Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây lắp - Công ty nước sạch Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.44 KB, 61 trang )

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

trờng đại học kinh tế quốc dân
KHOA kế toán

------------------

CHUYÊN Đề
Thực tập chuyên ngành
Đề tài:
HOàN THIệN Kế TOáN tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
TạI xí nghiệp xây lắp công ty n ớc sạch hà nội

: TS. Lê kim ngọc
: Nguyễn thị minh a
: Kế toán - k39

Giáo viên hớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp

Hà nộI 05/2010

SVTT: Nguyễn Thị Minh A

1

Líp: KT – K39



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

MC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG I................................................................................................................................3
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ ..................................................3
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI XNXL..............................................................................3
1.1ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA XNXL – CTY-NSHN...................................................3
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI XNXL : .........................................................6
1.3CHẾ ĐỘ TRÍCH NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.........7
1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP.......................8
CHƯƠNG II............................................................................................................................12
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI XNXL – CTY-NSHN......................................................................................................13
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI XN.............................................................................13

2.1.1. Chứng từ sử dụng ..........................................................................13
2.1.2. Phương pháp tính lương.................................................................26
2.1.3. Tài khoản 334 ................................................................................28
2.1.4. Quy trình kế tốn............................................................................30
2.2. HẠCH TỐN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL. ........................34

2.2.1. Chứng từ sử dụng:..........................................................................34
2.2.2 Tài khoản sử dụng :.........................................................................36
2.2.3. Quy trình kế tốn: ..........................................................................36
CHƯƠNG III..........................................................................................................................42
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP .................................................................................................42
CƠNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI......................................................................................42
III.1.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP HOÀN THIỆN..........................................................................................................42

3.1.1. Ưu điểm: .......................................................................................45
3.1.2. Nhược điểm:..................................................................................45
3.1.3 Phương hướng hồn thiện...............................................................45
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP.................................................................................46

3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương; ...................47
3.2.2: Về tài khoản và phương pháp kế toán: ..........................................48
3.2.3: Về chứng từ và ln chuyển chứng từ:...........................................49
SVTT: Ngun ThÞ Minh A

2

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

3.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................49
KẾT LUẬN..............................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................52

SVTT: Ngun ThÞ Minh A


3

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
1. XNXL: Xí nghiệp xây lắp
2. CTy – NSHN: Công ty – Nước sạch Hà Nội
3. NC: Nhân công
4. CNVC: Công nhân viên chứcBHXH: Bảo hi
5. BH: Bảo hiểm
6. BHYT: Bảo hiểm Y Tế
7. BHXH: Bảo hiểm xã hội
8. KPCĐ: Kinh phí Cơng đồn
9. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
10. TK: Tài khoản
11. CTGS: Chứng từ ghi sổ

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

4

Líp: KT – K39



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ các phòng ban xí nghiệp
Sơ đồ 2: Sơ đồ phịng kế tốn
Sơ đồ 3: Chứng từ kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng số lượng lao động theo bậc thợ.........................................4
Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG BAN TC – HC....................................16
Bảng 2.2: BẢNG CHẤM CÔNG BAN KH.............................................17
Bảng 2.3: BẢNG CHẤM CÔNG BAN TV.............................................17
Bảng 2.4: TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ 1 ....................................................19
Bảng 2.5: THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 2 - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP..20
Bảng 2.6: TỔNG LƯƠNG THỰC LĨNH - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP....21
Bảng 2.7: GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN BỘ PHẬN TRỰC TIẾP. .22
Bảng 2.8: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN TRỰC
TIẾP ........................................................................................................24
Bảng 2.9: THANH TOÁN NHÂN CƠNG – CHI PHÍ XÍ NGHIỆP XÂY
LẮP..........................................................................................................25

