Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn) trái phiếu quốc tế, nguồn vốn mới cho đầu tư phát triển ngành đóng tàu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.33 KB, 80 trang )

1

ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

hi

-----------------------------

ep
do
w
n

LƯƠNG THỊ NGỌC AN

lo
ad
ju

y
th
yi
pl

ua

al


TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

n

NGUỒN VỐN MỚI CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGÀNH ĐÓNG TÀU VIỆT NAM

n

va

ll

fu

m

oi

Chun ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng

nh

: 60.31.12

at

Mã số

z

z
vb

ht

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

k

jm

ai

gm
om

l.c

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN

n

a
Lu
n

va
y

te

re

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2008


2

LờI CAM ĐOAN

ng

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng cá nhân tôi

hi
ep

dới sự hớng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Uyên Uyên và trên cơ sở lý luận,

do

kiến thức về Tài chính - Ngân hàng mà Quý Thầy, Cô Trờng Đại Học Kinh

w
n

Tế TP. Hồ Chí Minh đà trang bị cho tôi trong suốt quá trình học tập cùng với

lo


nghiên cứu thực tế đang diễn ra ở Vinashin và tại Việt Nam kết hợp kinh

ad

y
th

nghiệm của các quốc gia đi trớc trong việc phát hành, sử dụng và quản lý

ju

nguồn vốn trái phiếu quốc tế đà giúp tôi hoàn thành luận văn này.

yi
pl

Tác giả: Lơng Thị Ngọc An

n

ua

al
n

va
ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y


te
re

th


3

MỤC LỤC
ng

Phần mở đầu

hi

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

ep
do

1.1 Khái quát về trái phiếu ............................................................................... 1

w
n

1.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 1

lo

ad


1.1.2 Những đặc điểm cơ bản của trái phiếu ................................................... 1

ju

y
th

1.1.2.1 Ba đặc trưng chính của trái phiếu ...................................................... 1

yi

1.1.2.2 Trái phiếu thể hiện quan hệ chủ nợ – con nợ giữa người phát hành và

pl

nhà đầu tư............................................................................................ 2

al

n

ua

1.1.2.3 Trái phiếu : công cụ vay nợ hiện đại ................................................. 2

n

va


1.1.3 Phân loại trái phiếu ................................................................................. 3

ll

fu

1.1.3.1 Căn cứ vào việc có ghi danh hay không............................................ 3

oi

m

1.1.3.2 Căn cứ theo chủ thể phát hành .......................................................... 3

at

nh

1.1.3.3 Căn cứ theo hình thức phát hành ....................................................... 4

z

1.1.4 Một số ưu nhược điểm chính của trái phiếu so với cổ phiếu .................. 4

z

ht

vb


1.2 Tổng quan về trái phiếu quốc tế ............................................................... 6

jm

1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của trái phiếu quốc tế ...................................... 6

k

1.2.2 Phân loại trái phiếu quốc tế .................................................................... 6

gm

l.c

ai

1.2.2.1 Trái phiếu chiết khấu ......................................................................... 6

om

1.2.2.2 Trái phiếu có lãi suất cố định ............................................................ 6

a
Lu

1.2.2.3 Trái phiếu có lãi suất thả nổi ............................................................. 6

n

1.2.2.4 Trái phiếu chuyển đổi ........................................................................ 7


1.2.3.4 Thị trường trái phiếu Châu Á ............................................................ 7

th

1.2.3.3 Thị trường trái phiếu Mỹ .................................................................. 7

y

1.2.3.2 Thị trường trái phiếu Châu Âu........................................................... 7

te
re

1.2.3.1 Thị trường trái phiếu toàn cầu ........................................................... 7

n

va

1.2.3 Thị trường trái phiếu quốc tế ................................................................... 7


4

1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu quốc tế ................................. 8
1.2.4.1 Lãi suất thị trường.............................................................................. 8

ng


1.2.4.2 Thời gian đáo hạn .............................................................................. 9

hi
ep

1.2.4.3 Lạm phát ............................................................................................ 9

do

1.2.4.4 Tỷ giá hối đoái ................................................................................... 10

w
n

1.2.4.5 Khả năng tài chính của người cung cấp trái phiếu ............................ 10

lo

ad

1.2.4.6 Hệ số tín nhiệm của chủ thể phát hành ............................................. 10

ju

y
th

1.2.5 Định giá trái phiếu quốc tế ..................................................................... 11

yi


1.2.6 Xác định lãi suất thực của trái phiếu quốc tế .......................................... 12

pl

al

1.2.7 Qui trình phát hành trái phiếu quốc tế .................................................... 13

n

ua

1.2.7.1 Đơn vị tiền tệ của trái phiếu quốc tế ................................................ 13

n

va

1.2.7.2 Các giai đoạn của quá trình phát hành trái phiếu quốc tế................. 14

ll

fu

1.2.7.3 Các chủ thể tham gia phát hành trái phiếu quốc tế ........................... 14

oi

m


1.2.8 Các nguyên tắc phát hành trái phiếu quốc tế ......................................... 15

at

nh

1.2.9 Tính hai mặt của phát hành trái phiếu quốc tế ....................................... 15

z

1.2.9.1 Những tác động tích cực khi phát hành trái phiếu ra thị trường vốn

z

ht

vb

quốc tế ..................................................................................................... 15

jm

1.2.9.2 Những vấn đề phải đối mặt khi phát hành trái phiếu ra trị trường vốn

k

quốc tế ...................................................................................................... 16

gm


l.c

ai

1.2.10 Trái phiếu quốc tế với rủi ro quốc gia................................................... 18

om

1.3 Bài học kinh nghiệm từ Trung Quốc và từ đợt phát hành trái phiếu quốc

a
Lu

tế đầu tiên của Việt Nam.................................................................................. 20

n

1.3.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc trong đợt phát hành trái phiếu Chính phủ ra

va
n

thị trường vốn quốc tế vào tháng 10/2003................................................ 20

th

1.3.3 Bài học rút ra cho Việt Nam từ kinh nghiệm của Trung Quốc ............... 23

y


triển kinh tế thông qua phát hành trái phiếu quốc tế............................... 22

te
re

1.3.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc trong vay và sử dụng nợ nước ngoài để phát


5

1.3.4 Bài học kinh nghiệm từ lần phát hành trái phiếu quốc tế đầu tiên của
Chính phủ năm 2005 ................................................................................ 24

ng

KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................... 26

hi
ep
do

CHƯƠNG II : TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ – THỰC TRẠNG TỪ VINASHIN

w
n

lo

2.1 Đánh giá về đợt phát hành trái phiếu quốc tế của chính phủ năm 2005 27


ad

y
th

2.1.1 Bối cảnh kinh tế Việt Nam trước khi Chính phủ phát hành trái phiếu quốc

ju

tế............................................................................................................... 27

yi

pl

2.1.2 Kết quả của đợt phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ năm 2005 32

ua

al

2.1.3 Vai trò của đợt phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ năm 2005 đối

n

với nền kinh tế Việt Nam......................................................................... 34

va


n

2.1.4 Những lý do Chính phủ chọn Vinashin là đơn vị duy nhất sử dụng nguồn

fu

ll

vốn trái phiếu quốc tế của Chính phủ năm 2005 ..................................... 36

m

oi

2.2 Thực trạng quản lý và sử dụng nguồn vốn trái phiếu quốc tế tại Vinashin

nh

at

................................................................................................................................ 39

z

z

2.2.1 Thực trạng sử dụng nguồn vốn trái phiếu quốc tế tại Vinashin.............. 39

vb


ht

2.2.2 Hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn trái phiếu quốc tế của Vinashin 41

jm

2.2.3 Công tác quản lý nguồn vốn trái phiếu quốc tế ...................................... 44

k
ai

gm

2.2.4 Những bất cập trong sử dụng và quản lý nguồn vốn trái phiếu quốc tế tại

om

l.c

Vinashin.................................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.................................................................................. 46

n

a
Lu
n

va


CHƯƠNG III : CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
QUỐC TẾ CHO NGÀNH ĐÓNG TÀU VIỆT NAM

th

tàu Việt Nam ............................................................................................... 48

