Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn) phát triển nguồn nhân lực của công ty điện lực tp hcm đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.48 KB, 103 trang )

ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


hi
ep
do
w
n
lo
ad

HUỲNH THANH LÂM

ju

y
th
yi
pl
ua

al
n

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
CƠNG TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẾN NĂM 2020


n

va

ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
vb

k

jm

ht

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c


ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008


ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


hi
ep
do

w
n

HUỲNH THANH LÂM

lo
ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
CƠNG TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẾN NĂM 2020

n

va

ll


fu
oi

m

Chun ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

l.c

ai
gm
om

Người hướng dẫn khoa học: TS BÙI THỊ THANH


n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008


LỜI CAM ĐOAN

ng
hi
ep
do

Tôi xin cam đoan luận văn “ Phát triển nguồn nhân lực của Công ty Điện lực

w

n

TP. Hồ Chí Minh đến năm 2020” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các nội

lo

ad

dung và số liệu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ai cơng bố trong

ju

y
th

bất cứ cơng trình nào khác.

yi
pl

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2008

n

ua

al

Tác giả luận văn


n

va
ll

fu
oi

m

HUỲNH THANH LÂM

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm

n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th


MỤC LỤC

ng
hi
ep
do

Trang

w
n

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt


lo

ad

Danh mục các bảng số liệu

y
th

Danh mục các biểu đồ

ju

MỞ ĐẦU................................................................................................................1

yi

pl

Chương I: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG

ua

al

DOANH NGHIỆP .................................................................................................4

n


1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực.........................4

n

va

1.1.1 Nguồn nhân lực ..............................................................................................4

ll

fu

1.1.2 Phát triển nguồn nhân lực ...............................................................................6

oi

m

1.2 Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .............................................8
1.2.1 Đặc điểm của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ......8

nh

at

1.2.2 Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong doanh

z

nghiệp ...................................................................................................................10


z
ht

vb

1.2.2.1 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ...................................................10

jm

1.2.2.2 Các nhân tố thuộc môi trường vi mô ...................................................11

k

1.2.2.3 Các nhân tố thuộc môi trường nội bộ ..................................................12

ai
gm

1.2.3 Nội dung phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ............................... 16

om

l.c

1.2.3.1 Đảm bảo nguồn nhân lực đủ về số lượng và cơ cấu phù hợp ...............17
1.2.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................................17

a
Lu


1.2.3.3 Phát triển trình độ lành nghề ............................................................... 19

n

1.2.3.4 Phát triển khả năng làm việc theo nhóm..............................................20

2.1 Giới thiệu khái qt về Cơng ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh........................23

ac

TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH ..................................................................23

th

Chương II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG

y

Tóm tắt chương I.................................................................................................21

te
re

trong nước và trên thế giới..................................................................................20

n

va


1.3 Bài học kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở một số doanh nghiệp


2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................23

ng
hi

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................23

ep

2.1.3 Tổ chức quản lý và kinh doanh của CTĐLHCM ...........................................24

do

2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của CTĐLHCM ............................................26

w
n

2.2 Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại CTĐLHCM. ..............28

lo

ad

2.2.1 Khảo sát sự đánh giá của CBCNV về các nội dung liên quan đến phát triển

y

th

nguồn nhân lực tại CTĐLHCM .............................................................................28

ju

2.2.2 Về số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực..........................................................29

yi

2.2.3 Về chất lượng nguồn nhân lực ......................................................................30

pl

ua

al

2.2.3.1 Về thể lực ...........................................................................................30
2.2.3.2 Về trình độ chun mơn nghiệp vụ .....................................................31

n
n

va

2.2.3.3 Về đạo đức, tác phong của người lao động..........................................33

ll


fu

2.2.3.4 Về chất lượng công việc của nguồn nhân lực ......................................34

oi

m

2.2.4 Về phát triển trình độ lành nghề....................................................................35
2.2.5 Về phát triển khả năng làm việc theo nhóm ..................................................39

nh

at

2.3 Đánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực tại CTĐLHCM ...................39

z

2.3.1 Mơi trường phát triển....................................................................................39

z

ht

vb

2.3.1.1 Thuận lợi ............................................................................................ 39

jm


2.3.1.2 Khó khăn ............................................................................................ 40

k

2.3.2 Kết quả đạt được và nguyên nhân .................................................................41

ai
gm

2.3.2.1 Kết quả đạt được.................................................................................41

l.c

2.3.2.2 Nguyên nhân ......................................................................................42

om

2.3.3 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...................................................................46

a
Lu

2.3.3.1 Tồn tại, hạn chế ..................................................................................46

n

2.3.3.2 Nguyên nhân ......................................................................................47

3.1.1 Bối cảnh phát triển ngành điện trong những năm tới.....................................53


ac

ngành điện............................................................................................................53

th

3.1 Bối cảnh phát triển ngành điện và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực

y

TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 ......................................53

te
re

Chương III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CƠNG

n

va

Tóm tắt chương II ............................................................................................... 51


3.1.2 Các yêu cầu về phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp của ngành

ng
hi


điện .......................................................................................................................55

ep

3.2 Quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của CTĐLHCM đến

do

năm 2020 ..............................................................................................................56

w
n

3.2.1 Quan điểm phát triển nguồn nhân lực............................................................ 56

lo

ad

3.2.2 Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực............................................................... 57

y
th

3.3 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của CTĐLHCM đến năm 2020........58

ju

3.3.1 Nhóm giải pháp về tổ chức ...........................................................................58


yi

3.3.1.1 Sắp xếp lại bộ máy quản trị nguồn nhân lực........................................58

pl

ua

al

3.3.1.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản trị nguồn
nhân lực .........................................................................................................59

n
n

va

3.3.1.3 Nâng cao nhận thức, kiến thức và kỹ năng về công tác phát triển nguồn

ll

fu

nhân lực cho cán bộ lãnh đạo, quản lý ............................................................ 60

oi

m


3.3.1.4 Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Đảng, Công đồn và
Đồn thanh niên trong cơng tác phát triển nguồn nhân lực ............................. 61

nh

at

3.3.2 Nhóm giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực về số lượng và cơ cấu ..................62

z

3.3.2.1 Hoàn thiện công tác hoạch định nguồn nhân lực phù hợp chiến lược

z

ht

vb

phát triển của CTĐLHCM..............................................................................62

jm

3.3.2.2 Xây dựng bản mô tả công việc và tiêu chuẩn chức danh ....................62

k

3.3.2.3 Nâng cao chất lượng cơng tác tuyển dụng...........................................63

ai

gm

3.3.3 Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................. 65

l.c

3.3.3.1 Xây dựng kế hoạch trung và ngắn hạn về đào tạo và phát triển nguồn

om

nhân lực .........................................................................................................65

a
Lu

3.3.3.2 Liên kết, hợp tác với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để đa dạng

n

hóa các hình thức đào tạo, xây dựng chương trình đào tạo chuẩn, nâng cao chất

ac

3.3.4 Nhóm giải pháp phát triển các yếu tố động viên............................................70

th

kế thừa cho nguồn nhân lực của công ty.........................................................69

y


3.3.3.4 Đào tạo một đội ngũ kỹ sư trẻ, có năng lực chun mơn làm lực lượng

te
re

3.3.3.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ đầu đàn tại cơ sở.........................................69

n

va

lượng đào tạo .................................................................................................68


