Phương thức này chỉ có lợi cho người mua.
jm
khoản theo dõi, khơng có giá trị thanh quyết toán giữa hai bên .
l.c
Khi thực hiện phương thức này, tức là tổ chức xuất khẩu đã lợi dụng
om
một tín dụng thương mại.Thông thường phương thức này chỉ áp dụng trong
n
ac
th
giao hàng cho nhà nhập khẩu, chỉ ký phát tờ hối phiếu (hoặc nhờ thu tờ sec)
y
Nhờ thu trơn là phương thức nhờ thu trong đó nhà xuất khẩu sau khi
te
re
1.2.3.1. nhờ thu trơn (clean collection)
n
va
1.2.3.Phương thức nhờ thu- payment collection
a
Lu
thanh toán giữa hai đơn vị quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau.
- 19 -
ng
đòi tiền nhà nhập khẩu và yêu cầu Ngân hàng thu số tiền ghi trên tờ hối phiếu
hi
ep
đó mà không kèm theo một điều kiện nào của việc trả tiền .
do
Bước 1: căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, nhà xuất khẩu
w
n
giao hàng cho nhà nhập khẩu đồng thời gởi thẳng BCT cho nhà nhập khẩu để
lo
ad
nhận hàng.
y
th
Bước 2: Trên cơ sở giao hàng và chứng từ hàng hóa gởi bên nhập khẩu,
ju
yi
tổ chức xuất khẩu ký phát hối phiếu, gởi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ
pl
ua
al
thu hộ tiền .
n
Bước 3: Ngân hàng ủy thác gởi thư ủy nhiệm kèm theo hối phiếu của
n
va
nhà xuất khẩu sang ngân hàng đại lý tại nước nhập khẩu để nhờ thu hộ
ll
fu
Bước 4: Ngân hàng đại lý gởi hối phiếu cho nhà nhập khẩu theo đúng
m
oi
địa chỉ ghi trên hối phiếu để yêu cầu thanh toán .
nh
at
Bước 5: Sau khi kiểm tra, đối chiếu hối phiếu với bộ chứng từ và hợp
z
đồng, nếu thấy hợp lý nhà nhập khẩu sẽ ra lệnh.cho ngân hàng phục vụ mình
z
ht
vb
thanh toán (trường hợp hợp đồng trả tiền ngay) hoặc ký chấp nhận lên hối
k
khơng thanh tốn .
jm
phiếu (hối phiếu có kỳ hạn). Trường hợp không hợp lý nhà nhập khẩu sẽ
ai
gm
Bước 6: Ngân hàng đại lý thực hiện bút toán chuyển tiền và gởi báo có
l.c
a
Lu
báo về sự từ chối thanh toán của bên nhập khẩu .
om
hoặc hối phiếu đã chấp nhận về ngân hàng ủy thác bên xuất khẩu hoặc thơng
n
Bước 7: Ngân hàng uỷ thác thu ghi có và báo có cho nhà xuất khẩu
y
te
re
+Đặc điểm:
n
va
hoặc thơng báo cho nhà xuất khẩu biết việc nhà nhập khẩu từ chối thanh tốn.
ac
việc thanh tốn hồn tồn phụ thuộc vào ý muốn của người nhập khẩu. Ngân
th
Ở phương thức này, khơng đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu vì
- 20 -
ng
hàng chỉ đóng vai trị trung gian đơn thuần, thu được hay không ngân hàng
hi
ep
cũng thu thủ tục phí, ngân hàng khơng chịu trách nhiệm nếu bên nhập khẩu
do
khơng thanh tốn. Vì vậy, chỉ áp dụng phương thức này trong trường hợp hai
w
n
bên mua bán tin cậy lẫn nhau hồn tồn hoặc dùng để thanh tốn giá trị xuất
lo
khẩu nhỏ, cước phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng, lợi tức .
ad
ju
y
th
1.2.3.2 Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary - collection)
yi
Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức nhờ thu mà trong đó nhà xuất
pl
al
khẩu sau khi đã hồn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ nhờ
n
ua
ngân hàng thu hộ tiền từ tổ chức nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu
n
va
mà còn căn cứ vào bộ chứng từ (BCT) hàng hóa gởi kèm theo hối phiếu với
fu
điều kiện nếu tổ chức nhập khẩu đồng ý trả tiền hoặc chấp nhận lên hối phiếu
ll
thì Ngân hàng mới giao BCT hàng hoá cho tổ chức nhập khẩu để nhận hàng.
