Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn) môi trường kinh doanh cho sự phát triển khu vực kinh tế tư nhân ở đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------

ng
hi
ep
do
w
n
lo

LƯƠNG MINH LAN

ad
ju

y
th
yi

MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
CHO SỰ PHÁT TRIỂN KHU VỰC
KINH TẾ TƯ NHÂN Ở ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
pl

n

ua


al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z

: Kinh tế phát triển

Mã số

: 60.31.05

ht

vb


Chuyên ngành

k

jm
om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th

TP. Hồ Chí Minh, tháng 01/2010



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------

ng
hi
ep
do
w
n
lo

LƯƠNG MINH LAN

ad
ju

y
th
yi

MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
CHO SỰ PHÁT TRIỂN KHU VỰC
KINH TẾ TƯ NHÂN Ở ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
pl

n


ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z

: Kinh tế phát triển

Mã số

: 60.31.05

ht


vb

Chuyên ngành

k

jm
om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Tấn Diệp

y


te
re

th

TP. Hồ Chí Minh, tháng 01/2010


TÓM TẮT NHỮNG ĐIỂM MỚI HOẶC NHỮNG KẾT QUẢ

ng

ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI

hi
ep
do

Đề tài “Môi trường kinh doanh cho sự phát triển khu vực kinh tế tư nhân ở

w

Đồng bằng sông Cửu Long” với phương pháp thống kê mô tả, sử dụng các số

n

lo

liệu thống kê từ các Sở ban ngành địa phương đã khẳng định vai trò quan


ad

y
th

trọng của khu vực kinh tế tư nhân (doanh nghiệp dân doanh) đối với sự phát

ju

triển kinh tế của vùng này và cũng là động lực tăng trưởng kinh tế quan trọng

yi
pl

của quốc gia.

al

n

ua

Ngoài ra, với việc sử dụng kết quả nghiên cứu của VNCI (Dự án Nâng cao

n

va

Năng lực Cạnh tranh Việt Nam), sử dụng 10 chỉ số thành phần PCI của


ll

fu

nghiên cứu đã cho chúng ta thấy được bức tranh hiện trạng môi trường kinh

oi

m

doanh của các địa phương trong khu vực ĐBSCL này. Mặc dù nơi đây là

at

nh

vùng đất được đánh giá là có nhiều tiềm năng phát triển, số lượng doanh
nghiệp tăng lên đáng kể, nhưng sự phát triển vẫn chưa tương xứng. Theo các

z
z

doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân ở đây đánh giá, môi trường khu vực

vb

ht

này vẫn chưa thật sự hấp dẫn. Nghiên cứu đã đưa ra được những điểm còn


jm

k

yếu kém ở vùng này như chính sách phát triển khu vực kinh tế tư nhân ngày

gm

càng sụt giảm, chi phí thời gian, chi phí khơng chính thức vẫn cịn cao, vấn đề

ai

om

l.c

đào tạo lao động vẫn chưa phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp,…

a
Lu

Với những gợi ý giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh của đề tài, có thể

n

giúp cho các lãnh đạo các địa phương xác định những lĩnh vực và cách thức

va
n


để thực hiện những cải cách nhằm cải thiện tốt hơn môi trường kinh doanh

y

th

năng cạnh tranh thu hút đầu tư giữa các tỉnh, thành với nhau.

te
re

hiện tại của khu vực kinh tế tư nhân ở tại địa phương mình, nâng cao khả


ng

LỜI CAM ĐOAN

hi
ep
do
w

n

- Tên đề tài: Môi trường kinh doanh cho sự phát triển khu vực kinh tế tư

lo

ad


nhân ở Đồng bằng sông Cửu Long.

y
th

ju

- Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Tấn Diệp

yi
pl

- Người thực hiện: Lương Minh Lan

ua

al
n

- Số điện thoại liên hệ: 0918 211 567

n

va
ll

fu

Tôi xin cam đoan các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung


oi

m

thực và được ghi rõ nguồn gốc, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận

at

nh

văn này chưa được công bố tại bất kỳ nghiên cứu nào khác.

z
z
vb

ht

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010

jm

k

Người cam đoan

om

l.c


ai

gm
n

a
Lu
n

va

LƯƠNG MINH LAN

y

te
re

th


LỜI CẢM ƠN

ng
hi
ep

Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiều mặt của Thầy Cô, bạn bè


do

và gia đình. Tơi xin chân thành cảm ơn:

w
n

lo

- TS Dương Tấn Diệp đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình

ad

thực hiện và hồn thành luận văn này. Với những đóng góp thực tế mà Thầy

y
th

ju

đã hỗ trợ, luận văn này thực sự có nghĩa đối với các nhà hoạch định chính

yi

sách tại các địa phương Đồng bằng sông Cửu Long;

pl
al

n


ua

- Quý Thầy Cô, những người đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức cho tơi trong

n

va

suốt năm học lớp Cao học;

fu

ll

- Các anh chị em đang làm việc tại Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt

m

oi

Nam đã cung cấp số liệu để tơi hồn thành luận văn này.