y

3.2 Các giải pháp phát triển phát hành trái phiếu quốc tế cho ngành đóng

te
re

3.1 Định hướng phát triển ngành đóng tàu Việt Nam đến năm 2015 ........... 47


6

3.2.1 Xếp hạng mức độ tín nhiệm của trái phiếu quốc tế ............................... 48
3.2.2 Phương thức phân phối, loại tiền và thị trường khi phát hành trái phiếu

ng

quốc tế ...................................................................................................... 49

hi
ep

3.2.3 Khối lượng, kỳ hạn và điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế .............. 49


do

3.2.4 Lãi suất của trái phiếu quốc tế................................................................ 50

w
n

3.2.5 Lựa chọn đối tác bảo lãnh phát hành trái phiếu quốc tế ........................ 51

lo

ad

3.3 Các giải pháp nhằm sử dụng và quản lý nguồn vốn trái phiếu quốc tế có

y
th

hiệu quả......................................................................................................... 51

ju

yi

3.3.1 Tập trung vào dự án mang lại nguồn thu ngoại tệ .................................. 51

pl

ua


al

3.3.2 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về đầu tư và sử dụng nguồn vốn

n

trái phiếu quốc tế .................................................................................... 52

n

va

3.3.3 Tăng cường công khai, minh bạch thông tin .......................................... 52

ll

fu

3.3.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trái phiếu quốc tế ................................ 53

oi

m

3.4 Các giải pháp phát triển phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam

at

nh


trong tương lai .............................................................................................. 54

z

3.4.1 Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc phát hành trái phiếu quốc tế ............ 54

z

ht

vb

3.4.2 Đa dạng chủ thể phát hành trái phiếu quốc tế ........................................ 55

jm

3.4.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động định mức tín nhiệm tại Việt Nam ........... 55

k

3.4.4 Nâng cao hệ số tín nhiệm của Việt Nam ............................................... 57

gm

l.c

ai

3.4.5 Phát triển thị trường vốn trong nước ....................................................... 59


om

3.4.6 Củng cố nền tài chính quốc gia ............................................................... 60

a
Lu

3.4.7 Xây dựng dự trữ ngoại tệ quốc gia vững mạnh ...................................... 62

n

3.4.8 Giải pháp quản lý và sử dụng nợ nước ngoài có hiệu quả ...................... 63

va
n

KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................ 65

y

te
re

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 66

th


7


DANH MụC CáC CHữ VIếT TắT

hi
ep
do
w
n
lo
ad

ĐMTN

Định mức tín nhiệm

GDP

Tổng sản phẩm trong nớc

FDI

Đầu t trực tiếp nớc ngoài

NHTM

Ngân hàng Thơng mại

NHTW

Ngân hàng Trung ơng


ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

S&P

Standard and Poors

y
th

Doanh nghiệp Nhà nớc

ju

ng

DNNN

yi
pl
n

Đô la Mỹ

n

va


Tổ chức Thơng mại Thế giíi

ll

fu

WTO

§ång ViƯt Nam

ua

USD

al

VND

oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k


jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


8

PHầN Mở ĐầU

ng


1. TíNH CấP THIếT CủA Đề TàI

hi

Giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn huy động cho đầu t phát

ep

triển kinh tế luôn là vấn đề hàng đầu của các quốc gia đang phát triển. Nguồn vốn

do
w

cho đầu t phát triển của Việt Nam cã tõ nhiỊu ngn kh¸c nhau nh− ngn vèn

n

trong n−íc, vốn ODA, vốn FDI và các nguồn vốn vay nớc ngoài Mặc dù nguồn

lo

ad

vốn đầu t trong nớc đang đóng vai trò chủ yếu nhng cha thể đáp ứng đợc nhu

y
th

cầu về vốn, nhất là nhu cầu vốn ngoại tệ. Các khoản vốn vay ODA khi đi vay chỉ với


ju

lÃi suất u đÃi, nhng chúng ta phải chịu những ràng buộc cụ thể nên cha thực sự

yi

pl

tạo sự chủ động cho doanh nghiệp trong đầu t phát triển.

ua

al

Một phơng pháp huy động nguồn vốn bên ngoài đang đợc nhiều quốc gia

n

đang phát triển sử dụng có hiệu quả là phát hành trái phiếu quốc tế. Và đợt phát hành

va

trái phiÕu ChÝnh phđ ViƯt Nam ra thÞ tr−êng vèn qc tế lần đầu tiên vào tháng 10

n

ll

fu


năm 2005 đà thành công ngoài dự tính. 750 triệu USD trái phiếu quốc tế của Chính

oi

m

phủ Việt Nam đà đợc bán hết ở New York vào ngày 27/10/2005 với giá bán là

nh

98,223% so với mệnh giá, lÃi suất cố định là 6,875%/năm. Đợt phát hành trái phiếu

at

quốc tế đầu tiên này khẳng định cam kết của Việt Nam đà hội nhập đầy đủ vào nền

z

kinh tế thế giới, là nền tảng vững chắc cho Việt Nam bớc vào thị trờng tài chính

z

jm

viện trợ phát triển (ODA).

ht

vb


toàn cầu. Đây là bớc đi cần thiết và phù hợp để sau này thay thế dần nguồn vốn

k

Số tiền 750 triệu USD này đà đợc Chính Phủ cho Tổng Công Ty Công Nghiệp

gm

Tàu Thủy Việt Nam nay là Tập Đoàn Công Nghiệp Tàu Thủy Việt Nam (Vinashin)

ai

om

l.c

vay lại để đầu t phát triển sản xuất kinh doanh. Nh vậy, Vinashin có trách nhiệm
phải trả nợ với Chính Phủ nhng về đối ngoại thì nghĩa vụ trả nợ là Chính phủ. Do

n

hoạt động của Vinashin.

a
Lu

vậy, khả năng trả đủ nợ cho nhà đầu t nớc ngoài tùy thuộc hoàn toàn vào hiệu quả

va
n


Trong những năm gần đây, ngành Công nghiệp đóng tàu Việt Nam đà có những

đà đợc khai thác thành công bằng những chuyến đi vòng quanh thế giới, hàng loạt
hợp đồng đóng mới tàu chở hàng trọng tải lớn cho các đối tác Anh, Nhật Bản ;

th

con tàu xuất khẩu chất lợng cao đà đợc tổ chức đăng kiểm quốc tế kiểm nghiệm và

y

chơng trình, những con tàu đà đóng và đang đóng ngày càng hiện đại hơn. Những

te
re

bớc phát triển đáng kể, những bớc phát triển đột biến bằng những dự án, những


9

Vinashin đang từng bớc khẳng định năng lực và thơng hiệu của mình trên thị
trờng quốc tế.

ng

Thời gian qua đà có nhiều lo ngại về vấn đề sử dụng 750 triệu USD trái phiếu

hi


Chính phủ của Tập đoàn Vinashin, những lo ngại của ngời dân là hoàn toàn chính

ep

đáng khi mà trong điều kiện thị trờng toàn cầu đang biến động, bất ổn, giá nguyên

do

vật liệu đang ở mức cao Nhng những thành quả, những sản phẩm lớn của ngành

w
n

Công nghiệp đóng tàu trong những năm gần đây thì không ai có thể phủ nhận, những

lo

ad

thành quả đạt đợc từ những đồng tiền do Chính phủ tiếp sức đà bổ sung kịp thời

y
th

giúp Vinashin đầu t nâng cao năng lực sản xuất, trở thành đối tác của nhiều tập

ju

đoàn lớn với hàng loạt các đơn hàng đóng tàu xuất khẩu có giá trị lớn, khẳng định uy


yi

pl

tín của ngành Công nghiệp đóng tàu Việt Nam trên thị trờng quốc tế.

ua

al

Bất kỳ một hoạt động kinh tế nào cũng có hai mặt, phát hành trái phiếu quốc tế

n

nói chung và sử dụng cho phát triển ngành Công nghiệp đong tàu nói riêng cũng

n

va

tiềm ẩn rất nhiều rủi ro; đà vay thì phải trả, muốn trả đợc nợ thì việc huy động và sử

ll

fu

dụng vốn phải đúng mục đích, phát huy hiệu quả đồng thời công tác quản lý kiểm

oi


m

soát việc sử dụng nguồn vốn này phải chặt chẽ tránh thất thoát lÃng phí gây những
tác động đảo ngợc, tiêu cực ảnh hởng nghiêm trọng đến an ninh tài chính và uy tín

nh
at

quốc gia.