oi
m
nh
Bước 1 : Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết giữa
at
hai đơn vị, tổ chức xuất khẩu thực hiện nghiệp vụ giao hàng sang nước nhập
z
z
khẩu.
vb
jm
ht
Bước 2: Trên cơ sở giao hàng, tổ chức xuất khẩu ký phát hối phiếu đòi
k
tiền tổ chức nhập khẩu kèm theo bộ chứng từ hàng hóa gửi đến ngân hàng
ai
gm
phục vụ mình để nhờ thu hồi (Remitting bank)
om
l.c
Bước 3: Ngân hàng nhờ thu gởi hối phiếu, bộ chứng từ hàng hóa kèm
theo chỉ thị nhờ thu gởi ngân hàng đại lý nước nhập khẩu để nhờ thu hộ tiền.
a
Lu
Nếu khơng đồng ý thu hộ thì phải thơng báo ngay bằng FAX, TELEX, hay
n
y
sao chứng từ cho tổ chức nhập khẩu .
te
re
Bước 4: Ngân hàng nhờ thu giữ lại bộ chứng từ, gởi hối phiếu và bản
n
va
SWIFT.
ac
th
- 21 -
ng
Bước 5 : Đơn vị nhập khẩu kiểm tra hối phiếu và bản sao chứng từ ,đối
hi
ep
chiếu với hợp đồng mà quyết định đồng ý hay từ chối thanh tốn. Nếu đồng ý
do
thì có hai trường hợp sau :
w
n
- Nếu nhờ thu trả tiền ngay (D/P - Documents against payment) thì tổ chức
lo
ad
nhập khẩu phải trả tiền thanh toán ngay, ngân hàng mới giao bộ chứng từ gốc
ju
y
th
để nhận hàng.
yi
- Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền theo chứng từ (D/A - Documents against
pl
al
acceptance) thì tổ chức nhập khẩu chỉ cần ký chấp nhận lên hối phiếu, ngân
n
ua
hàng sẽ giao bộ chứng từ .
n
va
Bước 6 : Ngân hàng đại lý chuyển giao chứng từ hàng hoá cho tổ chức
ll
fu
nhập khẩu để nhận hàng ( ngân hàng đã nhận được sự đồng ý thanh toán).
m
oi
Bước 7 : Ngân hàng đại lý thực hiện các bút toán chuyển tiền và gởi
at
nh
báo có hoặc hối phiếu đã chấp nhận về ngân hàng nhờ thu bên xuất khẩu hoặc
z
thông báo về sự từ chối thanh toán của tổ chức nhập khẩu .
z
ht
vb
Bước 8 : Ngân hàng tiến hành thanh toán cho tổ chức xuất khẩu hoặc chuyển
jm
hối phiếu đã chấp nhận hoặc thơng báo về sự từ chối thanh tốn của bên nhập
k
khẩu.
l.c
ai
gm
+ Đặc điểm:
om
So với phương thức nhờ thu trơn thì nhờ thu kèm chứng từ quyền lợi
a
Lu
của tổ chức xuất khẩu được đảm bảo hơn, vì ngân hàng đã thay mặt người bán
n
khống chế chứng từ. Tuy vậy phương thức này còn những bất lợi cho nhà
y
ac
th
vậy, rủi ro cho nhà xuất khẩu vẫn lớn hơn.
te
re
- Thời gian thanh toán vẫn chậm nên vốn của nhà xuất khẩu vẫn ứ đọng. Vì
n
va
xuất khẩu như :
- 22 -
ng
- Nhà nhập khẩu có thể từ chối khơng nhận chứng từ vì lý do nào đó như giá
hi
ep
hàng đã hạ xuống chẳng hạn. Tuy quyền sở hữu về hàng hóa vẫn thuộc về
do
người bán, song hàng đã gởi đi rồi, giải quyết tiêu thụ là cả một vấn đề nan
w
n
giải
lo
ad
1.2.4 Phương thức tín dụng chứng từ-documentary credit
y
th
1.2.4.1.Khái niệm
ju
yi
Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà
pl
ua
al
trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu
n
của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép ngân hàng
n
va
khác chi trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của người hưởng lợi khi những
ll
fu
điều kiện quy định trong thư tín dụng được thực hiện đúng và đầy đủ.