3.3.4.1 Xây dựng và phát triển văn hoá CTĐLHCM hướng tới xoá bỏ độc

ng
hi

quyền theo xu thế xu hướng hiện đại hóa và cơng nghiệp hóa ........................70

ep

3.3.4.2 Hồn thiện các chế độ khuyến khích về vật chất và tinh thần đối với

do

người lao động ............................................................................................... 72


w
n

3.3.4.3 Định hướng phát triển nghề nghiệp và cơ hội thăng tiến .....................75

lo

ad

3.4 Kiến nghị........................................................................................................77

y
th

3.4.1 Đối với nhà nước ..........................................................................................77

ju

3.4.2 Đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam............................................................ 77

yi

Tóm tắt chương III.............................................................................................. 78

pl

Tài liệu tham khảo

n


va

Phụ lục

n

ua

al

KẾT LUẬN..........................................................................................................79

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb

om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

ng
hi
ep
do
w

n
lo

ASEAN

ad

Association of South - East Asian Nation: Hiệp hội các
nước Đông Nam Á
Cán bộ cơng nhân viên

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hóa

ju

y
th

CBCNV

yi

Cơng ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh

EVN

Electricity of Vietnam: Tập đồn Điện lực Việt Nam


n

ua

al

ILO

pl

CTĐLHCM

Ki-lơ-watt giờ: Đơn vị đo lường điện năng

n

va

kWh

Internatonal Labour Organization: Tổ chức Lao động
Quốc tế

NSLĐ

fu

QMS

Queue Management System: Hệ thống quản lý xếp hàng


TP.Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

UNDP

United Nation Development Program: Chương trình
phát triển Liên Hiệp Quốc

WTO

World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới

ll

Năng suất lao động

oi

m

at

nh

z

z


k

jm

ht

vb

om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th



DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

ng
hi
ep
do
w
n
lo

Trang

ad

Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của CTĐLHCM ......................................................27

y
th

Bảng 2.2 Diễn biến tình hình lao động tại CTĐLHCM..........................................29

ju

Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi của CTĐLHCM năm 2007 .....30

yi

pl


Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo trình độ của CTĐLHCM năm 2007 ......................31

al

ua

Bảng 2.5 Cơ cấu lao động trong CTĐLHCM theo ba lực lượng chủ yếu ..............32

n

Bảng 2.6 Mức độ đạt chuẩn cán bộ của cán bộ lãnh đạo, quản lý..........................33

va

n

Bảng 2.7 Tình hình vi phạm kỷ luật lao động tại CTĐLHCM....................................34

ll

fu

Bảng 2.8 Biểu hiện về chất lượng công việc của ba lực lượng chủ yếu .................35

oi

m

Bảng 2.9 Cam kết phục vụ sau đào tạo ..................................................................37


nh

Bảng 2.10 Tình hình đào tạo tại CTĐLHCM .........................................................38

at

Bảng 2.11 Lương bình quân tại CTĐLHCM..........................................................44

z

z

Bảng 2.12 Nhận xét của nhân viên về văn hoá doanh nghiệp tại CTĐLHCM ........46

vb

Bảng 3.1 Các loại cơ cấu nguồn nhân lực của CTĐLHCM đến năm 2020 .............58

k

jm

ht
om

l.c

ai
gm
n


a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

ng
hi
ep
do
w
n

Trang

lo

ad


Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của CTĐLHCM............................................................... 25

y
th

Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm của EVN và công ty................27

ju

Biểu đồ 2.2 Sản lượng điện thương phẩm của EVN và công ty............................. 27

yi

pl

Biểu đồ 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ tại CTĐLHCM năm 2007 ..................31

n

ua

al
n

va
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te

re

ac

th


1

MỞ ĐẦU

ng
hi
ep
do

1. Tính cấp thiết của đề tài

w
n

Khơng cịn nghi ngờ gì nữa, nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng bậc

lo

ad

nhất, quyết định sự phát triển và thịnh vượng của quốc gia, sự thành đạt của doanh

y

th

nghiệp. Ngày nay, nguồn nhân lực được coi là nguồn lực của mọi nguồn lực, là tài

ju

nguyên của mọi tài nguyên; giữ vị trí trung tâm trong tồn bộ q trình cơng nghiệp

yi

pl

hố, hiện đại hố. Chính vì vậy, phát triển nguồn nhân lực là vấn đề mang tính thời

ua

al

sự và được các nhà hoạch định chiến lược, chính sách quốc gia, các nhà quản trị

n

doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.

n

va

Công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh (CTĐLHCM) là một đơn vị trực thuộc


ll

fu

Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), được thành lập từ năm 1995 với nhiệm vụ

oi

m

quản lý, vận hành và kinh doanh điện năng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Từ ngày
thành lập đến nay CTĐLHCM đã có những bước phát triển đáng kể về qui mơ, trình

nh

at

độ công nghệ và quản lý; về cơ bản đã đảm bảo cung cấp điện với độ tin cậy và an

z

toàn ngày càng cao cho sự phát triển kinh tế - xã hội của TP. Hồ Chí Minh, uy tín

z
ht

vb

đối với khách hàng dùng điện được cải thiện đáng kể.


jm

Thực hiện chiến lược phát triển ngành điện Việt Nam giai đoạn 2004 - 2010,

k

định hướng đến 2020 trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập mà nhất là kể từ sau khi

ai
gm

Việt Nam chính thức gia nhập WTO, ngành điện Việt Nam sẽ phát triển trong

om

l.c

những bối cảnh hoàn toàn mới mẽ; cùng với quá trình tái cơ cấu ngành điện và hình
thành thị trường điện lực cạnh tranh, Tập đồn Điện lực Việt Nam được thành lập

a
Lu

theo mơ hình tập đoàn kinh tế mạnh, kinh doanh đa ngành nghề, đa sở hữu.