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

5

Líp: KT – K39



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

LI MỞ ĐẦU

Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của người lao động. Là đòn bẩy và động lực
thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiền lương
với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn
định và phát triển cơ sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời. Từ đó sẽ
phục vụ đắc lực cho mục đích cuối cùng là con người thúc đẩy sự tăng trưởng
về kinh tế, làm cơ sở để từng bước nâng cao đời sống lao động và cao hơn là
hoàn thiện xã hội lồi người. Tiền lương nếu được trả hợp lý nó sẽ làm tăng
năng suất lao động, người lao động sẽ tồn tâm tồn ý vào cơng việc ngược
lại cũng có thể làm trì trệ tiến độ sản xuất của cơng việc khi việc trả lương
không hợp lý với sức lao động họ bỏ ra. Vì vậy cơng việc xây dựng thang
lương bảng lương lựa chọn hình thức trả lương hợp lí để tiền lương vừa là
khoản thu nhập của người lao động và đáp ứng được nhu cầu tinh thần vật
chất vừa làm cho tiền lượng thực sự trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy
người lao động làm việc tốt hơn là hết sức quan trọng đồng thời phải tiết kiệm
chi phí vấn đề tiền lương đối với người lao đơng vừa là phương pháp khoa
học đồng thời nó có tính nghệ thuật cao với tầm quan trọng nói trên của tiền
lương và lí do chính là bản thân em được học những kiến thức cơ bản về kế
toán trong đó phần tiền lương được em thực sự quan tâm, và trong thời gian
thực tập em đã quyết định chọn đề tài “HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại XNXL – CTY-NSHN”.
Chuyên đề này gồm tất cả 3 chương :
Chương I : ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.


SVTT: Ngun ThÞ Minh A

1

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

Chng II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.
Chương III: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.
Do hạn chế kiến thức và kinh nghiệm bản thân, cũng như thời gian thực
tập vì vậy bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo tận tình của cơ giáo hướng dẫn: Tiến sĩ LÊ KIM
NGỌC cùng toàn thể các anh chị em nhân viên phịng Tài Chính Kế Tốn
của XNXL để chun đề của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn !

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

2

Líp: KT – K39



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

CHNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI XNXL
1.1 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA XNXL – CTY-NSHN
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền
được trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của họ
dùng để bù đắp cho hao phí lao động của mọi người và nó là một vấn đề thiết
thực đối với cán bộ công nhân viên. Tiền lương được qui định một cách đúng
đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động nâng
cao trình độ tay nghề cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất.
Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được
trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được
đem trao đổi để lấy tiền cơng. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hố, một
loại hàng hố đặc biệt. Và tiền lương chính là giá cả của hàng hố đặc biệt
đó, hàng hố sức lao động. Vì hàng hố sức lao động cần được đem ra trao
đổi trên thị trường lao động trên cơ sở thoả thuận giữa người mua với người
bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả
sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng như quan
hệ cung cầu về lao động. Như vậy khi coi tiền cơng là giá trị của lao động
thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và
người sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền cơng có thể tăng
hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Như vậy giá cả
tiền công thường xuyên biến động nhưng nó phải xoay quanh giá trị sức lao
động cịng như các loại hàng hố thơng thường khác, nó địi hỏi một cách
khách quan u cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền cơng


SVTT: Ngun ThÞ Minh A

3

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

cú biến động như thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để người
lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.
Đối với XNXL- CTY-NSHN tổng số lao động ( cán bộ công nhân viên )
XNXL được ký hợp đồng dài hạn với công ty là : 113 người. Tính chất lao
động của XNXL rất ổn định. Sau 16 năm xây dựng và phát triển XNXL đã
tuyển dụng và đào tạo được đội ngũ 29 kĩ sư, cử nhân kinh tế phần nhiều trẻ
khoẻ và năng động sáng tạo luôn sát cánh với công nhân bậc cao 6/7 , 7/7 tạo
khối đoàn kết tạo sức mạnh vượt qua mọi khó khăn hồn thành nhiệm vụ
cơng ty giao . Vì đặc thù cơng việc thi cơng xây lắp nên lao động nam giới
chiếm tỉ lệ cao : 93/113 chiếm 82%. Độ tuổi trung bình là 35 tuổi lực lượng
lao động này là chủ yếu và luôn ổn định tại XN. Lực lượng công nhân tay
nghề và bậc thợ được phân bố đều cho các đội cụ thể như sau :
Bảng 1.1: Bảng số lượng lao động theo bậc thợ
STT

Đội XL

Số người


1
Đội 1
2
Đội 2
3
Đội 3
Tổng cộng:

4
17
5
21
43

30
23
31
84

5
4
7
4
15

Bậc thợ
6
8
11
6

25

7
1
1

Do công việc phân bố không đều đồng thời do sức ép về tiến độ chất
lượng của cơng trình nên buộc XNXL phải chọn giải pháp thuê lao động thời
vụ làm các công việc phổ thông. Số lượng này không ổn định chỉ có tính thời
vụ hưởng lương khốn.
Quy định sử dụng lao động tại xí nghiệp
Sau khi nhận nhiệm vụ thi cơng các cơng trình. Các đội thi cơng, Chủ
nhiệm cơng trình phải kiểm tra xem xét mặt bằng, liên hệ với Chủ đầu tư, các
Xí nghiệp kinh doanh nước sạch, các phịng ban Cơng ty. Đơn vị liên quan để