m
oi
1.2.4.2.Quy trình tiến hành nghiệp vụ
nh
at
Các đối tượng có liên quan đến phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ:
z
- Người mở thư tín dụng(Applicant) : Là người mua, nhà nhập khẩu.
z
vb
jm
ht
- Ngân hàng mở thư tín dụng( Issuing bank ) : là ngân hàng đại diện
của nhà nhập khẩu, sẵn sàng cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu.
k
om
l.c
người bất kỳ do người hưởng lợi chỉ định .
ai
gm
- Người hưởng lợi(Beneficiary) : Người bán, nhà xuất khẩu hay một
- Ngân hàng thơng báo thư tín dụng (Advising bank) : Là ngân hàng có
a
Lu
nhiệm vụ thơng báo L/C cho nhà xuất khẩu, thường là ngân hàng đại lý cho
n
ac
th
nhận L/C có trách nhiệm thanh tốn cho người hưởng lợi trong trường hợp
y
- Ngân hàng xác nhận(confirming bank): Là một ngân hàng khác xác
te
re
Ngồi ra cịn có các ngân hàng sau tham gia :
n
va
ngân hàng mở L/C ở nước người hưởng lợi.
- 23 -
ng
ngân hàng mở L/C không đủ khả năng thanh tốn. Ngân hàng xác nhận có thể
hi
ep
là ngân hàng thông báo L/C hay một ngân hàng bất kỳ do người hưởng lợi
do
yêu cầu, thường là ngân hàng lớn, có uy tín trên thị trường quốc tế.
w
n
- Ngân hàng thanh toán(Paying bank): Là ngân hàng được ngân hàng
lo
ad
mở L/C chỉ định thanh toán, chấp nhận thanh toán cho người hưởng lợi hay
ju
y
th
chiết khấu hối phiếu.
yi
- Ngân hàng chiết khấu (Negotiating bank): Là ngân hàng được uỷ
pl
ua
al
quyền chiết khấu, trả tiền hoặc thanh toán cả chừng từ.
n
Bước 1 : Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã ký kết, nhà nhập khẩu làm
ll
fu
xuất khẩu hưởng.
n
va
đơn xin mở L/C gởi đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu mở L/C cho nhà
m
oi
Bước 2 : Căn cứ vào yêu cầu nội dung mở L/C, ngân hàng mở L/C xem
at
nh
xét nếu thấy hợp lý sẽ phát hành L/C thông qua ngân hàng đại lý của mình ở
z
nước nhà xuất khẩu thơng báo việc mở L/C và chuyển bản gốc L/C đến nhà
z
xuất khẩu. Thông thường ngân hàng phát hành ba bản gốc (1 bản gởi cho nhà
vb
jm
ht
nhập khẩu , 1 bản gởi cho ngân hàng thơng báo để chuyển đến tay nhà xuất
k
khẩu, cịn 1 bản lưu giữ ở ngân hàng mở L/C). Ngân hàng có thể phát hành
ai
gm
L/C bằng thư, Telex, thơng qua hệ thống SWIFT.
om
l.c
Bước 3 : Ngân hàng thông báo kiểm tra tính chân thật bề ngồi của L/C
và thơng báo cho nhà xuất khẩu toàn bộ nội dung về việc mở L/C đó, chuyển
a
Lu
bản gốc L/C cho nhà xuất khẩu. Ngân hàng thông báo không chịu trách nhiệm
n
ac
th
mơ hồ không rõ ràng cần phải bổ sung điều chỉnh L/C cho phù hợp.
y
tính chân thật bề ngồi của L/C và lưu ý với nhà xuất khẩu những điều khoản
te
re
tính chân thật của L/C thì phải thơng báo cho nhà xuất khẩu là chưa kiểm tra
n
va
nội dung L/C. Trong trường hợp ngân hàng thông báo không kiểm tra được
- 24 -
ng
Bước 4 : Nhà xuất khẩu kiểm tra nội dung của L/C , nếu đồng ý thì tiến
hi
ep
hành giao hàng, nếu khơng đồng ý thì đề nghị ngân hàng mở L/C điều chỉnh,
do
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với hợp đồng.
