Tải bản đầy đủ (.pdf) (456 trang)

Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 456 trang )


1












NHữNG điều cần biết
về tuyển sinh đại học, cAo đẳng
năm 2014


NGUYỄN TIẾN CƯỜNG - NGHIÊM ĐèNH THẮNG (Tuyển chọn)















Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam








2







Chịu trỏch nhiệm xuất bản:
Chủ tịch HĐTV kiêm Tổng Giám đốc NGƯT NGễ TRẦN ÁI
Phó Tổng Giám đốc kiờm Tổng biờn tập GS-TS. VŨ VĂN HÙNG

Tổ chức bản thảo và chịu trỏch nhiệm nội dung:
Phú Tổng biờn tập NGUYỄN VĂN TÙNG
Giám đốc Công ty Cổ phần Sỏch và TBTH Hà Tây NGUYỄN TIẾN CƯỜNG

Biờn tập:
NGUY

ỄN ĐèNH TÁM – NGUYỄN VĂN LUỸ - ĐỖ TỐ NGA

Trỡnh bày bỡa:
THÁI THANH VÂN

Chế bản và sửa bản in:
Cụng ty TNHH MTV In Quân đội 1















3
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2014 Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Bộ GD&ĐT) giao nhiệm vụ tổ chức biờn soạn và phát hành tài liệu phục vụ
công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014. Cỏc thụng tin
này được cập nhật đến ngày 06/3/2014 do các đại học, học viện, các trường đại
học, cao đẳng cung cấp và chịu trỏch nhiệm.
Cu

ốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2014”
cung cấp những thông tin quan trọng về tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng
(CĐ) trong toàn quốc như: Những điều cần ghi nhớ của thí sinh dự thi; Lịch
cụng tỏc tuyển sinh; Bảng phõn chia khu vực tuyển sinh của 63 tỉnh, thành
phố; Mó tuyển sinh tỉnh, thành phố, quận, huyện; Mó đăng kí dự
thi vóng lai;
Danh sách các trường ĐH, CĐ không tổ chức thi nhưng sử dụng kết quả thi
theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển; Danh sách các trường đăng kí
tuyển sinh theo Đề án tuyển sinh riờng; Những thụng tin tuyển sinh của cỏc
ĐH, học viện, trường ĐH, CĐ gồm: tên và kí hiệu trường, mó quy ước của
ngành học, khối thi, thời gian thi, vựng tuyển và cỏc thụng tin cần thiết khác
củ
a các trường.
Cỏc thụng tin cụ thể về chỉ tiờu tuyển sinh của từng ngành, điều kiện dự
thi, chuyên ngành đào tạo và các thông tin tuyển sinh đào tạo liờn thụng, vừa
làm vừa học, thí sinh tham khảo tại địa chỉ website của từng trường.
Cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2014”
giỳp thớ sinh lự
a chọn trường, khối thi và ngành dự thi phù hợp với nguyện
vọng và năng lực học tập của mỡnh. Toàn bộ nội dung cuốn “Những điều
cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2014” được đăng tải trên trang
thụng tin của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ
.

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM







10 ĐIỀU CẦN GHI NHỚ CỦA THÍ SINH
DỰ THI TUYỂN SINH ĐH, CĐ HỆ CHÍNH QUY NĂM 2014


4
1. Tỡm hiểu tài liệu hướng dẫn và đăng kí dự thi
Đầu tháng 3/2014: tỡm hiểu kĩ Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ; Những thông
tin về tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2014 và mua Hồ sơ đăng kí dự thi tại trường
THPT hoặc tại Sở GD&ĐT.
Từ 17/3/2014 đến 17/4/2014: khai và nộp hồ sơ đăng kí dự thi + lệ phí
tuyển sinh tại trường THPT (thí sinh tự do nộp tại địa đi
ểm do Sở GD&ĐT
quy định).
Từ 18/4/2014 đến 29/4/2014: nếu chưa nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh
theo tuyến Sở GD&ĐT thỡ nộp trực tiếp tại trường sẽ dự thi (không nộp qua
bưu điện).
Ghi chỳ: Thí sinh có nguyện vọng học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức
thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trườ
ng CĐ thuộc các ĐH phải
nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh và dự thi tại một trường ĐH tổ chức thi có cùng
khối thi để lấy kết quả tham gia xét tuyển vào trường có nguyện vọng học. Khi
nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh những thí sinh này cần đồng thời nộp bản
photocopy mặt trước tờ phiếu đăng kí dự thi số 1.
Thí sinh có nguyện vọng học tạ
i trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh
hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH, sau khi đó khai mục 2
trong phiếu ĐKDT (không ghi mó ngành, chuyờn ngành), cần khai đầy đủ mục 3
(tên trường có nguyện vọng học, kí hiệu trường, khối thi và mó ngành). Thớ sinh
cú nguyện vọng học tại trường có tổ chức thi tuyển sinh chỉ khai mục 2 mà không

