BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
hi
ep
do
w
n
lo
ĐINH VƯƠNG THẾ
ad
ju
y
th
yi
pl
al
n
ua
HỒN THIỆN HỆ THỐNG
va
n
KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY
ll
fu
oi
m
TNHH ECLAT FABRICS VIỆT NAM
at
nh
z
z
jm
ht
vb
k
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
hi
ep
do
w
ĐINH VƯƠNG THẾ
n
lo
ad
ju
y
th
HỒN THIỆN HỆ THỐNG
yi
pl
n
ua
al
KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY
n
va
TNHH ECLAT FABRICS VIỆT NAM
ll
fu
m
oi
Chuyên ngành : Kế toán
: 60340301
at
nh
Mã số
z
z
ht
vb
k
jm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN XUÂN HƯNG
an
Lu
n
va
ey
t
re
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trình
hi
ep
bày trong luận văn là trung thực và kết quả của luận văn chưa từng được cơng bố
do
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
w
n
Học viên
lo
ad
y
th
ju
Đinh Vương Thế
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
MỤC LỤC
t
to
ng
TRANG PHỤ BÌA
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
MỤC LỤC
do
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
w
n
DANH MỤC BẢNG BIỂU
lo
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
ad
Lý do chọn đề tài .................................................................................................................. 1
1.
y
th
Tổng quan các nghiên cứu liên quan .................................................................................. 2
3.
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 9
4.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 10
5.
Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 10
6.
Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................... 10
7.
Kết cấu của đề tài ............................................................................................................... 11
ju
2.
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH
NGHIỆP .......................................................................................................................................... 12
Khái niệm và đặc điểm của kiểm soát nội bộ............................................................... 12
1.2
Lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ ....................................................................... 13
oi
m
1.1
nh
Giai đoạn sơ khai...................................................................................................... 13
1.2.2
Giai đoạn hình thành ................................................................................................ 14
1.2.3
Giai đoạn phát triển .................................................................................................. 14
1.2.4
Giai đoạn hiện đại .................................................................................................... 14
at
1.2.1
z
z
jm
ht
vb
Sự cần thiết của hệ thống KSNB ................................................................................... 16
1.4
Hạn chế của hệ thống KSNB ......................................................................................... 17
1.5
Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ theo khn mẫu COSO 2013 .... 18
k
1.3
l.c
ai
gm
Mơi trường kiểm sốt ............................................................................................... 18
1.5.2
Đánh giá rủi ro ......................................................................................................... 19
1.5.3
Hoạt động kiểm sốt................................................................................................. 20
1.5.4
Thơng tin và truyền thơng ........................................................................................ 20
1.5.5
Giám sát ................................................................................................................... 21
om
1.5.1
an
Lu
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY
TNHH ECLAT FABRICS VIỆT NAM ............................................................................... 25
ey
Những điểm mới của kiểm soát nội bộ trong COSO 2013.......................................... 22
t
re
1.7
n
Mối quan hệ giữa các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................. 22
va
1.6
t
to
2.1
Đặc điểm của ngành dệt may ảnh hưởng đến HTKSNB ............................................ 25
2.2
Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam ............................. 26
ng
hi
ep
do
2.2.1
Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................... 26
2.2.2
Lĩnh vực hoạt động ...................................................................................................... 27
2.2.3
Đặc điểm công ty ......................................................................................................... 27
2.2.3.1
Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................................... 27
Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban trong cơng ty ..................................................... 29
2.2.3.3
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................................... 31
w
2.2.3.2
n
lo
ad
2.2.3.4
y
th
2.3
Mục tiêu hoạt động của công ty ................................................................................... 31
Thực trạng HTKSNB tại Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam ........................... 32
ju
Khảo sát đánh giá thực trạng HTKSNB ....................................................................... 32
2.3.1.1
Mục tiêu khảo sát ......................................................................................................... 32
2.3.1.2
Đối tượng khảo sát ....................................................................................................... 32
2.3.1.3
Nội dung khảo sát......................................................................................................... 32
2.3.2
Thực trạng về mơi trường kiểm sốt ............................................................................ 33
2.3.2.1
Thực hiện cam kết đảm bảo tính chính trực và các giá trị đạo đức .............................. 33
yi
2.3.1
pl
n
ua
al
n
va
fu
ll
2.3.2.2 Ban kiểm soát độc lập với ban giám đốc và thực hiện giám sát sự phát triển và hiệu
quả của HTKSNB ........................................................................................................................ 34
oi
m
Cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn .................................................................. 35
2.3.2.4
Cam kết thu hút, phát triển và giữ lại những cá nhân có năng lực phù hợp ................. 37
2.3.2.5
Đảm bảo các cá nhân chịu trách nhiệm giải trình ........................................................ 38
2.3.3
Thực trạng về đánh giá rủi ro ....................................................................................... 40
2.3.3.1
Xác định mục tiêu rõ ràng ............................................................................................ 40
2.3.3.2
Xác định và phân tích rủi ro ......................................................................................... 42
2.3.3.3
Xem xét khả năng gian lận ........................................................................................... 43
2.3.3.4
Xác định và đánh giá những thay đổi ........................................................................... 44
2.3.4
Thực trạng về các hoạt động kiểm soát ........................................................................ 45
2.3.4.1
Lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát .......................................................... 45
2.3.4.2
Lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm sốt chung đối với cơng nghệ.................. 46
2.3.4.3
Triển khai các hoạt động kiểm soát.............................................................................. 48
2.3.5
Thực trạng về thông tin và truyền thông ...................................................................... 49
2.3.5.1
Sử dụng thông tin chất lượng và thích hợp .................................................................. 49
2.3.5.2
Truyền thơng trong công ty .......................................................................................... 50