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

4

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

t chức thi cơng. Đội trưởng, chủ nhiệm cơng trình được phép tự tổ chức thi
công, giao việc cho các tổ nhóm thi cơng trong đơn vị mình phụ trách dựa
trên nguyên tắc cân bằng và phù hợp với năng lực tổ chức của tổ, nhóm để
hồn thành cơng trình đạt tiến độ, chất lượng, an toàn lao động cũng như đảm

bảo thu nhập cho cán bộ công nhân trong đơn vị. Trong trường hợp cần thiết,
các Đội trưởng, Chủ nhiệm cơng trình được phép th cơng nhân ngồi để
sớm hồn thành cơng trình nhưng phải tn thủ các ngun tắc sau:
Các thành phần công việc phải dử dụng công nhân viên Xí nghiệp:
• Các cơng tác liên quan đến cơng nghệ như lắp ống, hàn ống, thử áp
lực, thổi rửa đường ống, đấu nối, lắp đặt đồng hồ nước…
• Các công tác phụ trợ cho việc thi công như kiểm tra an tồn lao động,
dẫn luồng giao thơng, quản lý kho, nhập vật tư…
• Các cơng tác liên quan đến việc liên hệ với khách hàng trong trường
hợp của các dự án cấp nước vào nhà (tuyệt đối không để lao động ngoài tiếp
xúc, giao dịch với khách hàng).
Các thành phần cơng việc có thể được phép th ngồi:
• Các cơng tác lao động phổ thơng khơng địi hỏi kỹ thuật như đào, lấp
cát đất, vận chuyển ống, vật tư từ nơi tập kết ra tuyến…
• Các cơng tác xây dựng, hồn trả mặt bằng…
• Các cơng việc đặc biệt địi hỏi kỹ thuật khác mà cơng nhân kỹ thuật
Xí nghiệp khơng có.

XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
Dự thảo quy định sử dụng lao động

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

5

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Học viện Quản lý CBXD&ĐT

ã Người được ký hợp đồng phải có giấy tờ tuỳ thân. Trong trường hợp ký
hợp đồng với một tổ nhóm do một người đại diện phải có danh sách, số
chứng minh thư được chính quyền địa phương xác nhận.
• Tất cả các công nhân lao động thời vụ phải được học an toàn lao động
và phải ký vào cam kết thực hiện các biện pháp an tồn lao động trên
cơng trường.
• Các đội thi cơng phải có An tồn viên thường xuyên xem xét, kiểm tra
việc giữ an toàn lao động trong cơng trường.
• Hàng tháng, các Đội trưởng, Chủ nhiệm cơng trình phải tập hợp các
bảng lương, các bản nghiệm thu khối lượng cơng việc hồn thành theo
biểu mẫu quy định của các tổ đội thi công về Ban Tài chính để Ban
giám đốc Xí nghiệp có kế hoạch thanh tốn lương, đảm bảo quyền lợi
cho người lao động.
• Trong trường hợp cơng trình có các thành phần cơng việc địi hỏi các
kỹ thuật thi cơng khác thì phải báo cáo Giám đốc (Phó Giám đốc được
uỷ quyền) Xí nghiệp để ký hợp đồng với công nhân kỹ thuật có tay
nghề thực hiện các cơng việc trên
1.2 . CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI XNXL :
* Gián tiếp lương thời gian: Hàng tháng tập hợp bảng chấm công của
các bộ phận gián tiếp Ban tổ chức, hành chính, Ban tài chính, Ban kế hoạch,
Ban giám đốc, lương được chia làm 2 kỳ.
Các hình thức tiền lương áp dụng cho gián tiếp lương thời gian như sau:
Kỳ 1: Tạm ứng theo lương cơ bản
Kỳ 2: Tổng số lương được hưởng của gián tiếp trừ đi tạm ứng đầu kỳ
(Tổng quỹ lương tháng của bộ phận gián tiếp được tạm tính trên tổng doanh
thu, phần chi phí chung thu được trừ doanh thu Xí nghiệp)
Ngày 25 hàng tháng tính lương cơ bản.
SVTT: Ngun ThÞ Minh A