at

nh
z
z
ht


vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ng
hi

ep
do
w

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

n

DN

lo
ad

ĐBSCL

y
th

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

ju

FDI

Đồng bằng sơng Cửu Long


yi
pl

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

ua

al
Tổng sản phẩm quốc nội

n

GDP

va

Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp tỉnh

VCCI

Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam

VNCI

Dự án Nâng cao Năng lực Cạnh tranh Việt Nam

n


PCI

ll

fu
oi

m

at

nh

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va
y

te
re

th


MỤC LỤC

ng
hi
ep
do

MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….1

w
n

lo

I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI………………………………………...1

ad

ju

y
th

II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI………………………………………………..2

yi

III. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU……………………………………………… 2

pl
al

n

ua

IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………..3

va

n

V. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………………………………....3

ll

fu
nh




oi

m

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHU VỰC KINH TẾ

at

NHÂN………………………………………………………………………...5

z
z

ht

vb

1.1 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH………………………………………….5

jm

1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ TƯ NHÂN………………….6

k
l.c

ai


gm

1.2.1 Kinh tế tư nhân trong phát triển kinh tế của các quốc gia………………6

om

1.2.2 Phạm vi khu vực kinh tế tư nhân……………………………………….8

a
Lu

1.2.3 Những đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân cho phát triển kinh tế…10

n
va
n

1.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỀU HÀNH

y

th

TƯ NHÂN…………………………………………………………………..15

te
re

KINH TẾ ĐỂ THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHU VỰC KINH TẾ



1.3.1 Cách tiếp cận và phương pháp xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI)…………………………………………………………………….15

ng
hi
ep

1.3.2 Phương pháp xây dựng chỉ số PCI và ý nghĩa sử dụng………………16

do

1.3.3 Mười chỉ số thành phần của PCI………………………………………18

w
n
lo

ad

1.3.4 Ba bước xây dựng PCI………………………………………………..20

y
th

1.3.5 Kết quả PCI 2008 của cả nước và tác động tích cực của điều hành kinh

ju


yi

tế cấp tỉnh từ nghiên cứu, đánh giá do Phịng Thương mại và Cơng nghiệp

pl

ua

al

Việt Nam và dự án VNCI công bố…………………………………………..21

n

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN Ở ĐBSCL.23

n

va

ll

fu

2.1 TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN………………23

m

oi


2.2 ĐÓNG GÓP CỦA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN…………………..27

at

nh
z

CHƯƠNG 3. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH KHU VỰC ĐỒNG BẰNG

z

ht

vb

SÔNG CỬU LONG…………………………………………………………30

jm

3.1 KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH PCI ………………..30

k
gm

l.c

ai

3.1.1 PCI – chỉ số đại diện tiếng nói của khu vực kinh tế tư nhân………….30


om

3.1.2 Kết quả chỉ số PCI 2008 của cả nước………………………………...30

a
Lu

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA KHU

n

3.2

n

va

VỰC ĐBSCL TỪ KẾT QUẢ PCI 2008…………………………………….32

y

te
re

3.2.1 Những trở ngại chính của doanh nghiệp ĐBSCL…………………….35

th

3.2.2 Nguyên nhân sự sụt giảm của chỉ số PCI 2008……………………….39



CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH……………………………………………………………………...46

ng
hi

4.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ PCI ĐỂ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG

ep
do

KINH DOANH ……………………………………………………………...46

w
n

lo

4.2 CÁC GIẢI PHÁP KHÁC……………………………………………..…51

ad

ju

y
th

4.3 CÂU CHUYỆN HÀ TÂY…………………………………...…………..53


yi

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………….54

pl
al

n

ua

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...56

va

PHỤ LỤC……………………………………………………………………57

n
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht


vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


-1-----------------------------------------------------------------------------------------------------

MỞ ĐẦU


ng

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

hi

I.

ep
do

Trong những năm gần đây, khu vực kinh tế tư nhân đã được nhìn nhận như

w

động lực tăng trưởng kinh tế quan trọng của Việt Nam, phát triển khu vực

n

lo

kinh tế này chính là một nhiệm vụ chủ yếu trong chiến lược phát triển kinh tế

ad

y
th

- xã hội, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong bối cảnh


ju

nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi sang kinh tế thị trường và hội nhập sâu

yi

pl

vào nền kinh tế thế giới như hiện nay thì vai trị của khu vực kinh tế tư nhân

ua

al

ngày càng được khẳng định một cách rõ nét. Theo báo cáo tổng hợp của

n

VCCI, ILO vào cuối năm 2008, khu vực kinh tế tư nhân đã chiếm khoảng

va

n

60% GDP, và 91% tổng lực lượng lao động. Khu vực kinh tế tư nhân còn

fu

ll


chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động đang làm việc, hộ kinh doanh gia

m

oi

đình tuyển dụng hơn 64% tổng lao động công nghiệp, trong khi Doanh nghiệp

nh

at

Nhà nước tuy chiếm khối lượng lớn về đầu vào công nghiệp nhưng chỉ tuyển

z

dụng được 24% tổng lao động công nghiệp. Xét về tổng thể trong thời gian

z

ht

vb

gần đây, số lượng lao động làm việc tại khu vực tư nhân tăng 16,2%/năm so

k

jm


với 3,4% trong khu vực nhà nước và nó cịn đóng góp tích cực vào việc tăng

ai

gm

kim ngạch xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế,…

om

l.c

Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cũng như các vùng khác trên cả nước,
số lượng các doanh nghiệp nói chung trong thời gian qua tăng lên khá nhanh,

a
Lu

nhất là từ năm 2000 khi có Luật doanh nghiệp đến nay. Sự ra đời và hoạt

n

n

va

động của các doanh nghiệp khu vực tư nhân đã góp phần quan trọng trong

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


th

Tuy nhiên, môi trường kinh doanh ở khu vực này được đánh giá là chưa hấp

y

xuất kinh doanh, khôi phục các ngành nghề truyền thống ở các địa phương.

