Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

TÀI LIỆU GIÁM SÁT THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.56 KB, 119 trang )

GIÁM SÁT THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ
Người sọan: Phạm Sanh
Nội dung:
1. Tiêu chuẩn – quy phạm thiết kế, thi công và nghiệm thu
2. Giám sát thi công nền đường đào, đắp và nền đường có xử lý đặc biệt
3. Giám sát thi công móng đường bộ
4. Giám sát công tác thi công mặt đường nhựa
5. Giám sát công tác thi công mặt đường BTXM
6. Giám sát công tác thi công công trình trên đường
1
1. Tiêu chuẩn – quy phạm thiết kế, thi công và nghiệm thu
(Xem phụ lục)
2. Giám sát thi công nền đường đào, đắp và nền đường có xử lý đặc biệt
2.1. Giám sát thi công nền đường đào
2.1.1. Các chú ý khi đào đất:
-Để một cao độ phòng lún
-Đào riêng từng loại và đắp riêng từng loại.
-Luôn kiểm tra mái dốc.
-Có biện pháp thoát nước trong suốt quá trình thi công.
-Chú ý công tác an toàn: không hàm ếch, không quá dốc, không quá cao
2

2.1.2. Các tiêu chuẩn kiểm tra nền đào:
Cao độ tim và vai đường: sai số cho phép không quá 5cm và không tạo ra độ dốc 0,5%;
Bề rộng sai số cho phép ±5cm trên đoạn 50 dài nhưng toàn chiều rộng nền đường không hụt quá 5cm;
Độ dốc dọc sai số không quá ±0,005
Độ dốc ngang, độ dốc siêu cao sai số không quá 5% của độ dốc thiết kế
Mái taluy, độ bằng phẳng của mái taluy: sai số cho phép không quá (2, 4, 7)% độ dốc thiết kế ứng với chiều cao
(>6, 2-6, <2)m; không quá 15% với nền đá cấp I ÷ IV
Kiểm tra độ chặt của nền đường: sai số không quá 1%
2.2. Giám sát thi công nền đường đắp


2.2.1. Xử lý nền trước khi đắp:
+Xử lý thông thường:
-Rẫy cỏ, gốc, rễ cây
-Cầy xới, đánh xờm bề mặt trước khi đắp
-Đánh cấp
+Xử lý khi đắp đất trên nền đọng nước:
-Tháo khô
-Đào bỏ đất yếu
-Đắp lấn
2.2.2. Chọn đất để đắp
3
+Đất tốt: nên dùng
-Đá cục, đá dăm, đá sỏi,đất lẫn sỏi đỏ, sỏi ong.
-Đất á cát, á sét.
+Đất dùng được: dùng tốt có điều kiện nhất đònh.
-Đất sét: dùng nơi khô
-Cát vàng, cát đen, đất cát bột: có biện pháp bảo vệ taluy.
-Đất ướt thùng đấu: nên phơi khô
+Đất xấu: không nên dùng:
-Đất chứa nhiều muối và thạch cao (>5%)
-Đất bùn.
-Đất mùn (có nhiều rễ, lá cây )
2.2.3. Cách bố trí các lớp đất khác nhau:
-Đất khác nhau đắp thành từng lớp khác nhau trên suốt mặt cắt ngang.
4
ñaát khoù thoaùt nöôùc
0%
4%
ñaát deã thoaùt nöôùc
5

-Không dùng đất khó thoát nước (hệ số thấm nhỏ hơn) khi đắp bao quanh đất dễ thoát nước hơn (hệ số thấm lớn
hơn)
Đúng
đất khó thoát nước
đất dễ thoát nước
đất khó thoát nước
Sai
đất dễ thoát nước
6
-Khi đắp đất sét vào mùa mưa nên đắp xen kẽ các lớp thoát nước tốt (cát)
Cát 0.1-0.2m
4%

-Chỗ nối tiếp giữa các lớp đất không đắp thẳng đứng mà đắp xiên góc 30 độ, tránh lún không đều
7
30 độ
đất dễ thoát nước
đất khó thoát nước
Hình 4
8
2.2.4. Một số chú ý khi đắp đất:
 Đất đắp phải đảm bảo độ ẩm thích hợp.
 Trong quá trình đắp thủ công cứ mỗi 1m phải kiểm tra và vỗ mái đường.
 Cần tránh đắp trong mùa mưa.
 Chú ý đến cao độ phòng lún :
 Trước khi đắp đất hoặc rải lớp đất tiếp theo để đầm bề mặt lớp trước phải được đánh sờm. Khi dùng lu chân cừu
thì không cần đánh sờm.
 Khi rải đất để đắp phải rải từ mép vào tim.
 Để lu lèn chặt phần mép thì phải đắp rộng hơn so với thiết kế từ 20÷40cm.
2.2.5. Công tác đầm nén đất nền đường