6

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

Ngy 10 của tháng sau tính lương kỳ 2 của tháng trước.
( Có kèm bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương)
* Lương trực tiếp: Lương khốn cơng trình, bảng thanh tốn của
công ty để xác định tiền đã về tài khoản của Xí nghiệp.
Giấy đề nghị thanh tốn cơng trình kê phần đội được hưởng theo cơ chế
NC 84% giá trị cịn nợ lại chứng từ trả sau khi thanh tốn cịn phải trả nốt.
1.3 CHẾ ĐỘ TRÍCH NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
Do cơng việc cơng ty giao khơng đều hàng tháng “no dồn đói góp”
nhưng các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội y tế, kinh phí cơng đồn, bảo
hiểm thất nghiệp hàng tháng vẫn phải nộp đầy đủ, nên XNXL đã thông qua
nghị quyết tại đại hội CNVC đầu năm trích quỹ 16% NC các cơng trình theo
doanh thu hàng tháng để đóng các quỹ BH không phân biệt người sử dụng lao
động (doanh nghiệp hay người lao động mà áp dụng trích trên tổng quỹ lương
cơ bản của XN hệ số lương cơ bản áp dụng từ tháng 5/2009 là 650.000.
Các khoản trích theo lương đang áp dụng tại Xí nghiệp Xây lắp theo
quy định hiện hành.
Bảng 1.2: Bảng chế độ trích nộp
Người sử dụng lao


Người lao

Tổng
động phải nộp
động phải nộp
BHXH
16% (Lương CB)
6%
22%
BHYT
3%
1.5%
4.5%
KPCĐ
2%
0%
2%
BHTN
1%
1%
2%
Tổng cộng
22%
8.5%
30.5%
BHYT: Hàng tháng XN trích nộp tính chung BH cho tất cả nhân viên.
Cuối quỹ sau khi trích lập tồn bộ quỹ BHXH của Xí nghiệp được nộp lên cơ
quan BHXH.

SVTT: Ngun ThÞ Minh A


7

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

Hin nay theo chế độ hiện hành, Xí nghiệp trích quỹ BHXH theo tỷ lệ
22% tổng quỹ lương cấp bậc của người lao động trong Xí nghiệp.
Trong đó :

Người sử dụng lao động 16%
Người lao động 6%

* Quỹ BHYT:
Giống như Quỹ BHXH, Quỹ BHYT cũng được trích nộp tập trung tại
Xí nghiệp sau mỗi kỳ lĩnh lương. Mức BHYT chúng như sau: theo tỷ lệ 4,5%
Trong đó :

Người sử dụng lao động 3%
Người lao động 1.5%

* Quỹ Kinh phí cơng đồn:
- Khác với quỹ BHXH, BHYT quỹ KPCĐ của các phòng ban sau khi
tập trung lại sau mỗi kỳ lĩnh lương sẽ được nộp lên quỹ KPCĐ của Xí nghiệp.
- Quỹ KPCĐ được trích lập theo tỷ lệ 2% tổng quỹ lương thực trả cho
người lao động.

Trong đó :

Người sử dụng lao động 2%
Người lao động 0%

* Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Quỹ BHTN được trích lập theo tỷ lệ 2%
Trong đó :

Người sử dụng lao động 1%
Người lao động 1%

Một phần số quỹ Cơng đồn sẽ được chi trả cho các hoạt động cơng
đồn liên quan tới những vấn đề cuộc sống mang tính chất tích cực có sự
tham gia tập thể và các hoạt động mang tính xã hội của Xí nghiệp như hỗ trợ
phong trào Phụ nữ, đồn thanh niên.
1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ CÁC PHỊNG BAN XÍ NGHIỆP

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

8

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

GIM ĐỐC XÂY LẮP


PGĐ
ĐIỀU HÀNH THI CÔNG

PGĐ
PT KẾ HOẠCH

ĐỘI XL

BAN
KH - KT

BAN
TC - KT

BAN
TC - HC

ĐỘI XL

ĐỘI XL

Việc tuyển dụng lao động do Giám đốc Xí nghiệp đề xuất với cơng ty
và Công ty ký hợp đồng trực tiếp với người lao động, hàng năm công ty tổ
chức nâng bậc cho cơng nhân theo tờ trình từ Xí nghiệp, đầu năm hàng quỹ
sau khi có phê duyệt kế hoạch giao việc của cơng ty xuống Xí nghiệp Ban KH
– KT của Xí nghiệp xây dựng quỹ tiền lương và giao cho các đội đề xuất mức
lương trung bình và mức lương kế hoạch năm sau cao hơn năm trước. Để chủ
động các đội hồn thành kế hoạch Xí nghiệp giao và có hướng khai thác thêm
thị trường bên ngồi để góp phần tăng thu nhập.

