Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận văn) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường cao đẳng giao thông vận tải tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi

-------------------------

ep
do
w
n

NGUYỄN THỊ HỒNG ANH

lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
n

va

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI

ll

fu

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI

m

oi

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm

om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi

--------------------------

ep
do
w

NGUYỄN THỊ HỒNG ANH

n
lo
ad
y
th

ju

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG

yi

pl

CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI


al

n

ua

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

n

va
fu

ll

Chun ngành: Kế tốn

oi

m
at

nh

Mã số: 60340301

z
z
vb


ht

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

k

jm
gm

om

l.c

ai

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH

n

a
Lu
n

va

y

te
re


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


MỤC LỤC

t
to
ng
hi
ep

do

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

w

n

lo

CHƯƠNG 1................................................................................................................7


ad

Tổng quan về hệ thống kiểm sốt nội bộ ......................................................7

ju

1.1.

y
th

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ Ở ĐƠN VỊ CÔNG .......7

yi

Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ....................7

pl

1.1.1.

Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ ..........7

1.1.1.2.

Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng .
.............................................................................................................8

n


ua

al

1.1.1.1.

n

va

Khái niệm kiểm sốt nội bộ.......................................................................9

1.1.3.

Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ ...............................10

ll

oi

m

Mơi trường kiểm sốt ........................................................................10

1.1.3.2.

Đánh giá rủi ro ...................................................................................12

1.1.3.3.


Hoạt động kiểm sốt ..........................................................................14

1.1.3.4.

Thơng tin và truyền thông .................................................................16

1.1.3.5.

Giám sát .............................................................................................16

at

nh

1.1.3.1.

z

z

ht

vb

k

jm

Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .....................17


gm

1.1.4.

Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu tại Việt Nam ..
.........................................................................................................................17

1.2.1.

om

l.c

ai

1.2.

fu

1.1.2.

Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu ...............................17

a
Lu

n

1.2.2. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu .........................................................................................................20


y

te
re

CHƯƠNG 2..............................................................................................................25

n

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................24

va

1.3. Thực trạng hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ khu vực công tại
Việt Nam và những sự kiện có liên quan ..............................................................21


THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG GIAO THƠNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................25

t
to

2.1. Tổng quan về trường Cao đẳng Giao thông Vận tải TP HCM ...................25

ng
hi
ep
do


2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................25

2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của trường ..........................................................27

2.1.3.

Bộ máy tổ chức ........................................................................................29
Sứ mạng và mục tiêu phát triển của trường ..........................................30

lo

Cơ cấu nguồn thu và chi của trường .....................................................31

w

2.1.4.

n

ad

2.1.5.

ju


y
th

2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Giao thông
Vận tải TP HCM .....................................................................................................31
Phương pháp nghiên cứu .......................................................................31

yi

2.2.1.

pl

n

ua

al

2.2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Giao thông
Vận tải TP HCM ...................................................................................................33
Môi trường kiểm sốt ........................................................................33

2.2.2.2.

Đánh giá rủi ro ...................................................................................42

2.2.2.3.

Hoạt động kiểm sốt ..........................................................................44


2.2.2.4.

Thơng tin và truyền thông ................................................................49

2.2.2.5.

Giám sát .............................................................................................51

n

va

2.2.2.1.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Giao thơng Vận

tải TP HCM .............................................................................................................52

z

vb

Đánh giá hệ thống kiểm sốt kiểm sốt nội bộ thơng qua dữ liệu thứ
..................................................................................................................52

2.3.2.
cấp

Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trường thơng qua dữ liệu sơ
..................................................................................................................54

ht

2.3.1.
cấp

k

jm

l.c

ai

gm


om

Mơi trường kiểm sốt............................................................................54

2.3.2.1.

Đánh giá rủi ro ...................................................................................55

2.3.2.3.

Hoạt động kiểm sốt ..........................................................................56

2.3.2.4.

Thơng tin và truyền thơng .................................................................57

2.3.2.5.

Giám sát .............................................................................................57

n

a
Lu

2.3.2.2.

n

va


CHƯƠNG 3..............................................................................................................61

y

Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................58

te
re

2.3.3.


CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HCM ............................61

t
to

Quan điểm hoàn thiện ..................................................................................61

3.1.

ng
hi
ep

3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng
Giao thơng Vận tải TP HCM .................................................................................62


do
w

Mơi trường kiểm sốt...........................................................................62

3.2.2.

Đánh giá rủi ro.....................................................................................67

3.2.3.

Hoạt động kiểm sốt ............................................................................70

n

3.2.1.

lo

ad

Thơng tin và truyền thơng ...................................................................72

3.2.5.

Hoạt động giám sát ..............................................................................73

ju

y

th

3.2.4.

Các điều kiện để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường ..........74

3.4.

Một số kiến nghị ............................................................................................75

yi

3.3.

pl

ua

al

Từ phía cơ quan Nhà nước.....................................................................75

3.4.2.

Từ phía cơ quan chủ quản – Uỷ ban Nhân dân TP HCM ....................75

n

3.4.1.


n

va

ll

fu

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................76

at

nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

oi

m

KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................77

z
z
ht

vb
k

jm

om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội

hi


bộ tại trường Cao đẳng Giao thơng vận tải Thành phố Hồ Chí Minh” là của

ep

riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hà Xuân Thạch. Đây là đề tài luận văn

do

w

Thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán. Luận văn này chưa được ai

n

cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.