z

Xuất phát từ nguyên nhân này, tác giả đà chọn đề tài :

z

ht

vb

TRáI PHIếU QUốC Tế - NGUồN VốN MớI CHO ĐầU TƯ PHáT

gm

2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU

k

jm


TRIểN NGàNH ĐóNG TàU VIệT NAM

l.c

ai

Nhằm hớng đến việc tìm ra những giải pháp hoàn thiện cho quá trình phát

om

hành trái phiếu Việt Nam, Vinashin nói riêng và của ngành đóng tàu Việt Nam nói

a
Lu

chung ra thị trờng vốn nớc ngoài trên cơ sở xem xét, phân tích đánh giá thực trạng
quản lý và sử dụng nguồn vốn trái phiếu quốc tế của Tập Đoàn Công Nghiệp Tàu

n

n

va

Thuỷ Việt Nam - Vinashin, tác động của nó đến sự phát triển của ngành Công
chung.

liên quan đến thực trạng phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam thông qua việc


th

Đối tợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề cơ bản nhất về trái phiếu quốc tế

y

3. ĐốI TƯợNG NGHIÊN CứU Và PHạM VI NGHIÊN CứU

te
re

nghiệp đóng tàu Việt Nam nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nãi


10

đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng vốn trái phiếu quốc tế tại Vinashin nguồn
vốn mới cho đầu t phát triển ngành Công nghiệp đóng tàu.

ng

Phạm vi nghiên cứu : căn cứ vào tình hình sử dụng vốn trái phiếu quốc tế của

hi

Vinashin cũng nh nhu cầu vốn cho đầu t phát triển ngành đóng tàu nhằm đề xuất

ep

một số giải pháp phát triển phát hành trái phiếu quốc tế cho ngành đóng tàu Việt


do

Nam và cho cả Việt Nam trong tơng lai.

w
n

4. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU

lo
ad

Chủ yếu dựa vào những lý luận cơ bản kết hợp với phơng pháp thống kê và

ju

y
th

phơng pháp tổng hợp số liệu để đánh giá về tình hình sử dụng vốn trái phiếu quốc tế
tại Vinashin cùng với việc vận dụng kinh nghiệm của Trung Quốc làm cơ sở đề xuất

yi

pl

những giải pháp phù hợp cho quá trình phát triển phát hành trái phiếu quốc tế của

ua


al

Việt Nam nói chung và phơng án huy động vốn trên thị trờng thế giới của các

n

doanh nghiệp trong ngành đóng tàu nói riêng.

va

n

5. NHữNG KếT QUả ĐạT ĐƯợC CủA Đề TàI

fu

Khái quát đợc những vấn đề lý luận về trái phiếu, trái phiếu quốc tế đồng

ll

-

m

oi

thời nêu lên đợc kinh nghiệm của Trung Quốc trong quá trình phát hành, quản lý và

at


nh

sử dụng nguồn vốn trái phiếu quốc tế và kinh nghiệm từ đợt phát hành trái phiếu
quốc tế đầu tiên của Chính phủ năm 2005 từ đó rút ra bài học để những lần phát

z

z

hành trái phiếu quốc tế tiếp theo của Chính phủ, của các doanh nghiệp trong nớc

ht
jm

-

vb

đạt kết quả tốt hơn.

Qua nghiên cứu, tổng hợp số liệu đà nêu đợc thực trạng sử dụng nguồn vốn

k

l.c

Đề xuất các giải pháp liên quan đến vấn đề phát hành, sử dụng và quản lý có

om


-

ai

dụng nguồn vốn này tại Vinashin

gm

trái phiếu quốc tế phát hành lần đầu tiên năm 2005 của Chính phủ và hiệu quả sử

n

va

6. NộI DUNG NGHIÊN CứU

n

Nam nói chung và phát triển ngành đóng tàu nói riêng.

a
Lu

hiệu quả nguồn vốn trái phiếu quốc tế để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế Việt

những vần đề phải đối mặt khi phát hành trái phiếu quốc tế và vấn đề trái phiếu quốc

th


Trình bày tổng quan về trái phiếu, trái phiếu quốc tế. Những tac động tích cực cùng

y

Chơng 1: TổNG QUAN Về TRáI PHIếU QUốC Tế

te
re

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đợc chia thành 3 ch−¬ng:


11

tế với rủi ro quốc gia cũng đà đợc đề cập ở chơng này. Bên cạnh đó, những kinh
nghiệm từ việc phát hành, sử dụng, quản lý nguồn vốn trái phiếu quốc tế của Trung

ng

Quốc cho ta những bài học kinh nghiệm mang tính chiến lợc trong việc huy động

hi

vốn thông qua hình thức phát hành trái phiếu ra thị trờng vốn quốc tế.

ep
do

Chơng 2 : TRáI PHIếU QUốC Tế - THựC TRạNG Từ VINASHIN


w

Đánh giá thực trạng đợt phát hành trái phiếu quốc tế 750triệu USD lần đầu tiên của

n

lo

Chính phủ năm 2005, phân tích nguyên nhân Chính phủ giao toàn bộ số tiền thu

ad

đợc cho Vinashin vay lại đồng thời đánh giá thực trạng sử dụng nguồn vốn này

y
th

cũng nh hiệu quả của việc sử dụng vốn tác động đến sự phát triển của Vinashin nói

ju

yi

riêng và của ngành Công nghiệp đóng tàu Việt Nam nói chung.

pl

ua

al


Chơng 3: CáC GIảI PHáP PHáT TRIểN PHáT HàNH TRáI PHIếU
QUốC Tế CHO NGàNH ĐóNG TàU VIệT NAM

n

Xuất phát từ nhu cầu vốn lớn cho đầu t phát triển ngành đóng tàu Việt Nam đến

va

n

năm 2015 và nhu cầu vốn để thực hiện hết các hợp đồng đóng tàu, và cũng dựa trên

fu

ll

những thành quả mà Vinashin đà đạt đợc trong thời gian qua, tác gỉa mạnh dạn đề

m

oi

xuất một số giải pháp liên quan đến vấn đề phát hành, sử dụng và quản lý có hiệu

at

nh


quả nguồn vốn trái phiếu quốc tế để trái phiếu quốc tế thực sự trở thành một kênh
huy động vốn hiệu quả và phát huy tốt vai trò của nó đối với sự phát triển trong

z

z

tơng lai của ngành Công nghiệp đóng tàu nói riêng và ®èi víi nỊn kinh tÕ ViƯt Nam

ht

vb

nãi chung.

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n


va
y

te
re

th


12

CHƯƠNG I
TổNG QUAN Về TRáI PHIếU QUốC Tế

ng
hi

1.1 KHáI QUáT Về TRáI PHIếU

ep

1.1.1 KHáI NIệM

do

Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của ngời phát hành

w
n


(ngời vay tiền) phải trả cho ngời nắm giữ chứng khoán (ngời cho vay - trái chủ)

lo

ad

một khoản tiền lÃi xác định, thờng là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải

y
th

hoàn trả khoản cho vay ban đầu tại thời điểm đáo hạn.

ju

Phát hành trái phiếu là một biện pháp hiệu quả giúp ngời phát hành tài trợ

yi

pl

cho các khoản đầu t dài hạn của mình bằng nguồn vốn bên ngoài.

al

ua

1.1.2 NHữNG ĐặC ĐIểM CƠ BảN CủA TRáI PHIếU


n

1.1.2.1 BA ĐặC TRƯNG CHíNH CủA TRáI PHIếU

n

va

+ Mệnh giá

fu

ll

Mệnh giá: là giá trị danh nghĩa của trái phiếu đợc in ngay trên tờ phiếu, đại

m

oi

diện cho số tiền đợc trả tại thời điểm đáo hạn.