te
re

việc giải quyết việc làm, thu hút vốn trong dân cư để đầu tư vào hoạt động sản


-2-----------------------------------------------------------------------------------------------------

dẫn, doanh nghiệp ít về số lượng, nhỏ về quy mơ. Có đến 95% doanh nghiệp
quy mơ vốn dưới 10 tỷ, trên 98% doanh nghiệp có quy mơ lao động dưới 300

ng
hi

người (chuẩn quy định của doanh nghiệp nhỏ và vừa). Tính bình qn trên

ep

đầu người thì tồn vùng có 1.353 người dân/1doanh nghiệp, so với mức trung

do


bình của cả nước là 905 người/1doanh nghiệp thì thấp hơn (Số liệu tổng hợp

w

n

Tổng cục Thống kê 2004). Số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh từ 2000 –

lo

ad

2005 toàn vùng là 15.807, bằng 9,8% so với tổng số cả nước (160.569). Ngay

y
th

ju

năm đầu khi có luật doanh nghiệp, số lượng đăng ký rất cao, nhưng về sau

yi

giảm dần, một lượng lớn doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng chưa có số

pl

ua


al

liệu thống kê chính xác1. Xuất phát từ thực trạng trên, chúng tơi muốn tiến

n

hành nghiên cứu đề tài “Môi trường kinh doanh cho sự phát triển khu vực

va

kinh tế tư nhân ở ĐBSCL”.

n
fu

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:

ll
oi

m

II.

at

nh

Đánh giá môi trường kinh doanh khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long thông


z

qua kết quả nghiên cứu PCI; từ đó đề xuất giải pháp cải thiện môi trường kinh

z

k
l.c

ai

gm

III. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

jm

Cửu Long phát triển.

ht

vb

doanh nhằm thúc đẩy mạnh khu vực kinh tế tư nhân vùng Đồng bằng Sông

n
n

va


2. Môi trường kinh doanh ở khu vực kinh tế tư nhân như thế nào?

a
Lu

như thế nào?

om

1. Vai trò của khu vực kinh tế tư nhân đối với sự phát triển kinh tế ở ĐBSCL

th

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

y

Số đăng ký mới 2001 tăng 57% so với năm 2000 (cả nước tăng 37%), nhưng năm 2002 lại giảm
so năm
2001, năm 2003 tăng, năm 2004 tăng mạnh hơn nhưng năm 2005 lại giảm. Bình quân chung
năm 2005 so với 2001 chỉ tăng 64% trong khi của cả nước tăng 102%.

te
re

1


-3-----------------------------------------------------------------------------------------------------


IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thu thập dữ liệu:

ng

1.

hi
ep

Nghiên cứu thông qua các nguồn dữ liệu thứ cấp như:

do
w

n

- Số liệu tổng hợp của Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; Sở Kế hoạch và Đầu tư các

lo

ad

tỉnh;

y
th

- Số liệu niên giám thống kê;


ju
yi

pl

- Dữ liệu tổng hợp của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Chi

al

n

ua

nhánh Cần Thơ (VCCI Cần Thơ);

va

Ngồi ra cịn sử dụng kết quả nghiên cứu của dự án Nâng cao năng lực cạnh

n
ll

fu

tranh Việt Nam (VNCI).

m

Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu:


oi

2.

at

nh
z

- Sử dụng thống kê mơ tả để đánh giá vai trị của khu vực kinh tế tư nhân đối

z
ht

vb

với sự phát triển kinh tế ở ĐBSCL.

jm

- Sử dụng các điểm số thành phần của PCI ở 13 tỉnh thành khu vực ĐBSCL

k

l.c

ai

gm


để tìm ra rào cản đối với sự phát triển khu vực kinh tế tư nhân.

n

va

GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU

n

V.

a
Lu

để đề xuất giải pháp.

om

- Sử dụng những phân tích nguyên nhân làm hạn chế môi trường kinh doanh

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

giải thể chưa cập nhật, số liệu về lao động khi các Doanh nghiệp đăng ký

y


tư các tỉnh nên các số liệu chỉ mang tính tương đối (Số lượng doanh nghiệp

te
re

Số liệu thứ cấp được tập hợp từ niên giám thống kê, các Sở Kế hoạch và Đầu


-4-----------------------------------------------------------------------------------------------------

không được cập nhật), đây cũng là điểm hạn chế khi tập hợp tính tốn, đánh
giá.

ng
hi

Về đánh giá về mơi trường kinh doanh, chúng tôi chỉ đánh giá về mặt chính

ep
do

sách điều hành cấp địa phương, khơng đề cập đến yếu tố vĩ mô và yếu tố nội

w

n

tại của doanh nghiệp.

lo

ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k


jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


-5-----------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHU
VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN


ng
hi
ep

1.1 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

do
w

n

Theo cách hiểu rộng nhất, môi trường kinh doanh là tập hợp những điều kiện

lo

ad

bên trong và bên ngồi có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản

ju

y
th

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là quan điểm của Jauch và

yi

Glueck (1988), theo đó có những tầng mức mơi trường kinh doanh khác nhau.


pl

Tầng mức môi trường nội tại bao gồm một số yếu tố bên trong mà doanh

al

n

ua

nghiệp có thể kiểm sốt được như vốn, lao động, thơng tin, ý tưởng, đất đai,

n

va

thiết bị, và quyết định sản lượng. Tầng mức mơi trường bên ngồi liên quan

ll

fu

đến các yếu tố ngành (điều kiện chung cho tất cả các doanh nghiệp hoạt động

oi

m

cùng ngành), quốc gia (hệ thống các yếu tố rộng và bao quát những ngành


nh

hoạt động khác nhau của nền kinh tế như ngân hàng, giáo dục, thương mại,

at

công nghiệp,…), khu vực và thế giới (các điều kiện ảnh hưởng đến quốc gia),

z

z

địa phương (chính sách ưu đãi, chính sách phát triển của địa phương). Đây là

vb

ht

tầng mức mơi trường mà doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt được mà chỉ có

jm

thể phản hồi hoặc tương tác lại. Các doanh nghiệp sẽ điều chỉnh những thành

k
om

l.c

thách thức từ mơi trường bên ngồi.