khai mục 3.
Thớ sinh cú nguyện v
ọng học tại cỏc ngành của trường ĐH, CĐ tổ chức tuyển
sinh riêng và cú tổ chức thi tuyển theo đề thi chung, sau khi đó khai mục 2 trong
phiếu ĐKDT: nếu cú nguyện vọng sử dụng kết quả của kỡ thi chung để xét tuyển,
cần đánh dấu vào ô "Tham gia kỡ thi chung của Bộ"; nếu có nguyện vọng xét tuyển
theo phương án tuyển sinh riêng, cần đánh dấu vào ô "Tham gia đề án tuyển sinh
riêng của tr
ường "; nếu có cả hai nguyện vọng, cần đánh dấu vào cả hai ô.
Thí sinh có nguyện vọng học tại các ngành của trường ĐH, CĐ tổ chức tuyển
sinh riêng và không tổ chức thi tuyển theo đề thi chung, sau khi đó khai mục 2
trong phiếu ĐKDT (khụng ghi mó ngành, chuyờn ngành) và đánh dấu vào ô tương
ứng để lựa chọn phương thức xét tuyển, cần khai đầy đủ mục 3 (tên trường có
nguyện vọng học, kí hiệ
u trường, khối thi và mó ngành).
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển theo phương án tuyển sinh riêng, kèm
theo phiếu ĐKDT cần phải nộp đủ hồ sơ (nếu có) theo quy định tại đề án tự chủ
tuyển sinh của trường. Trường hợp chưa có đầy đủ hồ sơ, cần ghi rừ trong phiếu
ĐKDT những giấy tờ cũn thiếu. Cỏc giấy tờ này sẽ nộp bổ sung trước thời hạ
n quy
định của từng trường.
2. Nhận Giấy bỏo dự thi

5
Tuần đầu tháng 6/2014: nhận Giấy báo dự thi tại nơi đó nộp hồ sơ ĐKDT.
Đọc kĩ nội dung Giấy báo dự thi; nếu phát hiện có sai sót cần thông báo cho Hội
đồng tuyển sinh trường điều chỉnh.
3. Làm thủ tục dự thi (đối với thí sinh thi theo đề thi chung)
8h00 ngày 3/7/2014 (đối với thí sinh thi khối A, A1 và khối V);
8h00 ngày 8/7/2014 (đối với thí sinh khối B, C, D);

8h00 ngày 14/7/2014 (đối với thí sinh thi cao đẳng).
- Mang theo đến phũng thi: Giấ
y bỏo dự thi; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc
tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2013 về trước) hoặc Giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp
năm 2014); Chứng minh thư; Giấy chứng nhận sơ tuyển (nếu thi vào các
ngành có yêu cầu sơ tuyển).
- Điều chỉnh các sai sót trong Giấy báo dự
thi. Nếu có sai sót thỡ yờu cầu
cỏn bộ của trường điều chỉnh, ghi xác nhận và kí tên vào phiếu ĐKDT số 2.
- Nghe phổ biến quy chế.
4. Dự thi (đối với thí sinh thi theo đề thi chung)
Thớ sinh phải cú mặt tại phũng thi: trước 6h30’ ngày 4/7/2014 (đối với thí
sinh thi khối A, A1 và khối V), trước 6h30’ ngày 9/7/2014 (đối với thí sinh thi
khối B, C, D và các khối năng khiếu) và trước 6h30’ ngày 15/7/2014 (đối với
thí sinh dự thi cao đẳng) để
dự thi.
Chỳ ý:
- Đến chậm 15 phút sau khi bóc đề thi thỡ khụng được dự thi.
- Chỉ được mang vào phũng thi bỳt viết, bỳt chỡ, compa, tẩy, thước kẻ,
thước tính, máy tính bỏ túi không có thẻ nhớ cắm thêm vào và không soạn
thảo được văn bản; các loại máy ghi âm và ghi hỡnh chỉ cú chức năng ghi
thông tin mà không truyền được thông tin và không nhận được tín hiệu âm
thanh và hỡnh ảnh trực tiếp nếu khụng cú thiết bị
hỗ trợ khỏc; giấy thấm chưa
dùng, giấy nháp (giấy nháp phải có chữ kí của cán bộ coi thi).
- Thí sinh thi các ngành năng khiếu, sau khi dự thi môn văn hoá, thi tiếp
các môn năng khiếu theo lịch thi của trường.
5. Lịch thi tuyển sinh (theo đề thi chung)
a) Đối với hệ đại học