2.2.5.1. Tác dụng của công tác đầm nén
Nâng cao cường độ của nền đường, do vậy có thể giảm chiều dày mặt đường, hiệu quả kinh tế cao.
a.Tăng sức kháng cắt của đất, làm cho đất ít biến dạng, nâng cao độ ổn đònh, đặc biệt là ổn đònh của taluy, nền
đường khó sạt lở… và do vậy đỡ tốn kém chi phí cho công tác duy tu bảo dưỡng.
b.Giảm nhỏ tính thấm của đất, nâng cao tính ổn đònh của đất với nước, giảm chiều cao mao dẫn, giảm co rút
c.Bảo đảm sự làm việc đồng đều của vật liệu, tăng tuổi thọ, giảm chi phí duy tu bảo dưỡng.
9
2.2.5.2. Độ chặt yêu cầu:
o Độ chặt: là dung trọng khô của đất
V
G
h

trong đó G
h
là trọng lượng phần hạt trong thể tích V
o Độ chặt yêu cầu:
δ
yc
= K. δ
o

K - hệ số đầm nén. K có giá trò bằng 0,9÷0,98 (bảng ).
δ
o
- độ chặt tốt nhất, xác đònh theo thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn (hình ).
10
11
Ñoä aåm (W)
Ñoä chaët (δ)

W
o
δ
o

Bảng hệ số K theo TCVN 4201-95
Chiều dầy mặt đường (cm)
Độ sâu tính từ áo đường
xuống (cm)
Hệ số đầm nén K
Đường ô tô có
V ≥ 40km/h
Đường ô tô có
V < 40km/h
>60 30 ≥ 0,98 ≥ 0,95
<60 50 ≥ 0,98 ≥ 0,95
Phần đất dưới độ sâu kể trên ≥ 0,95 ≥ 0,9
12
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đầm nén
1) Ảnh hưởng của công đầm nén:
W
1
W
2
W
3
δ
1
δ2
δ3

C
1
C
2
C
3
W
13
Các đường cong ứng với công C khác nhau: C
1
>C
2
>C
3.
2) Ảnh hưởng của độ ẩm
Biểu đồ thiết lập trong thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn.
3) Ảnh hưởng của thành phần hạt:
Nếu đất có thành phần hạt nằm trong phạm vi cấp phối tốt nhất thì
sẽ dễ đầm nén nhất.
14
W/F
δ

δ
0
δ
1
δ
2



W
2
W
0
W
1
Nếu các hạt đất có kích thước gần bằng nhau thì khe hở rất lớn và khó đầm chặt.
Nếu trong đất có nhiều thành phần hạt sét thì yêu cầu đầm nén phải cao hơn
Các hạt cát thường dễ ĐN, độ có thể ĐN quá ẩm.
4) Ảnh hưởng của bề dầy đầm nén:
Bề dầy lớn nhất của lớp đất có thể đầm nén được của một lớp đất được xác đònh trên cơ sở sao cho ở đáy lớp đất
cũng đạt được độ chặt yêu cầu, có nghóa là trong toàn bộ chiều dày lớp vật liệu đều được đầm nén; nó phụ thuộc vào loại
phương tiện đầm nén, tính chất và yêu cầu đầm nén của lớp đất.
5) Ảnh hưởng của số lần đầm nén:
Quan hệ giữa số lần lu lèn và độ chặt
(số lần lu lèn vẽ theo thước tỷ lệ logarit)
a) Trò số độ lún bề mặt; b) Độ chặt
15
Chú ý: về ảnh hưởng của các chỉ tiêu khác đến số lần đầm nén:
-Về chiều dầy: Nên dùng phương pháp "rải lớp mỏng lu ít" tức là giảm hợp lý bề dầy và dùng số lần lu ít để đạt
độ chặt yêu cầu.
-Số lần đầm nén liên quan đến vận tốc và tải trọng lu lèn, nếu lu với vận tốc nhỏ và tải trọng lớn thì có thể giảm
số lần lu lèn và ngược lại.
2.2.5.3. Nguyên tắc đầm nén
1. Chọn áp lực đầm nén:
-Áp lực đầm nén (p) phải lớn hơn "cường độ giới hạn" của đất .
Tuy nhiên, nếu áp lực đầm nén lớn hơn trò số qui đònh nhiều thì đất sẽ bò trượt dưới công cụ đầm nén.
+Với các loại đất xốp, rời (cát, á cát, bụi ), dưới tác dụng của áp lực đầm nén, các hạt đất sẽ dòch chuyển đến vò
trí khác làm tăng mật độ các hạt trong 1 đơn vò thể tích, hình thành các liên kết mới, tăng cường độ và giảm khả năng