lo

ad
y
th

Tác giả: Nguyễn Thị Hoàng Anh

ju
yi
pl
n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm

n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

ng
hi
ep

: Ban Giám hiệu

CBVC

: Cán bộ viên chức

HS

: Học sinh


KSNB

: Kiểm soát nội bộ
: Người lao động

do

BGH

n

t
to

Tiếng Việt

w

lo

NLĐ

ad

NSNN

y
th

: Ủy ban nhân dân


n

ua

al

Tiếng Anh

pl

UBND

: Thành phố Hồ Chí Minh

yi

TP.HCM

: Sinh viên

ju

SV

: Ngân sách Nhà nước

: American Accounting Association

AICPA


: American Institute of Certified Public Accountants

ASOSAI

: Asian Organization of Supreme Audit Institutions

CAP

: Committee on Auditing Procedure

COBIT

: Control Objective For Information and Related Technology

COSO

: Committee of Sponsoring Organization

ERM

: Enterprise Risk Management Framework

FEI

: Financial Executives Institute

GAO

:Government Accountability Office


IIA

:Institute of Internal Auditors

IMA

: Institute of Management Accountants

INTOSAI

: International Organization of Supreme Audit Institutions

ISACA

:Information Systems Audit and Control Association

SEC

: Securities and Exchange Commission

n

va

AAA

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n


va

y

te
re


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

t
to

Bảng 2.1: Số lượng giảng viên, giáo viên cần có theo các năm học

ng

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Sự liêm chính và các giá trị đạo đức”

hi
ep

Bảng 2.3: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Triết lý và phong cách lãnh đạo (Ban

do

Giám hiệu)”

w


Bảng 2.4: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Năng lực cán bộ viên chức”

n

lo

Bảng 2.5: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Cơ cấu tổ chức”

ad

Bảng 2.6: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Chính sách nhân sự”

y
th

ju

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp thu nhập bình quân qua các năm

yi

Bảng 2.8: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Đánh giá rủi ro”

pl

ua

al


Bảng 2.9: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Hoạt động kiểm soát”
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tại phịng Tài chính Kế tốn

n
n

va

Bảng 2.11: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Thông tin và truyền thông”

fu

Bảng 2.12: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Giám sát”

ll

Bảng 2.13: Thống kê kết quả tuyển sinh qua các năm học

oi

m

nh

at

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, LƯU TRÌNH

z
z


Sơ đồ

vb

om

l.c

ai

gm

Lưu trình 3.2: Lưu trình mua sắm, sửa chữa vật tư

k

Lưu trình 3.1: Lưu trình tổ chức dạy học

jm

Lưu trình

ht

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trường Cao đẳng Giao thông vận tải TP HCM

n

a

Lu
n

va

y

te
re


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

t
to

Đối với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hiện nay, trong bối cảnh có nhiều

ng
hi

những biến động về kinh tế và những chính sách giáo dục cùng sự cạnh tranh gay

ep

gắt của các trường đại học, cao đẳng trong khu vực. Một trong những biện pháp

do


w

quan trọng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cũng chính là nâng cao chất lượng

n

hoạt động của nhà trường là xây dựng công tác quản lý hữu hiệu và hiệu quả.

lo

ad

Hệ thống kiểm sốt nội bộ với vai trị của nó đã và đang là một công cụ hỗ

ju

y
th

trợ đắc lực trong việc giảm thiểu và kiểm sốt những rủi ro có thể xảy ra đối với

yi

hoạt động của đơn vị. Cụ thể hơn, một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ đem

pl

lại cho đơn vị các lợi ích như: giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong mỗi hoạt động


al

ua

của đơn vị, bảo vệ tài sản, tiền bạc, thông tin; bảo đảm tính trung thực của các số

n

liệu kế toán; bảo đảm mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động

va

n

của tổ chức cũng như các quy định của pháp luật; đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu

fu

ll

quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đề ra, ...

m

oi

Có thể nói, ở đâu có sự hoạt động của tổ chức thì ở đó có sự tồn tại của hệ

nh


at

thống kiểm sốt nội bộ. Tuy nhiên, hệ thống được xây dựng như thế nào, có phát

z

huy hiệu quả hay khơng lại phụ thuộc rất lớn vào quan điểm và nhận thức của lãnh

z

vb

đạo đơn vị. Ở Việt Nam hiện nay, ngày càng nhiều các doanh nghiệp nhận thức

ht

được vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ, đây là một xu hướng tích cực nhưng tại

jm

k

hầu hết các đơn vị hành chính sự nghiệp thì kiểm sốt nội bộ vẫn chưa được quan

ai

gm

tâm một cách đúng mức.


om

l.c

Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng tác
quản lý, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trường Cao

a
Lu

đẳng Giao thơng Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài cho luận văn tốt

n

y

te
re

thực hiện hiệu quả hơn, hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu đã đề ra.

n

thống kiểm sốt nội bộ tại nhà trường góp phần để các hoạt động trong nhà trường

va

nghiệp với mong muốn tìm hiểu thực trạng và đề ra các giải pháp hoàn thiện hơn hệ



2
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để thực hiện luận văn, tác giả nhận thấy đã có

t
to

nhiều những báo cáo khoa học, những luận văn, luận án về hệ thống kiểm soát nội

ng
hi

bộ. Tác giả xin nêu ra một số nghiên cứu điển hình qua các năm như sau:

ep

Sephen J. Gauthier – Government Finance Review, 2006 – gfoa.org. Hiểu

do

biết về hệ thống kiểm soát nội bộ. Bài viết này chỉ ra những gì mà mỗi nhà quản lý

w

n

tài chính khu vực cơng và thành viên hội đồng quản trị nên biết về kiểm soát nội bộ.

lo


ad

Tác giả đã phân tích bản chất, trách nhiệm của kiểm sốt nội bộ và đặt ra câu hỏi:

ju

y
th

Khi những nhà quản lý và hội đồng quản trị được giả định rằng họ có trách nhiệm

yi

về kiểm sốt nội bộ thì làm thế nào để họ biết rằng đã thực sự hoàn thành nghĩa vụ

pl

của mình? Và kiểm sốt bao nhiêu là đủ? Qua đó, tác giả cho rằng một hệ thống

al

n

ua

kiểm sốt nội bộ đầy đủ hoặc tồn diện là phải xác định năm thành phần quan trọng

va

theo khuôn khổ của báo cáo COSO.


n

Vũ Hữu Đức, 2007, Tăng cường kiểm soát nội trong các đơn vị thuộc khu

fu

ll

vực cơng – Nhìn từ góc độ Kiểm tốn Nhà nước trên website Hội Kế toán TP HCM.