. Ban giám đốc Xí nghiệp: chịu trách nhiệm điều hành và là người đại
diện trước pháp luật về mọi hoạt động của Xí nghiệp

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

9

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

. Phịng tổ chức cán bộ: Có trách nhiệm điều hành và quản lý nhân sự
một cách hợp lý phù hợp với chun mơn của từng người.
. Phịng kế tốn:
Sơ đồ 2:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN VẬT TƯ

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

Ban tài vụ chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp về:
- Kết quả cơng tác tài chính kế tốn, hàng tháng báo cáo doanh thu, chi

phí các cơng trình hồn thành trong tháng thơng qua các báo cáo doanh thu và
kê khai thuế đầu ra của các đội, tổ, chủ nhiệm cơng trình trực thuộc Xí
nghiệp.
- Thực hiện nộp báo cáo, bảng cân đối kế toán tháng lên công ty đúng
thời hạn yêu cầu.
- Theo dõi đôn đốc tiến độ thanh tốn các cơng trình từ phịng tài chính
Cơng ty về tài khoản của Xí nghiệp.

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

10

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

- Theo dõi cập nhật số liệu nộp bảo hiểm, khấu hao tài sản cố định, nhà,
xe của XN lên Công ty.
- Theo dõi cập nhật số liệu phát sinh phần vay vật tư công ty thông qua
tài khoản 1388 – Cơng ty kiến nghị đề xuất với Giám đốc Xí nghiệp giải
quyết các nợ tồn đọng, nợ khó địi.
- Thanh toán đúng đủ theo cơ chế, theo hợp đồng khoán các cơng trình
trả đội, chủ nhiệm cơng trình khi đã có đầy đủ chứng từ hợp lệ như trong qui
trình thanh toán nội bộ đã qui định.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá các báo cáo kê khai thuế đầu vào đầu
ra của các đội, các bảng kê cơng trình hồn thành trong tháng theo các nguồn
vốn của cơng ty, khách hàng.

- Quản lý và lưu trữ các tài liệu tài chính kế tốn của Xí nghiệp theo qui
định của Nhà nước của Công ty, thực hiện bảo mật các tài liệu đó nhưng vẫn
đảm bảo tính cơng khai khi có u cầu của Giám đốc Xí nghiệp.
* Ban tài vụ được quyền:
- Đề xuất với Giám đốc Xí nghiệp về việc bố trí, sắp xếp bộ máy kế
tốn của Xí nghiệp, đội phù hợp với chức năng nhiệm vụ của đội đáp ứng yêu
cầu quản lý tài chính của Xí nghiệp.
- Được quyền yêu cầu các đội, tổ, chủ nhiệm cơng trình cung cấp các số
liệu liên quan đến cơng tác tài chính kế tốn của Xí nghiệp.
- Kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện chế độ quản lý kinh tế tài
chính của các đội đề xuất các biện pháp củng cố, khen thưởng, kỷ luật với
Giám đốc Xí nghiệp.
- Ban tài vụ Xí nghiệp có mối quan hệ ngang cấp với các ban, đội, tổ
trực thuộc XN trên nguyên tắc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quản lý và
cơng tác tài chính kế tốn của Xí nghiệp.
Phối hợp chặt chẽ với:

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

11

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

* Ban kế hoạch – kỹ thuật:
- Phối hợp để hoàn thành báo cáo bảng cân đối tài khoản công nợ khách