biến dạng. Tải trọng đầm nén càng lớn thì càng chặt, nhưng nếu lớn quá thì sẽ trượt trồi.
+Vớt đất sét: quá trình đầm nén chủ yếu là quá trình ép chặt các màng nước giữa các hạt và ép không khí. Khi đó
sự tiếp xúc của các hạt đất không tăng bao nhiêu nhưng lực dính và lực ma sát tăng lên rất nhanh do chiều dày của màng
nước mỏng đi.
2. Tại 1 điểm phải tác dụng nhiều lần:
Để dòch chuyển được các hạt đất cần phải có thời gian, trong khi đó thời gian tác dụng của lu thường ngắn
(0,05÷0,07s ), nên phải nhiều lần.
Với các hạt sét vì các màng nước có tính nhớt nên việc ép mỏng cần có thời gian lâu hơn, nên đất sét thường đầm
nén nhiều hơn.
3. Áp lực đầm nén phải tăng dần:
16
Quan hệ độ chặt và số lần đầm nén
4. Phải đầm nén đều trên toàn bộ bề mặt
Muốn đầm nén đều phải có thiết kế sơ đồ lu lèn và thực hiện lu theo đúng sơ đồ đã thiết kế
5. Phải đảm bảo Wo khi đầm nén.
6. Phải đầm nén từng lớp:
Đất càng ít dính, chiều dầy đầm nén càng lớn.
Áp lực đầm nén càng lớn, chiều dầy đầm nén càng lớn
Diện tích tiếp xúc vệt xe lu càng lớn, chiều dầy đầm nén càng lớn. (!?)
2.2.5.4. Các loại phương tiện đầm nén
A- Lu: gồm các loại lu bánh cứng, lu chân cừu, lu bánh lốp
Kỹ thuật lu: theo các bước sau:
-San đất: chiều dày phụ thuộc vào phương tiện đầm nén, i
n
= 1-2%.
-Làm nhỏ đất: kích thước lớn nhất 4cm (thủ công) và 7cm (máy kéo+ bánh nhẵn), 10cm (bánh lốp, chân cừu, đầm
bản).
17
N
N

gh
δ
δ
gh
δ
1


p
1
p
2
p
3
-Điều chỉnh độ ẩm: cho phép sai khác 2 % so với Wo.
-Sơ đồ lu: theo đúng sơ đồ, lu hết toàn bộ nền đường lượt thứ nhất rồi mới đến lượt thứ hai.
B- Đầm
Dùng đầm có thể đầm nén được các loại đất khác nhau, kể cả đất cục và đầm được chiều dày lớn, nó sử dụng thích
hợp ở những nơi chật hẹp, nơi không thể sử dụng được các loại lu.
C-Đầm chấn động:
Lu chấn động thích hợp để đầm các lớp đất có chiều dầy dưới 1,5m và chiều dài đoạn lu lèn là 200÷300m,
còn máy đầm chấn động tự hành thì để đầm các lớp có chiều dày dưới 0,8m trên các đoạn thẳng chiều dài từ 50÷100m.
Độ dốc dọc của đoạn lu không quá 10% và độ dốc ngang không quá 5%.
Các loại lu chấn động kéo theo thường làm việc theo sơ đồ lu khép kín, các lu tự hành làm theo sơ đồ con thoi.
Năng suất của lu chất động và máy đầm chấn động có thể xác đònh theo công thức xác đònh năng suất của lu.
2.2.5.5. Phương pháp thực nghiệm xác đònh số lần đầm nén
18
Biểu đồ quan hệ giữa số lần lu và độ chặt của đất
2.2.5.6. Phương pháp kiểm tra chất lượng đầm nén
1)Phương pháp dao vòng đốt cồn