ai

gm

tố mơi trường nội tại để nắm bắt những cơ hội cũng như để đối mặt với những

a
Lu

Phần lớn các nghiên cứu hiện tại định nghĩa môi trường kinh doanh chỉ bao

n

gồm những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, Robin Wood (2000) cho rằng môi

va
n

trường kinh doanh là một tập hợp các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, cơng

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

yếu tố này nằm ngồi tầm kiểm sốt và có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động

y

Technology) hoặc STEP (Social, Technological, Political, Economic). Những


te
re

nghệ và được gọi là phân tích PEST (Political, Economic, Socio-cultural,


-6-----------------------------------------------------------------------------------------------------

doanh nghiệp. Mở rộng thêm khái niệm của Robin Wood (2000), một số tác
giả khác phân chia thành tố môi trường theo các yếu tố xã hội, công nghệ,

ng
hi

kinh tế, mơi trường và chính trị (STEEP: Social, Technological, Economic,

ep

Environmental, Political) hoặc văn hóa – xã hội, chính trị - pháp luật, kinh tế,

do

điều kiện tự nhiên và công nghệ (SPENT: Socio-cultural, Political-legal,

w
n

lo


Economic, Natural, Technological),…

ad

y
th

Thậm chí, một số nghiên cứu tại Việt Nam cịn thu hẹp khái niệm mơi trường

ju

kinh doanh hơn nữa khi cho rằng môi trường kinh doanh chủ yếu là các chính

yi

pl

sách và quy định mà chính phủ áp dụng để điều tiết các hoạt động kinh doanh

al

n

va

doanh nghiệp.

n

ua


của doanh nghiệp, kể cả những hoạt động sắp xếp về mặt tổ chức xung quanh

ll

fu

Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về mơi trường kinh doanh, những

oi

m

điểm chính của mơi trường kinh doanh như thủ tục hành chính và quản lý,

at

nh

hoạt động và chi phí khơng chính thức, các chính sách hỗ trợ, can thiệp của

z

Nhà nước, khả năng tiếp cận nguồn nhân lực,… vẫn luôn là trung tâm của

z

ht

vb


phần lớn những thảo luận và nghiên cứu về mơi trường kinh doanh của các

jm

nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. Những điểm chính này

k

đã bao hàm những tầng lớp mơi trường chính có tác động đến hoạt động của

gm

l.c

ai

doanh nghiệp trong phạm vi một quốc gia, cũng như có sự gắn bó mật thiết

n

a
Lu

doanh nghiệp.

om

với thể chế cũng như pháp luật, quy định của chính phủ đối với khu vực


n

va

1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ TƯ NHÂN

y

te
re

1.2.1 Kinh tế tư nhân trong phát triển kinh tế của các quốc gia

giữa con người và con người trong sản xuất, phản ánh quá trình chiếm hữu
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

Thuật ngữ “Kinh tế tư nhân” gắn liền với vấn đề sở hữu. Sở hữu là quan hệ


-7-----------------------------------------------------------------------------------------------------

của cải vật chất. Quan hệ sở hữu xác định quyền của chủ sở hữu chứa đựng
những nội dung kinh tế, đồng thời cũng được xác định về mặt pháp lý. Quyền

ng
hi

sở hữu xác định quyền của chủ sở hữu trong việc sử dụng và hưởng lợi từ


ep

việc khai thác các đối tượng sở hữu. Sự phát triển của lực lượng sản xuất chi

do

phối sự phát triển của các quan hệ sản xuất, trong đó có quan hệ sở hữu. Quan

w
n

lo

hệ sở hữu nguyên thủy trong lịch sử loài người là sở hữu tập thể. Sự phát triển

ad

của lực lượng sản xuất đã phá vỡ hình thức sở hữu sơ khai đó để thay thế nó

y
th

ju

bằng quan hệ sở hữu tư nhân.

yi

pl


Lịch sử phát triển kinh tế của các nước trên thế giới cũng chỉ ra rằng, ở các

al

n

ua

quốc gia có nền kinh tế phát triển, sở hữu nhà nước vẫn cịn tồn tại trong nền

va

kinh tế thị trường. Nó thể hiện sự can thiệp của nhà nước vào thị trường, với

n

tư cách là phương thuốc cho những thất bại của thị trường, giúp nền kinh tế

fu

ll

phát triển ổn định và bền vững hơn. Trải qua nhiều thời kỳ phát triển khác

oi

m

nhau, vị trí kinh tế tư nhân được nhìn nhận rất khác nhau trong các hình thái


nh

at

kinh tế xã hội khác nhau. Ở các nền kinh tế phát triển theo con đường xã hội

z

z

chủ nghĩa trước đây, cũng như trong thời kỳ chuyển đổi hiện nay, sự nhìn

vb

ht

nhận vai trò của kinh tế tư nhân cũng được thay đổi nhiều qua các thời kỳ

k

jm

trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

gm

l.c

ai


Như vậy, sở hữu tư nhân là quan hệ sở hữu xác nhận quyền hợp pháp của tư

om

nhân trong việc chiếm hữu, quyết định cách thức tổ chức sản xuất, chi phối và

a
Lu

hưởng lợi từ kết quả quá trình sản xuất đó. Sở hữu tư nhân về q trình sản

n

xuất là cơ sở ra đời khu vực kinh tế tư nhân. Khu vực kinh tế tư nhân có thể

va

hiểu là một thuật ngữ phản ánh một bộ phận kinh tế của các chủ thể xã hội,

n
y

te
re

hoạt động dựa trên quyền sở hữu tư nhân về các điều kiện cơ bản sản xuất.