n

CTĐLHCM đang đứng trước những cơ hội phát triển và sẽ phải đối mặt trực tiếp

triển nguồn nhân lực của CTĐLHCM đến năm 2020 là một yêu cầu khách quan và


ac

Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên, việc hoạch định các giải pháp phát

th

trong chiến lược phát triển của CTĐLHCM.

y

vậy, hơn bao giờ hết, phát triển nguồn nhân lực phải được xem là vấn đề hàng đầu

te
re

nâng cao tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất – kinh doanh của mình. Chính vì

n

va

với thách thức về áp lực cạnh tranh hết sức gay gắt nhằm đảm bảo không ngừng


2

cấp thiết. Chính vì thế, tơi chọn đề tài: “Phát triển nguồn nhân lực của Công ty

ng

hi

Điện lực Tp. Hồ Chí Minh đến năm 2020” để thực hiện luận văn tốt nghiệp.

ep

2. Mục tiêu nghiên cứu

do

1. Nghiên cứu và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và phát

w
n

triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp; từ đó đề xuất các nội dung phát triển nguồn

lo

ad

nhân lực của doanh nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam hiện nay.

y
th

2. Xuất phát từ việc phân tích thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn

ju


nhân lực của CTĐLHCM, xác định các điểm mạnh và điểm yếu, các thuận lợi và

yi

khó khăn làm tiền đề cho việc đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực.

pl

năm 2020.

n

ua

al

3. Đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực của CTĐLHCM đến

n

va

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ll

fu

1. Đối tượng nghiên cứu là nguồn nhân lực hiện tại và các vấn đề liên quan


oi

m

đến phát triển nguồn nhân lực của CTĐLHCM.
2. Phạm vi nghiên cứu được xác định là nguồn nhân lực hiện tại và các nội

nh

at

dung phát triển nguồn nhân lực trong CTĐLHCM từ năm 2003 đến năm 2007. Nội

z

dung nghiên cứu được tập trung vào các vấn đề: số lượng, cơ cấu và chất lượng

z

k

4. Phương pháp nghiên cứu

jm

động viên nguồn nhân lực.

ht

vb


nguồn nhân lực, các chính sách liên quan đến nâng cao chất lượng và các yếu tố

ai
gm

Tác giả luận văn đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch

l.c

sử của chủ nghĩa Mác – Lênin, đồng thời, sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân

om

tích, so sánh, phân tích thống kê kết hợp với khảo sát thực tế, phân tích tình huống,

y

báo cáo, số liệu thống kê của CTĐLHCM và thông tin của các nghiên cứu liên

te
re

- Thơng tin thứ cấp: thu thập từ báo chí, tạp chí chun ngành, internet, các

n

va

Thơng tin nghiên cứu:


n

bày luận văn.

a
Lu

tham khảo ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý có kinh nghiệm để trình

- Thơng tin sơ cấp: tự thu thập qua khảo sát, điều tra các đơn vị thành viên và
văn phòng CTĐLHCM. Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận

ac

th

quan.


3

tiện và ưu tiên điều tra đối với các nhà lãnh đạo, quản lý với kích thước mẫu dự tính

ng
hi

là 550. Để đạt được mẫu dự tính, 650 bảng câu hỏi điều tra được phát ra. Sau khi

ep


thu thập, kiểm tra, 577 bảng câu hỏi được sử dụng.

do

5. Nội dung nghiên cứu

w
n

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính

lo

ad

của luận văn được kết cấu thành 3 chương, 79 trang, 17 bảng, sơ đồ và biểu đồ.

y
th

Chương 1: Tổng quan về phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

ju

Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại CTĐLHCM.

yi

Chương 3: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của CTĐLHCM đến năm


pl
ua

al

2020.

Luận văn này được chuẩn bị rất kỹ, tuy nhiên do kiến thức bản thân cịn hạn

n
n

va

chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Người viết chân thành mong nhận được các

ll

fu

ý kiến đóng góp, phê bình để luận văn này đạt chất lượng tốt hơn.

oi

m
at

nh
z

z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

ac

th



4

Chương I

ng
hi

TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN

ep

NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

do
w
n
lo

ad

1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực

y
th

1.1.1 Nguồn nhân lực

ju


Khái niệm “nguồn nhân lực” được sử dụng từ những năm 60 của thế kỷ XX ở

yi

nhiều nước phương Tây và một số nước Châu Á, và giờ đây khá thịnh hành trên thế

pl

ua

al

giới dựa trên quan điểm mới về vai trị, vị trí của con người trong sự phát triển. Ở
nước ta, khái niệm này được sử dụng rộng rãi kể từ đầu thập niên 90 của thế kỷ XX

n
n

va

đến nay. Các nghiên cứu gần đây, cho thấy quan niệm về nguồn nhân lực khá đa

ll

fu

dạng, được đề cập từ nhiều góc độ khác nhau.

oi


m

Tiếp cận dưới góc độ vốn, Ngân hàng thế giới cho rằng nguồn nhân lực được
hiểu là toàn bộ vốn người (thể lực, trí tuệ, kỹ năng nghề nghiệp) mà mỗi cá nhân sở

nh

at

hữu. Nó là thành tố căn bản bên cạnh các loại vốn vật chất khác: vốn tiền, công

z

nghệ, tài nguyên thiên nhiên... Cũng theo cách tiếp cận này, Liên Hợp Quốc cho

z

ht

vb

rằng nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng và năng lực của con người

jm

có quan hệ tới sự phát triển của đất nước. Nghĩa là xem xét nguồn nhân lực chủ yếu

k

ở phương diện chất lượng con người và vai trò, sức mạnh của nó đối với sự phát


ai
gm

triển xã hội.

l.c

Ở nước ta, một số nhà khoa học tham gia chương trình khoa học - công nghệ

om

cấp nhà nước mang mã số KX-07 do GS.TSKH Phạm Minh Hạc làm chủ nhiệm,

n

thể chất và tinh thần, sức khoẻ và trí tuệ, năng lực và phẩm chất.

a
Lu

cho rằng nguồn nhân lực được hiểu là số dân và chất lượng con người, bao gồm cả

ac

truyền thống của dân tộc ta” [17].