hàng 13134 – Công ty.
- Phối hợp về các báo cáo thống kê các cơng trình đã lên doanh thu và
thanh tốn về Xí nghiệp, đối chiếu với các số liệu các cơng trình được giao về
Xí nghiệp do ban kế hoạch cung cấp và số liệu các cơng trình giao cho đội thi
công.
* Bộ phận tổ chức – hành chính.
- Phối hợp theo dõi lương thu nhập của cán bộ cơng nhân Xí nghiệp,
chuyển bảng lương theo cơng trình, theo đội để bộ phận tổ chức cập nhật thu
nhập lương theo nhân sự.
- Phối hợp với bộ phận tổ chức – hành chính theo dõi biến động về tài
sản định, trang thiết bị văn phòng. Biến động về nhân sự về việc tăng giảm số
lượng người và thay đổi các mức đóng các loại hình bảo hiểm.
* Các đội xây lắp, tổ chức thuộc Xí nghiệp:
- Phối hợp chặt chẽ trong việc báo cáo kê khai thuế đầu ra đầu vào
doanh thu chi phí cơng trình hồn thành trong tháng. Các phát sinh vay vật tư
của Công ty và trừ nợ.
- Phối hợp đơn đốc việc thanh tốn các cơng trình đã ở phịng tài vụ
Cơng ty.
- Quan hệ với các phịng ban Cơng ty và các đơn vị ngành dọc có liên
quan phục vụ cho cơng tác tài chính kế tốn của Xí nghiệp. Đặc biệt là phịng
tài chính – kế tốn của Cơng ty trong khâu thanh tốn, vay trừ nợ vật tư, cơng
nợ của khách hàng và báo cáo tài chính tháng của Xí nghiệp.

CHƯƠNG II

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

12

Líp: KT – K39



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

THC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL – CTY-NSHN
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI XN
2.1.1. Chứng từ sử dụng

Sơ đồ 3: Chứng từ kế toán

Chứng từ gốc (Hoá
đơn GTGT, Giấy đề
nghị tạm ứng ...)

Chứng từ kế toán
(KT viết : Phiếu thu,
Phiếu chi ...)

Sổ sách kế toán (KT
lập: Chứng từ ghi
sổ,Sổ đăng ký
CTGS, Sổ Cái ...)

Báo cáo tài chính

Để hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương Xí nghiệp sử
dụng các chứng từ sau:

- Chứng từ lao động tiền lương bao gồm :
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng thanh tốn tiền lương
+ Bảng thanh tốn tiền thưởng
+ Bảng phân bổ lương và BHXH
+ Hơp đồng giao khốn
+ Bảng tổng hợp lương tháng cho cơng nhân th ngồi và cơng nhân
trong danh sách
- Chứng từ tiền tệ bao gồm :

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

13

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Bảng điều khiển kê quỹ
Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán lập
bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng hay phụ trách kế
toán hoặc giám đốc đơn vị duyệt.Trên cơ sở đó lập phiếu chi và phát
lương cho cơng nhân viên. Bảng thanh tốn lương được lưu tại phịng kế

tốn của đơn vị.
- Tiền lương được tính riêng cho từng người và tổng hợp cho từng bộ
phận lao động, phản ánh vào (bảng thanh toán tiền lương lập cho bộ phận đó).
- Đối với các khoản tiền thưởng của cơng nhân viên kế tốn cần tính
tốn và lập bảng thanh toán tiền thưởng để theo dõi và chi trả đúng quy định.
Căn cứ vào các chứng từ (phiếu nghỉ hưởng BHXH, Biên bản điều tra tai nạn
lao động...) Kế tốn tính trợ cấp BHXH phải trả cơng nhân viên và phản ánh
vào (bảng thanh toán BHXH).
- Căn cứ vào tài liệu hạch toán về thời gian kết quả lao động và chính
sách xã hội về lao động tiền lương, BHXH do nhà nước ban hành, kế tốn
tính tiền lương, trợ cấp BHXH, khoản phải trả khác cho người lao động.
- Căn cứ vào bản thanh toán tiền lương của từng bộ phận để chi trả,
thanh toán tiền lương cho công nhân viên. Đồng thời, tổng hợp tiền lương
phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng lao động, tính tốn trích
BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn, BHTN theo tỷ lệ quy định mới. Kết quả
tổng hợp, tính tốn được phản ánh trong (Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH).