th
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------



-8-----------------------------------------------------------------------------------------------------

1.2.2 Phạm vi khu vực kinh tế tư nhân

ng

Phạm vi về kinh tế tư nhân có nhiều cách hiểu hồn tồn khơng thống nhất,

hi

điều này có ảnh hưởng đến cơng tác thống kê, ảnh hưởng đến công tác nghiên

ep
do

cứu trong việc đánh giá vai trò, tiềm năng khu vực kinh tế tư nhân trong nền

w

n

kinh tế.

lo
ad

Ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển, mọi hoạt động kinh tế không thuộc


y
th

khu vực kinh tế nhà nước đều được xem là khu vực kinh tế tư nhân. Các công

ju

yi

ty tư nhân hay các hợp tác xã, các công ty hợp danh của một nhóm người hay

pl

ua

al

các cơng ty cổ phần xuyên quốc gia cũng đều có đặc điểm chung là những

n

đơn vị kinh doanh không phải của nhà nước, các quyết định cho hoạt động

va

của doanh nghiệp luôn do cá nhân hay đại diện cho một nhóm cá nhân đề ra.

n
ll


fu

Việc nhìn nhận này khơng chỉ thấy hết tiềm lực kinh tế tư nhân của một quốc

oi

m

gia, mà còn là cơ sở cho một phương thức quản lý thống nhất, bình đẳng đối

at

nh

với các loại hình sản xuất kinh doanh trong xã hội.

z

z

Ở Việt Nam cũng có những cách hiểu khác nhau về phạm vi kinh tế tư nhân:

ht

vb
jm

- Thuộc về khu vực kinh tế tư nhân gồm các doanh nghiệp tư nhân trong nước

k


và các doanh nghiệp có vốn nước ngoài dưới dạng liên doanh hay 100% vốn

gm

l.c

ai

nước ngoài. Các doanh nghiệp tư nhân trong nước bao hàm cả các hợp tác xã

om

nông nghiệp và các doanh nghiệp phi nông nghiệp. Việc hiểu khu vực kinh tế

a
Lu

tư nhân theo nghĩa rộng như vậy tạo cơ sở đánh giá hết tiềm năng của khu vực

n

kinh tế này đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam, song lại gặp khó khăn

va

trong thống kê, khi muốn tách bạch được phần góp vốn của nhà nước trong

n
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


th

không phải tất cả các bộ phận trong khu vực kinh tế tư nhân đều được nhà

y

Hơn nữa, theo cách phân biệt này, việc phân tích đơi khi sẽ khó khăn bởi

te
re

các cơng ty cổ phần, cũng như các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.


-9-----------------------------------------------------------------------------------------------------

nước đối xử như nhau. Các doanh nghiệp nước ngoài nhìn chung ln nhận
được những điều kiện thuận lợi hơn các doanh nghiệp tư nhân trong nước,

ng
hi

như công ty trách nhiệm hữu hạn, hộ kinh doanh cá thể.

ep
do

- Khu vực kinh tế tư nhân cũng có thể được hiểu là khu vực kinh tế ngồi


w

n

quốc doanh. Cách nhìn này dựa trên việc chia nền kinh tế thành 3 khu vực

lo

ad

kinh tế: khu vực kinh tế quốc doanh (hay khu vực kinh tế nhà nước), khu vực

y
th

kinh tế ngoài quốc doanh và khu vực có vốn đầu tư nước ngồi. Thực tế cho

ju

thấy việc đưa khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ra khỏi khu vực kinh

yi

pl

tế tư nhân trong nước sẽ không đánh giá đúng tiềm năng, cũng như vai trò của

al

n


ua

khu vực này cho sự phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong điều kiện nền

n

va

kinh tế mở, hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.

ll

fu

- Khu vực kinh tế tư nhân bao gồm các loại hình doanh nghiệp tư nhân trong

m

oi

nước, nhưng khơng bao hàm kinh doanh cá thể. Cách hiểu này bộc lộ nhiều

z

theo cách này.

at

nh


hạn chế, tuy nhiên các số liệu thống kê thực tế của Việt Nam thường phân loại

z
vb

ht

Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân là doanh nghiệp tư

jm

nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Các

k
om

l.c

nhân, dựa trên sở hữu tư nhân lớn về tư liệu sản xuất.

ai

gm

loại doanh nghiệp này là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế tư bản tư

a
Lu


Theo quan điểm của tôi, để đánh giá đúng tiềm năng của khu vực kinh tế tư

n

nhân Việt Nam, trong phân tích tơi cho rằng khu vực kinh tế tư nhân bao gồm

va

khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (doanh nghiệp dân doanh) và khu vực kinh

n
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

về các yếu tố của quá trình sản xuất. Đặc trưng mang tính bản chất của những

y

hiểu là tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh khơng dựa trên sở hữu nhà nước

te
re

tế có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp FDI). Kinh tế tư nhân cần được


-10-----------------------------------------------------------------------------------------------------

doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân là họ sử dụng đồng vốn của

chính họ và họ có quyền được hưởng thành quả lao động mà họ làm ra.

ng
hi

Nhưng do các số liệu được sử dụng là số liệu thống kê của Việt Nam nên

ep

trong phần phân tích khu vực kinh tế tư nhân được hiểu là các doanh nghiệp

do

dân doanh.