m

oi

Bài viết này xem xét các mối quan hệ giữa hoạt động kiểm toán Nhà nước với vấn

nh

at

đề nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị thuộc khu vực công để đề

z

xuất một số hướng kết hợp hai hoạt động này nhằm phát huy cao nhất năng lực

z
vb


kiểm tra, giám sát của Nhà nước.

ht

Hồ Thị Thanh Ngọc, 2010. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm

jm

k

soát nội bộ tại trường Cao đẳng Xây Dựng số 2. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Trường

om

l.c

-

ai

o Giải quyết các vấn đề

gm

Đại học Kinh tế TP.HCM:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ ở khu vực công và hoạt động

a
Lu


của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị sự nghiệp có thu và ở các đơn vị

y

te
re

mục tiêu ngắn hạn và dài hạn về hệ thống kiểm soát nội bộ.

n

Xây dựng cơ chế vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường dựa trên các

va

-

n

giáo dục đại học.

o

Phân công cơng tác quản lý đối với Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng.
Khoảng trống còn lại


3
Các giải pháp chưa cụ thể nên cịn khó khăn trong việc áp dụng.

Nguyễn Thị Hoàng Anh, 2012. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại

t
to
ng

trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Trường Đại

hi

học Kinh tế TP.HCM:

ep

o Giải quyết các vấn đề

do

w

-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ ở khu vực công và hoạt động

n

của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị sự nghiệp có thu và ở các đơn vị

lo


ad

giáo dục đại học.

y
th

Hình thành định hướng và đưa ra một số giải pháp cụ thể như: xây dựng bộ quy

-

ju

yi

tắc ứng xử, xây dựng tiêu chí đánh giá theo KPI, xây dựng quy trình đối phó rủi

pl

ro, thành lập Ban Thanh tra chun trách.

al
n

ua

o Khoảng trống cịn lại

Chưa xây dựng lưu trình mơ tả các hoạt động chủ yếu của đơn vị


-

Chưa xây dựng được báo cáo cho các bộ phận

n

va

-

fu

ll

Phan Nam Anh, 2013. Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trường

m

oi

Trung học Lương thực Thực phẩm. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh

z

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ ở khu vực cơng và hoạt động

ht

vb


-

z

o Giải quyết các vấn đề

at

nh

tế TP.HCM:

Hình thành định hướng và đưa ra một số giải pháp cụ thể: xây dựng bảng mô tả

gm

-

k

jm

của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các đơn vị sự nghiệp có thu.

Các biện pháp chưa thể hiện tính cần thiết cao.

chưa xây dựng được bảng mô tả công việc rõ ràng; cơng tác phân tích, rà sốt chưa

y


cụ thể về hệ thống kiểm soát nội bộ ở từng đơn vị. Tuy nhiên, các nghiên cứu cịn

te
re

Nhìn chung, những nghiên cứu trên đây đều đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề

n

-

va

Chưa cập nhật lý luận của INTOSAI 2013

n

-

a
Lu

o Khoảng trống còn lại

om

các bộ phận.

l.c


ai

cơng việc, lưu trình mơ tả các hoạt động chủ yếu của đơn vị, các báo cáo cho


4
sâu rộng. Do đó, trên cơ sở nghiên cứu và tham khảo các nghiên cứu trước, tác giả
tiếp tục đi sâu tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trường Cao đẳng Giao

t
to

thông Vận tải TP HCM nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trường.

ng
hi

3. Mục tiêu nghiên cứu

ep

Nghiên cứu tổng quan về hệ thống kiểm sốt nội bộ theo INTOSAI 2004.

do
w

Tìm hiểu, phân tích, đánh giá các hoạt động kiểm soát nội bộ tại trường Cao

n


đẳng Giao thơng Vận tải TP HCM. Từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn

lo

ad

thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường.

ju

y
th

Để giải quyết các vấn đề này, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:

yi

• Lý thuyết về hệ thống kiểm sốt nội bộ khu vực cơng đang vận dụng là gì?

pl

• Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của trường Cao đẳng Giao thông Vận

al

n

ua

tải TP HCM đang hoạt động như thế nào?


n

va

• Những ưu điểm và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị xuất

fu

phát từ ngun nhân nào?

ll

• Những giải pháp nào để hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường?

nh

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Giao

at

-

oi

m

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

z

z

thông Vận tải TP HCM.

Phạm vi nghiên cứu: trường Cao đẳng Giao thơng Vận tải TP HCM.

-

Thời gian nghiên cứu: tính đến nay, nhà trường đã hình thành và phát triển qua

ht

vb

-

jm

k

nhiều năm, tuy nhiên để đạt được hiệu quả trong việc nghiên cứu, tác giả chỉ tập

gm

om
a
Lu

5. Phương pháp nghiên cứu


l.c

năm học 2011-2012 đến năm học 2013-2014.

ai

trung vào hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường trong 3 năm học trở lại đây, từ

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương

Tổng hợp và phân tích các bài viết trên các tạp chí chuyên ngành và các luận
văn, luận án về hệ thống kiểm soát nội bộ.

y

-

te
re

về kiểm soát nội bộ.

n

Nghiên cứu các lý thuyết quốc tế và các quy định hiện hành của Bộ tài chính

va

-


n

pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể với từng phần như sau:


5
-

Nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại nhà trường trên cơ sở:
+ Sử dụng bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ để khảo sát thực trạng

t
to

việc thực hiện kiểm soát nội bộ tại nhà trường.

ng
hi

+ Nghiên cứu các tài liệu về các quy định, quy chế trong công tác quản lý tại

ep

nhà trường.

do

-

w


Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

n

lo

tại nhà trường.
Trao đổi với một số lãnh đạo các phòng, ban và Ban Giám hiệu nhà trường

ad

-

ju

y
th

để tìm hiểu sâu hơn về thực trạng, nguyên nhân của những hạn chế và định

yi

hướng các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trường.