2.3.5.3
Truyền thông với các đối tượng bên ngồi cơng ty ...................................................... 51
2.3.6
Thực trạng về hoạt động giám sát ................................................................................ 52
at
nh
2.3.2.3
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
Thực hiện giám sát liên tục và giám sát định kỳ .......................................................... 52
2.3.6.1
t
to
2.3.6.2 Đánh giá và truyền đạt sự khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ một cách kịp thời tới các
bên chịu trách nhiệm .................................................................................................................... 53
ng
hi
2.4
Xác định nguyên nhân gây ra các hạn chế về HTKSNB tại Công ty TNHH Eclat
Fabrics Việt Nam ....................................................................................................................... 54
ep
do
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................................... 56
w
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY TNHH ECLAT FABRICS VIỆT NAM .................................................................... 57
n
Quan điểm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ ....................................................... 57
lo
3.2
ad
3.1
Các giải pháp hoàn thiện các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ ................ 58
y
th
Giải pháp hồn thiện thành phần mơi trường kiểm sốt .......................................... 58
3.2.1
ju
Giải pháp hoàn thiện thành phần đánh giá rủi ro ..................................................... 62
3.2.3
Giải pháp hồn thiện thành phần hoạt động kiểm sốt............................................. 65
3.2.4
Giải pháp hồn thiện thành phần thơng tin và truyền thơng .................................... 67
3.2.5
Giải pháp hồn thiện thành phần giám sát ............................................................... 68
yi
3.2.2
pl
n
ua
al
Kiến nghị ......................................................................................................................... 69
n
va
3.3
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước .................................................................... 69
3.3.2
Đối với công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam ...................................................... 70
ll
fu
3.3.1
m
oi
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
jm
ht
vb
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT
z
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
z
PHỤ LỤC
at
nh
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................................... 72
k
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN THAM GIA KHẢO SÁT
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
COSO
: Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission
hi
- Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận báo cáo tài chính
ep
do
HTKSNB : Hệ thống kiểm sốt nội bộ
w
: Kiểm sốt nội bộ
n
KSNB
lo
ad
TPP
: Trans-Pacific Partnership Agreement - Hiệp định Đối tác xuyên Thái
ju
y
th
Bình Dương
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC BẢNG BIỂU
t
to
ng
Hình 1.1 Mối quan hệ giữa các mục tiêu, thành phần và cơ cấu tổ chức ................ 22
hi
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Cơng ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam ............................ 28
ep
do
Bảng 2.2 Bảng kết quả khảo sát về tính chính trực và các giá trị đạo đức .............. 33
w
Bảng 2.3 Bảng kết quả khảo sát về ban kiểm soát ................................................... 34
n
lo
Bảng 2.4 Bảng kết quả khảo sát về cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn ..... 35
ad
ju
y
th
Bảng 2.5 Bảng kết quả khảo sát về cam kết thu hút, phát triển và giữ lại những cá
nhân có năng lực phù hợp ....................................................................................... 37
yi
Bảng 2.6 Bảng kết quả khảo sát về việc đảm bảo các cá nhân chịu trách nhiệm giải
trình .......................................................................................................................... 48
pl
al
n
ua
Bảng 2.7 Bảng kết quả khảo sát về việc xác định mục tiêu ..................................... 40
n
va
Bảng 2.8 Bảng kết quả khảo sát về việc xác định và phân tích rủi ro .................... 42
ll
fu
Bảng 2.9 Bảng kết quả khảo sát về việc xem xét khả năng gian lận ....................... 43
oi
m
Bảng 2.10 Bảng kết quả khảo sát về việc xác định và đánh giá những thay đổi .... 44
at
nh
Bảng 2.11 Bảng kết quả khảo sát về việc lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm
soát .......................................................................................................................... 45
z
Bảng 2.12 Bảng kết quả khảo sát về việc lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm
chung đối với công nghệ .......................................................................................... 46
z
ht
vb
jm
Bảng 2.13 Bảng kết quả khảo sát về việc triển khai các hoạt động kiểm soát ........ 48
k
Bảng 2.14 Bảng kết quả khảo sát về việc sử dụng thơng tin thích hợp và chất lượng
.................................................................................................................................. 49
l.c
ai
gm
Bảng 2.15 Bảng kết quả khảo sát về việc truyền thông trong công ty ..................... 50
om
an
Lu
Bảng 2.16 Bảng kết quả khảo sát về việc truyền thơng với các đối tượng bên ngồi
cơng ty ...................................................................................................................... 51
Bảng 2.17 Bảng kết quả khảo sát về việc thực hiện giám sát liên tục và định kỳ ... 53
n
va
ey
t
re
Bảng 2.18 Bảng kết quả khảo sát về việc đánh giá và truyền đạt sự khiếm khuyết về
kiểm soát nội bộ một cách kịp thời tới các bên chịu trách nhiệm ............................ 54
1
PHẦN MỞ ĐẦU
t
to
ng
1. Lý do chọn đề tài
hi
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại song
ep
do
phương và đa phương với nhiều đối tác trên toàn thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản,
w
Trung Quốc, Úc… Đặc biệt gần đây, ngày 04/02/2016, Hiệp định Đối tác xun
n
lo
Thái Bình Dương (TPP) đã được chính thức ký kết bởi 12 nước thành viên trong đó
ad
có Việt Nam. Đây là cơ hội tốt cho các ngành kinh tế của Việt Nam có thể phát
y
th
ju
triển, mở rộng thị trường khi mà hàng rào thuế quan đang ở mức cao hiện nay sẽ
yi
được gỡ bỏ. Trong đó, ngành dệt may được đánh giá là một trong những ngành
pl
ua
al
được hưởng lợi nhiều nhất do hiện tại thuế suất của các thị trường Việt Nam chưa
ký hiệp định thương mại đang ở mức khá cao sẽ giảm hoặc về 0%, các doanh
n
ll
fu
…;
n
va
nghiệp dệt may sẽ có cơ hội mở rộng thị phần sang các thị trường lớn như Nhật, Mỹ
oi
m
Tuy nhiên, ngành dệt may Việt Nam còn phải đối mặt với một số vấn đề khó
nh
khăn như việc phụ thuộc tới 70% nguyên liệu nhập khẩu sẽ gặp khó khăn rất lớn
at
trong khai thác những lợi thế từ TPP và FTA với những yêu cầu cao về quy tắc xuất
z
z
xứ; sử dụng nhiều lao động nên dễ phải đối mặt với sự biến động lao động gây khó
vb
ht
khăn cho sản xuất... Một số nước nhập khẩu hiện nay dựng lên các rào cản thương
k
jm
mại để hạn chế hàng dệt may từ các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
gm
Bên cạnh đó, ngành dệt may của Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các
l.c
ai
nước có ngành dệt may phát triển hơn như Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan…
om
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng hệ thống
an
Lu
kiểm sốt nội bộ để có thể xác định được rủi ro, có biện pháp hạn chế rủi ro, giảm
thiểu những sai sót, yếu kém, lãng phí, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn lực và
n
va
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để có thể cạnh tranh, phát triển và đạt được
100% vốn đầu tư nước ngoài. Trong thời gian qua, doanh nghiệp đã và đang nỗ lực
ey
Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam là một doanh nghiệp dệt, nhuộm có
t
re
các mục tiêu của mình.