w
n
lo

1.2.3 Những đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân cho phát triển kinh tế

ad

y
th

ju

a/ Huy động ngày càng nhiều nguồn vốn trong xã hội cho đầu tư vào sản


yi

xuất, kinh doanh

pl
al

ua

Số doanh nghiệp và kinh doanh cá thể gia tăng, phản ánh khả năng huy động

n

vốn từ trong dân cư cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của khu vực

va

n

kinh tế tư nhân là rất lớn. Yếu tố tích cực này đặc biệt rõ nét khi Luật doanh

fu

ll

nghiệp được thực thi. Năm 2000, tổng vốn đăng ký của doanh nghiệp đăng ký

m

oi


theo Luật doanh nghiệp gần 1,33 tỷ USD, trong đó gần 1 tỷ USD là vốn mới

nh

at

đăng ký và 0,33 tỷ USD là vốn mới đăng ký bổ sung, cao gấp ba lần so với

z

z

năm 1999, năm 2001 tổng vốn đăng ký huy động được của các doanh nghiệp

vb

ht

là 2,33 tỷ USD, năm 2002 gần 3 tỷ USD. Riêng số vốn mới đăng ký giai đoạn

jm

2000 – 2003 cao gấp 4 lần so với 9 năm trước đây (1991 – 1999).

k
gm

l.c


ai

Tốc độ tăng vốn của từng loại hình doanh nghiệp trong khu vực kinh tế tư

om

nhân diễn ra mạnh mẽ đã làm thay đổi tỷ trọng vốn của khu vực kinh tế tư

a
Lu

nhân trong tổng vốn xã hội. Tỷ trọng đầu tư của doanh nghiệp tư nhân và

n

doanh nghiệp nhà nước trong tổng đầu tư toàn xã hội tương ứng 20% và

va

18,5% năm 2000, 23% và 19,3% năm 2001, 25,3% và 16,87% năm 2002,

n
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

nhà nước.

y


trong nước liên tục tăng đã vượt lên hơn hẳn tỷ trọng đầu tư của doanh nghiệp

te
re

27% và 17,7% năm 2003. Như vậy, tỷ trọng đầu tư của doanh nghiệp tư nhân


-11-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Thông qua hoạt động của khu vực kinh tế tư nhân, nguồn vốn trong dân đã
dần dần được sử dụng hiệu quả, thúc đẩy quy mô đầu tư của nền kinh tế. Năm

ng
hi

1999, tổng vốn đầu tư vào khu vực kinh tế tư nhân là 31.542 tỷ đồng, chiếm

ep

24,03% tổng vốn đầu tư xã hội, nhưng kết quả đóng góp khu vực tư nhân vào

do

GDP đạt 81.455 tỷ đồng, chiếm 31,7% GDP toàn quốc. Đến năm 2000, tổng

w

n


vốn đầu tư vào khu vực tư nhân là 34.593,7 tỷ đồng, chiếm 23,8% tổng vốn

lo

ad

đầu tư tồn xã hội, đóng góp vào GDP là 86.926 tỷ đồng, chiếm 31,77%. Như

y
th

ju

vậy, trong giai đoạn 1999 – 2000, tỷ trọng vốn đầu tư vào khu vực tư nhân

yi

giảm trong tổng vốn đầu tư xã hội, nhưng vẫn đóng góp nhiều hơn vào GDP

pl

ua

al

tồn quốc, chứng tỏ kinh tế tư nhân ngày càng sử dụng vốn có hiệu quả.

n

b/ Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động


n

va

ll

fu

Ở Việt Nam hàng năm có thêm khoảng 1,2 đến 1,4 triệu người đến tuổi lao

oi

m

động; ngoài ra số lao động nơng nghiệp có nhu cầu chuyển sang làm việc

at

nh

trong các ngành phi nông nghiệp cũng tăng đáng kể. Yêu cầu mỗi năm phải

z

tạo thêm hàng triệu việc làm đang là một áp lực xã hội lớn đối với nhà nước

z

ht


vb

và các cấp chính quyền địa phương. Việc tạo công ăn việc làm rõ ràng không

jm

chỉ là giải quyết vấn đề xã hội, mà là giải quyết vấn đề cơ bản của phát triển

k

kinh tế hiện nay của nước ta. Trên lĩnh vực này, đóng góp của khu vực kinh tế

gm

l.c

ai

tư nhân là không thể phủ định được. Sự tăng lên nhanh chóng số lượng doanh

om

nghiệp tư nhân cùng với các loại hình doanh nghiệp khác nhau đã tạo khả

a
Lu

năng thu hút một lực lượng lớn lao động trong xã hội. Các hộ kinh doanh cá


n

thể, các doanh nghiệp mới được thành lập và sự mở rộng về quy mô, cũng

va

như địa bàn kinh doanh của các doanh nghiệp hiện có đã, đang và sẽ thực sự

n
y

te
re

là nguồn cung to lớn về chỗ làm việc mới cho xã hội.

ngoài thu hút 1.448.467 lao động, chiếm 40,95% tổng số lao động cả nước.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

Năm 2000 khu vực kinh tế tư nhân trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước


-12-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Năm 2002 con số này tăng lên 2.397.497 lao động, chiếm 51,46%. Theo Sở
Kế hoạch và Đầu tư, trung bình mỗi doanh nghiệp đăng ký thành lập mới sẽ

ng

hi

sử dụng 17 đến 20 lao động; mỗi chi nhánh, văn phòng đại diện sử dụng 4 đến

ep

5 lao động. Như vậy, trong giai đoạn 2001 – 2002 đã có khoảng 650.000 đến

do

750.000 chỗ làm mới được tạo ra nhờ doanh nghiệp, chi nhánh, văn phịng đại

w

n

diện mới đăng ký.