pl

6. Đóng góp của luận văn

al


ua

Vận dụng lý thuyết về kiểm soát nội bộ theo hướng dẫn của INTOSAI 2004

n

để tìm hiểu, đánh giá những ưu điểm và hạn chế cịn tồn tại trong hệ thống kiểm

va

n

sốt nội bộ tại trường Cao đẳng Giao thông Vận tải TP HCM. Từ đó, đề ra các biện

fu

ll

pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường.

m

oi

7. Hạn chế của luận văn và định hướng nghiên cứu trong tương lai

nh

at


Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm hồn

z

thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ chung của tồn trường chứ khơng đi sâu vào nghiên

z

vb

cứu và hồn thiện một quy trình nhất định tại nhà trường. Và những giải pháp hoàn

ht

thiện của luận văn được đưa ra từ những đánh giá của tác giả về thực trạng hoạt

jm

k

động của hệ thống kiểm soát nội bộ của nhà trường và những quan điểm của một số

gm

ai

lãnh đạo khi tác giả thực hiện trao đổi để tìm ra nguyên nhân và định hướng khắc

om


l.c

phục những hạn chế chứ chưa thử nghiệm những giải pháp này vào một số hoạt
động quản lý tại nhà trường bởi hạn chế về thời gian và kinh phí thực hiện. Do đó,

a
Lu

định hướng nghiên cứu trong tương lai có thể là: hồn thiện hệ thống kiểm soát nội

n

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm sốt nội bộ ở đơn vị cơng

y

Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương sau:

te
re

8. Kết cấu của luận văn

n

trình mua sắm, quản lý vật tư, tài sản; quy trình đào tạo,…

va


bộ trong một số quy trình cụ thể tại nhà trường như: quy trình thu – chi tiền; quy


6
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Giao
thông Vận tải TP HCM

t
to

Chương 3: Các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trường

ng
hi

Cao đẳng Giao thông Vận tải TP HCM

ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai


gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ Ở ĐƠN VỊ CƠNG

t
to

1.1.

Tổng quan về hệ thống kiểm sốt nội bộ

ng
hi

1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ


ep

1.1.1.1.

Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ

do
w

Vào những năm đầu thế kỷ 20, khái niệm kiểm soát nội bộ bắt đầu xuất hiện

n

trong các tài liệu kiểm toán. Tuy nhiên, tại thời điểm này, kiểm soát nội bộ chỉ

lo

ad

được nhắc đến như là một công cụ bảo vệ tiền khỏi sự biển thủ của nhân viên.

ju

y
th

Đến năm 1936, khái niệm kiểm soát nội bộ đã được mở rộng trong một

yi


cơng bố của Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA): kiểm sốt nội bộ

pl

là “các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ

al

n
va

sổ sách”. [1]

ua

chức để bảo vệ tiền và tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép

n

Theo thời gian, việc nghiên cứu và đánh giá về kiểm soát nội bộ ngày càng

fu

ll

được chú trọng. Năm 1949, AICPA cơng bố cơng trình nghiên cứu: “Kiểm soát

m


oi

nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh

nh

at

nghiệp và đối với kiểm tốn viên độc lập”. Trong cơng trình nghiên cứu này,

z

AICPA đã mở rộng kiểm soát nội bộ là “cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách

z

vb

thức liên quan được chấp chận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản,

ht

kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có

jm

k

hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ các chính sách của nhà quản lý”.[1]


gm

ai

Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP) trực thuộc AICPA ban hành báo

om

l.c

cáo về thủ tục kiểm toán số 29: “Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm toán
viên độc lập”, trong đó lần đầu tiên phân biệt kiểm soát nội bộ về quản lý và kiểm

a
Lu

soát nội bộ về kế toán. Đến năm 1973, AICPA ban hành chuẩn mực kiểm tốn 1 đã

n

phải có những tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ. Năm

y

sốt nội bộ đối với cơng tác kế tốn ở đơn vị mình cho cơng chúng. Theo đó cần

te
re

khốn Hoa Kỳ (SEC) đưa ra địi hỏi bắt buộc các cơng ty phải báo cáo về kiểm


n

Sau rất nhiều vụ gian lận gây tổn thất cho nền kinh tế, uỷ ban chứng

va

đưa ra các định nghĩa về kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán. [1]


8
1985, uỷ ban COSO thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên các
báo cáo tài chính được thành lập dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức nghề nghiệp:

t
to
ng
hi
ep
do

-

Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA)

-

Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA )

-


Hiệp hội Các nhà quản trị tài chính (FEI)

-

Hiệp hội Kiểm tốn viên nội bộ (IIA)

w
n

-

Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA) [1]

lo

ad

Năm 1992, COSO phát hành báo cáo. Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu

ju

y
th

tiên trên thế giới đưa ra khn mẫu về lý thuyết về kiểm sốt nội bộ một cách đầy

yi

đủ và có hệ thống. Tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng báo cáo đã tạo lập cơ sở lý


pl

thuyết rất cơ bản về kiểm soát nội bộ. Báo cáo đã đưa ra năm bộ phận của kiểm sốt

al

n

ua

nội bộ bao gồm: mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng

va

tin và truyền thông, giám sát.

n

Báo cáo COSO 1992 đã là tiền đề cho hàng loạt các nghiên cứu phát triển về

m

Phát triển theo hướng quản trị: COSO nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro

oi

-

ll


fu

KSNB ở nhiều lĩnh vực ra đời, như:

nh

at

doanh nghiệp ERM năm 2001 (ban hành chính thức năm 2004), hướng dẫn về

z

giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ năm 2008.

z
Phát triển cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: COSO 2006.