2
để đạt các mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền
t
to
kinh tế có nhiều cơ hội và thách thức như hiện nay, để nâng cao hiệu quả hoạt động
ng
sản xuất kinh doanh, tận dụng tốt các cơ hội để đạt được các mục tiêu của mình,
hi
ep
Cơng ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam cần tổ chức tốt hệ thống kiểm soát nội bộ
do
nhằm đảm bảo kiểm soát được việc sử dụng nguồn lực, quản trị rủi ro, và kiểm sốt
w
các hoạt động của cơng ty.
n
lo
Nhằm giúp cho Cơng ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam có thể đánh giá thực
ad
y
th
trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ của mình và có các giải pháp nâng cao hiệu
ju
quả, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng
yi
pl
ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam” nhằm đánh giá thực trạng của hệ thống kiểm
ua
al
sốt nội bộ hiện nay của cơng ty và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
n
hệ thống kiểm sốt nội bộ của Cơng ty.
va
n
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan
ll
fu
Các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ của các tác giả trong và ngoài nước
oi
m
trước đây tương đối đa dạng, trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực. Trước hết, tác giả sẽ
2.1
Các nghiên cứu nước ngoài
at
nh
hệ thống lại một vài nghiên cứu trong và ngoài nước gần đây liên quan đến đề tài.
z
z
2.1.1 Fawzi Al Sawalqa & Atala Qtish (2012); Internal Control and Audit Program
vb
jm
ht
Effectiveness: Empirical Evidence from Jordan. Kiểm soát nội bộ và hiệu quả của
các chương trình kiểm tốn: Bằng chứng thực nghiệm từ Jordan.
k
gm
Mục đích chính của nghiên cứu này là để đánh giá liệu các thành phần khác nhau
l.c
ai
của hệ thống kiểm sốt nội bộ có đóng góp đáng kể đối với hiệu quả của các
om
chương trình kiểm tốn tại Jordan. Để đạt được mục tiêu này, tác giả đã sử dụng
an
Lu
khảo sát trên 43 kiểm toán viên hành nghề tại Jordan. Giả thuyết được tác giả đưa
ra: liệu các thành phần mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt
ey
đóng góp đáng kể đối với một chương trình kiểm tốn hiệu quả. Đối với các thành
t
re
dụng trong hệ thống kiểm soát nội bộ trong nghiên cứu, cụ thể là đánh giá rủi ro, là
n
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ có một thành phần của ba thành phần được sử
va
có ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động kiểm toán?
3
phần mơi trường kiểm sốt và hoạt động kiểm sốt, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng
t
to
chúng khơng đóng góp đáng kể đối với sự hiệu quả của chương trình kiểm tốn.
ng
Những kết quả này chỉ ra rằng các cơng ty Jordan phải đối mặt với nhiều khó khăn
hi
ep
trong việc áp dụng một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả và họ tập trung các nỗ
do
lực của họ để đánh giá những rủi ro mà họ có thể phải đối mặt. Nghiên cứu đã đóng
w
góp đáng kể đối với việc phát triển các hệ thống kiểm soát nội bộ tại Jordan và các
n
lo
nước đang phát triển khác. Tuy nhiên, nghiên cứu sử dụng cỡ mẫu nhỏ có thể gây
ad
y
th
ảnh hưởng đến độ chính xác của nghiên cứu.
ju
2.1.2 Rong-Ruey Duh; Kuo-Tay Chen; Ruey-Ching Lin; Li-Chun Kuo (2014);
yi
pl
“Do internal controls improve operating efficiency of universities?”. Kiểm soát nội
ua
al
bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các trường đại học?
n
Nâng cao hiệu quả hoạt động là một trong những mục tiêu của kiểm soát nội bộ.
va
n
Trong nghiên cứu này tác giả xem xét mối quan hệ giữa việc thực hiện kiểm soát
ll
fu
nội bộ và hiệu quả hoạt động (bao gồm hiệu quả giảng dạy và hiệu quả nghiên cứu)
oi
m
của các trường đại học. Tác giả sử dụng dữ liệu từ các câu hỏi khảo sát, nghiên cứu
at
nh
này đo lường việc thực hiện kiểm soát nội bộ và áp dụng phương pháp phân tích
bao dữ liệu (DEA) để ước lượng hiệu quả hoạt động của 99 trường đại học ở Đài
z
z
Loan. Kết quả hồi quy OLS cho thấy việc thực hiện kiểm sốt nội bộ có ảnh hưởng
vb
jm
ht
khơng đáng kể với hiệu quả giảng dạy, nhưng có ảnh hưởng đối với hiệu quả nghiên
cứu. Nghiên cứu cho thấy sự khác biệt giữa các trường đại học cơng và tư, các phân
k
gm
tích chỉ ra rằng tại các trường đại học công lập, thực hiện kiểm sốt nội bộ khơng
l.c
ai
có ảnh hưởng đáng kể với hiệu quả giảng dạy và hiệu quả nghiên cứu. Nhưng, đối
om
với các trường đại học tư nhân, có ảnh hưởng tích cực và đáng kể giữa việc thực
an
Lu
hiện kiểm soát nội bộ và hiệu quả nghiên cứu liên quan.