th

định: “Nguồn lực con người bao gồm cả sức lao động, trí tuệ và tinh thần gắn với


y

hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, Thủ tướng Phan Văn Khải cũng khẳng

te
re

nghiệp với các nhà khoa học - công nghệ và các cơ quan chính phủ để nâng cao

n

va

Gần đây hơn, khi đề cập đến vấn đề tăng cường sự hợp tác giữa các doanh


5

Từ các quan điểm tiếp cận như trên, một cách khái quát, nguồn nhân lực có thể

ng
hi

được hiểu như sau:

ep

Theo nghĩa tương đối hẹp, nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lao động. Do


do

vậy, nó có thể lượng hố được là một bộ phận của dân số bao gồm những người

w
n

trong độ tuổi qui định, đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động hay cịn gọi là lực

lo

ad

lượng lao động.

y
th

Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực được hiểu như nguồn lực con người của một

ju

quốc gia, một vùng lãnh thổ, là một bộ phận của các nguồn lực có khả năng huy

yi

động tổ chức để tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội bên cạnh nguồn

pl


ua

al

lực vật chất, nguồn lực tài chính. Do đó, nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng
lao động của con người ở một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương cụ thể

n
n

va

nào đó, đã được chuẩn bị ở mức độ nào đó có khả năng huy động vào quá trình

ll

fu

phát triển kinh tế - xã hội vả gắn với đời sống vật chất, tinh thần và truyền thống

oi

m

dân tộc nơi mà nguồn nhân lực tồn tại. Từ góc độ của khoa học quản lý tổ chức vi
mơ, nguồn nhân lực được hiểu là nguồn tài nguyên nhân sự trong một tổ chức cụ thể.

nh

at


Chính vì vậy, nguồn nhân lực được nghiên cứu trên giác độ số lượng và chất lượng.

z

Số lượng nguồn nhân lực được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô, tốc độ

z

ht

vb

tăng và sự phân bố nguồn nhân lực theo khu vực, vùng lãnh thổ...

k

lực và nhân cách, thẩm mỹ của người lao động.

jm

Chất lượng nguồn nhân lực được nghiên cứu trên các khía cạnh về trí lực, thể

ai
gm

Trước tiên, trí lực thể hiện qua hàng loạt các yếu tố. Đó là: trình độ giáo dục

l.c


và đào tạo về văn hoá và chuyên mơn nghề nghiệp, trình độ học vấn, trình độ phát

om

triển trí tuệ, năng lực sáng tạo. Vì vậy, trí lực là tiềm lực để tạo ra giá trị vật chất,

a
Lu

văn hoá tinh thần cho sự phát triển của xã hội loài người.

n

Kế đến, thể lực bao gồm sức khoẻ cơ thể và sức khoẻ tâm thần, mức sống và

sống là các yếu tố không thể không được xem xét đến. Đó chính là khả năng thích

ac

Khi nghiên cứu chất lượng nguồn nhân lực, nhân cách, thẩm mỹ, quan điểm

th

biến tri thức thành sức mạnh vật chất.

y

kiện để duy trì và phát triển trí tuệ. Nó chuyển tải tri thức vào hoạt động thực tiễn,

te

re

mạnh của niềm tin và ý chí, là khả năng vận động của trí lực. Chính thể lực là điều

n

va

tuổi thọ. Sức khoẻ tâm thần chính là sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, là sức


6

nghi và hợp tác, kỹ năng lao động, văn hoá lao động, các khía cạnh tâm lý, ý thức,

ng
hi

đạo đức, tư tưởng, tình cảm, tính cách, lối sống ... trong đó đạo đức đóng vai trị

ep

quan trọng vì nó cho phép con người thực hiện tốt hơn chức năng xã hội và nâng

do

cao năng lực sáng tạo trong hoạt động thực tiễn của mình.

w
n


Tóm lại, trí lực,thể lực và đạo đức là những yếu tố quan trọng nhất, quyết định

lo

ad

chất lượng và sức mạnh của nguồn nhân lực.

y
th

1.1.2 Phát triển nguồn nhân lực

ju

Cũng như khái niệm “nguồn nhân lực“, khái niệm “phát triển nguồn nhân lực”

yi

ngày càng được hoàn thiện và được tiếp cận theo những góc độ khác nhau.

pl

ua

al

Đứng trên quan điểm xem “con người là nguồn vốn - vốn nhân lực”,
Yoshihara Kunio cho rằng “Phát triển nguồn nhân lực là các hoạt động đầu tư nhằm


n
n

va

tạo ra nguồn nhân lực với số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế

ll

fu

- xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân” [26]. Như

oi

m

vậy, phát triển nguồn nhân lực là những hoạt động và chính sách tạo ra sự biến đổi
về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực biểu hiện ở sự hình thành và hồn thiện

nh

at

từng bước về thể lực, kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhân cách nghề nghiệp đáp ứng

z

những nhu cầu hoạt động, lao động của cá nhân và sự phát triển xã hội.


z

ht

vb

Theo GS.TSKH Nguyễn Minh Đường, “Phát triển nguồn nhân lực được hiểu

jm

là gia tăng giá trị cho con người trên các mặt trí tuệ, kỹ năng lao động, thể lực, đạo

k

đức, tâm hồn... để họ có thể tham gia vào lực lượng lao động, làm giàu cho đất

ai
gm

nước, góp phần cải tạo xã hội, cũng như phát huy truyền thống của dân tộc và góp

l.c

phần tơ điểm thêm bức tranh mn màu của nhân loại. Do vậy, phát triển nguồn

om

nhân lực phải được tiến hành trên cả ba mặt: phát triển nhân cách, phát triển sinh


a
Lu

thể, đồng thời tạo ra môi trường xã hội thuận lợi cho nguồn nhân lực phát triển”

n

[15]. Nghĩa là, phát triển nguồn nhân lực được hiểu về cơ bản là làm tăng giá trị của

động đến sự phát triển nguồn nhân lực, những nhân tố này ln gắn bó, hỗ trợ và

ac

dinh dưỡng, mơi trường, việc làm và sự giải phóng con người. Trong q trình tác

th

nhân tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực là giáo dục - đào tạo, sức khoẻ và

y

Về vấn đề này, Tổ chức phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) cũng chỉ ra năm

te
re

những người lao động có năng lực và phẩm chất mới ngày càng cao hơn.

n


va

con người về mặt trí tuệ, đạo đức, thể lực và thẩm mỹ, làm cho con người trở thành


7

phụ thuộc lẫn nhau; trong đó, giáo dục - đào tạo là nhân tố nền tảng. Nhân tố sức

ng
hi

khoẻ và dinh dưỡng, mơi trường, việc làm và giải phóng con người là những nhân

ep

tố thiết yếu, nhằm duy trì và đáp ứng sự phát triển bền vững nguồn nhân lực.