-

Phát triển theo hướng chuyên sâu vào ngành nghề cụ thể: COBIT do

ht

vb

-

jm


k

ISACA ban hành năm 1996, phát triển kiểm sốt nội bộ trong mơi trường

gm

om

-

l.c

sốt nội bộ trong ngân hành và các tổ chức tín dụng.

ai

cơng nghệ thơng tin, hay báo cáo của Ủy ban Basel 1998 vận dụng kiểm
Phát triển theo hướng quốc gia: nhiều quốc gia trên thế giới đã xây dựng một

a
Lu

khuôn khổ lý thuyết riêng về kiểm soát nội bộ, như báo cáo Turnbull 1999 ở

nội bộ áp dụng cho các đơn vị công lập.[7]

y

quốc gia như Mỹ và Canada đã phát triển và công bố các hướng dẫn về kiểm soát


te
re

Đối với khu vực cơng, kiểm sốt nội bộ cũng rất được quan tâm. Một số

n

Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng

va

1.1.1.2.

n

Anh… [1]


9
Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ra đời vào năm
1953. Với vai trò là hiệp hội nghề nghiệp của các Cơ quan kiểm toán tối cao (SAI),

t
to

INTOSAI đã góp phần rất quan trọng trong việc giúp các thành viên hồn thành

ng
hi


nhiệm vụ của mình: vai trị kiểm tốn các tài khoản và hoạt động của chính phủ,

ep

thúc đẩy việc lành mạnh hố trong quản lý tài chính và nâng cao chất lượng giải

do

w

trình của chính phủ ở từng quốc gia. Ngồi ra, INTOSAI cịn là diễn đàn để kiểm

n

tốn viên nhà nước trên tồn thế giới trao đổi những vấn đề cùng quan tâm và cập

lo

ad

nhật những tiến bộ mới nhất của các chuẩn mực kiểm toán và các quy định về nghề

ju

y
th

nghiệp khác cũng như những thông lệ tốt nhất.

yi


Năm 1992, INTOSAI đã ban hành hướng dẫn về kiểm soát nội bộ áp dụng

pl

cho khu vực cơng. Tài liệu này đã tích hợp các lý luận chung về kiểm soát nội bộ

al

ua

của báo cáo COSO và những điểm đặc thù của khu vực công. Hướng dẫn này được

n

cập nhật vào năm 2001 và công bố vào năm 2004. Năm 2013, INTOSAI tiếp tục

va

n

cập nhật và công bố áp dụng năm 2014.

fu

ll

Tại Hoa Kỳ, năm 1999, cơ quan kiểm toán Nhà nước Hoa Kỳ (GAO) đã ban

m


oi

hành chuẩn mực về kiểm soát nội bộ trong chính quyền liên bang, nhằm đưa ra các

nh

z

cơng.[7]

at

quan điểm và hướng dẫn về kiểm soát nội bộ trong các đơn vị thuộc khu vực

z

vb

Năm 1996, Kiểm toán Nhà nước Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức

ht

INTOSAI. Đến năm 1997, Việt Nam tham gia Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao

jm

k

Châu Á (ASOSAI).ASOSAI thành lập năm 1979, hiện nay có 45 thành viên. Từ tháng


gm

om

Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2004

l.c

1.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ

ai

10/2009, Việt Nam là thành viên Ban điều hành tổ chức này nhiệm kỳ 2009 – 2012.

a
Lu

Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân

n

cáo theo INTOSAI có thay đổi theo hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ

y

Tương tự như hướng dẫn của INTOSAI 2004 tuy nhiên về mục tiêu của báo

te
re


Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2013

n

đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức.

va

viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự


10
và biện pháp để giảm thiểu gian lận trong điều kiện áp dụng cơng nghệ cao, từ đó
giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cũng như tăng cường sự giám sát của tổ chức.

t
to

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315

ng
hi

Kiểm sốt nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá

ep

nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về


do

w

khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo

n

tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định

lo

ad

có liên quan. Thuật ngữ “kiểm sốt” được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một

y
th

hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.

ju

yi

Trong phạm vi của đề tài, người viết nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ

pl

tại trường Cao đẳng Giao thông Vận tải TP HCM dựa vào hướng dẫn về kiểm soát


al

ua

nội bộ của INTOSAI 2004. Đây là tài liệu tích hợp các lý luận chung về kiểm soát

n

nội bộ của báo cáo COSO. Hướng dẫn về kiểm soát nội bộ của INTOSAI 2013 cần

va

n

có sự phù hợp với điều kiện ứng dụng cơng nghệ cao, điều kiện nhà trường chưa

ll

fu

phù hợp với hướng dẫn này.

m

oi

1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ

nh


at

Dựa trên nền tảng báo cáo COSO, hướng dẫn về kiểm soát nội bộ của

z

INTOSAI cũng đưa ra 5 bộ phận của hệ thống kiểm sốt nội bộ:

vb

Mơi trường kiểm sốt

z

1.1.3.1.

ht

Mơi trường kiểm sốt phản ánh một sắc thái chung của một tổ chức, tác động

jm

k

đến ý thức kiểm sốt của các nhân viên. Mơi trường kiểm sốt là nền tảng cho tất cả

gm

om


l.c

gồm:

ai

các yếu tố khác trong kiểm sốt nội bộ. Các nhân tố trong mơi trường kiểm sốt bao
Sự liêm chính và giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân viên

a
Lu

Sự liêm chính và tơn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân

n

được xây dựng tốt, sẽ đem lại sự cơng bằng, dung hịa các lợi ích, giảm thiểu các

y

các vị trí kiêm nhiệm bên ngồi…Nó tạo nên văn hóa của tổ chức. Nếu văn hóa này

te
re

đức về cách ứng xử của cán bộ công chức Nhà nước. Ví dụ như: cơng khai tài sản,

n


đạo đức thể hiện qua việc mọi cá nhân phải tuân thủ các điều lệ, quy định và đạo

va

viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh thần tôn trọng


11
yếu tố cơ hội phát sinh các gian lận, tham nhũng.
Để làm được điều này, cấp quản lý trước tiên phải làm gương cho cấp dưới

t
to

về việc tuân thủ các điều lệ, các quy định về cách ứng xử của cán bộ, nhân viên và

ng
hi

cần phải phổ biến những quy định này đến mọi thành viên bằng các thể thức thích

ep

hợp: các văn bản chính thức, nội quy, quy chế, … Đồng thời, phải cho công chúng thấy

do

w

được tinh thần này trong sứ mệnh và trong tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức thông qua các


n

thể thức này.