Nghiên cứu có một số hạn chế như việc thực hiện kiểm soát nội bộ dựa trên sự tự
ey
hai, mẫu của nghiên cứu đến từ 99 trường đại học ở Đài Loan là tương đối nhỏ.
t
re
chức độc lập đối với việc thực hiện kiểm soát nội bộ của các trường đại học. Thứ
n
liệu, nghiên cứu trong tương lai có thể xem xét sử dụng các đánh giá của các tổ
va
đánh giá của đối tượng nghiên cứu, điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng dữ
4
Ngồi ra, số lượng các trường đại học cơng lập chiếm tỷ lệ nhỏ trong mẫu sẽ ảnh
t
to
hưởng đến kết quả của nghiên cứu.
ng
2.1.3 Douglas Ong’ang’a Nyakundi; Micah Odhiambo Nyamita; Tom Matwetwe
hi
ep
Tinega (2014); Effect of internal control systems on financial performance of small
do
and medium scale business enterprises in Kisumu city, Kenya. Ảnh hưởng của hệ
w
thống kiểm soát nội bộ đối với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
n
lo
ad
thành phố Kisumu, Kenya.
y
th
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là điều tra tác động của hệ thống kiểm sốt
ju
nội bộ đối với hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa ở
yi
pl
thành phố Kisumu, Kenya; cụ thể nhằm đánh giá mối quan hệ giữa hệ thống kiểm
ua
al
soát nội bộ và lợi nhuận trên vốn đầu tư; và thiết lập các mức độ kiến thức kinh
n
doanh của một doanh nhân trong các hệ thống kiểm sốt nội bộ và ảnh hưởng của
va
n
nó đối với hiệu quả tài chính. Nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh các doanh
ll
fu
nghiệp quy mơ nhỏ và vừa có xu hướng suy giảm bất chấp những hỗ trợ của chính
oi
m
phủ Kenya. Điều tra kinh tế ở Kenya cho thấy doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa ở
at
nh
Kenya phát triển mạnh; chiếm khoảng 96 phần trăm của tất cả các doanh nghiệp
kinh doanh trong nước; nhưng 90% của doanh nghiệp không thể duy trì hoạt động
z
z
quá ba năm kể từ khi thành lập.
vb
jm
ht
Nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu từ 168 doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập từ
31/12/2012 thông qua bảng câu hỏi kết hợp phỏng vấn. Dữ liệu được phân tích bằng
k
gm
phương pháp thống kê mơ tả, thống kê suy luận. Tác giả kết luận rằng hệ thống
om
quy mô vừa và nhỏ.
l.c
ai
kiểm sốt nội bộ có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp
an
Lu
2.1.4 Shakirat Adepeju Babatunde và Kabiru Isa Dandago (2014); “Internal
control system deficiency and capital project mis-management in the Nigerian
ey
hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý dự án vốn tại khu vực cơng ở Nigeria.
t
re
Mục đích của nghiên cứu này là để phân tích những tác động của tình trạng thiếu
n
tại khu vực công ở Nigieria.
va
public sector”. Thiếu hụt hệ thống kiểm soát nội bộ và sự quản lý kém các dự án vốn
5
Tác giả đã thu thập mẫu gồm 286 dự án trong 05 năm từ năm 2008 đến năm
t
to
2012. Việc phân tích dữ liệu được thực hiện thơng qua việc sử dụng thống kê mô tả
ng
dưới dạng tần số, kiểm định chi bình phương, ANOVA. Hệ số tương quan được sử
hi
ep
dụng để kiểm tra các giả thuyết. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng thiếu hụt hệ
do
thống kiểm soát nội bộ có tác động tiêu cực đáng kể đối với quản lý dự án vốn trong
w
khu vực công ở Nigeria.
n
lo
2.1.5 Haiyan Zhou, Hanwen Chen và Zhirong Cheng (2016); “Internal Control,
ad
y
th
Corporate Life Cycle, and Firm Performance”. Kiểm sốt nội bộ, vịng đời của
ju
doanh nghiệp, và hiệu quả doanh nghiệp.
yi
pl
Trong bài báo này, tác giả đã sử dụng dữ liệu của 10.945 doanh nghiệp niêm yết
ua
al
trên thị trường chứng khoán Trung Quốc trong thời kỳ từ năm 2007 – 2012 để xem
n
xét liệu kiểm sốt nội bộ có ảnh hưởng đến hiệu quả của doanh nghiệp trong các
va
n
giai đoạn trong vòng đời của các doanh nghiệp tại Trung Quốc hay không?
fu
ll
Nghiên cứu cho thấy rằng kiểm sốt nội bộ có tác dụng cải thiện hiệu quả của
oi
m
cơng ty. Khi phân chia vịng đời cơng ty ra năm giai đoạn: hình thành, xây dựng,
at
nh
trưởng thành, bão hịa và suy thối, tác giả nhận thấy rằng các tác động của kiểm
soát nội bộ đối với hoạt động công ty khác nhau trong các giai đoạn khác nhau.
z
z
Kiểm sốt nội bộ có tác động tích cực đối với hoạt động của công ty trong giai đoạn
vb
2.2
Các nghiên cứu trong nước
k
jm
ht
trưởng thành và bão hòa nhiều hơn các giai đoạn cịn lại.
l.c
ai
nội bộ tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang”
gm
2.2.1 Luận văn thạc sĩ Võ Thị Nguyệt Nga (2013) “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt
om
Nghiên cứu nhằm tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Công ty TNHH MTV
an
Lu
Xổ số kiến thiết Tiền Giang nhằm đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ theo khuôn
mẫu Coso 2004. Tác giả đã sử dụng 88 câu hỏi được xây dựng dựa theo khuôn mẫu
ey
nhưng thiết kế chưa chặt chẽ nên hệ thống kiểm soát nội bộ cịn nhiều hạn chế. Tác
t
re
sát cho thấy cơng ty đã cố gắng vận dụng lý thuyết kiểm soát nội bộ vào thực tế
n
đốc, trưởng các bộ phận và các nhân viên công tác lâu năm trong công ty. Qua khảo
va
Coso 2004, bảng khảo sát được gửi đến các nhân viên trong công ty gồm ban giám
6
giả đã dựa vào khuôn mẫu Coso 2004 để đưa ra 8 nhóm giải pháp nhằm hồn thiện
t
to
hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty. Hạn chế của đề tài là những giải pháp chưa
ng
cân nhắc sự ràng buộc về lợi ích – chi phí nên các giải pháp có thể khơng khả thi, cỡ
hi
ep
mẫu của khảo sát tưởng đối nhỏ nên kết quả chưa thực sự khách quan, bao quát.