Đợt I, ngày 04, 05/7/2014 thi khối A, A1 và V:
Ngày Buổi
Mụn thi
Khối A, V Khối A1
Ngày 3/7/2014
Sỏng
Từ 8g00
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sút trong
đăng kí dự thi của thớ sinh.
Ngày 4/7/2014
Sỏng ToỏnToỏn
ChiềuLý Lý
Ngày 5/7/2014 Sỏng H
o

Tiếng Anh

6
Chiều Dự trữ Dự trữ
Đợt II, ngày 9 - 10/07/2014, thi đại học khối B, C, D và các khối năng
khiếu:
Ngày Buổi
Mụn thi
Khối B Khối C Khối D
Ngày 8/7/2014
Sỏng
Từ 8g00
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sút trong
đăng kí dự thi của thớ sinh.
Ngày 9/7/2014

Sỏn
g
T
o
ỏn Đị
a
Toỏn
ChiềuSinh Sử Ngoại ngữ
Ngày 10/7/2014
Sỏn
g
Ho

Ngữ vănNgữ văn
ChiềuDự trữ
b) Đối với hệ cao đẳng
Đợt III, ngày 15, 16/7/2014, các trường cao đẳng tổ chức thi tất cả các
khối.
Ngày Buổi
Mụn thi
Khối
A
Khối A1 Khối B
Khối
C
Khối D
Ngày
14/7/201
4


Sỏng
Từ 8g00
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sút trong
đăng kí
d
ự thi của thớ sinh.
Ngày
15/7/2014
Sỏng T
o
ỏnToỏnToỏn Đị
a
T
o
ỏn
Chiều Húa
Tiếng
Anh
Húa Sử
Ngoại
ngữ
Ngày
16/7/201
4

Sỏng Lý Lý Sinh
Ngữ
văn
Ngữ văn
Ngày

16/7/201
4

Chiều Dự trữ Dự trữ Dự trữ Dự trữ Dự trữ
Thời gian làm bài cỏc mụn:
- Tự luận là 180 phỳt;
- Cỏc mụn trắc nghiệm là 90 phỳt.
6. Thời gian biểu (theo đề thi chung)
Đối với các môn thi tự luận
Thời gian
Nhiệm vụ
Buổi sỏng Buổi chiều
6g30 – 6g45 13g30 – 13g45
Cán bộ coi thi đánh số báo danh vào chỗ
ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phũng thi;
đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi.
6g45 – 7g00 13g45 – 14g00
Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm
thi

7
7g00 – 7g15 14g00 – 14g15
Búc tỳi đựng đề thi và phát đề thi cho thí
sinh
7g15 –
10g15
14g15 – 17g15 Thớ sinh làm bài thi
10g00 17g00
Cỏn bộ coi thi nhắc thớ sinh cũn 15’ làm
bài

10g15 17g15 Cỏn bộ coi thi thu bài thi
Đối với các các môn thi trắc nghiệm
Thời gian
Nhiệm vụ
Buổi sỏng Buổi chiều
6g30 – 6g45 13g30 –
13g45
Cán bộ coi thi nhận túi phiếu trả lời trắc nghiệm
(TLTN) và túi tài liệu; đánh số báo danh vào chỗ
ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phũng thi; đối
chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi.
6g45 – 7g00

13g45 –
14g00
Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi; một cán
bộ coi thi phát phiếu TLTN và hướng dẫn các thí
sinh điền
v
ào các
m
ục từ 1 đến 9 t
r
ên phiếu TLTN.
7g00 – 7g15 14g00 –
14g15
Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi đề thi và phát
đề thi cho thí sinh; sau khi phát đề xong, cho thí sinh
kiểm tra đề
v