lo

ad

Năng lực nhân viên

ju

y
th

Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng chuyên môn

yi

cần thiết để đảm bảo cho nhiệm vụ được thực hiện có kỷ cương, hữu hiệu và

pl

hiệu quả, cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân

al

ua


trong việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ.

n

Các lãnh đạo cần xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một công việc nhất định

va

n

và cụ thể hố nó thành các u cầu về kiến thức và kỹ năng. Đào tạo là một phương

fu

ll

thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên trong tổ chức, đó là hướng

m

oi

dẫn về mục tiêu kiểm soát nội bộ, phương pháp giải quyết những tình huống khó xử

at
z

Triết lý và phong cách lãnh đạo

nh


trong công việc.

z

vb

Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo phản ánh thái độ, quan điểm, quy tắc

ht

ứng xử, sự độc lập, năng lực cũng như việc các nhà quản lý phải làm gương cho các

jm

k

nhân viên. Triết lý và phong cách lãnh đạo có ảnh hưởng lớn đến mơi trường kiểm

gm

ai

sốt và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Nếu nhà lãnh đạo cấp

om

l.c

cao cho rằng kiểm soát nội bộ là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức

cũng sẽ cảm nhận được điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống kiểm

a
Lu

soát nội bộ. Ngược lại nếu các thành viên trong tổ chức cho rằng kiểm soát nội bộ

n

Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận

y

Cơ cấu tổ chức

te
re

dẫn đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị khơng cịn đạt được như mong muốn.

n

bộ. Kết quả là kiểm sốt nội bộ chỉ cịn là hình thức chứ khơng có ý nghĩa thực sự,

va

khơng quan trọng có nghĩa là lãnh đạo chưa quan tâm đúng mức đến kiểm soát nội


12

trong đơn vị, giúp cho mỗi thành viên hiểu được nhiệm vụ cụ thể và từng hoạt
động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc hoàn thành mục tiêu. Cơ cấu tổ

t
to

chức thường được mô tả qua sơ đồ tổ chức, và được thể chế hóa bằng văn bản về

ng
hi

những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng bộ phận, từng thành viên trong bộ

ep

phận và mối quan hệ giữa họ với nhau.

do
w

Cơ cấu tổ chức phụ thuộc vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị.

n

Tuy nhiên, dù tổ chức như thế nào nó cũng phải giúp cho đơn vị thực hiện chiến

lo

ad


lược và đạt được mục tiêu đã đề ra.
Thiết lập sự điều hành và kiểm sốt trên tồn bộ hoạt động, khơng bỏ sót lĩnh

yi

-

ju

y
th

Để thiết kế một cơ cấu tổ chức hiệu quả cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

pl

vực nào cũng như khơng có sự chồng chéo giữa các bộ phận

al

Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ sách, bảo

va

quản tài sản

n

ua


-

Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận

-

Phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị

n

-

ll

fu

oi

m

Chính sách nhân sự

nh

at

Chính sách nhân sự là tồn bộ các phương pháp quản lý và chế độ của

z


đơn vị đối với đội ngũ nhân viên. Biểu hiện của chính sách này thơng qua: các

z

ht

vb

hính sách tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, bổ nhiệm, tiền lương, khen thưởng, phúc

jm

lợi, kỷ luật.

k

Chính sách nhân sự có ảnh hưởng rất lớn đến sự hữu hiệu của mơi trường kiểm

gm

ai

sốt, góp phần đảm bảo năng lực đội ngũ nhân viên, tính chính trực và các giá trị đạo
1.1.3.2.

Đánh giá rủi ro

om

l.c


đức…

a
Lu

Tất cả các đơn vị, bất kể quy mô, cấu trúc, ngành nghề nào đều phát sinh rủi

n

Nhận dạng rủi ro

y

thích hợp để đối phó với rủi ro. Q trình này bao gồm các bước:

te
re

ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị, qua đó xác lập các biện pháp

n

trọng. Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những sự kiện tạo nên rủi

va

ro ở tất cả các mức độ. Do đó, việc đánh giá rủi ro để tìm cách ứng phó là rất quan



13
Hoạt động của đơn vị có thể gặp rủi ro từ bên trong và bên ngoài, rủi ro ở
cấp độ toàn đơn vị và từng hoạt động. Nhận diện rủi ro là việc nhận thức về thời

t
to

điểm, mức độ một sự kiện hay hoạt động sẽ xảy ra gây ảnh hưởng tiêu cực đến đơn

ng
hi

vị. Một khi đơn vị nhận diện được các yếu tố rủi ro trong hoạt động của mình thì

ep

nguy cơ khơng đạt được mục tiêu giảm đi đáng kể. Do đó, nhận dạng rủi ro phải

do

w

được thực hiện liên tục bởi các nhân tố ảnh hưởng luôn thay đổi.

n

Liên quan đến khu vực công, các cơ quan Nhà nước phải quản trị rủi ro ảnh

lo


ad

hưởng đến mục tiêu giao phó, bao gồm cả các chỉ tiêu được giao trong kế hoạch của

ju

y
th

đơn vị.

yi

Đánh giá rủi ro

pl

Sau khi đơn vị đã nhận dạng được rủi ro cần tiến hành đánh giá rủi ro.Đánh

al

ua

giá rủi ro là việc xác định những ảnh hưởng có thể có của một sự kiện hay một hoạt

n

động đối với hoạt động của đơn vị. Trên thực tế không thể loại bỏ hết tất cả rủi ro

va


n

mà chỉ giới hạn rủi ro xảy ra ở mức độ chấp nhận được. Để làm được điều này, cấp

fu

ll

quản lý trước hết cần đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và mức độ ảnh hưởng của rủi

m

oi

ro đến mục tiêu của đơn vị. Nếu rủi ro ảnh hưởng khơng đáng kể và ít có khả năng

nh

at

xảy ra thì khơng cần phải quan tâm nhiều. Ngược lại, một rủi ro ảnh hưởng trọng

z

yếu và khả năng xảy ra cao thì đơn vị cần tập trung chú ý. Những tình huống nằm

z

ai


gm

Né tránh rủi ro: là việc khơng thực hiện các cơng việc có thể gây ra rủi ro.

om

l.c

-

k

Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro như sau:

jm

Đối phó rủi ro

ht

những phương pháp phân tích hợp lý.

vb

giữa hai thái cực này thường gây khó khăn cho việc đánh giá. Do vậy, đơn vị cần có

Phương pháp này có ưu điểm là có thể tránh được tất cả các rủi ro, nhưng chính

a

Lu

việc khơng thực hiện các công việc để tránh rủi ro lại đồng nghĩa với việc đánh

y

te
re

Phương pháp này thường áp dụng với những rủi ro không thể tránh được.

n

Giảm thiểu rủi ro: là việc làm giảm các tác hại do rủi ro tác động đến tổ chức.

va

-

n

mất một số cơ hội.