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

14

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

- Hàng tháng, việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản khác phải

trả cho người lao động được thực hiện tại phịng kế tốn của Xí nghiệp.
- Việc chi trả lương ở Xí nghiệp do thủ quỹ thực hiện. Thủ quỹ căn cứ
vào các (Bảng thanh toán tiền lương), (bảng thanh toán BHXH) để chi trả
lương và các khoản khác cho cán bộ – công nhân viên, khi nhận tiền họ phải
ký tên vào bảng thanh tốn tiền lương.
Hình thức tiền lương của Xí nghiệp được thanh tốn như sau:
- Lương gián tiếp theo thời gian
- Lương trực tiếp, lương khốn cơng trình
- Chứng từ sử dụng : Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền lương,
Bảng thanh tốn tiền thưởng, Bảng phân bổ lương và BHXH, Hợp đồng giao
khoán, Bảng tổng hợp lương tháng cho cơng nhân th ngồi và công nhân
trong danh sách. Tất cả các chứng từ ban đầu đều phải có chữ kí của từng
người có liên quan để đảm bảo các chứng từ này đều hợp lệ, đúng theo quy
định
- Căn cứ vào danh sách lao động của Xí Nghiệp hàng tháng kế tốn đội

phải lập bảng chấm công. Hàng ngày, căn cứ vào số ngày công, số giờ công
làm việc thực tế hoặc ngừng nghỉ việc của từng bộ phận, từng CBCNV, lao
động thuê ngoài phản ánh trực tiếp bằng các kí hiệu đã quy định vào Bảng
chấm cơng. Đồng thời, kế tốn tiền lương phải thu nhập và tập hợp đầy đủ
những chứng từ phát sinh trong tháng ảnh hưởng đến quỹ tiền lương của Xí
Nghiệp. Cuối tháng, lập bảng thanh tốn tiền lương và Bảng thanh toán tiền
thưởng của từng bộ phận trong Xí Nghiệp cùng với các chứng từ do kế tốn
tổ, đội gửi lên Xí Nghiệp tiến hành nhập máy.

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

15

Líp: KT – K39



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

Bng 2.1: BẢNG CHẤM CƠNG BAN TC – HC

BẢNG CHẤM CƠNG

XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
BAN TC – HC

Mẫu số: 10 – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Bộ trởng BTC

Tháng 2 năm 2010

Cấp bậc
TT

Họ và tên

NGÀY TRONG THÁNG
lương
hoặc

A

1
2
3
4
5
6

B
Nguyễn Đình Tiến
Lê Hồng Anh
Nguyễn Kim Thành
Nguyễn Anh Hùng
Nguyễn Tuyết Mai
Linh Hồng Nhung

C

PGĐ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1
x
x
x
x
x
x

2
x

x
x
x
x
x

3
x
x
x
x
x
x

4
x
x
x
x
x
x

5
x
x
x
x
x
x


6 7 8 9 10
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x

11
x
x
x
x
x
x

12 13 14 15 16 17 18 19
x
x
x
x
Nghỉ Tết
x
x

x
x
x
x
x
x

Ghi chú chữ ký hiệu
Sản xuất: X
Nghỉ phép: F
Nghỉ ốm: Ơ
Nghỉ đẻ: Đ
Nghỉ khơng lương: O

20 21 22
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

23
x

x
x
x
x
x

24
x
x
x
x
x
x

25
x
x
x
x
x
x

26
x
x
x
x
x
x


27 28 29 30 31
x
x
x
x
x
x

Ngày 28 tháng 02 năm 2010
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

NGỜI CHẤM CƠNG

16

Líp: KT – K39

32
19/19
19/19
19/19
19/19
19/19
19/19


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Học viện Quản lý CBXD&ĐT

Bng 2.2: BẢNG CHẤM CƠNG BAN KH

BẢNG CHẤM CƠNG

XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
BAN KH

TT

Họ và tên

Mẫu số: 10 – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Bộ trởng BTC

Tháng 2 năm 2010

Cấp
bậc

NGÀY TRONG THÁNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

A
1
2
3

4
5
6

B
Trần Đức Trờng
Trần Tuấn Anh
Nguyễn Bích Ngọc
Bạch Hoa Thiên Lý
Nguyễn Thành Công
Nguyễn Thị Thái Hà

C

1
x
x
x
x
x
x

2
x
x
x
x
x
x


3
x
x
x
x
x
x

4
x
x
x
x
x
x

5
x
x
x
x
x
x

6 7 8 9 10
x
x x x
x
x x x
x

x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x

11
x
x
x
x
x
x

12 13 14 15 16 17 18 19
Nghỉ Tết
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