at

nh

Mệnh giá trái phiếu có thể do luật định, hoặc cũng có thể do tổ chức phát
hành quy định. Tại Việt Nam, trái phiếu của các doanh nghiệp Nhà nớc, trái phiếu

z


z

của Chính phủ sẽ do Nhà nớc quy định trên cơ sở Bộ Tài Chính quyết định cho từng

ht

vb

đợt phát hành trái phiếu.

jm

Số vốn huy đ ộng
Số trái phiếu phát hành

k

om

+ Thời hạn

l.c

ai

gm

Mệnh giá trái phiếu =


chủ và đợc ghi rõ trên trái phiếu.

n

a
Lu

Thời hạn của trái phiếu là thời hạn đi vay của tổ chức phát hành đối với trái

+ LÃi suất của trái phiếu

ghi theo tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá của trái phiếu, còn gọi là lÃi suất danh

th

hữu trái phiếu một số tiền lÃi cố định vào một ngày xác định. Số tiền lÃi thờng đợc

y

Mỗi trái phiếu có ghi cam kết của tổ chức phát hành thanh toán cho ngời sở

te
re

lợi tức và rủi ro trái phiếu.

n

va


Thời hạn trái phiếu có ảnh hởng trực tiếp đến giá trái phiếu trên thÞ tr−êng,


13

nghĩa. LÃi suất đợc tính toán theo năm, tuy nhiên có 2 phơng thức thanh toán tiền
lÃi phổ biến: 6 tháng một lần ở thị trờng Mỹ và Nhật, 1 năm một lần tại thị trờng

ng

Châu Âu.

hi

Tất cả trái phiếu đều có chu kỳ thanh toán lợi tức trái phiếu, ngoại trừ trái

ep
do

phiếu chiết khấu, ngời sở hữu loại trái phiếu này thu đợc lợi tức do mua trái phiếu

w

với giá thấp hơn mệnh giá.

n

LÃi suất của các trái phiếu rất khác nhau, đợc quy định bởi các yếu tố:

lo


ad

 Cung cầu vốn trên thị trờng. Lợng cung cầu vốn tùy thuộc vào chu kỳ

ju

y
th

kinh tế, chính sách của ngân hàng trung ơng, mức độ thâm hụt ngân sách

của Chính phủ và phơng thức tài trợ thâm hụt đó.

yi

pl

 Mức rủi ro của mỗi nhà phát hành và của từng đợt phát hành. Cấu trúc rủi

n

càng cao.

ua

al

ro của lÃi suất sẽ quy định lÃi suất của mỗi trái phiếu. Rủi ro càng lớn, lÃi suất


va

n

 Thời gian đáo hạn của tr¸i phiÕu. NÕu c¸c tr¸i phiÕu cã møc rđi ro nh

ll

fu

nhau, nhìn chung thời gian đáo hạn càng dài thì lÃi suất càng cao.

m

oi

1.1.2.2 TRáI PHIếU THể HIệN QUAN Hệ CHủ Nợ - CON Nợ GIữA
NGƯờI PHáT HàNH Và NHà ĐầU TƯ

nh

Phát hành trái phiếu là đi vay vốn.

-

Mua trái phiếu là cho ngời phát hành vay vốn

-

Và nh vậy, trái chủ (ngời nắm giữ trái phiếu) là chủ nợ của ngời phát hành.


at

-

z
z

ht

vb

jm

Là chủ nợ, trái chủ có quyền yêu cầu các khoản thanh toán theo đúng cam kết

k

om

l.c

1.1.2.3 TRáI PHIếU : CÔNG Cụ VAY Nợ HIệN ĐạI

ai

của bên phát hành.

gm


về khối lợng và thời hạn, song không có quyền tham gia vào các hoạt động

a
Lu

Tùy theo nhu cầu vốn và khả năng trả nợ, doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều

n

hình thức khác nhau để huy động vốn. Nếu nh đối với hình thức vay truyền thống từ

va

các tổ chức tín dụng thì khả năng huy động vốn phụ thuộc rất nhiều vào việc đánh

n

mục đích lớn hơn, nhất là đối với những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, có thơng
hiệu trên thị trờng.

th

Còn với trái phiếu, doanh nghiệp có thể huy động từ nhiều nguồn lực hơn với

y

vốn huy động đợc thờng thấp hơn so với nhu cầu thực sự của doanh nghiệp.

te
re


giá chủ quan của tổ chức cho vay. Hình thức này khá thụ động và th«ng th−êng møc


14

Trớc áp lực cạnh tranh khi Việt Nam gia nhập WTO, nhu cầu vốn cho đầu t
phát triển của doanh nghiệp là rất lớn. Vì vậy, ngoài các nguồn vốn hiƯn cã nh− vèn

ng

cỉ phÇn, vèn vay trun thèng tõ các tổ chức tín dụng . Các doanh nghiệp phải gấp

hi

rút khai thác các kênh mới cho việc huy động vốn và trái phiếu là một kênh không

ep

thể thiếu trong đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp.

do
w

1.1.3 PHÂN LOạI TRáI PHIếU

n

lo


1.1.3.1 CĂN Cứ VàO VIệC Có GHI DANH HAY KHÔNG

ad

 Trái phiếu vô danh :

y
th

Là trái phiếu không mang tên trái chủ, cả trên chứng chỉ cũng nh trên sổ

ju

yi

sách của ngời phát hành. Những phiếu trả lÃi đính trên tờ chứng chỉ, và khi đến hạn

pl

trả lÃi, ngời giữ trái phiếu chỉ việc xé ra và mang đến ngân hàng nhận lÃi. Khi trái

al

n
va

cho vay.

ua


phiếu đáo hạn, ngời nắm giữ nó mang chứng chỉ đến ngân hàng để nhận lại khoản

n

 Trái phiếu ghi danh :

fu

ll

Là loại trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của trái chủ trên chứng chỉ và trên sổ

m

oi

của ngời phát hành. Hình thøc ghi danh cã thĨ chØ thùc hiƯn cho phÇn vốn gốc,

at

nh

cũng có thể ghi danh toàn bộ, cả gốc lẫn lÃi.

z

Dạng ghi danh toàn bộ đang ngày càng phổ biến là hình thức ghi sổ. Trái

z


phiếu ghi sổ hoàn toàn không có dạng vật chất, quyền sở hữu đợc xác nhận bằng

vb

ht

việc lu gi tên và địa chỉ của chủ sở hữu trên máy tính.

k

jm

1.1.3.2 CĂN Cứ THEO CHủ THể PHáT HàNH

gm

 Trái phiếu Chính phủ :

l.c

ai

Là những trái phiếu do Chính phủ phát hành nhằm mục đích bù đắp thâm hụt

om

ngân sách, tài trợ cho các công trình công ích, hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ.

a
Lu


Trái phiếu Chính phủ là loại chứng khoán không có rủi ro thanh toán và cũng

n

là loại trái phiếu có tính thanh khoản cao. Do đặc điểm đó, lÃi suất của trái phiếu

thể, thờng là để xây dựng những công trình cơ sở hạ tầng hay công trình phúc lợi
công cộng.

th

Là loại trái phiếu đợc phát hành để huy động vốn cho những mục đích cụ

y

 Trái phiếu công trình :

te
re

nợ khác có cùng kỳ hạn.

n

va

Chính phủ đợc xem là lÃi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định lÃi suất của các công cụ



15

Trái phiếu này có thể do Chính phủ trung ơng hoặc chính quyền địa phơng
phát hành.

ng

 Trái phiếu công ty :

hi

Là các trái phiếu do các công ty phát hành để vay vốn trung và dài hạn trên thị

ep

trờng để đầu t mở rộng qui mô sản xuất và đổi mới thiết bị, công nghệ của công

do

ty. Khi mua trái phiếu loại này, nhà đầu t sẽ trở thành chủ nợ của công ty. LÃi suất

w
n

của trái phiếu công ty thờng căn cứ vào mức lÃi suất trần của trái phiếu Chính phủ

lo

ad


cộng thêm phần bù rủi ro.