-

Chia sẻ rủi ro: là việc chuyển một phần hay toàn bộ hậu quả do rủi ro có thể xảy
ra từ tổ chức này sang cho tổ chức khác bằng việc trả một khoản phí.


14

Chấp nhận rủi ro: áp dụng trong trường hợp lợi ích mang lại từ việc thực hiện

-

công việc lớn hơn thiệt hại do rủi ro từ cơng việc đó tác động.

t
to

Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ hợp lý vì mối liên hệ giữa lợi

ng
hi

ích và chi phí nhưng nếu nhận dạng được và đánh giá được rủi ro thì có sự chuẩn bị

ep

tốt hơn. Tuy nhiên, dù lựa chọn biện pháp nào thì nhà quản lý cần cân nhắc giữa chi

do

w

phí bỏ ra để đối phó với rủi ro và lợi ích mà nó đem lại.

n

1.1.3.3.


lo

Hoạt động kiểm soát

ad

Hoạt động kiểm soát là những chính sách và những thủ tục đối phó rủi ro và

ju

y
th

tạo điều kiện cho các mục tiêu đề ra được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả trong toàn

yi

đơn vị. Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp, nhất quán giữa các

pl

thời kỳ, dễ hiểu được, đáng tin cậy và liên hệ trực tiếp đến mục tiêu kiểm soát. Hoạt

al

ua

động kiểm soát tồn tại ở mọi bộ phận và mọi cấp độ tổ chức trong một đơn vị.

n


Xét về mục đích, hoạt động kiểm sốt bao gồm:

va

Kiểm sốt phịng ngừa: là những chính sách và thủ tục kiểm soát được đưa ra

n

-

fu

ll

nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu khả năng xảy ra gian lận và sai sót.

m

Kiểm sốt phát hiện: là những chính sách và thủ tục kiểm sốt được đưa ra

oi

-

nh

Kiểm soát bù đắp: là những thủ tục kiểm soát khác được đưa ra để thay thế

z


-

at

nhằm phát hiện kịp thời những hành vi gian lận và sai sót.

z

k

Thủ tục ủy quyền và xét duyệt

jm

-

ht

Xét về chức năng, hoạt động kiểm soát bao gồm:

vb

những hoạt động kiểm soát yếu kém, không hiệu quả.

gm

ai

Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền


om

l.c

theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là một cách thức chủ yếu để đảm
bảo rằng chỉ có những nghiệp vụ có thực mới được phê duyệt đúng mong muốn của

a
Lu

người lãnh đạo. Các thủ tục ủy quyền phải được tài liệu hóa và cơng bố rõ ràng,

n

y

te
re

đúng theo hướng dẫn, trong giới hạn được quy định của người lãnh đạo và luật pháp.

n

Tuân thủ những quy định chi tiết của sự ủy quyền nói trên, nhân viên thực hiện

va

phải bao gồm những điều kiện cụ thể.


-

Phân chia trách nhiệm
Để giảm rủi ro về việc sai sót, lãng phí, những hành động cố ý làm sai và


15
rủi ro khơng ngăn ngừa được thì khơng một bộ phận hay cá nhân nào được giao
một công việc từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc. Trách nhiệm phải được giao

t
to

một cách có hệ thống cho từng cá nhân để đảm bảo sự kiểm tra có hiệu quả. Năm

ng
hi

trách nhiệm chủ yếu bao gồm ủy quyền, phê chuẩn, ghi chép, xử lý và đánh giá

ep

các nghiệp vụ. Tuy nhiên, việc phân chia trách nhiệm có thể bị vơ hiệu hóa do sự

do

w

thơng đồng giữa các cá nhân trong tổ chức.
Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và nghiệp vụ


n

-

lo

ad

Nhiều hoạt động kiểm soát cần được thực hiện nhằm đảm bảo tính chính xác,

ju

y
th

đầy đủ và phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ diễn ra trong đơn vị. Kiểm sốt

yi

q trình xử lý thơng tin đóng một vai trị quan trọng trong hoạt động kiểm sốt nói

pl

chung. Do đó, q trình này cần phải được kiểm sốt chặt chẽ. Các nghiệp vụ phải

al

ua


được thực hiện theo quy trình hợp lý, hệ thống chứng từ, sổ sách phải được ghi chép

n

rõ ràng. Ngày nay, khi khoa học công nghệ tiến bộ, quy trình thực hiện được sự hỗ

va

n

trợ ngày càng nhiều của công nghệ thông tin, phần mềm máy tính. Vì vậy, q trình

fu

ll

kiểm sốt xử lý thơng tin, nghiệp vụ được chia thành kiểm soát chung và kiểm soát

oi

m

ứng dụng.

nh

at

+ Kiểm soát chung: là hoạt động kiểm soát áp dụng cho tất cả hệ thống ứng dụng để


z

đảm bảo cho hệ thống này hoạt động liên tục, ổn định.