do
2.2.2 Luận văn thạc sĩ Bùi Trần Ánh Vân (2013) “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt
w
nội bộ tại các doanh nghiệp sản xuất bao bì tại TP.HCM”
n
lo
Nghiên cứu dựa vào khuôn mẫu COSO 2004 để khảo sát hệ thống kiểm soát nội
ad
y
th
bộ tại các doanh nghiệp sản xuất bao bì trên địa bàn TP.HCM nhằm tìm hiểu, phân
ju
tích, đánh giá nhưng ưu điểm và tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ. Tác giả sử
yi
pl
dụng bảng khảo sát gồm 85 câu hỏi gửi đến 16 doanh nghiệp sản xuất bao bì trên
ua
al
địa bàn TP.HCM. Kết quả khảo sát cho thấy phần lớn các doanh nghiệp đều cố gắng
n
tự xây dựng cho mình hệ thống kiểm sốt nội bộ, tuy nhiên việc xây dựng còn tự
va
n
phát, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm. Từ các hạn chế được xác định, tác giả đã đề
fu
ll
xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh
oi
m
nghiệp sản xuất bao bì, theo đó các doanh nghiệp cần nhiều nỗ lực hơn nữa để hồn
at
nh
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của mình. Tuy nhiên, việc chỉ lấy số lượng mẫu là
16 công ty là quá nhỏ so với tổng thể các doanh nghiệp sản xuất bao bì tại
z
z
TP.HCM, chưa đủ để khái quát toàn bộ ngành sản xuất bao bì trên địa bàn thành
jm
ht
vb
phố.
2.2.3 Luận văn thạc sĩ Trần Thị Bích Duyên (2014) “Đánh giá tính hữu hiệu của
k
gm
hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định”
l.c
ai
Tác giả đã đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các doanh
om
nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định dựa trên khn mẫu Coso 2013 với 85
an
Lu
câu hỏi trong bảng khảo sát và đã khảo sát 133 doanh nghiệp du lịch, chủ yếu là
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đầu tiên, tác giả đã hệ thống được cơ sở lý thuyết về
ey
hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp. Từ kết quả phân tích, tác giả đã
t
re
thống kê mô tả và kiểm định giá trị bình qn để phân tích và đưa ra nhận định về
n
độ tin cậy của thang đo bằng đánh giá Cronbach’s Alpha, sau đó dùng phương pháp
va
kiểm sốt nội bộ, lịch sử phát triển của kiểm sốt nội bộ. Sau đó, tác giả đã đánh giá
7
đưa ra các giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
t
to
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Bình Định. Tuy nhiên, đề tài cịn có một số hạn
ng
chế như chỉ khảo sát các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn một tỉnh không có thế
hi
ep
mạnh về du lịch; việc phỏng vấn chưa đạt chất lượng tốt nhất do người tham gia
do
phỏng vấn chưa nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề; các giải pháp đưa ra chỉ
w
ở mức chung chung.
n
lo
2.2.4 Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Hương (2014) “Hoàn thiện hệ thống
ad
y
th
kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Đồng Tâm”
ju
Tác giả đã sử dụng khuôn khổ Coso 2013 để thiết lập bảng câu hỏi khảo sát (có
yi
pl
điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm Việt Nam) gồm 71 câu hỏi, được gửi 50 người
ua
al
ở các phòng ban và chi nhánh của công ty. Tác giả đã sử dụng phương pháp thống
n
kê mô tả để đánh giá thực trạng của hệ thống kiểm sốt nội bộ trong Cơng ty TNHH
va
n
Đồng Tâm, sau đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện nó. Tuy nhiên, tác giả chưa
ll
fu
xác định rõ ràng các nguyên nhân dẫn đến sự yếu kém trong một số thành phần của
oi
m
hệ thống kiểm soát nội bộ; các giải pháp đưa ra chưa xét đến mối quan hệ chi phí -
at
nh
lợi ích.
2.2.5 Luận văn thạc sĩ Lê Vũ Tường Vy (2014) “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt
z
z
nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại Công ty CP Cảng Quy Nhơn”
vb
jm
ht
Trong nghiên cứu này, tác giả đã dựa vào khuôn mẫu Coso 2004 để thiết kế các
biến quan sát, sau đó tự quan sát và trả lời các câu hỏi trên bảng khảo sát và phỏng
k
gm
vấn những người có liên quan để đối chiếu với quan sát của mình. Từ kết quả đó,
l.c
ai
tác giả đã xác định được những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty
om
CP Cảng Quy Nhơn nằm cơ bản ở yếu tố con người, chưa chủ động đánh giá rủi
an
Lu
ro… Từ những hạn chế được xác định, tác giả đã đưa ra các giải pháp cụ thể để
hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro để hoàn thiện từng
ey
Cảng Quy Nhơn.
t
re
luận đầy đủ về hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro của công ty CP
n
mẫu phỏng vấn trong nghiên cứu này chưa đủ lớn để khái quát và đưa ra các kết
va
yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo Coso 2004. Tuy nhiên, số
8
2.2.6 Luận văn thạc sĩ Cao Thị Thanh Tâm (2014) “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt
t
to
nội bộ tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”
ng
Với mục đích tìm hiểu, đánh giá, phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ tại các cơ
hi
ep
sở khám chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo hướng dẫn về kiểm
do
soát nội bộ của INTOSAI, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi dựa theo INTOSAI và
w
tiến hành khảo sát 100 người đang công tác tại các cơ sở khám chưa bênh công lập
n
lo
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang gồm kế toán trưởng, trưởng khoa… Tác giả đánh giá
ad
y
th
mặc dù hệ thống kiểm soát nội bộ đã được xây dựng nhưng còn nhiều hạn chế, chưa
ju
nhận thức rõ được vai trò quan trọng của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Từ đó, tác giả
yi
pl
đã gợi ý một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của các cơ sở
ua
al
khám chữa bệnh cơng lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
n
Trong nghiên cứu này, tác giả chưa xác định rõ nguyên nhân dẫn đến những hạn
va
n
chế của hệ thống kiểm soát nội bộ, các giải pháp khắc phục chưa giải quyết được
ll
fu
hết các yếu tố gây ra các hạn chế, chưa cân nhắc đến mối quan hệ chi phí – lợi ích.