lo

ad

ju

y
th

c/ Đóng góp ngày càng lớn trong GDP

yi


Năm 1995, GDP cả nước là 228.892 tỷ đồng, trong đó khu vực kinh tế tư

pl

ua

al

nhân (tính cả khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi) đóng góp 136.915 tỷ

n

đồng. Năm 2003, cịn số này đạt 605.586 tỷ đồng, với sự đóng góp khu vực

va

kinh tế tư nhân là 368.920 tỷ đồng. Tỷ lệ đóng góp của khu vực tư nhân vào

n
ll

fu

GDP tồn quốc ngày càng đáng kể (Năm 1995 kinh tế tư nhân đóng góp

m

oi


59,82% trong tổng GDP tồn quốc, năm 2000 là 61,47%, năm 2001 là

at

nh

61,60%, năm 2002 là 61,62%,…). Điều này thể hiện sự lớn mạnh của khu vực

z

tư nhân trong hầu hết các lĩnh vực và ngày càng đóng góp vị trí quan trọng

z

ht

vb

trong GDP cả nước. Trong q trình phát triển kinh tế Việt Nam, rõ ràng

k

jm

không thể thiếu vai trò của khu vực kinh tế tư nhân.

l.c

ai


gm

d/ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu

om

Cơ cấu kinh tế có ý nghĩa thiết thực trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển

a
Lu

đa dạng, năng động, phát huy lợi thế tiềm năng về nguồn nhân lực, vật lực, tài

n

lực. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ln có sự đóng góp của khu vực

va

kinh tế tư nhân. Sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân đã xác lập lại cơ cấu

n

th

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

y

công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân.


te
re

đầu tư theo từng thời kỳ phát triển, góp phần nâng cao tỷ trọng của các ngành


-13-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tỷ trọng tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào các lĩnh vực của nền kinh
tế có sự thay đổi đáng kể qua các giai đoạn. Tỷ trọng khu vực kinh tế tư nhân

ng
hi

trong ngành sản xuất công nghiệp giảm nhanh từ 35% giai đoạn 1991 – 1996

ep

còn 15% giai đoạn 1998 – 2000, trong ngành thương mại tăng nhanh từ 39%

do

lên 54%. Chính sự thay đổi này của khu vực kinh tế tư nhân đã thúc đẩy

w

n

chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước, đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ.


lo

ad

Năm 1990, tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu kinh tế nước ta là 38,6%, tăng lên

y
th

ju

44,1% năm 1995 và 2000 là 39,1%.

yi

pl

Trình độ sản xuất kinh doanh của kinh tế tư nhân ngày càng tiến bộ, số lượng

al

ua

hàng hóa thay thế hàng hóa nhập khẩu tăng lên. Chất lượng nhiều mặt hàng

n

tăng đã góp phần đẩy lùi sự xâm nhập của hàng ngoại. Bên cạnh việc thực


va

n

hiện sản xuất đồng bộ sản phẩm hàng hóa xuất khẩu, khu vực kinh tế tư nhân

fu

ll

cịn tham gia nhiều cơng đoạn trong q trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu.

oi

m

Một số sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của nước ta như thủy sản, sản phẩm nông

nh

at

nghiệp, thủ công mỹ nghệ ,… đều do khu vực kinh tế tư nhân sản xuất. Khu

z

z

vực kinh tế tư nhân còn chiếm tỷ trọng đáng kể trong xuất khẩu hàng may


vb

ht

mặc, da giày,… Báo cáo của Bộ Thương mại cho rằng khu vực kinh tế tư

jm

nhân đóng góp gần nửa tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Trong số các

k

ai

gm

doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong các ngành công nghiệp sử dụng nhiều

l.c

lao động có tới 3/4 sản lượng sản xuất ra được xuất khẩu, trong đó hàng dệt

om

may và da giày chiếm tỷ lệ xuất khẩu cao nhất 80,5% và 80%. Điều này thể

n

a
Lu


hiện sự đóng góp to lớn của khu vực tư nhân vào sản xuất.

n

va

e/ Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh

y

te
re

Trong thời kỳ đổi mới, nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa

cạnh tranh gần như khơng tồn tại, do các doanh nghiệp không phải cạnh tranh
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

tập trung, thị trường hoạt động đơn điệu và chỉ mang tính hình thức. Yếu tố


-14-----------------------------------------------------------------------------------------------------

với nhau để mua các yếu tố sản xuất và bán sản phẩm. Mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều do nhà nước chi phối. Quan hệ cung

ng

hi

cầu, giá cả cũng mang tính mệnh lệnh chỉ huy, các thị trường khơng thừa

ep

nhận. Trong q trình đổi mới nền kinh tế, quan hệ hàng hóa tiền tệ mới thực

do

sự hình thành và phát triển. Các doanh nghiệp được tự do cạnh tranh với nhau

w

n

trên thị trường, các loại thị trường dần dần được thừa nhận và mở rộng. Nhìn

lo

ad

chung, thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển khá mạnh, ngày càng phong phú

y
th

ju

và đa dạng. Thị trường các yếu tố sản xuất như thị trường vốn, thị trường lao


yi

động, thị trường cơng nghệ,… dần dần được hình thành. Thị trường nước

pl

ua

al

ngoài được mở rộng, các quan hệ thị trường từng bước được xác lập. Nguyên

n

tắc tự do cạnh tranh về cơ bản được áp dụng, tín hiệu giá cả do cung cầu quy

n

va

định.