do

Ngoài ra, theo quan điểm sử dụng năng lực con người của Tổ chức quốc tế về

w
n

lao động (ILO) thì “Phát triển nguồn nhân lực bao hàm không chỉ sự chiếm lĩnh trình

lo

ad


độ lành nghề, mà bên cạnh phát triển năng lực, là làm cho con người có nhu cầu sử

y
th

dụng năng lực đó để tiến đến có được việc làm hiệu quả cũng như thoả mãn nghề

ju

nghiệp và cuộc sống cá nhân” [25]. Như vậy, theo tổ chức này phát triển nguồn nhân

yi

lực được xem xét ở một phạm vi rộng hơn. Nó khơng chỉ ở phương diện chiếm lĩnh

pl

ua

al

trình độ lành nghề, mà là phát triển năng lực theo nghĩa đầy đủ cho người lao động.
Sự lành nghề, theo họ là q trình hồn thiện nhờ bổ sung, nâng cao kiến thức trong

n
n

va


quá trình sống và làm việc nhằm đáp ứng những kỳ vọng của con người.

ll

fu

Kế thừa và phát triển những quan điểm trên, theo chúng tôi, phát triển nguồn

oi

m

nhân lực là phát triển nguồn lực con người dưới dạng tiềm năng thành “vốn con
người, vốn nhân lực”. Phát triển nguồn nhân lực là tạo ra sự tăng trưởng bền vững

nh

at

về hiệu năng của mỗi thành viên người lao động và hiệu quả chung của tổ chức, gắn

z

liền với việc không ngừng tăng lên về chất lượng và số lượng của đội ngũ cũng như

z

ht

vb


chất lượng sống của nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực là quá trình gia tăng về

jm

kiến thức, kỹ năng và cả năng lực của tất cả mọi người trong xã hội; dưới góc độ

k

kinh tế, q trình này được mơ tả như sự tích luỹ vốn con người và sự đầu tư vốn đó

ai
gm

một cách hiệu quả vào sự phát triển của nền kinh tế; dưới góc độ chính trị, phát triển

om

trình chính trị như là công dân của một nền dân chủ.

l.c

nguồn nhân lực là nhằm chuẩn bị cho con người tham gia chắc chắn vào các quá

a
Lu

Xét ở góc độ cá nhân, phát triển nguồn nhân lực là nâng cao tri thức, sức khoẻ,

n


kỹ năng thực hành để tăng năng suất lao động dẫn đến tăng thu nhập và cải thiện

quả sử dụng chúng nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội

ac

tạo ra sự biến đổi về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực với việc nâng cao hiệu

th

Do vậy, một cách đầy đủ và khái quát hơn, phát triển nguồn nhân lực là quá trình

y

yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng lãnh thổ trong từng thời kỳ.

te
re

động cả về mặt số lượng, chất lượng và sử dụng chúng có hiệu quả nhằm đáp ứng

n

va

chất lượng cuộc sống. Xét ở góc độ xã hội, là quá trình tạo dựng một lực lượng lao


8


của đất nước, của vùng, của ngành hay của một doanh nghiệp. Nói một các khác, phát

ng
hi

triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp

ep

nhằm hoàn thiện và nâng cao sức lao động xã hội nhằm đáp ứng đòi hỏi về nguồn

do

nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển.

w
n

1.2 Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

lo

ad

1.2.1 Đặc điểm của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

y
th


Đứng trên quan điểm của quản trị nguồn nhân lực hiên đại, TS Trần Kim

ju

Dung cho rằng: “nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của

yi

các cá nhân có các vai trị khác nhau và liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất

pl
ua

al

định” [13].

Trước hết, nguồn nhân lực của doanh nghiệp chính là tồn bộ những khả năng

n
n

va

lao động mà doanh nghiệp huy động được cho việc thực hiện, hoàn thành những

ll

fu


nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp. Khả năng lao động của một con

oi

m

người là khả năng đảm nhiệm, thực hiện, hoàn thành cơng việc, nó bao gồm các
nhóm yếu tố: sức khoẻ, trình độ (kiến thức và kỹ năng, kinh nghiệm), tâm lý, mức

nh

at

độ cố gắng… Hay nói cách khác khả năng lao động là tập hợp các yếu tố sức khỏe

z

và các yếu tố thuộc trình độ của con người. Các loại khả năng lao động phù hợp với

z

ht

vb

nhu cầu đến đâu, đồng bộ từ các khâu: đảm bảo việc làm, tài chính, cơng nghệ, vật

k

nghiệp cao, mạnh đến đó.


jm

tư, tổ chức sản xuất… đảm bảo đến đâu chất lượng nguồn nhân lực của doanh

ai
gm

Sức mạnh của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp gắn liền với sức mạnh của

l.c

lực lượng lao động, sức mạnh của đội ngũ lao động, sức mạnh của đội ngũ cán bộ,

om

công nhân viên (CBCNV) của doanh nghiệp. Sức mạnh đó là sức mạnh hợp thành

n

động của từng người lao động.

a
Lu

từ sức lao động của các nhóm người lao động, sức mạnh hợp thành từ khả năng lao

động của môi trường chung quanh.

ac


Hành vi của họ có thể thay đổi phụ thuộc vào chính bản thân họ hoặc vào sự tác

th

năng hình thành các nhóm hội, các tổ chức cơng đồn để bảo vệ quyền lợi của họ.

y

những nhu cầu, động cơ, đặc điểm tâm sinh lý các cá nhân khác nhau. Họ có khả

te
re

là ở chỗ nguồn nhân lực mang bản chất con người với những năng lực sáng tạo, với

n

va

Điểm khác biệt và vượt trội của nguồn nhân lực so với những nguồn lực khác


9

Theo GS.TS Đỗ Văn Phức, nguồn nhân lực của doanh nghiệp là “đầu vào độc

ng
hi


lập. Đầu vào quyết định chất lượng, chi phí, thời hạn của các đầu vào khác; quyết

ep

định chất lượng, chi phí, thời hạn của các sản phẩm trung gian, sản phẩm bộ phận

do

và sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp” [19]. Điều này hoàn toàn được khẳng định

w
n

bởi vì tất cả các hoạt động của doanh nghiệp do con người thực hiện và quay lại

lo

ad

phục vụ cho con người. Con người phân tích, dự báo nhu cầu thị trường, các đối thủ

y
th

cạnh tranh, quyết định chiến lược, kế hoạch, phương án kinh doanh; sản phẩm -

ju

khách hàng với chất lượng và số lượng xác định; con người sáng tạo, chuyển giao


yi

cơng nghệ, vận hành máy móc thiết bị và khơng ngừng cải tiến, hiện đại hố máy

pl

ua

al

móc, thiết bị; con người xác định nhu cầu vốn, nhu cầu vật tư, nhu cầu lao động và
tổ chức việc đảm bảo các đầu vào quan trọng đó… Trong thời đại ngày nay, dù

n
n

va

khoa học kỹ thuật tiến bộ nhanh chóng, các máy móc, thiết bị hiện đại ra đời nhưng

oi

m

các yếu tố khác đều vô nghĩa.