à ghi mó đề thi vào phiếu TLTN.
7g15 14g15 Bắt đầu giờ
l
àm bài (90 phút)
7g30 14g30 Thu đề thi và phiếu TLTN cũn dư tại phũng thi giao
cho thư
k
ý điểm thi tại phũng thi.
8g30 15g30 Cỏn bộ coi thi nhắc thớ sinh cũn 15 phỳt làm bài.
8g45 15g45 Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, thu và bàn giao
phiếu TLTN.
Thời gian làm bài của mỗi mụn thi tuyển sinh
- Cỏc mụn thi tự luận: 180 phỳt.
- Các môn thi theo phương pháp trắc nghiệm: 90 phỳt.
7. Nhận kết quả thi và kết quả xột tuyển (đối với thí sinh thi theo đề
thi chung)
Trước ngày 20/8/2014: các trường công bố kết quả thi và điểm trúng
tuyển trên mạng internet và trên các báo, đài. Thí sinh đến nơi đó nộp hồ sơ
đăng kí dự thi để:
- Nhận Giấ
y bỏo trỳng tuyển.
- Nhận Giấy chứng nhận kết quả thi (nếu không trúng tuyển đợt 1 nhưng
có kết quả thi bằng hoặc cao hơn mức điểm tối thiểu xét tuyển vào cao đẳng).
- Nhận Phiếu báo điểm (nếu kết quả thi thấp hơn điểm tối thiểu xét tuyển
vào cao đẳng).
8. Tham gia đăng kí xét tuyển

8
Sau khi xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học đối với thí
sinh đăng kí dự thi vào trường, nếu cũn chỉ tiờu, cỏc trường thông báo công

khai trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin điện tử tuyển sinh
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các phương tiện thông tin đại chúng khác về
điều kiện xét tuyển: thời gian nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển; chỉ tiêu cần tuyển;
ngành và kh
ối xét tuyển; mức điểm nhận hồ sơ đăng kí xột tuyển; vựng tuyển;
thời gian cụng bố điểm trúng tuyển;
- Hồ sơ đăng kí xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển
phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường (Hồ sơ gồm:
Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ
của trường + lệ phí xét tuyển +
một phong bỡ đó dỏn sẵn tem và ghi rừ địa chỉ liên lạc của thí sinh).
- Hồ sơ, thời gian nộp hồ sơ, quy trỡnh đăng kí xét tuyển vào các trường
hoặc ngành của trường tổ chức tuyển sinh riờng được quy định tại đề án tự chủ
tuyển sinh của trường.
- Thí sinh đó dự thi ngành năng khiếu, nếu môn văn hoá thi theo đề thi
chung,
được tham gia xét tuyển vào chính ngành đó của các trường có nhu cầu
xét tuyển, trong vùng tuyển của trường.
9. Phỳc khảo và khiếu nại
- Nếu thấy kết quả thi các môn văn hoá không tương xứng với bài làm và
đáp án, thang điểm đó cụng bố cụng khai, thớ sinh nộp đơn phúc khảo kèm
theo lệ phí cho trường trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày trường công bố điểm
thi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 15 ngày k
ể từ
ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, các trường công bố kết quả phúc khảo cho
thí sinh.
- Mọi thắc mắc và đơn thư khiếu nại, tố cáo của thí sinh liên quan đến
tuyển sinh ĐH, CĐ đều gửi trực tiếp cho các trường và do các trường xử lí
theo thẩm quyền.
10. Nhập học

- Thớ sinh trỳng tuyển phải đến nhập học theo đúng yêu cầu ghi trong
Giấy triệ
u tập trúng tuyển của trường. Đến chậm 15 ngày trở lên (kể từ ngày
ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển), nếu không có lí do chính đáng, coi như
bỏ học. Đến chậm do ốm đau, tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện quận,
huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên,
được xem xét vào học hoặc bảo lưu sang năm sau.
- Khi đến nhập học cần mang theo: Học b
ạ; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc
tương đương (nếu tốt nghiệp trước năm 2013) hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời hoặc tương đương (nếu tốt nghiệp năm 2014); Giấy triệu tập
trúng tuyển.
Lưu ý:

9
Đối với thí sinh đăng kí tuyển sinh vào những ngành, những trường có
Đề án tuyển sinh riêng cần tỡm hiểu kỹ lịch tuyển sinh, thủ tục dự thi, lịch thi,
nhận kết quả thi, kết quả xét tuyển, đăng trên Website của nhà trường.
Đối với thí sinh đăng kí tuyển thẳng: Trước ngày 20/6/2014, thí sinh
thuộc đối tưởng tuyển thẳng nộp hồ sơ đăng kí tuyển thẳng vào các trường
ĐH, CĐ và lệ phớ
xột tuyển. Cỏc trường ĐH, CĐ sẽ cụng bố kết quả tuyển
thẳng trờn website của trường và thông báo kết quả trước 30/6/2014.

NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH
VÀO CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN NĂM 2014
- Thớ sinh đăng kí dự thi (ĐKDT) vào các học viện, trường đại học
CAND phải qua sơ tuyển tại Công an các tỉnh, thành phố trực thu
ộc Trung
ương nơi thí sinh đăng kí hộ khẩu thường trú; chỉ tuyển vào đại học CAND

đối với thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển, dự thi, đạt điểm trúng tuyển của trường
dự thi. Các học viện, trường đại học CAND sử dụng đề thi chung và tổ chức
thi tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học sinh phổ thụng, cụng dõn hoàn thành phục vụ cú th
ời hạn trong
CAND, chiến sỹ hoàn thành nghĩa vụ quõn sự đăng kí sơ tuyển tại Công an
quận, huyện, thị xó, thành phố thuộc tỉnh nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.
Người đăng kí sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng kí sơ tuyển mang theo bản
chớnh hoặc bản sao cú cụng chứng cỏc loại giấy tờ: hộ khẩu, học bạ, giấy khai
sinh k
ốm theo giấy chứng minh nhõn dõn. Đối với chiến sỹ hoàn thành phục vụ
có thời hạn trong CAND, chiến sỹ hoàn thành nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy
tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ. Thủ tục, hồ sơ sơ tuyển, đăng kí dự thi
do Cụng an quận, huyện, thị xó, thành phố thuộc tỉnh phỏt hành và hướng dẫn.
- Cán bộ Công an, chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong CAND
đă
ng kí sơ tuyển tại đơn vị. Thủ tục, hồ sơ sơ tuyển, đăng kí dự thi do đơn vị
phát hành và hướng dẫn.
- Chỉ tiêu gửi đào tạo đại học tại các trường ngoài ngành Công an xét
tuyển trong số thí sinh dự thi khối A, A1 vào các ngành đào tạo nghiệp vụ
Công an theo chỉ tiêu của từng trường (không xét tuyển thí sinh dự thi các
ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, Xây dựng Đảng và Xây dựng
Chính quyền Nhà nước, Lu
ật, Công nghệ thông tin). Trong quỏ trỡnh đào tạo
được hưởng chế độ, chính sách như học viên học tại các học viện, trường đại
học CAND; sau khi tốt nghiệp, Bộ Công an tiếp nhận và phân công công tác.
- Thí sinh không trúng tuyển vào đại học CAND được xét tuyển vào
một trường cao đẳng CAND; không trúng tuyển vào cao đẳng được xét tuyển
vào một trường trung cấp hoặc hệ trung cấp CAND (nếu có đăng kí nguyện
vọng) theo quy định phân luồng xét tuy

ển của Bộ Công an.
- Quy định về đối tượng, độ tuổi:

10
+ Đối với cán bộ, chiến sỹ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi
(tính đến năm dự thi).
+ Đối với học sinh THPT không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc
thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự thi).
+ Công dân phục vụ có thời hạn trong CAND có thời gian phục vụ từ
đủ 18 tháng trở lên (tính đến tháng dự thi), không quy định độ tuổi.
+ Công dân hoàn thành phục vụ có thời hạn trong CAND hoặc hoàn
thành nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân
được dự thi thêm một lần
trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ, không quy định độ
tuổi.
- Quy định về trỡnh độ văn hóa:
Đó tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, trong các năm học THPT hoặc
tương đương đạt học lực trung bỡnh trở lờn (theo kết luận tại học bạ).
- Phẩm chất đạo đức, tiêu chuẩn chính trị
: Trong những năm học trung
học phổ thông đạt yêu cầu hạnh kiểm từ loại khá trở lên; tiêu chuẩn chính trị
đảm bảo theo quy định hiện hành của Bộ Công an đối với việc tuyển người
vào lực lượng CAND. Đối với công dân đang phục vụ có thời hạn trong
CAND hoặc đó hoàn thành phục vụ có thời hạn trong CAND, hoàn thành
nghĩa vụ quân sự, thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhi
ệm vụ trở
lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Tiờu chuẩn về chiều cao, cõn nặng:
+ Nam: Chiều cao từ 1,64m đến 1,80m, cân nặng từ 48 kg đến 75 kg.
+ Nữ: Chiều cao từ 1,58m đến 1,75m, cân nặng từ 45 kg đến 60 kg.