oi
m
2.2.7 Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) “Thực trạng và giải pháp
at
nh
hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Công ty Cổ phần Fiditour”
Tác giả đã dựa trên khuôn mẫu Coso 1992 để thiết lập bảng khảo sát gồm 53 câu
z
z
hỏi. Bảng khảo sát đã được gửi đến 20 cán bộ, nhân viên ở các phòng ban khác
vb
jm
ht
nhau trong công ty. Trong đề tài, tác giả đã hệ thống được cơ sở lý thuyết về kiểm
soát nội bộ, lịch sử phát triển của kiểm sốt nội bộ. Sau đó, bằng phương pháp
k
gm
thông kê mô tả, tác giả mô tả và đánh giá được thực trang của hệ thống kiểm sốt
om
thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty.
l.c
ai
nội bộ trong cơng ty CP Fiditour và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
an
Lu
Hạn chế của đề tài là có số lượng mẫu nhỏ, những người được khảo sát chỉ nằm
một số bộ phận trong công ty nên kết luận có thể chưa đầy đủ, chưa mang tính
ey
t
re
tại Công ty Cổ phần Nhà Việt Nam - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện”
n
2.2.8 Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Nga Dung (2015) “Hệ thống kiểm soát nội bộ
va
thuyết phục.
9
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng tổ chức và vận hành hệ
t
to
thống kiểm soát nội bộ tại Công ty CP Nhà Việt Nam, xác định nguyên nhân gây ra
ng
hạn chế và đưa ra giải pháp khắc phục. Tác giả sử dụng 100 câu hỏi được xây dựng
hi
ep
dựa theo khn mẫu COSO 2004 sau đó khảo sát trên 12 cá nhân đang công tác tại
do
Công ty. Từ kết quả khảo sát, tác giả đã xác định được các nguyên nhân và đề xuất
w
n
giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Cơng ty.
lo
ad
y
th
Qua những nghiên cứu trên có thể thấy các nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu
ju
nhằm xác định thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngành nghề, lĩnh vực,
yi
pl
loại hình doanh nghiệp khá đa dạng.
ua
al
Ngành dệt may Việt Nam đang đứng trước nhiều thách thức và cơ hội khi Việt
n
Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương trong
va
n
thời gian gần đây. Trong đề tài của mình, tác giả sẽ tiến hành đi sâu nghiên cứu hệ
ll
fu
thống kiểm soát nội bộ trong công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam, đây là một
oi
m
cơng ty dệt nhuộm có 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm đánh giá thực
at
nh
trạng của hệ thống kiểm sốt nội bộ hiện nay của cơng ty và có các kiến nghị giúp
cơng ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp dệt may nói
z
z
chung có các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của mình để có thể
vb
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
k
jm
ht
thích ứng, cạnh tranh, phát triển và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH Eclat
l.c
ai
-
gm
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
om
Fabrics Việt Nam, xác định những hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ của
-
an
Lu
Công ty.
Xác định nguyên nhân gây ra những mặt hạn chế trong hệ thống kiểm soát
3.2 Câu hỏi nghiên cứu
ey
Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam.
t
re
Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của
n
-
va
nội bộ của Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam.
10
-
Hệ thống kiểm sốt nội bộ của Cơng ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam hiện
t
to
đang có những ưu điểm và hạn chế nào?
ng
-
Những nguyên nhân nào gây ra các hạn chế trong hệ thống kiểm sốt nội bộ
hi
ep
của Cơng ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam?
do
Những giải pháp nào cần thiết để hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của
-
w
n
Cơng ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam?
lo
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
ad
Đối tượng nghiên cứu: hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH Eclat
y
th
-
ju
Fabrics Việt Nam.
yi
Phạm vi nghiên cứu:
pl
-
ua
al
o Không gian: tại Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam
n
o Thời gian: từ tháng 11/2015 đến tháng 02/2016.
n
va
5. Phương pháp nghiên cứu
ll
fu
Trong đề tài, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
oi
m
Tác giả hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ như các khái
at
nh
niệm, đặc điểm của kiểm soát nội bộ; lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ; sự cần
thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ; các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội
z
z
bộ theo khn mẫu Coso 2013 và xác định một số đặc điểm của ngành dệt may có
jm
ht
vb
ảnh hưởng đến việc vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
Tiếp theo, tác giả tiến hành khảo sát những nhân viên đang làm việc trong Công
k
gm
ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam thông qua bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên
l.c
ai
khuôn mẫu Coso 2013 nhằm đánh giá thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ ở
om
cơng ty; từ đó phân tích, xác định ngun nhân và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
an
Lu
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam.
Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mơ tả để tổng hợp, trình bày kết quả khảo
ey
tồn diện về hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty, từ đó sẽ có giải pháp để hạn chế
t
re
Đề tài sẽ hỗ trợ ban giám đốc Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam có cái nhìn
n
6. Ý nghĩa của đề tài
va
sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam.
11
các yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm giúp cho Công ty đạt được các
t
to
mục tiêu đã đề ra. Bên cạnh đó, đề tài cung cấp một tài liệu tham khảo để các doanh
ng
nghiệp dệt may xem xét nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của mình.
hi
ep
7. Kết cấu của đề tài
do
Kết cấu đề tài gồm có:
w
Phần mở đầu
n
lo
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
ad
y
th
Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Eclat
ju
Fabrics Việt Nam
yi
pl
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
n
Kết luận chung
ua
al
TNHH Eclat Fabrics Việt Nam
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
12
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
t
to
TRONG DOANH NGHIỆP
ng
hi
1.1 Khái niệm và đặc điểm của kiểm sốt nội bộ
ep
do
Khn mẫu Coso 2013 đã định nghĩa: “Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi
w
phối bởi hội đồng quản trị, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết
n
lo
lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý liên quan đến việc đạt được các mục tiêu
ad
liên quan đến sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động, sự tin cậy của báo cáo tài
y
th
chính, sự tuân thù pháp luật và các quy định”. Đây là định nghĩa được chấp nhận
ju
yi
rộng rãi hiện nay.