ll

fu


vẫn cần đến con người điều khiển và vận hành, nếu khơng có yếu tố con người thì

Chính vì vậy, nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

at

nh

có những đặc điểm cơ bản sau đây:

z

Một là, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là một bộ phận trong một tổng thể

z

ht

vb

nguồn nhân lực của quốc gia, vùng lãnh thổ. Đó là khả năng lao động mà doanh

jm

nghiệp có thể huy động được từ nguồn nhân lực của quốc gia, vùng lãnh thổ.

k

Vì vậy, phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp phải đặt trong mối quan


ai
gm

hệ biện chứng với phát triển nguồn nhân lực của quốc gia, vùng lãnh thổ và chịu

om

lãnh thổ.

l.c

ảnh hưởng của chính sách, chiến lược phát triển nguồn nhân lực của quốc gia, vùng

a
Lu

Hai là, nguồn nhân lực của doanh nghiệp không phải chỉ là phép cộng giản

n

đơn khả năng lao động riêng lẻ của từng con người trong doanh nghiệp mà phải là

con người đó như bố trí phù hợp cơng việc, sở trường, sở đoản, chế độ đãi ngộ phù

ac

triển và hoàn thiện các yếu tố nâng cao khả năng làm việc theo nhóm giữa những

th


khả năng lao động của từng cá nhân, thể hiện ở chất lượng lao động, mà phải phát

y

Nghĩa là, phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp không chỉ nâng cao

te
re

khả năng làm việc theo nhóm của những con người trong tổ chức.

n

va

sự “cộng hưởng” khả năng lao động của những con người đó, tức nó phụ thuộc vào


10

hợp, môi trường làm việc luôn được cải thiện....

ng
hi

Ba là, phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp gắn liền với mục tiêu của

ep

doanh nghiệp và phải được hoạch định từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nó khác với


do

phát triển nguồn nhân lực của quốc gia, vùng lãnh thổ là gắn liền với chiến lược,

w
n

mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng lãnh thổ đó.

lo
ad

Vì vậy, phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp phải xuất phát từ mục

y
th

tiêu chiến lược của doanh nghiệp và hướng đến giải quyết mục tiêu đó.

ju

Bốn là, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là một nguồn lực bên cạnh các

yi

nguồn lực khác là vốn, công nghệ...nhưng khác với các nguồn lực khác về tính chất

pl


ua

al

và vai trị của nó đối với doanh nghiệp. Đó là nó mang bản chất con người nên chịu
sự chi phối của các yếu tố tâm sinh lý, q trình sử dụng nó sẽ tạo ra giá trị lớn hơn

n
n

va

giá trị của bản thân nó; đồng thời, nó đóng vai trị quyết định trong việc sử dụng có

ll

fu

hiệu quả các nguồn lực khác của doanh nghiệp.

oi

m

Năm là, xét về mục tiêu, nếu như quản trị nguồn nhân lực có mục tiêu là tối ưu
hố kết quả của doanh nghiệp và cá nhân người lao động, đó là hiệu quả kinh tế cao

nh

at


đối với doanh nghiệp và thoả mãn nhu cầu của người lao động ngày càng tốt hơn,

z

thì phát triển nguồn nhân lực là nâng cao khả năng lao động mà doanh nghiệp có thể

z

ht

vb

huy động được để hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp. Nghĩa

jm

là, phát triển nguồn nhân lực chính là điều kiện cần và quản trị nguồn nhân lực là

k

điều kiện đủ để có được nguồn lực lao động và sử dụng chúng có hiệu quả hướng

ai
gm

đến đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra.

a
Lu


1.2.2.1 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô

om

doanh nghiệp

l.c

1.2.2 Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong

n

Môi trường vĩ mô bao gồm các nhân tố nằm bên ngoài doanh nghiệp, tạo ra các

ac

phát, dân số... có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu nhân lực cả về chất lượng và số

th

Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm

y

trường lao động, khoa học công nghệ và các yếu tố văn hoá, xã hội của quốc gia.

te
re


doanh nghiệp, các nhân tố chủ yếu là môi trường kinh tế, pháp luật về lao động và thị

n

va

cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp. Đối với phát triển nguồn nhân lực trong


11

lượng, tác động đến thu nhập, đời sống của người lao động. Điều này sẽ tạo cơ hội

ng
hi

hoặc áp lực cho công tác phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.

ep

Pháp luật về lao động và thị trường lao động tác động đến cơ chế và chính

do

sách trả lương của doanh nghiệp, dẫn đến sự thay đổi về mức độ thu hút nguồn nhân

w
n

lực của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp


lo

ad

phải được thực hiện phù hợp với pháp luật về lao động và thị trường lao động.

y
th

Khoa học công nghệ phát triển làm xuất hiện những ngành nghề mới, đòi hỏi

ju

người lao động phải được trang bị những kiến thức và kỹ năng mới. Do đó, phát

yi

triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp càng trở nên bức bách hơn.

pl

ua

al

Các yếu tố văn hố, xã hội của quốc gia có tác động lớn đến tâm lý, hành vi,
phong cách, lối sống và sự thay đổi trong cách nhìn nhận về các giá trị của người

n

n

va

lao động. Và như vậy, nó ảnh hưởng đến cách tư duy và các chính sách phát triển

ll

fu

nguồn nhân lực nhằm phát huy cao độ những yếu tố tích cực, đồng thời khắc phục

oi

m

những mặt tiêu cực trong tác phong lao động của nguồn nhân lực tại doanh nghiệp.
1.2.2.2 Các nhân tố thuộc môi trường vi mô

nh

at

Đây là các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, định hướng cạnh tranh phát triển

z

nguồn nhân lực trong ngành. Các nhân tố chủ yếu thuộc môi trường vi mô trong

z


jm

và khả năng cung ứng của các cơ sở đào tạo.

