Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tài liệu Tổ chức thi công đường ô tô - Chương 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.29 KB, 6 trang )

ThiÕt kÕ m«n häc Tæ chøc thi c«ng §êng « t«
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
.INHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Thiết kế tổ chức thi công tổng thể tuyến đường A÷B thuộc địa bàn tỉnh Quảng
Bình. Tuyến đường nằm trong dự án 2 của xa lộ Bắc Nam từ Khe Cò đến Vĩnh
Khê(lý trình Km622,QL15A) có chiều dài đo đạc là 278 km.
Đoạn tuyến thiết kế đi qua các điểm khống chế sau:
Điểm đầu tuyến :Km0
Điểm cuối tuyến :Km9+51.06
.IICÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ
• Chiều dài tuyến: 9051,06m .
• Cấp hạng kỹ thuật của đường : 60
• Bề rộng nền đường : 12m.
• Bề rộng mặt đường : 2*3.5m.
• Bề rộng lề đường : 2*2.5m.
• Bề rộng lề gia cố : 2*0.5m.
• Độ dốc ngang mặt đường và lề gia cố:2%
• Độ dốc ngang lề đất :5%
• Kết cấu mặt đường: Gồm 3 lớp:
. Lớp 1: BTN hạt trung rải nóng, dày 7 cm .
. Lớp 2: Lớp cấp phối đá dăm A ,dày 15 cm
. Lớp 3: Cáp phối đá dăm B ,dày 25 cm .
NguyÔn Ngäc Quý CÇu ®êng bé K37 Trang
1
Nền
25 cm
20 cm
7 cm
Bê tông nhựa hạt
trung


Cấp phối đá dăm
Cấp phối đồi
ThiÕt kÕ m«n häc Tæ chøc thi c«ng §êng « t«
.III TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG
.III.1.Sự cần thiết đầu tư xây dựng tuyến đường
Với địa hình trải dài của đất nước, nhu cầu giao thông thông suốt trong năm,
trong mọi tình huống là yêu cầu bức thiết, đồng thời nó là nhân tố quan trọng trong
việc phát triển kinh tế xã hội và các yêu cầu khác về hành chính, an ninh, quốc phòng
trong mỗi khu vực cũng như trong toàn quốc.
Hiện nay trên hướng Bắc- Nam của cả nước đã hình thành mọi loại phương
thức vận tải, song vận tải đường bộ với lợi thế về phục vụ vẫn chiếm tỷ trọng khối
lượng cao khoảng 70% tổng số hàng và 80% tổng số hành khách hướng Bắc- Nam.
Với yêu cầu vận tải lớn song hạ tầng cơ sở của đường bộ cho tới nay vẫn còn
nhiều bất cập. Tuyến đường xuyên quốc gia 1A nằm lệch hoàn toàn về phía đông
không những không đảm bảo năng lực thông xe nhất là vào mùa lũ tình trạng ách tắt
giao thông thường xuyên diễn ra .
Xét trong mạng lưới giao thông quốc gia từ thủ đô Hà Nội đến thành phố Hồ
Chí Minh, từ lâu đã hình thành 2 trục dọc là QL1A ở phía đông và các QL21A,
Ql15A,QL14 ở phía tây. Trục dọc phía đông đã nối liền hoàn chỉnh từ Bắc- Nam còn
trục dọc phía tây do nhiều nguyên nhân cộng lại (nhu cầu sử dụng, chi phí đầu tư...)
nên chất lượng sử dụng kém nhiều đoạn không thể thông xe,nhất là vào các mùa lũ.
Từ bối cảnh tổng quan của giao thông đường bộ như đã nêu ở trên yêu cầu cải
tạo nâng cấp hoặc làm mới một số đoạn từ Bắc vào Nam theo dọc trục phía tây một
cách hoàn chỉnh là cần thiết phù hợp với các yêu cầu của mục tiêu phát triển dân sinh,
kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phòng trong địa bàn mỗi tỉnh cũng như trên toàn
quốc.
Đối với đoạn dọc trục phía tây, đoạn tuyến thuộc dự án 2 dài 273km có 15 đầu
tuyến là đường xây dựng mới. Các tuyến đường này trong chiến tranh chống Mỹ là
trục đường huyết mạch trong vận tải phục vụ chiến trường Miền Nam. Song từ lâu
không được tu bổ thường xuyên nên từng đoạn bị xuống cấp nghiêm trọng một số