ju

y
th

1.1.3.3 CĂN Cứ THEO HìNH THứC PHáT HàNH

yi

 Trái phiếu đợc phát hành theo mệnh giá (Coupon)

pl

Là loại trái phiếu mà ngời sở hữu trái phiếu phải trả cho ngời phát hành một số

ua

al

tiền đúng bằng mệnh giá trái phiếu để có đợc trái phiếu đồng thời ngời sở hữu trái

n

phiếu sẽ nhận đợc một cam kết chi trả lÃi định kỳ và nhận lại số vốn gốc bằng đúng

va

n


mệnh giá khi đáo hạn từ ngời phát hành.

ll

fu

 Trái phiếu đợc phát hành theo hình thức chiết khấu (Zero Coupon)

oi

m

Là loại trái phiếu mà ngời nắm giữ nó không đợc trả lÃi định kỳ, mà thay vào

nh

đó là trái phiếu lÃi suất 0% đợc bán ở mức giá chiết khấu. Nhà đầu t sẽ mua trái

at

phiếu này với giá thấp hơn mệnh giá, tiền lÃi trái phiếu chính là phần chênh lệch giữa

z
z

giá mua và mệnh giá.

vb


ht

1.1.4 MộT Số ƯU NHƯợC ĐIểM CHíNH CủA TRáI PHIếU SO VớI Cổ
PHIếU

jm

k

 Trái phiếu và cổ phiếu đều đợc gọi chung là chứng khoán, nhng giữa chúng

l.c

ai

Ngời nắm giữ cổ phiếu có quyền sở hữu một phần của công ty phát hành,

om

-

gm

có một số khác biệt rất cơ bản:

các cổ đông sở hữu cổ phiếu thông thờng có quyền hạn và trách nhiệm

a
Lu


đối với công ty phát hành nh : đợc chia cổ tức theo kết quả kinh doanh;

n

va

đợc quyền bầu cử, ứng cử vào bộ máy quản trị và kiểm soát công ty; và

n

phải chịu trách nhiệm về sự thua lỗ hoặc phá sản tơng ứng với phần vốn

ngời phát hành; có quyền yêu cầu các khoản thanh toán theo đúng cam
kết, khi công ty giải thể hoặc thanh lý, trái phiếu đợc u tiên thanh toán

th

Trong khi ngời nắm giữ trái phiếu về bản chất chỉ là một chủ nợ của

y

-

te
re

góp của mình.


16


trớc các cổ phiếu; song không có quyền tham gia vào các hoạt động của
bên phát hành. (Xem thêm phụ lục số 1)

ng

 Phát hành trái phiếu có thể xem là một kênh huy động vốn nhanh và hiệu quả

hi

cho các doanh nghiệp. Một số u điểm của kênh huy ®éng vèn nµy nh− :

ep

-

Cã thĨ huy ®éng vèn dµi hạn từ nhiều đối tợng khác nhau nh quỹ đầu

do
w

t, công ty bảo hiểm, tập đoàn tài chính

n

-

lo

Ap dụng lÃi suất linh hoạt (thậm chí thấp hơn lÃi suất ngân hàng), linh


ad

động trong việc trả lÃi và gốc.

y
th
-

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể chủ động hơn trong việc quản trị tài

ju

yi

chính bằng cách thực hiện việc mua đi bán lại trái phiếu của chính mình

pl

trên thị trờng.

al

Trái phiếu thờng không đợc mua bán trên các sàn giao dịch tập trung

ua

-

n


mà chủ yếu qua thị trờng OTC. Khi mua bán trái phiếu, nhà đầu t

va

n

thờng không phải trả hoa hồng cho ngời môi giới nh với cổ phiếu.

fu

ll

Thay vào đó, ngời môi giới trái phiếu đợc hởng phần chênh lệch giá

oi

Giá cả trái phiếu biến động rất ít, thu nhập từ trái phiếu khá ổn định và hầu

at

nh

-

m

bán/mua.

z


nh không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của ngời phát hành, do đó,

z

trái phiếu đợc coi là một tài sản tài chính có mức độ an toàn cao.

vb

Do có độ an toàn cao nên trái phiếu là một phần không thể thiếu trong

ht

-

jm

k

danh mục đầu t của các quĩ đầu t lớn, giúp các quĩ này phân tán rủi ro

gm

một cách hợp lý. Bên cạnh đó, trái phiếu cũng thờng xuyên xuất hiện

om

nhập của mình khỏi một loại tài sản tài chính nhất định.

l.c


ai

trong các hợp đồng Swap lÃi suất khi các nhà đầu t muốn đa dạng hóa thu

a
Lu

 Tính thanh khoản, giá cả của trái phiếu phụ thuộc rất nhiều vào uy tín của nhà

n

phát hành. Trái phiếu Chính phủ Mỹ có tính thanh khoản gần nh tơng đơng với

n

va

bản thân đồng USD vì nó đợc hỗ trợ đằng sau bởi quốc gia hùng mạnh nhất thế

tăng xếp hạng tín dụng, lập tức giá của nó sẽ tăng lên.

th

tin một trái phiếu nào đó đợc các tổ chức uy tÝn nh− Standard & Poor hay Moody

y

ngoµi tÝnh thanh khoản cao, nó còn có khả năng sinh lÃi định kỳ. Hoặc khi có thông


te
re

giới. Rất nhiều nớc giữ trái phiếu Chính phủ Mỹ trong dự trữ ngoại hối của m×nh v×


17

 Rủi ro chủ yếu mà ngời nắm giữ trái phiếu phải chịu là về mặt lÃi suất. Khi
lÃi suất bình quân trên thị trờng tăng lên thì đơng nhiên những ngời cầm giữ các

ng

trái phiếu với lÃi suất cố định là những ngời chịu thiệt thòi.

hi

 Ơ Việt Nam hiƯn nay, t−¬ng tù nh− chn chung cđa thÕ giíi, qui định về

ep

phát hành trái phiếu cũng chặt chẽ hơn phát hành cổ phiếu.

do
w

1.2 TổNG QUAN Về TRáI PHIếU QUốC Tế

n


lo

1.2.1 KHáI NIệM Và ĐặC ĐIểM CủA TRáI PHIếU QUốC Tế

ad

Trái phiếu do Chính phủ, chính quyền địa phơng, các tổ chức kinh tế của

y
th

một quốc gia phát hành trên thị trờng vốn quốc tế, nhằm huy động vốn của các nhà

ju

yi

đầu t trên thế giới và đợc giao dịch mua bán trên các trung tâm tài chính quốc tế

pl

đợc gọi là trái phiếu quốc tế.

al

ua

Trái phiếu quốc tế đợc phát hành dới rất nhiều loại tiền nhng bằng USD là

n


hình thức phát hành phổ biến, một phần do đồng tiền này khá phổ biến dễ dàng cho

va

n

lu chuyển trong nền kinh tế toàn thế giới, một phần do tính ổn định giá trị của nó.

fu

ll

Trái phiếu quốc tế là biểu hiện của sự tăng trởng ngày càng tăng của hệ

oi

m

thống thơng mại toàn cầu.

nh

Cũng mang đầy đủ đặc điểm của một trái phiếu thông thờng, đặc biệt, thị

at

trờng tham gia của trái phiếu quốc tế là thị trờng vốn quốc tế rộng lớn và chịu sự

z


z

chi phối của những vấn đề nan giải là rủi ro tỷ giá, rủi ro lÃi suất, hệ số tín nhiệm, độ

ai

gm

1.2.2.1 TRáI PHIếU CHIếT KHấU

k

jm

1.2.2 PHÂN LOạI TRáI PHIếU QUốC Tế

ht

vb

kỳ vọng của thị trờng

l.c

Là loại trái phiếu đợc trả lÃi ngay khi mua và đợc khấu trừ vào vốn mua trái

a
Lu


1.2.2.2 TRáI PHIếU Có LÃI SUấT Cố ĐịNH

om

phiếu (đợc mua với giá thấp hơn mệnh giá và mệnh giá đợc trả vào ngày đáo hạn).

n

Là loại trái phiếu mà tiền lÃi đợc thanh toán theo một tỷ lệ cố định đà đợc

n

va

ấn định khi phát hành, còn gốc đợc thanh toán một lần khi đáo hạn.

th

năm một lần, sao cho phù hợp với lÃi suất trên thị trờng.

y

La trái phiếu có lÃi suất đợc điều chỉnh định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc một

te
re

1.2.2.3 TRáI PHIếU Có LÃI SUấT THả NổI



18

Phát hành trái phiếu loại này có thể là một lợi điểm cho nhà phát hành trái
phiếu trong thời kỳ lÃi suất giảm do nhận đợc mức chi phí vay hợp lý, và ngợc lại

ng

nhà phát hành trái phiếu cũng có thể chịu một lÃi suất cao hơn trong suốt thời hạn

hi

của trái phiếu. Khi phát hành trái phiếu loại này, nhà đầu t cũng nh tổ chức phát

ep

hành khó có thể kiểm soát đợc mức lÃi suất tơng lai.

do

1.2.2.4 TRáI PHIếU CHUYểN ĐổI

w
n

Ngời sở hữu trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thờng của công ty

lo

ad


phát hành theo mức giá đà đợc ấn định trớc, vào một thời điểm nhất định trong

ju

y
th

tơng lai.