fu

ll

Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, Việt Nam đang mở rộng

oi


m

hợp tác kinh tế với tất cả các quốc gia trên thế giới theo nguyên tắc đa phương

nh

at

hóa và đa dạng hóa. Trong bối cảnh này, sự tồn tại và lớn mạnh của các doanh

z

z

nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân đã làm cho môi trường cạnh tranh năng

vb

ht

động hơn. Mơi trường kinh doanh thực sự mang tính cạnh tranh cao diễn ra

jm

không chỉ giữa các doanh nghiệp tư nhân mà chính các doanh nghiệp nhà

k

ai


gm

nước cũng chịu sức ép phải nâng cao hiệu quả kinh doanh hơn. Sự ra đời của

l.c

khu vực kinh tế tư nhân không những thúc đẩy cạnh tranh trong nước phát

om

triển mà còn thúc đẩy cạnh tranh hội nhập, tạo môi trường thuận lợi cho các

n

a
Lu

thành phần kinh tế khác có thể khai thác tiềm năng của đất nước, đồng thời

n

va

mở rộng cạnh tranh thương mại đối với các nước trong khu vực và thế giới.

y

te
re


th
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


-15-----------------------------------------------------------------------------------------------------

1.3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỀU

HÀNH KINH TẾ ĐỂ THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHU VỰC

ng
hi

KINH TẾ TƯ NHÂN

ep
do

1.3.1 Cách tiếp cận và phương pháp xây dựng chỉ số năng lực cạnh

w

tranh cấp tỉnh (PCI)

n
lo


ad

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (tên viết tắt tiếng Anh là PCI – Provincial

y
th

Competitiveness Index) do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

ju

yi

(VCCI) và Dự án Nâng cao Năng lực Cạnh tranh Việt Nam (VNCI) hợp tác

pl

n

đến nay.

ua

al

xây dựng công bố đầu tiên vào 2005 và trở thành hoạt động thường niên từ đó

va

n


PCI là chỉ số nhằm đánh giá và xếp hạng môi trường kinh doanh và chính

fu

ll

sách phát triển tư nhân của 64 tỉnh, thành phố trên cả nước sau khi loại trừ

m

oi

những điều kiện khác biệt về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, quy mô thị trường,…

at

nh
z

Bằng việc điều tra, khảo sát trên 7.000 doanh nghiệp tư nhân trên cả nước,

z

ht

vb

PCI chính là cơng cụ góp phần phản ánh được tỉnh, thành nào có chất lượng


jm

điều hành tốt và được các doanh nghiệp hài lịng. Qua đó giúp các tỉnh, thành

k

nhận rõ những điểm mạnh, điểm yếu trong môi trường kinh doanh hiện tại

gm

om

Việt Nam.

l.c

ai

cần phải khắc phục để trở nên cạnh tranh hơn so với các tỉnh, thành khác ở

n

a
Lu

PCI cũng là chỉ số cung cấp thông tin tham khảo cho các nhà đầu tư, cộng

va

đồng doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; cho chính quyền


n

Trung ương trong việc xây dựng và hồn thiện chính sách cũng như là cơng

y

te
re

cụ tham khảo cho các chương trình hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ. Những
quan báo chí, truyền thơng, các nhà nghiên cứu, là kinh nghiệm tốt được một
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

năm vừa qua, PCI cũng đã nhận được sự ủng hộ và hợp tác chặt chẽ từ các cơ


-16-----------------------------------------------------------------------------------------------------

số nước tham khảo. Sử dụng dữ liệu điều tra doanh nghiệp là đánh giá và cảm
nhận của doanh nghiệp đối với môi trường kinh doanh địa phương, kết hợp

ng
hi

các dữ liệu tin cậy và có thể so sánh được thu thập từ các nguồn chính thức và

ep


các nguồn khác ở địa phương. Chỉ số PCI xếp hạng năng lực cạnh tranh các

do

tỉnh trên thang điểm 100. Chỉ số PCI là chỉ số tổng hợp bao gồm 10 chỉ số

w
n

lo

thành phần phản ánh những khía cạnh quan trọng khác nhau của mơi trường

ad

kinh doanh cấp tỉnh, những khía cạnh này chịu tác động trực tiếp từ thái độ và

y
th

ju

hành động của cơ quan chính quyền địa phương.

yi

pl

1.3.2 Phương pháp xây dựng chỉ số PCI và ý nghĩa sử dụng


ua

al
n

Phương pháp nghiên cứu có một số điểm đặc biệt góp phần làm cho kết quả

va

nghiên cứu có thể được vận dụng dễ dàng vào công tác đổi mới điều hành.

n
fu

ll

Thứ nhất, bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các điều kiện truyền thống ban

m

oi

đầu tới sự tăng trưởng kinh tế (những điều kiện này là các nhân tố căn bản cần

nh

at

thiết cho sự tăng trưởng nhưng rất khó hoặc thậm chí không thể đạt được


z

z

trong thời gian ngắn), kết quả nghiên cứu cho thấy thực tiễn điều hành kinh tế

vb

ht

tốt ở cấp tỉnh có vai trị quan trọng đối với sự tăng trưởng và những thực tiễn

jm

này cịn góp phần lý giải sự khác biệt về phát triển kinh tế giữa các tỉnh hoặc

k

ai

gm

tại sao các tỉnh đạt kết quả phát triển kinh tế tương đồng mặc dù điều kiện

l.c

truyền thống ban đầu của mỗi tỉnh này rất khác nhau. Tập trung vận dụng các

om


thực tiễn điều hành tốt sẽ góp phần cải thiện sự phát triển kinh tế mà không

n

va

vật chất hay con người ở vùng đó.

n

a
Lu

nhất thiết phải địi hỏi ngay một sự thay đổi to lớn nào về mặt hạ tầng cơ sở

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

th

của họ, không nhất thiết cứ phải dựa vào chuẩn mực lý tưởng nào về mô hình

y

Nam, chỉ số PCI hướng chính quyền địa phương vào cải thiện cách điều hành

te
re

Thứ hai, bằng cách chuẩn hóa điểm quanh các thực tiễn tốt nhất đã có ở Việt



×