Đối với học sinh thuộc vùng Khu vực 1 (KV1), học sinh là người dân tộc
thiểu số theo từng giới được hạ thấp 02 cm về chiều cao và 02 kg cân nặng.
- Tiêu chuẩn về
thị lực: Các đối tượng bị cận thị có tổng thị lực tối thiểu
02 mắt đạt từ 10/20 trở lên được đăng kí dự thi vào các trường CAND nhưng
phải có kết luận của bệnh viện cấp tỉnh trở lên về khả năng có thể chữa trị và
phải cam kết chữa trị khi sơ tuyển vào các trường CAND. Trường hợp trúng
tuyển, có giấy báo nhập h
ọc của các trường CAND phải chữa trị mắt đảm bảo
tiêu chuẩn về thị lực theo quy định khi nhập học.
- Việc tuyển học sinh nữ vào các trường CAND được thực hiện theo chỉ
tiêu riêng với tỷ lệ từ 10 đến 15% tổng chỉ tiêu ở từng trường theo từng ngành
học; không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển, ĐKDT đại học, đăng kí xét tuyể
n cao
đẳng, trung cấp.
- Hồ sơ ĐKDT theo mẫu quy định thống nhất của Bộ Cụng an. Thớ sinh
nộp phiếu ĐKDT cùng lệ phí tuyển sinh theo quy định cho Công an quận,
huyện, thị xó, thành phố thuộc tỉnh để chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (không qua Sở Giáo dục và Đào tạo). Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm nộp hồ sơ ĐKDT cho các trườ
ng
đại học CAND theo đường nội bộ và báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo địa
phương số lượng thí sinh ĐKDT vào các trường đại học CAND.

11
- Thí sinh không trúng tuyển vào các trường đại học CAND được đăng kí
xột tuyển nguyện vọng 2 vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH

VÀO CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI NĂM 2014
Thí sinh dự thi vào các trường quân đội để đào tạo cán bộ phân đội bậc
Đại học, Cao đẳng, cần liên hệ trực tiếp v
ới ban chỉ huy quõn sự quận, huyện,
thị xó, nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú để tỡm hiểu mọi chi tiết về điều
kiện, thủ tục đăng kí dự thi.

KHỐI THI VÀ MÔN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
Khối A: Toỏn, Lớ, Hoỏ. Khối D
6
: Ngữ văn, Toỏn, Tiếng Nhật
Khối A1: Toỏn, Lớ, Tiếng Anh. Khối H: Ngữ văn (đề thi khối C), 2 môn năng
khiếu.
Khối B: Sinh, Toỏn, Húa. Khối N: Ngữ văn (đề thi khối C), 2 môn năng
khiếu.
Khối C: Ngữ văn, Sử, Địa. Khối M: Ngữ văn, Toán (đề thi khối D), Đọc, kể
diễn cảm và hỏt.
Khối D
1
: Ngữ văn, Toỏn, Tiếng
Anh.
Khối T: Sinh, Toán (đề thi khối B), Năng khiếu
TDTT.
Khối D
2
: Ngữ văn, Toỏn, Tiếng
Nga.
Khối V: Toán, Lí (đề thi khối A), Vẽ Mĩ thuật.
Khối D
3

: Ngữ văn, Toỏn, Tiếng
Phỏp.
Khối S: Ngữ văn (đề thi khối C), 2 môn Năng
khiếu.
Khối D
4
: Ngữ văn, Toỏn, Tiếng
Trung.
Khối R: Ngữ văn, Sử (đề thi khối C), Năng khiếu
báo chí.
Khối D
5
: Ngữ văn, Toán, Tiếng
Đức.
Khối K: Toán, Lí (đề thi khối A), Kĩ thuật nghề.

TUYỂN SINH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CHÍNH QUY NĂM 2014
Tuyển sinh, đào tạo liờn thụng trỡnh độ đại học, cao đẳng hệ chính quy
năm 2014 được thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
55/2012/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Thí sinh thi liên thông có quyền lợi như tất cả các thí sinh khác. Thí sinh
được sử dụng kết quả thi liên thông để xét tuyển học hệ chính quy hoặc liên

12
thông cùng ngành tại các cơ sở đào tạo. Khi trúng tuyển và học liên thông thí
sinh được Hội đồng đào tạo liên thông của cơ sở đào tạo xem xét, công nhận
giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức được miễn trừ.
Thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định đào tạo liên thông từ trỡnh độ trung
cấp chuyên nghiệp lên trỡnh

độ cao đẳng hoặc từ trỡnh độ cao đẳng lên trỡnh
độ đại học khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 tại Thông tư nêu trên.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép đào tạo liên
thông từ trỡnh độ trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề lên trỡnh độ đại
học, từ trỡnh độ trung cấp nghề lên trỡnh
độ cao đẳng, từ trỡnh độ cao đẳng
nghề lên trỡnh độ đại học.
Thớ sinh đăng kí đào tạo liên thông xem xét thông tin cụ thể được đăng
tải trên Website của các cơ sở đào tạo có đào tạo liên thông.

LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH
QUY NĂM 2014
STT
Nội dung cụng tỏc
Đơn vị
chủ trỡ
Đơn vị tham gia
Thời gian thực
hiện
1

Hội nghị thi và tuyển
sinh đại học, cao đẳng
năm 2014
Bộ
GD&ĐT
Hiệu trưởng các
trường ĐH, CĐ;
các Bộ, Ngành
hữu quan

Thỏng 12/2013
2 Các trường ĐH, CĐ
đăng kí thông tin tuyển
sinh ĐH, CĐ năm 2014
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các trường ĐH,

Trước ngày
10/02/2014
3 Các trường ĐH, CĐ
đăng kí chỉ tiêu tuyển
sinh ĐH, CĐ năm 2014
Vụ Kế
hoạch tài
chớnh
Vụ GDĐH,
Các trường ĐH,

Trước
25/02/2014
4 Ban hành Quy chế tuyển
sinh ĐH, CĐ hệ chính
quy.
Bộ
GD&ĐT
Cỏc sở GD&ĐT,
các trường ĐH,


Thỏng 03/2014
5 Tập huấn cụng tỏc tuyển
sinh, mỏy tớnh và đăng
kí hộp thư điện tử
Cục
KTKĐCL
GD
Trưởng phũng
GDCN/ Khảo
thớ,/Đào tạo và
chuyên viên máy
tính của các Sở
GD&ĐT, các
trường ĐH, CĐ
Từ 05/3/2014
đến 07/3/2014


13
6 Cỏc sở GD&ĐT tổ chức
triển khai công tác tuyển
sinh
Cỏc sở
GD&ĐT
Cỏc phũng
GDCN/ Khảo thớ
và cỏc trường
THPT
Trước 17/3/2014
7 Các trường THPT thu

hồ sơ và lệ phí ĐKDT.
Các sở GD&ĐT thu hồ
sơ và lệ phí ĐKDT của
thí sinh tự do
Các trường
THPT và
các Sở
GD&ĐT
Cỏc sở GD&ĐT Từ 17/3/2014
đến hết ngày
17/4/2014
8 Các trường ĐH, CĐ thu
hồ sơ và lệ phí ĐKDT
mó 99
Các trường
ĐH, CĐ
Từ 18/4/2014
đến hết ngày
29/4/2014
9 Các sở GD&ĐT bàn
giao hồ sơ và lệ phí
ĐKDT cho các trường
ĐH, CĐ. Các Sở
GD&ĐT và các trường
bàn giao lệ phí tuyển
sinh cho Bộ GD&ĐT
Cục
KTKĐCL
GD
Các sở GD&ĐT,

các trường ĐH,

- Tại Hà Nội:
ngày 09/5/2014
- Tại TP.HCM:
ngày 12/5/2014
10 Các sở GD&ĐT truyền
và gửi đĩa dữ liệu
ĐKDT cho các trường
ĐH, CĐ và Cục
KTKĐCL
Các sở
GD&ĐT
Cục KTKĐCL
Các trường ĐH,

Từ 5/5/204
đến 9/5/2014
11 Các trường ĐH, CĐ xử
lý dữ liệu ĐKDT
Các trường
ĐH, CĐ
Cục KTKĐCL Từ 12/5/2014
đến 30/5/2014
12 Các trường ĐH có thí
sinh thi tại các cụm thi,
thông báo cho Hội đồng
coi thi liên trường số
lượng thí sinh của từng
khối thi.

Các trường
ĐH
Hội đồng coi thi
liên trường
Trước 25/5/2014
13
H
ội đ

ng coi thi liên
trường thông báo cho
các trường ĐH thứ tự
phũng thi, địa điểm
phũng thi và số lượng thí
sinh
m
ỗi
p
hũn
g
thi.
H

i đ

n
g
coi thi liên
trường
Các trường Đ

H
Trước 30/5/2014

14
14 Ban chỉ đạo tuy

n sinh
của Bộ GD&ĐT kiểm
tra công tác chuẩn bị TS
của các Sở GD&ĐT,
các trường có tổ chức thi
và kiểm tra các địa điểm
sao in đề thi
Ban chỉ
đạo TS của
Bộ
GD&ĐT
Các
s
ở GD&ĐT,
các trường ĐH,

Từ 30/5/2014
đến 25/6/2014
15 Ban chỉ đạo TS của Bộ
GD&ĐT xúc tiến công
tác chuẩn bị biên soạn
đề thi.
Cục
KTKĐCL