Phân loại trái phiếu theo nhà phát hành, có trái phiếu Chính phủ, trái phiếu

yi

pl

ngân hàng, trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu của các tổ chức quốc tế.

ua

al

1.2.3 THị TRƯờNG TRáI PHIếU QUốC Tế

n

Khi phát hành trái phiếu quốc tế, nhà phát hành có thể phát hành trên một số

n

va


thị trờng sau :

ll

fu

1.2.3.1 THị TRƯờNG TRáI PHIếU TOàN CầU

m

oi

Là thị trờng tổng hợp của các thị trờng khu vực (việc phát hành trái phiếu là

at

nh

cùng một lúc trên nhiều thị trờng). Khối lợng phát hành trên thị trờng này có thể

z

rất lớn, với lÃi suất thấp, kỳ hạn dài. Tuy nhiên, nhà phát hành phải có độ xếp hạng

z

tín nhiệm cao.

ht


vb

1.2.3.2 THị TRƯờNG TRáI PHIếU CHÂU ÂU

jm

Là một trong những thị trờng trái phiếu quốc tế lớn nhất thế giới, các trái

k

ai

gm

phiếu Châu Âu thờng đợc niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Luân đôn và

l.c

Lúcxămbua. Chúng có thể đợc phát hành bằng nhiều đồng tiền nh Đô La Mỹ,

n

1.2.3.3 THị TRƯờNG TRáI PHIếU Mỹ

a
Lu

thống luật Anh Quốc.


om

Bảng Anh, France Pháp, Mark Đức, Yên Nhật và thờng chịu sự chi phối của hệ

va
n

Thị trờng này đòi hỏi phải sử dụng USD làm đồng tiền phát hành và tổ chức

th

1.2.3.4 THị TRƯờNG TRáI PHIếU CHÂU á

y

hạng tín nhiệm.

te
re

phát hành phải đợc các tổ chức chuyên môn nh Moodys và Standard & Poors xếp


19

Thị trờng này ra đời vào những năm 90 với tên gọi là Dragon Bonds. Các trái
phiếu của thị trờng này thờng có kỳ hạn từ 1-5 năm; khối lợng mỗi lần phát hành

ng


tối đa là 500 triệu USD.

hi

1.2.4 CáC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN GIá TRáI PHIếU QUốC Tế

ep
do

1.2.4.1 LÃI SUấT THị TRƯờNG

w

LÃi suất là đại lợng tiêu biểu cho phần chi phí vay nợ thuần túy. Bất kỳ

n

lo

khoản vay nµo, vay trong n−íc hay vay n−íc ngoµi, vay dới bất kỳ hình thức nào

ad

cũng đi kèm với một mức lÃi suất vay nhất định. Tuy nhiên, để cho việc đi vay và

y
th

cho vay hiệu quả thì cả hai phía đi vay và cho vay đều phải xem xét lÃi suất hợp lý


ju

yi

của thị trờng trong mối quan hệ thỏa thuận lÃi suất trong hợp đồng.

pl

LÃi suất thị trờng là mức lÃi suất mà thị trờng đòi hỏi đối với một khoản

al

ua

vay cụ thể, tùy thuộc vào thời điểm vay và thời hạn vay. Ngời ta thờng coi lÃi suất

n

vay tín dụng dài hạn là lÃi suất thị trờng.

va

n

LÃi suất trên thị trờng tài chính quốc tế luôn biến động, đợc quyết định

fu

ll


theo thị trờng quốc tế, phản ánh møc chi phÝ vèn thùc tÕ so víi c¸c n−íc khác.

oi

m

Giá của trái phiếu thay đổi tỷ lệ nghịch với sự thay đổi của lÃi suất thị trờng.

nh

Do giá của trái phiếu là giá trị hiện tại của dòng tiền. Khi lÃi suất thị trờng tăng, thì

at

giá trái phiếu sẽ giảm. Ngợc lại, khi lÃi suất thị trờng giảm, thì giá trị hiện tại của

z

z

dòng tiền tăng đồng nghĩa với việc giá trái phiếu tăng.

vb

ht

Nh vậy, quan hệ giữa giá trái phiếu và lÃi suất thị trờng không phải là

k


jm

đờng th¼ng.

om

l.c

ai

gm

Gía

n

a
Lu
n

va
y

th

Đồ thị 1.1 : Quan hệ lãi suất thị trường và giá trái phiếu

te
re


Lãi suất thị trường


20

Quan hệ giữa lÃi suất thị trờng, lÃi suất trái phiếu và giá trái phiếu :
ã Khi lÃi suất thị trờng bằng lÃi suất trái phiếu thì giá trái phiếu bằng mệnh

ng

giá.

hi

ã Khi lÃi suất trên thị trờng thấp hơn lÃi suất trái phiếu thì giá trái phiếu sẽ cao

ep

hơn mệnh giá.

do
w

ã Ngợc lại khi lÃi suất trên thị trờng cao hơn lÃi suất trái phiếu thì giá trái

n

lo

phiếu sẽ thấp hơn mệnh giá.


ad

Sự tác động của lÃi suất lên giá của hai trái phiếu khác kỳ hạn:

ju

y
th

Trái phiếu có thời hạn càng dài thì sự tác động của lÃi suất lên giá trái phiếu

hiện tại càng lớn. Nghĩa là, độ nhạy cảm của giá trái phiếu dài hạn lớn hơn đối với

yi

pl

trái phiếu ngắn hạn.

ua

al

1.2.4.2 THờI GIAN ĐáO HạN

n

Một trái phiếu có thời gian đáo hạn càng gần thì giá của nó càng tăng trên thị


va

n

trờng bởi vì độ rủi ro càng thấp. Ví dụ một trái phiếu sẽ đợc thanh toán theo đúng

fu

ll

mệnh giá vào cuối năm thứ 10 kể từ ngày phát hành, nếu không có biến động xấu về

oi

m

khả năng tài chính của đơn vị phát hành và lÃi suất thị trờng bình ổn, thì giá trái

nh

phiếu kể từ năm thứ 5 trở đi sẽ có khuynh hớng càng cao so với giá các năm đầu

at

tiên. Trên thực tế ngời ta gọi hiện tợng này là kéo giá tới thời hạn

z
z

1.2.4.3 LạM PHáT


vb

ht

Nếu lạm phát dự kiến tăng sẽ làm cho lÃi suất thị trờng thờng tăng cao theo.

jm

Và khi đó giá trái phiếu sẽ xuống thấp đối với trái phiếu có lÃi suất cố định.

k

gm

Còn đối với trái phiếu có lÃi suất thả nổi thì yếu tố lạm phát sẽ có ảnh hởng

om

suất thị trờng.