pl
Trong định nghĩa trên, có thể cho thấy những đặc điểm quan trọng của kiểm soát
n
ua
Kiểm soát nội bộ là một q trình: Kiểm sốt nội bộ là một bộ phận giúp
va
-
al
nội bộ:
n
doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình, nó khơng phải là một sự kiện hay tình
fu
ll
huống mà là chuỗi các hoạt động hiện diện trong khắp doanh nghiệp. Kiểm soát nội
m
oi
bộ hữu hiệu nhất khi nó được xây dựng như một thành phần cơ bản trong hoạt động
nh
at
của doanh nghiệp chứ không phải là một sự bổ sung cho các hoạt đông của doanh
z
nghiệp hay một gánh nặng bị áp đặt bởi một cơ quan quản lý hay thủ tục hành
z
ht
Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: Những con
jm
-
vb
chính.
k
người trong đơn vị bao gồm hội đồng quản trị, ban giám đốc, nhà quản lý và các
gm
l.c
ai
nhân viên trong đơn vị chính là người thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội
om
bộ. Kiểm soát nội bộ là công cụ được nhà quản lý sử dụng nhưng không thay thế
được nhà quản lý, nó được thực hiện bởi con người trong tổ chức. Con người đặt ra
an
Lu
mục tiêu và đưa cơ chế kiểm sốt vào vận hành nó để đạt được các mục tiêu của
ey
mỗi cá nhân phải hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình.
t
re
như trao đổi và hành động một cách nhất quán. Để kiểm sốt nội bộ đạt hiệu quả thì
n
khác nhau khi làm việc và họ không phải luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng
va
đơn vị. Tuy nhiên, mỗi cá nhân có một khả năng, kiến thức, suy nghĩ và nhu cầu
13
Kiểm soát nội bộ đảm bảo sự hợp lý: Kiểm sốt nội bộ chỉ có thể cung cấp
-
t
to
một sự đảm bảo hợp lý cho ban giám đốc và nhà quản lý trong việc đạt được các
ng
mục tiêu của đơn vị, nó khơng cung cấp một sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này là do
hi
ep
những hạn chế tiềm tàng khi xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ như:
do
sai lầm của con người, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản
w
n
lý và do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên hệ thống kiểm
lo
Kiểm soát nội bộ hướng đến việc đạt được các mục tiêu: có ba loại mục tiêu
y
th
-
ad
sốt nội bộ.
ju
mà đơn vị có thể hướng tới:
yi
Mục tiêu hoạt động: liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động
pl
o
Mục tiêu báo cáo: liên quan đến báo cáo nội bộ, báo cáo tài chính ra bên
n
o
ua
al
của đơn vị, bao gồm hiệu quả tài chính, và bảo vệ nguồn lực khơng bị tổn thất.
va
n
ngồi và các báo cáo phi tài chính bao gồm độ tin cậy, kịp thời, minh bạch.
Mục tiêu tuân thủ: đơn vị phải đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy định
ll
fu
o
oi
m
liên quan.
at
nh
1.2 Lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ
Lịch sử phát triển kiểm sốt nội bộ có thể chia thành bốn giai đoạn như sau:
z
z
1.2.1 Giai đoạn sơ khai
vb
jm
ht
Hình thức ban đầu của kiểm sốt nội bộ là kiểm sốt tiền. Từ cuộc cách mạng
cơng nghiệp, do u cầu phát triển, các cơng ty cần có vốn sử dụng và từ đó đưa
k
giai đoạn này bắt đầu sự xuất hiện của thuật ngữ kiếm soát nội bộ.
l.c
ai
gm
đến nhu cầu tăng cường quản lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn. Trong
om
Đến năm 1905, Robert Montgomery, đồng thời cũng là sáng lập viên của công ty
an
Lu
kiểm toán Lybrand, Ross Bros & Mentgomery, đã đưa ra ý kiến về một số vấn đề
liên quan đến kiểm soát nội bộ trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”.
ey
thúc đẩy hiệu quả hoạt động.
t
re
soát nội bộ được định nghĩa là một công cụ bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời
n
Kỳ (Federal Reserve Bulletin) đề cập chính thức trong một cơng bố, theo đó, kiểm
va
Đến năm 1929, thuật ngữ kiểm soát nội bộ đã được Cục dự trữ Liên bang Hoa
14
Năm 1936, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) cũng đã đưa ra
t
to
định nghĩa về KSNB. Đặc biệt là sau vụ phá sản của các công ty lớn có cổ phiếu
ng
niêm yết trên thị trường chứng khốn như cơng ty Mc Kesson & Robbins, Drayer
hi
ep
Hanson… thì việc nghiên cứu và đánh giá về KSNB ngày càng được chú trọng.
do
1.2.2 Giai đoạn hình thành
w
Năm 1949, AICPA cơng bố cơng trình nghiên cứu đầu tiên về kiểm sốt nội bộ
n
lo
với nhan đề: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với
ad
y
th
việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”.
ju
Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm tốn đề cập đến
yi
pl
những khái niệm và khía cạnh khác nhau của kiểm soát nội bộ: SAP 29 (1958), SAP
ua
al
33 (1962), SAP 54 (1972), SAS 1 (1973)…
n
Như vậy, trong suốt thời kỳ trên, kiểm soát nội bộ đã liên tục được mở rộng ra
va
n
khỏi thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, trước khi báo cáo
ll
fu
Coso (1992) ra đời, kiểm soát nội bộ mới chỉ dừng lại như một phương tiện phục vụ
m
at
nh
1.2.3 Giai đoạn phát triển
oi
cho kiểm toán viên trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Năm 1985, Ủy ban Coso được thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ,
z
z
thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối
vb
jm
ht
tượng khác nhau, đưa ra các bộ phận cấu thành để giúp các đơn vị có thể xây dựng
một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu, và đưa ra hướng dẫn nhằm giảm đi sự khác
k
nội bộ về kế toán.
l.c
ai
gm
biệt quan điểm. Coso đã sử dụng chính thức từ kiểm sốt nội bộ thay cho kiểm soát
om
Năm 1992, Coso đã ban hành báo cáo Coso 1992. Đây là tài liệu đầu tiên trên thế
an
Lu
giới đã đưa ra Khuôn mẫu lý thuyết về kiểm sốt nội bộ một cách đầy đủ và có hệ
thống. Nó đã định nghĩa đầy đủ về kiểm sốt nội bộ và đưa ra năm bộ phận của
ey
t
re
1.2.4 Giai đoạn hiện đại
n
kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, và giám sát.