19
2)Phương pháp xác đònh nhanh độ ẩm và độ chặt của đất bằng phao Côvalép.
3)Phương pháp rót cát: xem 22TCN 13-79
4)Xác đònh khối lượng thể tích bằng phương pháp bọc sáp
5)Xác đònh khối lượng thể tích bằng dầu hỏa
6)Xác đònh khối lượng thể tích bằng phương pháp chất đồng vò phóng xạ
7)Phương pháp xác đònh nhanh độ ẩm của đất bằng phương pháp thể tích: xem Quy trình 22TCN 67-84
2.2.5.7. Yêu cầu với công tác nghiệm thu nền đắp theo từng giai đoạn như sau:
 Vỗ mái taluy
 Nếu có gia cố taluy thì phải làm ngay, trách mưa xói mòn
 Kiểm tra cao độ tim và vai đường
 Kích thước hình học của nền đường.
 Kiểm tra độ dốc dọc của đường.
 Kiểm tra độ dốc ngang, độ dốc siêu cao ở các đoạn đường cong nằm.
 Kiểm tra độ dốc mái taluy.
2.3. Giám sát thi công nền đường trong các trường hợp đặc biệt
2.3.1. Giám sát các biện pháp phòng hộ bảo vệ nền đường:
Tiêu chuẩn 22 TCN 171 – 87:
2.3.2. Giám sát thi công nền đường qua vùng đất yếu:
20
2.3.2.1. Đắp trực tiếp trên đất yếu: tiêu chuẩn 22TCN262-2000
+ Cho phép đắp trực tiếp trên nền đất yếu trong các trường hợp sau:
 Trên nền đất yếu có lớp đất không phải là đất yếu,
 Trên vùng đất than bùn loại I hoặc đất yếu dẻo mềm có bề dầy than bùn dưới 2m;
 Trên vùng than bùn cát, bùn cát mòn (cố kết nhanh)
 Khi có thiết kế đắp theo từng giai đoạn
+ Các điều kiện cần bảo đảm khi đắp là:
 Đắp bờ, hút khô nước trên bề mặt đất yếu;
 Vật liệu đắp là vật liệu ổn đònh nước tốt như cát, cấp phối sỏi cuội, đá dăm, phế liệu công nghiệp;
 Phần đất đắp nằm dưới mặt đất tự nhiên vẫn phải thực hiện lu lèn từ nhẹ (máy ủi) cho đến nặng (các loại lu) cho

đến khi vật liệu đắp không tiếp tục lún vào đất yếu nữa, tức là tạo được một mặt bằng vững chắc trên đất yếu; phần đất
đắp trên mặt đất tự nhiên được đắp bình thường theo qui đònh của thiết kế.
Chú ý: để cho thuận lợi cho việc thi công của máy móc có thể rải thêm một lớp vải đòa kỹ thuật trước khi đắp. Việc
chọn vải đòa kỹ thuật có thể theo bảng IV-1 của 22TCN262-2000
2.3.2.2. Đào một phần hoặc đào toàn bộ đất yếu
+ Các TH. thích hợp cho đào một phần hay toàn bộ đất yếu:
 Bề dầy đất yếu từ 2m trở xuống.
 Đất yếu là than bùn loại I hoặc loại sét, á sét dẻo nềm, dẻo chảy (tuỳ chìeu dầy).
21
 Trường hợp đất yếu có bề dầy dưới 3m và có cường độ quá thấp, đào ra không kòp đắp như than bùn loại II, lo
III, bùn sét (độ sệt B>1) hoặc bùn cát mòn thì có thể áp dụng giải pháp bỏ đá chìm đến đáy lớp đất yếu hoặc bỏ đá kết
hợp với đắp quá tải để nền lún đến đáy lớp đất yếu
 Giải pháp dùng cừ tràm, cừ tre cũng là một biện pháp thay thế việc đào bớt đất yếu trong phạm vi bằng chiều sâu
đóng cọc.
+ Việc thi công đào đất yếu được thực hiện cùng với việc đắp đất, phần đất yếu đào đi có thể dùng đề đắp ra hai
bên đường tạo thành một bệ phản áp. Đất dùng để đắp cũng là loại đất ổn đònh nước tốt như trên.
2.3.2.3. Bệ phản áp
Giải pháp này chỉ dùng khi đắp nền đường trực tiếp trên đất yếu; vật liệu đắp bệ phản áp không cần yêu cầu cao.
Phải đầm nén đạt K ≥ 0.9
2.3.2.4. Đệm cát
+Cát dùng để làm tầng đệm cát phải đạt các yêu cầu sau:
-Tỷ lệ hữu cơ < 5%, cỡ hạt lớn hơn 0,25mm chiếm trên 50%, cỡ hạt nhỏ hơn 0,08 chiếm ít hơn 5%
- kích cỡ hạt
6
10
60
>
D
D
;