l.c

ai

nhng có phần hạn chế do lÃi suất trái phiếu đợc điều chỉnh sao cho phù hợp với lÃi

a
Lu


Ngợc lại với sự tác động của lạm phát lên giá trái phiếu là sự tác động của
giảm phát. Trong thời gian giảm phát xảy ra, lÃi suất thị trờng sẽ giảm xuống. Đối

n

n

va

với trái phiếu có lÃi suất cố định, chủ thể phát hành trái phiếu phải chịu một khoản
biệt giữa lÃi suất trái phiếu và lÃi suất thị trờng, tuy nhiên sự điều chỉnh của lÃi suất

phát nh sau :

th

Có thể xem xÐt dßng tiỊn trong mèi quan hƯ vay - trả dới tác động của lạm

y

trái phiếu ít khi bằng đúng với lÃi suất thị trờng.

te
re

chi phí vay quá lớn. Nếu trái phiếu có lÃi suất thả nổi thì sẽ hạn chế bớt đợc sự khác


21
PV=C1


(1+t)
(1+t)2
(1+t)n (1+t)n
+C2
+
...
+
C
+F
n
1+i
(1+i)2
(1+i)n (1+i)n

ng

PV: hiện giá của dòng tiền.

hi

Ci : các khoản lợi tức định kỳ, giả sử khoản lợi tức này không bằng nhau giữa

ep

các kỳ do có sự điều chØnh l·i st tr¸i phiÕu.

do
w


F: mƯnh gi¸ tr¸i phiÕu.

n

i : l·i st chiÕt khÊu cđa thÞ tr−êng.

lo
ad

t : tû lƯ lạm phát.

y
th

Nh vậy, tác động của lạm phát và lÃi suất nghịch chiều nhau lên dòng tiền

ju

hàng năm (giá bán trái phiếu tại thời điểm hiện tại). Vì vậy, các khoản lợi tức định

yi

pl

kỳ thờng đợc điều chỉnh qua các kỳ thông qua việc điều chỉnh trái phiếu giúp rút

ua

al


ngắn sự cách biệt giữa lÃi suất thị trờng và lÃi suất trái phiếu.

n

1.2.4.4 Tỷ GIá HốI ĐOáI

va

n

Đây là yếu tố đặc trng chỉ ảnh hởng đến trái phiếu có đơn vị tiền tệ là đồng

ll

fu

ngoại tệ. Giả sử trên thị trờng đồng đô la Mỹ có giá trị cao hơn đồng bảng Anh,

nh

la Mỹ và ngợc lại.

oi

m

điều này sẽ làm gia tăng giá trị của các loại trái phiếu đợc thanh toán bằng đồng đô

at


1.2.4.5 KHả NĂNG TàI CHíNH CủA NGƯờI CUNG CấP TRáI PHIếU

z

z

Nhà đầu t rất quan tâm đến khả năng thanh toán lÃi và vốn gốc của ngời

vb

ht

cung cấp trái phiếu. Nếu có những biến động bất lợi về khả năng tài chính của chủ

k

jm

thể phát hành, thì lập tức giá trái phiếu đó sẽ tụt giảm trên thị trờng chứng khoán.
1.2.4.6 Hệ Số TíN NHIệM CủA CHủ THể PHáT HàNH

l.c

ai

gm

Mặc dù lÃi suất trái phiếu có vẻ hứa hẹn nhng độ rủi ro hàm chứa lại cao hơn.

om


Hệ số tín nhiệm là một loại chỉ số dùng để đánh giá mức độ tín nhiệm của

a
Lu

một quốc gia trong quan hệ với phần còn lại của thế giới về lĩnh vực tín dụng trực

n

tiếp qua ngân hàng hoặc gián tiếp qua phát hành trái phiếu quốc tế trên cơ sở xem

n

va

xét 2 loại rủi ro cơ bản: rủi ro chính trị và rủi ro tài chính của quốc gia tại một thời

Đối với trái phiếu quốc tế thì hệ số tín nhiệm là thớc đo độ an toàn trong
việc hởng lợi từ trái phiếu của trái chủ, giúp cho nhà đầu t nắm đợc những thông

th

trả nợ qua ngn ®èi øng …

y

nỊn kinh tÕ : tèc ®é tăng trởng và tiềm năng kinh tế, tình hình quản lý nợ, khả năng

te

re

điểm cụ thể. Về phơng diện rủi ro tài chính, hệ số tín nhiệm sẽ phản ánh tình trạng


22

tin cần thiết để đánh giá mức độ rủi ro tÝn dơng, rđi ro thÞ tr−êng, rđi ro l·i st, rđi
ro thanh kho¶n, rđi ro hƯ thèng cđa c¶ nỊn kinh tế.

ng

Hệ số tín nhiệm của chủ thể phát hành thấp thì mức rủi ro của trái phiếu càng

hi

lớn và giá của trái phiếu sẽ tụt giảm trên thị trờng, ngợc lại nếu hệ số tín nhiệm

ep

của chủ thể phát hành tốt sẽ làm giá của trái phiếu trên thị trờng tăng.

do

1.2.5 ĐịNH GIá TRáI PHIếU QUốC Tế

w
n

Là việc lựa chọn giá hợp lý mà theo đó tổ chức phát hành phải chịu một chi


lo

ad

phí sử dụng vốn trong suốt thời hạn sống của trái phiếu. Do có rất nhiều yếu tố khác

ju

y
th

nhau thuộc tầm tổng thể tác động đến thị trờng trái phiếu quốc tế, nên chúng ta
không thể xét hết tất cả các yếu tố tác động đến giá trái phiếu. Yếu tố chính chi phối

yi

pl

đến việc xác định giá trái phiếu quốc tế là hệ số tín nhiệm của tổ chức phát hành, lÃi

ua

al

suất thực của thị trờng và tỷ lệ lạm phát. Trong đó, yếu tố lÃi suất thực của thị

n

trờng và tỷ lệ lạm phát chi phối đến sự sinh lời của trái phiếu để định giá trái phiếu.


va

n

Có hai cách xác định giá trái phiếu:

ll

fu

Cách thứ nhất: Xác định theo một loại trái phiếu đợc nhiều giới đầu t biết

oi

m

đến và có mức giá chung nhất. Các quốc gia khu vực Đông Nam á phát hành trái

nh

phiếu thờng lấy giá trái phiếu kho bạc của Mỹ (US Treasury) làm cơ sở để xác định

at

giá phát hành trái phiếu của mình. Vì vậy, khi định giá loại trái phiếu này đơn giản

z

đợc hiểu là : giá trái phiếu là phần chênh lệch so với giá US Treasury có cùng kỳ


z

ht

vb

hạn trả cho phần rủi ro dự đoán tơng ứng với mức tín nhiệm.

jm

Ví dụ: Một trái phiếu chiết khấu A, thời hạn 5 năm, đợc phát hành với giá

k

bán là 92,5 USD, căn cứ vào giá US Treasury có cùng kỳ hạn có giá 93,2 USD. Giá

gm

trị đến hạn là 100 USD. Chênh lệch 0,7 USD (93,2 USD – 92,5 USD = 0,7USD) lµ møc

n

100

n

th

cïng kỳ hạn.


y

Nh vậy, trái phiếu A đợc định giá ở mức giá 81,2 điểm trên US Treasury có

te
re

- 1 = 8,108%
%
Độ lệch lÃi suất là: 8,108% - 7,296% = 0,812% = 81,2 điểm
92,5

va

LÃi suất tới hạn của trái phiếu zero-coupon A:

- 1 = 7,296%

a
Lu

93,2

om

100

l.c


L·i st tíi h¹n cđa US Treasury là:

ai

sai lệch giá đại diện cho phần bù tơng ứng hÖ sè tÝn nhiÖm.