ht

vb

phát triển nguồn nhân lực là vấn đề cạnh tranh thu hút nhân lực của doanh nghiệp

k

Cạnh tranh thu hút nhân lực của doanh nghiệp trong cùng ngành tác động

ai
gm

mạnh đến số lượng và chất lượng nguồn nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Nó tạo ra

l.c

sự di chuyển nguồn nhân lực từ doanh nghiệp này đến doanh nghiệp khác, đặc biệt

om

là nguồn nhân lực chất lượng cao. Bởi lẽ, các yêu cầu về nguồn nhân lực của các

a
Lu


doanh nghiệp trong cùng ngành ln có sự tương đồng.

n

Khả năng cung ứng của các cơ sở đào tạo là một trong những nguồn cung cấp

trong thị trường lao động ngành, làm gia tăng áp lực cạnh tranh về nguồn nhân lực

ac

Như vậy, hai nhân tố thuộc môi trường vi mô này tác động đến yếu tố cung

th

nó sẽ quyết định chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp trong tương lai.

y

nhau. Ngoài ra, chất lượng của các cơ sở đào tạo cũng phải được xem xét kỹ lưỡng vì

te
re

ảnh hưởng đến mức độ dư thừa hay khan hiếm nguồn nhân lực trong các thời kỳ khác

n

va


lao động rất quan trọng cho các doanh nghiệp, khả năng này cao hay thấp trực tiếp


12

của các doanh nghiệp và ảnh hưởng đến định hướng, mục tiêu phát triển nguồn

ng
hi

nhân lực của mỗi doanh nghiệp.

ep

1.2.2.3 Các nhân tố thuộc môi trường nội bộ

do

Môi trường nội bộ bao gồm các yếu tố thuộc về nguồn lực bên trong doanh

w
n

nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong phát

lo

ad

triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp, các nhân tố này là chính sách thu hút nguồn


y
th

nhân lực, chế độ bố trí, sử dụng nguồn nhân lực, chế độ đào tạo và đào tạo lại, chế

ju

độ đãi ngộ, mơi trường làm việc, tài chính và cơng nghệ.

yi

(1) Chính sách thu hút nguồn nhân lực

pl

ua

al

Chính sách thu hút nguồn nhân lực thể hiện quan điểm về mục đích, yêu cầu,
đối tượng và cách thức tuyển chọn lao động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho

n
n

va

doanh nghiệp có đủ số lượng và chất lượng nguồn nhân lực với cơ cấu phù hợp để


ll

fu

thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của mình trong giai đoạn hiện tại hay tương lai.

oi

m

Một doanh nghiệp có chính sách thu hút nguồn nhân lực phù hợp và hấp dẫn,
xuất phát từ việc hoạch định nguồn nhân lực chính xác và khoa học, sẽ thu hút được

nh

at

nhiều người đảm bảo chất lượng hơn, tức là nhân lực có chất lượng ban đầu cao

z

hơn. Điều này góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nguồn nhân lực tại

z

k

(2) Chế độ bố trí, sử dụng nguồn nhân lực

jm


thức phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.

ht

vb

doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến các yêu cầu và cách

ai
gm

Chế độ bố trí, sử dụng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng

l.c

tác động đến phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Phân công đúng người,

om

đúng việc, đánh gía đúng tính chất và mức độ tham gia, đóng góp của từng người

n

động chung và tạo ra sự động viên to lớn đối với người lao động.

a
Lu

lao động để khích lệ, đãi ngộ họ kịp thời sẽ mang lại mức độ sinh lợi cao của hoạt


ac

th

Nó tạo tiền đề vững chắc cho phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

y

đầu tư, tự tổ chức không ngừng nâng cao trình độ (kiến thức và kỹ năng) của mình.

te
re

khơng chỉ thể hiện, cống hiến tối đa những phẩm chất lao động sẵn có mà cịn tự

n

va

Khi nào, ở đâu có cách sử dụng nhân lực như vậy, khi đó, ở đó người lao động


13

(3) Chế độ đào tạo và đào tạo lại

ng
hi


Chế độ đào tạo và đào tạo lại là vấn đề cốt lõi có tác động trực tiếp và mạnh

ep

mẽ đến phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp dưới góc độ nâng cao chất lượng

do

nguồn nhân lực một cách toàn điện.

w
n

Trong giai đoạn đầu chuyển sang kinh tế thị trường, doanh nghiệp cần hỗ trợ

lo

ad

đào tạo lại cho số đông người lao động. Suất chi cho đào tạo phải đủ lớn thì mức độ

y
th

hấp dẫn mới cao. Đào tạo lại phải được tổ chức quy cũ, khoa học. Đào tạo nâng cao

ju

cho các loại người lao động của doanh nghiệp là nhu cầu, địi hỏi thường xun.


yi

Khi chính sách đào tạo nâng cao trình độ của doanh nghiệp hướng theo tất cả các

pl

ua

al

loại người lao động, mỗi loại có số lượng hợp lý, suất chi toàn bộ đủ lớn cho bất kỳ
hình thức đào tạo nào trong hoặc ngồi nước…là chính sách có mức độ hấp dẫn

n
n

va

cao. Khi đó người lao động của doanh nghiệp sẽ thực sự hứng khởi, có động cơ học

ll

fu

tập đúng đắn và đủ mạnh, tìm cách học khoa học nhất để thực sự nâng cao trình độ.

hàng quý, hàng năm.

at


nh

(4) Chế độ đãi ngộ

oi

m

Như vậy, chất lượng nhân lực của doanh nghiệp được nâng cao sau hàng tháng,

z

Các chế độ đãi ngộ về vật chất và tinh thần đối với người lao động là một

z

ht

vb

trong những yếu tố cốt lõi để duy trì và phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp; bởi

jm

lẽ, nó nhằm giải quyết mối liên hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Hơn nữa, nhu

k

cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người luôn diễn ra theo chiều hướng


ai
gm

ngày càng được nâng cao là một thực tiễn khách quan; chính vì vậy, việc ln ln

l.c

hồn thiện chế độ khuyến khích vật chất tinh thần đối với người lao động trong

om

doanh nghiệp là vấn đề nóng bỏng và cấp thiết. Do đó, các nhà quản trị cần phải

a
Lu

biết xây dựng và thực hiện đồng bộ các chính sách hướng đến động viên, khích lệ

n

cán bộ nhân viên làm việc hiệu quả, duy trì phát triển các mối quan hệ lao động tốt

quản trị mọi doanh nghiệp. Thường có nhiều quan điểm, mục tiêu khác nhau khi

ac

Về tiền lương, đây là một trong những vấn đề thách thức nhất cho các nhà

th


định chế bằng pháp luật lao động.