va
kiểm sốt nội bộ bao gồm mơi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động
15
Báo cáo Coso 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được cơ sở lý
t
to
thuyết rất cơ bản về kiểm sốt nội bộ. Sau đó hàng loạt nghiên cứu phát triển về
ng
kiểm soát nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời, cụ thể như sau:
hi
ep
Phát triển về phía quản trị
do
Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp
w
(ERM – Enterprise Risk Management Framework) trên cơ sở báo cáo Coso 1992.
n
lo
Năm 2014, ERM chính thức được ban hành, nó là “cánh tay nối dài” của báo cáo
ad
y
th
Coso 1992 chứ không nhằm thay thế báo cáo này.
ju
Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ
yi
pl
Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm sốt nội bộ đối với
ua
al
báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho công ty đại chúng quy mô nhỏ” (Coso Guidance
n
2006). Hướng dẫn này dựa trên nền tảng báo cáo Coso 1992 và giải thích về cách
va
n
thức áp dụng kiểm sốt nội bộ trong các cơng ty đại chúng quy mô nhỏ.
ll
fu
Phát triển theo hướng công nghệ thông tin
oi
m
Năm 1996, Bản tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ
at
nh
thơng tin và các lĩnh vực liên quan” (CoBIT – Control Objectives for Information
and Related Technology) do Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin
z
z
(ISACA) ban hành. CoBIT nhấn mạnh đến kiểm sốt mơi trường tin học, bao gồm
vb
Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập
k
jm
ht
lĩnh vực hoạch định tổ chức, mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ, giám sát.
gm
Các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo Coso làm
l.c
ai
nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm SAS 78 (1995) “Xem xét
om
kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính” (điều chỉnh SAS 55); SAS 94
an
Lu
(2001) “Ảnh hưởng của cơng nghệ thơng tin đến xem xét kiểm sốt nội bộ trong
kiểm tốn báo cáo tài chính”; ISA 315 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, mơi
ey
t
re
Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
n
báo về những khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ”.
va
trường hoạt động đơn vị và đánh giá rủi ro các sai sót trọng yếu”, ISA 265 “Thơng
16
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) định nghĩa các mục tiêu của kiểm soát nội
t
to
bộ bao gồm: độ tin cậy và tính trung thực của thơng tin; tn thủ các chính sách, kế
ng
hoạch, thủ tục, luật pháp và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả và kinh tế
hi
ep
các nguồn lực; hồn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc
do
chương trình.
w
Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể
n
lo
Báo cáo Basel (1998) của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã đưa ra công bố
ad
y
th
về khuôn khổ kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. Báo cáo Basel (1998) không đưa ra
ju
những lý luận mới mà chỉ vận dụng các lý luận cơ bản của COSO vào lĩnh vực ngân
yi
pl
hàng.
ua
al
Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ
n
COSO cũng đưa ra dự thảo Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ
va
n
(Exposure Draft, COSO 2008) dựa trên khuôn mẫu Coso 1992 nhằm giúp các tổ
ll
fu
chức giám sát chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ. Hướng dẫn này gồm ba
at
nh
Khuôn mẫu Coso 2013
oi
m
phần: Hướng dẫn, ứng dụng và thí dụ.
Với tinh thần khơng ngừng hồn thiện, COSO đã ban hành khn mẫu Coso mới
z
z
vào năm 2013 để đáp ứng với sự thay đổi trong hai thập kỷ qua.
vb
jm
ht
Khuôn mẫu Coso 2013 đã cung cấp các nguyên tắc, kết hợp các hướng dẫn minh
họa để giúp các tổ chức có thể thực hiện tốt cơng tác kiểm sốt nội bộ trong mơi
l.c
ai
gm
1.3 Sự cần thiết của hệ thống KSNB
k
trường hiện nay.
om
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn
an
Lu
chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt
được sự tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập. Một hệ thống kiểm sốt
ey
t
re
ty
Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài chính của cơng
n
-
va
nội bộ vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi ích sau cho công ty:
17
Giảm bớt rủi ro gian lận hoặc trộm cắp đối với công ty do bên thứ ba hoặc
-
t
to
nhân viên của cơng ty gây ra
ng
-
Giảm bớt rủi ro sai sót khơng cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại cho
hi
ep
cơng ty
do
-
Giảm bớt rủi ro khơng tn thủ chính sách và quy trình kinh doanh của cơng
w
n
ty
Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa
lo
ad
-
y
th
đầy đủ
ju
Thông thường, khi công ty phát triển lên thì lợi ích của một hệ thống kiểm sốt
yi
pl
nội bộ cũng trở nên to lớn hơn vì người chủ cơng ty sẽ gặp nhiều khó khăn hơn
sát trực tiếp của bản thân.
n
ua
al
trong việc giám sát và kiểm soát các rủi ro này nếu chỉ dựa vào kinh nghiệm giám
va
n
Đối với những cơng ty mà có sự tách biệt lớn giữa người quản lý và cổ đông, một
ll
fu
hệ thống kiểm sốt nội bộ vững mạnh sẽ góp phần tạo nên sự tin tưởng cao của cổ
oi
m
đông. Xét về điểm này, một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh là một nhân tố
at
nh
của một hệ thống quản trị doanh nghiệp vững mạnh, và điều này rất quan trọng đối
với cơng ty có nhà đầu tư bên ngồi. Các nhà đầu tư sẽ thường trả giá cao hơn cho
z
jm
ht
vb
1.4 Hạn chế của hệ thống KSNB
z
những cơng ty có rủi ro thấp hơn
Mặc dù kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục
k
gm
tiêu của đơn vị, những hạn chế vẫn tồn tại. Kiểm soát nội bộ không thể ngăn chặn
l.c
ai
mọi sai phạm hoặc các sự kiện bên ngồi làm cho tổ chức khơng đạt được mục tiêu,
-
an
Lu
toán Việt Nam VSA 315, kiểm soát nội bộ có những hạn chế như:
om
điều này là do kiểm sốt nội bộ có những hạn chế vốn có. Theo Chuẩn mực kiểm
Con người có thể có sai lầm khi đưa ra quyết định và sự thất bại của kiểm
n
ey
t
re
thiết kế hoặc thay đổi một kiểm sốt.
va
sốt nội bộ có thể xảy ra do sai sót của con người, ví dụ có thể có sai sót trong việc