Ghi chú chữ ký hiệu

20 21 22
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

23
x
x
x
x
x
x

24
x
x
x
x

x
x

25
x
x
x
x
x
x

26
x
x
x
x
x
x

27 28 29 30 31
x
x
x
x
x
x

Ngày 28 tháng 02 năm 2010

Sản xuất: X

Nghỉ phép: F
Nghỉ ốm: Ô
Nghỉ đẻ: Đ
Nghỉ không lương: O

PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ

NGỜI CHẤM CƠNG

Bảng 2.3: BẢNG CHẤM CƠNG BAN TV

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

17

Líp: KT – K39

32
19/19
19/19
19/19
19/19
19/19
19/19


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT


BNG CHẤM CƠNG

XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
BAN TV

TT

Họ và tên

Mẫu số: 10 – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Bộ trởng BTC

Tháng 2 năm 2010

Cấp
bậc

NGÀY TRONG THÁNG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

A
1
2
3

B
Trần Hồng Thuỷ

Nguyễn Thị Hiên
Phạm Vân Khánh

C

31

1
x
x
x

31

2
x
x
x

3
x
x
x

4
x
x
x

5

x
x
x

6 7 8 9 10
x
x x x
x
x x x
x
x x x

11
x
x
x

12 13 14 15 16 17 18 19
Nghỉ Tết
x
x
x
x
x
x

Ghi chú chữ ký hiệu
Sản xuất: X
Nghỉ phép: F
Nghỉ ốm: Ô

Nghỉ đẻ: Đ
Nghỉ không lương: O

20 21 22
x
x
x
x
x
x

23
x
x
x

24
x
x
x

25
x
x
x

26
x
x
x


27 28 29 30
x
x
x

Ngày 28 tháng 02 năm 2010
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

18

NGỜI CHẤM CƠNG

Líp: KT – K39

32
19/19
19/19
19/19


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

Bng 2.4: TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ 1
CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP


CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ 1
THÁNG 2/2010
TT

Họ và tên

BAN GIÁM ĐỐC
1 Nguyễn Đình Tiến
2 Lê Hồng Anh
BAN HC-TC
3 Nguyễn Kim Thành
4 Nguyễn Anh Hùng
5 Nguyễn Tuyết Mai
6 Linh Thị Hồng Nhung
BAN KẾ HOẠCH
7 Trần Đức Trường
8 Trần Tuấn Anh
9 Nguyễn Bích Ngọc
10 Bạch Hoa Thiên Lý
11 Nguyễn Thành Công
12 Nguyễn T. TháI Hà
BAN TÀI VỤ
13 Trần Hồng Thuỷ
14 Nguyễn Thị Hiên
15 Phạm Vân Khánh
Tổng cộng


Hệ số tiền Ngày
lưương (hi) công

Thành tiền

Ký nhận

4.99
4.66

19
19

2 694 600
2 516 400

3.89
3.82
3.33
1.8

19
19
19
19

2 100 600
2 062 800
1 798 200

972 000

2.34
2.65
1.8
2.18
2.34
3.27

19
19
19
19
19
19

1 431 000
1 263 600
1 263 600
972 000
1 177 200
1 765 800

3.27
3.27
2.96

19
19
19


1 765 800
1 765 800
1 598 400
25 147 800

Số tiền bằng chữ: (Hai mươi năm triệu, một trăm bốn mươi bảy nghìn, tám trăm đồng)
GIÁM ĐỐC DUYỆT

SVTT: Ngun ThÞ Minh A

Hà nội, ngày 25 tháng 02 năm 2010
BAN TC - HC
BAN TÀI VỤ

19

Líp: KT – K39


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Học viện Quản lý CBXD&ĐT

CễNG TY KINH DOANH
NƯỚC SẠCH HÀ NỘI

Phiếu chi

Số 85

Ngày 10 tháng 03 năm 2010
Nợ:.........................
Có:...........................

MÉu sè C21 – H
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Bộ trởng BTC

Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Tuyết Mai
Địa chỉ : Xí nghiệp Xây lắp
Lý do chi : Phát lương kỳ 2 Tháng 2/2010 cho gián tiếp Xí nghiệp
Số tiền : 31.652.200đ.(Bằng chữ : Ba mươi mốt triệu, sáu trăm năm mươi hai
nghìn, hai trăm đồng chẵn)
Kèm theo.......................................Chứng từ gốc :...........................................
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) :................................................................
Ngày.......tháng..........năm 200...
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Thủ quỹ

Người nhận tiền

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)...........................................................
+ Số tiền quy đổi:.................................................................................


Bảng 2.5: THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 2 - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP
SVTT: Ngun ThÞ Minh A

20

Líp: KT – K39


×