w
n
Bước 5 : Sau khi giao hàng , nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán
lo
ad
theo u cầu của thư tín dụng xuất trình cho Ngân hàng thông báo. Nhà xuất
ju
y
th
khẩu lập bản kê chứng từ và yêu cầu thanh toán kèm bộ chứng từ nộp vào
yi
Ngân hàng thông báo.
pl
al
Bước 6 : Ngân hàng thông báo sẽ kiểm tra trên bề mặt chứng từ một
n
ua
cách cẩn thận và hợp lý. Sau khi kiểm tra, nếu bộ chứng từ không phù hợp với
n
va
những điều khoản, điều kiện đã ghi trong L/C thì yêu cầu nhà xuất khẩu sửa
fu
đổi bổ sung cho phù hợp. Nếu bộ chứng từ phù hợp với L/C thì chuyển tiếp
ll
bộ chứng từ cho Ngân hàng mở L/C. Thời gian kiểm tra chứng từ và chuyển
oi
m
bộ chứng từ cho Ngân hàng thông báo là hai ngày làm việc.
nh
at
Bước 7 : Ngân hàng mở L/C kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với
z
z
những điều kiện và điều khoản đã ghi trong L/C thì tiến hành trả tiền cho nhà
vb
jm
ht
xuất khẩu ( nếu L/C trả ngay ) hoặc chấp nhận hối phiếu do nhà xuất khẩu ký
thác (L/C trả chậm). Nếu thấy không phù hợp thì Ngân hàng từ chối thanh
k
ai
gm
tốn và gởi trả lại toàn bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu. Thời gian kiểm tra tại
l.c
ngân hàng mở L/C là 7 ngày làm việc. Nếu q 7 ngày mà khơng có thơng
om
báo gì về phía Ngân hàng mở thì đương nhiên coi như Ngân hàng đồng ý
a
Lu
thanh toán. Trong trường hợp bộ chứng từ khơng phù hợp thì Ngân hàng mở
n
có quyền từ chối thanh tốn nhưng phải có nhiệm vụ thơng báo cho nhà xuất
ac
th
từ cho nhà nhập khẩu .
y
Bước 8 : Ngân hàng mở L/C đòi tiền nhà nhập khẩu và chuyển bộ chứng
te
re
bất hợp lý của bộ chứng từ .
n
va
khẩu bằng phương tiện nhanh nhất và nêu lý do từ chối thanh toán về những
- 25 -
ng
Bước 9 : Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ nếu thấy phù hợp với
hi
ep
những điều khoản, điều kiện đã ghi trong L/C thì hồn trả lại tiền cho ngân
do
hàng mở L/C, nếu thấy không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền. Trong
w
n
trường hợp này thì tuỳ từng tình huống mà ngân hàng mở L/C sẽ giải quyết.
lo
Cơ sở pháp lý để giải quyết sự tranh chấp này là đơn xin mở L/C.
ad
ju
y
th
Hình1.1. Quy trình thanh tốn tín dụng chứng từ
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
+ Đặc điểm:
nh
Trong phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng khơng chỉ là người
at
trung gian thu hộ, chi hộ mà còn là người đại diện bên nhập khẩu thanh toán
z
z
tiền hàng cho bên xuất khẩu. Ngân hàng đảm bảo cho tổ chức xuất khẩu nhận
vb
ht
được khoản tiền tương ứng với hàng hóa mà họ đã cung ứng, đồng thời đảm
om
l.c
Cụ thể
ai
gm
ứng với số tiền mà mình phải thanh tốn.
k
jm
bảo cho tổ chức nhập khẩu nhận được số lượng, chất lượng hàng hóa tương
- Khi mở thư tín dụng thì tổ chức nhập khẩu phải ký quỹ tại ngân hàng
a
Lu
để đảm bảo thanh toán, tránh trường hợp người mua nhận hàng mà không
n
ac
th
giao hàng .
y
về cho ngân hàng mới được thanh toán, tránh trường hợp nhận tiền mà không
te
re
- Người bán sau khi giao hàng đầy đủ lập bộ chứng từ hồn chỉnh nộp
n
va
thanh tốn tiền cho người bán