đoạn chưa thông xe.
Việc đầu tư xây dựng tuyến DA2 thuộc xa lộ Bắc- Nam thực chất là phục hồi
lại đoạn đường đã có từ lâu đi vào hoạt động, nhưng nay đang bị gián đoạn thành
những đoạn ngắn. Khi xem xét đầu tư cần chú ý đến các điều kiện kinh tế xã hội, an
NguyÔn Ngäc Quý CÇu ®êng bé K37 Trang
2
Thiết kế môn học Tổ chức thi công Đờng ô tô
ninh, quc phũng...iu kin quy mụ giao thụng khụng nờn coi l iu kin tiờn
quyt.
.III.2.Tỡnh hỡnh dõn sinh-kinh t
.III.2.1.V dõn c:
Dõn c xung quanh tuyn khụng ụng lm v sng tp trung thnh cỏc lng xó
nh. i sng dõn c ch yu l canh tỏc nụng nghip,cỏc loi cõy nụng sn,cõy
cụng nghip.Trỡnh dõn trớ tng i ng u.
.III.2.2.Tỡnh hỡnh kinh t:
Tuyn ng i qua vựng i nỳi ỏ vụi, trờn cỏc thung lng hp ngay cỏc chõn
dóy nỳi ỏ vụi cỏ vỏch dc hoc dng ng . Trong cỏc thung lng ny cú s phỏt
trin dõn sinh kinh t tng i tt v nụng nghip v lõm nghip. Cụng nghip tiu
th cụng nghip cú nhiu tim nng, nht l cụng nghip nh, nhng do mng li
ng giao thụng cha c u t ỳng mc nờn hn ch vic phỏt trin cụng
nghip ca khu vc. i sng nhõn dõn mc trung bỡnh.Trong tng lai khi tuyn
ng hon thnh thỡ vựng ny cú th tr thnh khu cụng nghip nh .
.III.2.3.V vn hoỏ:
Nhõn dõn trong vựng ó c ph cp vn hoỏ, a s ó t trỡnh ph thụng
tiu hc. Mng li trng hc cha c y ,ch cú vi trng tiu hc,trung
hc c s v mt trng phh thụng trung hc . Mng li y t cng cha c y
, nhu cu vn hoỏ, th thao cha c chỳ trng.
.III.2.4.V quc phũng
Tuyn ng i qua vựng cú tớnh chin lc i vi an ninh quc phũng vỡ bỏm
theo ng chin lc QL15A phớa Tõy t quc .

.III.3.c im khớ hu a cht thu vn
.III.3.1.c im a cht
Tuyn AữB nm trong vựng a hỡnh vựng nỳi ỏ vụi cú a hỡnh tng i
phc tp thay i lờn xung nhiu bc, cú xu hng tng dn cao v phớa Nam v
nghiờng v phớa ụng . Hai bờn tuyn a hỡnh thay i, bờn cao l nỳi bờn thp l
khe sui lp ph thc vt, cõy ci rm rp .
.III.3.2.c im khớ hu
on tuyn AB nm trong tnh Qung Bỡnh nờn nú mang c thự chung ca khớ
hu Bc Trung b.
Nguyễn Ngọc Quý Cầu đờng bộ K37 Trang
3
ThiÕt kÕ m«n häc Tæ chøc thi c«ng §êng « t«
Nhìn chung khí hậu ở vùng này thể hiện mấy đặc điểm sắc so với các vùng còn lại
của miền khí hậu Đông Trường Sơn.
+ Có mùa đông tương đối lạnh so với vùng phía nam.
+ Vùng mưa lớn nhất, cũng là một trung tâm mưa lớn nhất quốc gia, độ ẩm trung bình
năm vượt quá 85%.
+ Vùng Quảng Bình chịu nhiều ảnh hưởng của bão và gió bão cho nên bão ở đây sớm
hơn các vùng phía nam.
Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 24-25
o
C ở đồng bằng, lên vùng núi có thấp hơn
khoảng 22-23
o
C ở độ cao 500m.
Mùa hạ kéo dài 3-4 tháng (tháng 5 đến tháng 8) nhiệt độ trung bình vượt quá 28
o
C.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối vượt 41
o