1
.
)(
1010
2
30
>
DD
D
và <3
trong đó D
60
, D
30
D
10
– kích cỡ hạt mà lượng chứa các cỡ hạt nhỏ hơn nó chiếm 60, 30 và 10%
+Chiều dầy tầng đệm cát ít nhất là 0,5m; bề rộng tầng đệm cát lớn hơn đáy nền đắp tối thiếu là 0,5 ÷ 1m; Kyc=0,9
Chú ý:
22
Mái dốc của tầng đệm cát phải bố trí tầng lọc ngược để nước cố kết thoát ra không lôi theo cát (ngay cả khi cát đã
chìm vào trong đất yếu). Tầng lọc ngược này tốt nhất là dùng vải đòa kỹ thuật và nên kết hợp với rải vải đòa kỹ thuật trên
nền đất yếu, khi đó sau khi đắp trên vải đòa kỹ thuật thì lật vải bọc cả mái dốc của cát và chờm vào phạm vi đáy nền
đường ít nhất 2m
Vải đòa kỹ thuật
23
2.3.2.5. Giám sát thi công bấc thấm 22TCN 236-97
1. Yêu cầu vật liệu và thiết bi thi công
a. Bấc thấm
 Vỏ bọc bằng bằng vải đòa kỹ thuật không dệt có hệ số thấm cao hơn hệ số thấm của đất kề nó 2 ÷ 10 lần, nhưng

vẫn ngăn được các hạt nhỏ chui qua. K
vỏ lọc
≥ 1,4 x10
-4
m/s
 Đường kính lỗ của vỏ lọc không quá 0,08 mm
 Vỏ và lõi của bấc thấm không vò vỡ trong quá trình vận chuyển và lắp đặt
 Cường độ chòu kéo không dưới 1,6 kN (ASTM-D4632)
 Độ giãn dài > 20% (ASTM-D4632)
 Độ giãn dài với lực 0,5 kN < 10% (ASTM-D4632)
 Khả năng thoát nước với áp lựa 10 kN/m
2
với gradien thủy lực I = 0,5 là:
(80 ÷ 140). 10
-6
m
3
/sec (ASTM-D4716)
 Khả năng thoát nước với áp lựa 300 kN/m
2
với gradien thủy lực I = 0,5 là:
(60 ÷ 80). 10
-6
m
3
/sec (ASTM-D4716)
 Tránh tiếp xúc trực tiếp vải đòa kỹ thuật với tia cực tím
b. Tầng đệm cát: cát dùng trong tầng đệm cát phải là cát hạt trung có các yêu cầu sau:
24
 Tỷ lệ hạt lớn hơn 0,5 mm phải chiếm trên 50%

 Tỷ lệ hạt lớn hơn 0,14 mm phải chiếm không quá 50%
 Hệ số thấm của cát không nhỏ hơn 10-4 m/s
 Hàm lượng chất hữu cơ không được quá 5%
c. Vải đòa kỹ thuật: Vải đòa kỹ thuật dùng trong tầng đệm cát (nếu có) phải đảm bảo các yêu cầu sau: 22TCN 248-98
 Cường độ chòu kéo không dưới 1,0 kN (ASTM-D4632)
 Độ giãn dài ≤ 65% (ASTM-D4632)
 Khả năng xuyên thủng (CBR): 1500 ÷ 5000 N (BS 6906-4)
 Kích thước lỗ vải 090 ≤ 0,15 mm (ASTM-D4751)
 Hệ số thấm của vải: ≥ 1,4 x 10-4 m/s (BS 9606-3)
d. Yêu cầu với thiết bò thi công
 Trục tâm để lắp bấc thấm có tiết diện 60mm x 129mm, dọc trục có vạch chia cm để theo dõi chiều sâu ấn bấc
thấm và có dây dọi hoặc thiết bò con lắc để thường xuyên kiểm tra độ thẳng đứng.
 Máy phải có lực ấn đủ lớn để cắm bấc thấm đến độ sâu thiết kế.
 Tốc độ ấn lớn nhất 65 m/phút.
 Tốc độ kéo lên lớn nhất 105 m/phút.
 Chiều sâu ấn lớn nhất đạt được độ sâu theo yêu cầu thiết kế
25

×