23

Cách thứ hai: Xác định theo cơ sở phân tích trạng thái của thị trờng vốn nội
địa và thị trờng vốn quốc tế. Tuy nhiên, cách thứ hai rất phức tạp, các nớc đang

ng

phát triển (có thị trờng vốn cha phát triển) thờng chỉ áp dụng phơng pháp thứ

hi

nhất.

ep

1.2.6 XáC ĐịNH LÃI SUấT THựC CủA TRáI PHIếU QUốC Tế

do
w

Việc xác định lÃi suất thực của trái phiếu giúp tổ chức phát hành nhận dạng

n


lo

đợc chi phí thực sự của việc sử dụng vốn vay. Từ đó, tổ chức phát hành có kế hoạch

ad

sử dụng vốn vay phù hợp hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trả nợ về sau.

ju

y
th

Ví dụ: Một quốc gia phát hành một lợng trái phiếu có tổng mệnh giá là $500

yi

triệu ra thị trờng quốc tế, có kỳ hạn là 5 năm. Căn cứ lÃi suất của US Treasury kỳ

pl

hạn 5 năm là 4,44%/năm làm lÃi suất căn bản. Phần bù cho mức rủi ro trái phiếu

ua

al

tơng ứng với hệ số tín nhiệm trong quan hệ vay nợ là 2,5%. Phơng thức trả nợ theo


n

chuỗi đều gộp chung cả gốc và lÃi. Vậy, lÃi và vốn gốc đợc trả bằng bao nhiêu? LÃi

n

va

suất thực của vốn vay?

ll

fu

LÃi suất mà tổ chức phát hành trả cho nhà đầu t: 4,44% + 2,5% =

oi

m

6,94%/năm

at

nh

Gọi a là lÃi và vốn gốc đợc trả hàng năm:

z


1 (1+6,94%)-5

z

500 triệu USD = a*

ht

vb

6,94%

k

jm

=> a = 121.749.504 USD

gm

ai

Do cã ph¸t sinh chi phí khi phát hành trái phiếu, vì vậy phải trừ khoản này

om

l.c

vào nguồn thu khi phát hành trái phiếu. Chi phí này giả sử chiếm 1,5% tổng mệnh
giá phát hành. Ta có phơng trình tính lÃi suất thực:


n
y

th

=> i = 7,512%

= 4,045191

te
re

i

n

=>

1 – (1 + i)

va

i
-5

a
Lu

500.000.000 * (1 – 1,5%) = 121.749.504 *


1 – (1 + i)-5


24

Bằng phơng pháp nội suy, ta xác định đợc mức lÃi suất thực của trái phiếu i
là 7,512%.

ng

Nh vậy, do phải chịu một khoản chi phí trong quá trình phát hành trái phiếu

hi

nên mức lÃi suất thực 7,512% mà tổ chức phát hành phải gánh chịu cao hơn mức lÃi

ep

suất 6,94% trả cho nhà đầu t. Để đảm bảo cho việc trả nợ trái phiếu về sau, thì tổ

do

chức phát hành phải chịu một chi phí sử dụng vốn là 7,512%/năm thay vì chỉ là

w
n

6,94%/năm.


lo

ad

1.2.7 QUY TRìNH PHáT HàNH TRáI PHIếU QUốC Tế

y
th

1.2.7.1 ĐƠN Vị TIềN Tệ CủA TRáI PHIếU QUốC Tế

ju

yi

Việc phát hành trái phiếu quốc tế để tiếp cận với luồng vốn bên ngoài là vấn

pl

đề vay vốn có liên quan trực tiếp đến rủi ro tỷ giá hối đoái. Nếu suốt thời kỳ vay

al

ua

mợn mà loại tiền đó liên tục tăng giá so với đồng nội tệ thì đây là một yếu tố quan

n

trọng trong việc thẩm định chi phí vay vốn. Để có thể giảm thiểu chi phÝ vay vèn tõ


n

va

rđi ro tû gi¸, cã thĨ :

fu

ll

 Dự đoán tỷ giá đồng tiền chọn làm đơn vị tiền tệ khi phát hành trái phiếu qua

m

oi

từng thời kỳ thanh toán cho nhà đầu t. Sau đó xác định số tiền của đồng nội

nh

tệ cần để thanh toán theo các tỷ giá đà dự đoán. Phơng pháp này dễ dàng đa

at

đến quyết định sai lầm do việc ớc lợng điểm chính xác của tỷ giá rất khó.

z

z


 Một danh mục có ngoại tệ đa dạng hóa có thể giảm thiểu rủi ro hối đoái. Có

vb

k

jm

nhau sẽ giảm thiểu đợc rủi ro hối đoái.

ht

thể lựa chọn phát hành trái phiếu quốc tế với một danh mục các ngoại tệ khác

gm

 Một phơng thức khác là không cần quan tâm đến tỷ giá : phát hành trái

l.c

ai

phiếu chỉ lựa chọn đơn vị tiền tệ là ngoại tệ tơng ứng với dòng thu ngoại tệ

om

trong tơng lai. Tuy nhiên, khó có thể kết hợp một cách hoàn hảo thời hạn và
số tiền phải chi ra bằng ngoại tệ của trái phiếu và số tiền thu vào bằng ngoại


a
Lu

tệ đó. Nhng dù sao mục đích của phơng thức này nhằm cân bằng tỷ giá hối

n

n

nhiều đến vấn đề cung cầu ngoại hối của quốc gia.

va

đoái hơn làm giảm thiểu rủi ro do dùng dòng ngoại tệ thu vào, có ảnh hởng

th

lu chuyển trong nền kinh tế toàn thế giới, một phần do tính ổn định giá trị của nó.

y

hình thức phát hành phổ biến, một phần do đồng tiền này khá phổ biến dễ dàng cho

te
re

Trái phiếu quốc tế đợc phát hành dới rất nhiều loại tiền nhng bằng USD là


25


1.2.7.2 CáC GIAI ĐOạN CủA QUá TRìNH PHáT HàNH TRáI PHIếU
QUốC Tế
Có 3 hình thức phát hành trái phiếu quốc tế; thứ nhất là hình thức Chính Phủ

ng
hi

phát hành rồi cho doanh nghiệp vay lại, hình thức thứ hai là doanh nghiệp phát hành

ep

có sự bảo lÃnh của Chính Phủ, và thứ ba là hình thức doanh nghiệp tự phát hành trái

do

phiếu quốc tế.

w
n

Dù phát hành trên thị trờng nào, bằng hình thức nào, ngời phát hành là ai,

lo

ad

việc phát hành trái phiếu quốc tế đều phải theo một phơng thức chung, gồm các giai

y

th

đoạn sau:

ju

ã Giai đoạn chuẩn bị : xác định hệ số tín nhiệm; lựa chọn nhà quản lý chính; tiếp

yi

pl

cận thị trờng và duy trì thị trờng (nhà phát hành gặp gỡ, tiếp xúc với các nhà

ua

al

đầu t quốc tế để quảng cáo và mời họ mua trái phiếu); lập kế hoạch quản lý và

n

sử dụng vốn; ký kết các hợp đồng.

n

va

ã Giai đoạn phát hành và kết thúc phát hành : các nhà bảo lÃnh thực hiện việc bán


ll

fu

trái phiếu. Số tiền thu đợc tập trung vào Đại lý tài chính và thanh toán để thanh

m

toán các khoản chi phí liên quan.

oi

ã Giai đoạn thanh toán tiền gốc và lÃi trái phiếu cho nhà đầu t.

nh

at

1.2.7.3 CáC CHủ THể THAM GIA PHáT HàNH TRáI PHIếU QUốC Tế

z
z

 Nhà phát hành

vb

Bao gồm Chính phủ, chính quyền địa phơng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài

k


jm
gm

 Nhà quản lý, nhà bảo lÃnh

ht

chính quốc tế.

ai

Là các công ty chứng khoán hay các ngân hàng đầu t quốc tế. Nhà quản lý

om

l.c

chính đồng thời là nhà bảo l·nh chÝnh thùc hiƯn viƯc t− vÊn, th¶o ln víi nhà
phát hành về thời hạn, lÃi suất trái phiếu, giá phát hành, thị trờng phát hành, số

a
Lu

lợng phát hành, ngân hàng thanh toán, cố vấn pháp lý

n

Nhà bảo lÃnh phát hành có thể đứng ra nhận mua toàn bộ khối lợng trái phiếu


va
n

phát hành hoặc phối hợp với một số ngân hàng, công ty chứng khoán cùng bao

bản hợp đồng, kiểm tra, giám sát việc chấp hành luật pháp, kiến nghị xử lý vi

th

Các luật s trong nớc hoặc quốc tế với nhiệm vụ t vấn pháp lý: soạn thảo văn

y

 Cố vấn pháp lý

te
re

tiêu khối lợng phát hành.


×