C, tháng nắng nhất vào tháng 7 có nhiệt độ trung
bình 29,5
o
C. Biên độ dao động của nhiệt độ ngày và đêm là 6-7
o
C.
Lượng mưa trung bình năm trong khu vực vào khoảng 2200-2300mm, số ngày
mưa trung bình năm là 140 đến 160 ngày. Mùa mưa kéo dài 6 tháng, bắt đầu từ
khoảng tháng 8 và kết thúc vào khoảng tháng 1, lượng mưa lớn nhất là tháng 9,10 và
11
Độ ẩm trung bình của khu vực tuyến vào khoảng 83-84%. Mùa ẩm kéo dài từ
tháng 9 đến tháng 4, có độ ẩm trung bình dưới 90%. Tháng ẩm nhất vào tháng cuối
mùa đông. Thời kỳ khô nhất là giữa mùa hạ vào tháng 7, có độ ẩm trung bình 71-
74%. Sự chênh lệch về độ ẩm giữa tháng ẩm nhất và khô nhất ~ 18-19%.
Hướng gió thịnh hành mùa đông là gió Tây bắc với tần suất 40-5-%. Mùa hạ là
gió Tây và Tây nam với tần suất <50%.
.III.3.3.Đặc điểm thuỷ văn.
Tuyến AB thuộc DA2- xa lộ Bắc-Nam, mang đặc thù khí hậu của vùng Bắc
Trung Bộ nên chế độ thuỷ văn trong vùng cũng tương đối phức tạp.
Mặt khác, tuyến đường còn đi qua vùng núi đá vôi do sự xuất hiện nhiều hang
động Karster làm ảnh hưởng lớn đến lưu lượng cũng như mực nước và khẩu độ thoát
nước của công trình.
Mật độ sông, suối trong khu vực này tương đối dày đặc. Địa hình dốc nên lũ tập
trung nhanh thường gây ra ngập lụt cục bộ tại các vị trí xây dựng công trình.
NguyÔn Ngäc Quý CÇu ®êng bé K37 Trang
4
ThiÕt kÕ m«n häc Tæ chøc thi c«ng §êng « t«
Khí hậu chia làm hai mùa: mùa khô và mùa mưa.Mùa mưa lượng mưa nhiều,độ
ẩm cao và độ bay hơi cao.Mùa khô lượng mưa ít thuận lợi cho thi công đường và các
công trình trên đường.

.III.4.Tình hình vật liệu xây dựng
Đoạn tuyến đi qua khu vực vật liệu xây dựng vô cùng phong phú về trữ lượng,
đảm bảo về chất lượng và thuận tiện cho việc khai thác vận chuyển phục vụ công
trình.
+ Đá: Có nhiều mỏ khai thác như Tân ấp-Xuân Sơn và còn có nhiều mỏ dọc theo
tuyến.
+ Cát sỏi: Các bãi vật liệu dọc sông Rinh đều có thể khai thác làm vật liệu xây dựng
được.
.III.5. Tình hình mạng lưới giao thông:
Mạng lưới giao thông trong vùng này còn kém phát triển, mật độ đường nhựa
còn ít, chưa thể đáp ứng được nhu cầu giao thông vận tải của nhân dân trong vùng,
chưa tương xứng với tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực. Vì thế kinh tế trong
vùng nhìn chung là còn chậm phát triển .
.IVTHỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC
.IV.1.Khối lượng công tác làm nền
• Khối lượng đào đất : 85 092,806 m
3
• Khối lượng đắp đất: 124 881,65m
3
.IV.2.Khối lượng các công trình
• Cống địa hình :
Cống tròn BTCT đôi φ150 : 8 cống (260m)
• Cống cấu tạo :
Cống tròn BTCT đơn φ150 : 1cống (14m)
Cống tròn BTCT đơn φ100 :6 cống (95m)
• Cầu BTCT nhỏ L=6m
.IV.3.Khối lượng công tác làm mặt
• Tổng diện tích mặt đường :F=B*L=7*9051,06=63 357,42 m
2


• Tổng diện tích phần lề gia cố : F
l
= B
l
* L= 1*9051,06=9051,06 m
2

NguyÔn Ngäc Quý CÇu ®êng bé K37 Trang
5

×