y

hiện các chế độ về y tế, bảo hiểm và an toàn lao động. Ở đây có nhiều vấn đề được

te
re

lương bổng, khen thưởng, kỷ luật, hồn thiện mơi trường, điều kiện làm việc, thực

n

va

đẹp trong doanh nghiệp. Cụ thể là thiết lập và áp dụng các chính sách hợp lý về


14

xếp đặt hệ thống trả lương, nhưng nhìn chung các doanh nghiệp đều hướng đến các

ng
hi

mục tiêu cơ bản là thu hút, duy trì nhân viên giỏi, kích thích động viên nhân viên và

ep

đáp ứng yêu cầu của pháp luật. Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến việc các


do

doanh nghiệp hiện nay không thể trả nhân viên mức lương cao như một số doanh

w
n

nghiệp tư nhân hoặc có yếu tố nước ngồi, trong đó có phần do khả năng kinh

lo

ad

doanh và do các qui định ràng buộc của Nhà nước. Vấn đề này khó khắc phục được

y
th

trong một sớm một chiều. Nhưng vấn đề mà doanh nghiệp trước hết có thể làm

ju

được là thiết lập và hồn thiện hệ thống trả lương cho nhân viên với đích hướng đến

yi

trả tương xứng với khả năng đóng góp của mỗi nhân viên cho doanh nghiệp. Việc

pl


ua

al

này đòi hỏi một sự nghiên cứu, phân tích, đánh giá cơng việc, nhân viên chi tiết. Để
giữ được nhân viên giỏi, về lâu dài xét trên mặt bằng chung, doanh nghiệp thường

n
n

va

phải có mức lương cao hơn mức trung bình của thị trường cùng lĩnh vực.

ll

fu

Sự thành đạt của một chuyên viên giỏi là việc khẳng định mình trong nghề

oi

m

nghiệp. Do vậy, tài năng và sự đóng góp tích cực, hiệu quả của họ đối với doanh
nghiệp bằng nhiều hình thức khác nhau. Ngồi các hình thức truyền thống như khen

nh


at

thưởng hay bổ nhiệm cán bộ, nên xây dựng hệ thống chức danh danh dự khác, riêng

z

trong doanh nghiệp, từ đó đa dạng các hướng phát triển, thăng tiến cho chuyên viên

z

ht

vb

giỏi trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của mình, đặc biệt khi số lượng người

jm

tham gia quản lý rất bị hạn chế. Hình thức khen thưởng cũng nên nghiên cứu và cải

k

thiện, thực tế cho thấy các hình thức khen thưởng mang tính đại trà không đem lai

ai
gm

hiệu quả cao, không tạo những động lực rõ rệt thúc đẩy sự làm việc tích cực hơn

om


(5) Môi trường làm việc

l.c

của nhân viên.

a
Lu

Môi trường làm việc là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có điều kiện thuận

n

lợi hơn trong việc thu hút nguồn nhân lực cho mình, đặc biệt là nguồn nhân lực có

ngộ về vật chất.

ac

doanh nghiệp và nhiều lúc cịn có ý nghĩa động viên mạnh hơn cả các chế độ đãi

th

Chính vì vậy, nó là nhu cầu khơng thể thiếu trong phát triển nguồn nhân lực tại

y

nâng cao trình độ của mình phục vụ thiết thực cho các yêu cầu của doanh nghiệp.


te
re

cơ hội rất tốt để nhân viên khẳng định và phát triển tối đa năng lực làm việc, học tập

n

va

chất lượng cao. Hơn nữa, một môi trường làm việc chuyên nghiệp và thân thiện là


15

Để tạo lập môi trường làm việc thực sự thân thiện, gắn bó và được duy trì bền

ng
hi

vững, việc xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết.

ep

Bởi lẽ, văn hoá doanh nghiệp là tồn bộ các giá trị văn hố được gầy dựng nên

do

trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, là sự tổng hòa của

w

n

quan niệm giá trị, tiêu chuẩn đạo đức, triết lý kinh doanh, quy phạm hành vi, ý

lo

ad

tưởng kinh doanh, phương thức quản lý và quy tắc chế độ. Nó ăn sâu vào hoạt động

y
th

của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành

ju

viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. Văn hố

yi

doanh nghiệp cịn góp phần tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp và được coi

pl

ua

al

là truyền thống của riêng mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, văn hóa doanh nghiệp có vị trí

và vai trị rất quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bất kỳ một

n
n

va

doanh nghiệp nào nếu thiếu đi yếu tố văn hố, ngơn ngữ, tư liệu, thơng tin nói

ll

fu

chung được gọi là tri thức thì doanh nghiệp đó khó có thể đứng vững và tồn tại

oi

m

được. Trong khuynh hướng xã hội ngày nay thì các nguồn lực của một doanh
nghiệp là con người mà văn hoá doanh nghiệp là cái liên kết và nhân lên nhiều lần

nh

at

các giá trị của từng nguồn lực riêng lẻ. Bản chất của văn hóa doanh nghiệp là đối

z


nội phải tăng cường tiềm lực, quy tụ được sức sáng tạo của cơng nhân viên chức,

z

ht

vb

khích lệ họ sáng tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp; đối ngoại phải được xã

jm

hội bản địa chấp nhận. Cả hai mặt này đều liên quan tới văn hóa dân tộc sở tại, liên

k

quan tới quan niệm giá trị, đặc trưng hành vi của dân tộc đó. Nếu doanh nghiệp biết

ai
gm

xây dựng văn hóa doanh nghiệp trên cơ sở bản sắc văn hóa dân tộc mà họ đang

l.c

sống thì họ sẽ thành cơng, cịn nếu chỉ biết du nhập ngun xi mơ hình văn hóa

om

doanh nghiệp nước ngồi, khơng gắn kết với văn hóa bản địa, họ sẽ thất bại.


a
Lu

Về công tác quản lý, điều hành, các nhà quản trị đều hiểu rằng phương thức

n

dựa vào sự giám sát và chỉ huy nghiêm ngặt là khơng phù hợp. Nó dần bị thay thế

ac

của cán bộ phụ trách trực tiếp.

th

việc có thể chỉ bắt nguồn từ sự không thoả mãn với phương thức quản lý điều hành

y

nhân sự cao cấp cũng rất cần được coi trọng, nhiều nhân viên giỏi nộp đơn xin nghỉ

te
re

thức có khả năng kích thích tính tự chủ, sáng tạo. Và đáng lưu ý là vai trò quản trị

n

va


bởi một phương thức quản lý chú trọng nhiều hơn đến tính nhân văn, một phương


×