z

vb

+ Kiểm soát ứng dụng: là hoạt động kiểm soát áp dụng cho từng ứng dụng cụ thể

ht

nhằm đảm bảo dữ liệu được nhập và xử lý một cách chính xác, đầy đủ cũng như

jm

k

phát hiện các dữ liệu không hợp lý hay chưa được sự xét duyệt của nhà quản lý.
Kiểm soát vật chất

ai

gm

-

om

l.c


Kiểm soát vật chất là hoạt động nhằm đảm bảo cho tài sản của đơn vị được
bảo vệ một cách chặt chẽ, tránh tình trạng hư hỏng, thất thốt hoặc sử dụng sai mục

a
Lu

đích, góp phần trong việc sử dụng nguồn lực của Nhà nước có hiệu quả. Kiểm sốt

n

Kiểm tra độc lập

địi hỏi những thành viên khi thực hiện kiểm tra phải độc lập với đối tượng được kiểm

y

Kiểm tra độc lập là việc kiểm tra được tiến hành một cách khách quan. Điều này

te
re

-

n

vụ cho các hoạt động của đơn vị.

va


vật chất nhằm đảm bảo cho sự tồn tại, chất lượng hay tình trạng của các tài sản phục


16
tra.
-

Phân tích rà sốt

t
to

Hoạt động này chính là xem xét lại những việc đã thực hiện bằng cách so

ng
hi

sánh giữa kết quả thực hiện với số liệu dự toán, hay giữa thơng tin tài chính và phi

ep

tài chính nhằm kịp thời phát hiện ra những biến động bất thường để nhà quản lý có

do

các biện pháp chấn chỉnh kịp thời.

w

n


1.1.3.4.

Thơng tin và truyền thông

lo

ad

Thông tin và truyền thông là hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống

ju

y
th

thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin cho các đối tượng

yi

bên trong và bên ngồi đơn vị.

pl

Thơng tin là dữ liệu đã được xử lý nhằm phục vụ cho quá trình ra quyết định.

al

ua


Không phải bất kỳ tin tức, sự kiện nào cũng trở thành thơng tin mà phải qua q

n

trình xử lý để đảm bảo tính hữu ích của thơng tin. Do đó, thơng tin cần phải chính

va

n

xác, kịp thời, truy cập thuận tiện và một số trường hợp cần tính bảo mật. Thông tin

fu

ll

được cung cấp qua hệ thống thông tin, trong đó hệ thống thơng tin kế tốn là một bộ

m

oi

phận quan trọng. Thơng tin có thể chính thức hoặc khơng chính thức và được thu

at

nh

thập từ nhiều nguồn khác nhau.


z

Truyền thơng là thuộc tính của hệ thống thơng tin nhưng được nêu ra để nhấn

z

vb

mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin. Các kênh truyền thông bao gồm truyền

ht

thông từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên, trao đổi giữa các bộ

ai

gm

1.1.3.5. Giám sát

k

jm

phận trong tổ chức, giữa tổ chức với đối tượng bên ngồi,…

om

l.c


Bản thân hệ thống kiểm sốt nội bộ cần được giám sát. Giám sát là quá trình
đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ theo thời gian. Giám sát bao gồm

n

Giám sát thường xuyên: được thiết lập cho những hoạt động thơng thường và

kiểm sốt nội bộ, liên quan đến việc ngăn chặn và phát hiện tất cả những hiện

y

hàng ngày. Giám sát thường xuyên được thực hiện trên tất cả các yếu tố của

te
re

chất định kỳ ngay trong quá trình thực hiện của các nhân viên trong công việc

n

lặp lại của tổ chức. Bao gồm cả những hoạt động giám sát và quản lý mang tính

va

-

a
Lu

giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ.



17
tượng vi phạm luật pháp, không tiết kiệm, không hiệu quả của hệ thống.
Giám sát định kỳ: thường được thực hiện định kỳ hay trong các tình huống đặc

-

t
to

biệt. Phạm vi và tần suất giám sát định kỳ phụ thuộc vào sự đánh giá mức độ rủi

ng
hi

ro và hiệu quả của thủ tục giám sát thường xuyên. Giám sát định kỳ bao phủ

ep

toàn bộ sự đánh giá, sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ và đảm bảo kiểm

do
w

soát nội bộ đạt kết quả như mong muốn dựa trên các phương pháp và thủ tục

n

kiểm soát.


lo

ad

1.1.4.

Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ

ju

y
th

Một hệ thống kiểm sốt nội bộ dù có hồn hảo tới đâu cũng tồn tại những

yi

hạn chế tiềm tàng. Chính những hạn chế này là nguyên nhân khiến cho hệ thống

pl

kiểm sốt nội bộ khơng đảm bảo tuyệt đối, mà chỉ đảm bảo hợp lý để đạt được các

al

ua

mục tiêu. Những hạn chế xuất phát từ các nguyên nhân sau:
Hạn chế xuất phát từ bản thân con người trong tính cách, trình độ chun mơn,


n

va

-

n

nhận thức,…có thể gây nên những sai sót hoặc gian lận.

fu

Hạn chế xuất phát từ sự thơng đồng, lạm quyền: khi có sự thơng đồng hoặc lạm

ll

-

m

oi

quyền thì rất khó phát hiện bởi các sai phạm này diễn ra rất tinh vi, thường có sự bao

nh

z

trục lợi.


at

che, cố tình che giấu hoặc tận dụng các lỗ hổng trong hệ thống kiểm soát nội bộ để

z

Hạn chế từ những thủ tục kiểm sốt khơng cịn phù hợp khi điều kiện, mơi

jm

Hạn chế về u cầu chi phí nhỏ hơn lợi ích: có những biện pháp khơng thể thực

k

-

ht

trường hoạt động của đơn vị thay đổi.

vb

-

ai

gm

hiện được do chi phí bỏ ra quá lớn so với lợi ích mang lại.


1.2.1.

Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu

om

l.c

1.2. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu tại Việt Nam

n

a
Lu

Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp [2]

Đơn vị hành chính: là cơ quan đơn vị quản lý Nhà nước từ trung ương đến địa
phương, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước nhằm duy trì bộ máy các cấp. Ví

y

-

te
re

vụ cơng cho xã hội. Các đơn vị hành chính sự nghiệp có thể chia làm hai loại:


n

nước để hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch

va

Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà


×