GD
Các
s
ở GD&ĐT,
các trường ĐH,

Thỏng 5/2014
16 Các trường ĐH, CĐ lập
phũng thi, in giấy bỏo dự
thi và gửi giấy bỏo dự thi
cho cỏc Sở.
Gửi các trường không tổ
chức thi dữ liệu ĐKDT
của thí sinh có nguyện
vọng học tại các trường

y
.
Các trường
ĐH, CĐ tổ
chức thi

Các sở GD&ĐT
và các trường
ĐH, CĐ không tổ
chức thi
Trước 30/5/2014
17 Các sở GD&ĐT gửi
giấy báo dự thi cho thí
sinh

Các
s

GD&ĐT
H
ệ th

ng tuy

n
sinh của sở
GD&ĐT
Từ 30/5/2014
đến 5/6/2014
18 - Thi ĐH đợt I: Kh

i A,
A1, V
- Thi ĐH đợt II: Khối B,
C, D, N, H, T, R, M, K
- Thi CĐ đợt III: các
trường cao đẳng thi
tu
y
ển sinh
Các trường
ĐH, CĐ
Ban Chỉ đạo
tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT

-Ngày
4
-
5/7/2014
- Ngày 9-
10/7/2014

- Ngày 15 - 16 /
7 / 2014
19 Các trường ĐH có t


chức thi tuyển sinh hoàn
thành chấm thi, công bố
điểm thi của thí sinh trên
các phương tiện thông
tin đại chúng. Truyền và
gửi đĩa dữ liệu kết quả
thi
v
ề Cục KTKĐCL
Các trường
ĐH có tổ
chức thi
tuyển sinh
Cục KTKĐC
L
Trước 01/8/2014

15

20 Các trường CĐ có t


chức thi tuyển sinh hoàn
thành chấm thi, công bố
điểm thi của thí sinh trên
các phương tiện thông
tin đại chúng. Truyền và
gửi đĩa dữ liệu kết quả
thi
v
ề Cục KTKĐCL.
Các trường
CĐ có tổ
chức thi
tuyển sinh
Cục KTKĐC
L
Trước 05/8/2014
21 Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục xử lý
dữ liệu, cụng bố tiêu chí
đảm bảo chất lượng đầu
vào, kết quả làm bài của thí
sinh trên mạng Internet và
trên các phương tiện thông
tin đại chúng
Cục
KTKĐCL
GD

Các trường ĐH,

Trước 10/8/2014
22 Gửi gi

y chứng nhận k
ế
t
quả thi ĐH, CĐ, phiếu
báo điểm của thí sinh và
dữ liệu kết quả thi cho
các trường không tổ
chức thi tuyển sinh và hệ
CĐ của các ĐH, trường
Đ
H

Các trường
ĐH, CĐ
có tổ chức
thi tuyển
sinh
Cục KTKĐCL,
các trường
không tổ chức thi
tuyển sinh
Trước 10/8/2014
23 Các trường ĐH, CĐ công
bố điểm trúng tuyển, gửi
Giấy chứng nhận kết quả

thi, Phiếu báo điểm, giấy
báo trúng tuyển cho các
sở GD&ĐT, để các sở
GD&ĐT
g
ửi cho thí sinh.
Các trường
ĐH, CĐ
Các sở GD&ĐTTrước n
g
ày
20/8/2014
24 Các trường ĐH, CĐ cũn
chỉ tiờu thụng bỏo điều
kiện xét tuyển và tổ
chức xét tuyển.
Các trường
ĐH, CĐ
Các sở GD&ĐTTừ n
g
ày
20/8/2014
đến hết ngày
30/10/2014
(Trường ĐH) ,
15/11/2014 (với
Trườn
g

)



16
25 Các trường ĐH, CĐ, các
sở GD&ĐT báo cáo kết
quả tuyển sinh năm
2013 về Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng
g
iáo
d
ục.
Các trường
ĐH, CĐ
Các
s
ở GD&ĐT,
Cục
KTKĐCLGD
Chậm nh

t n
g
ày
30/11/2014
26 Các trường ĐH, CĐ
đăng kí thông tin tuyển
sinh ĐH, CĐ hệ chính
quy năm 2014 về Vụ
Giáo

d
ục Đại học
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các trường ĐH,
CĐ,
Chậm nh

t n
g
ày
30/12/2014
27 T

chức
r
à soát, ki

m tra
các trường ĐH, CĐ
trong việc xác định chỉ
tiêu tuyển sinh, tổ chức
tuyển sinh, đào tạo theo
các
q
u
y
định hiện hành
Vụ Giáo

dục Đại
học
Vụ KHTC,
Cục
KTKĐCLGD,
Cỏc trường ĐH,



DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG BỊ DỪNG TUYỂN
SINH
NĂM 2012, 2013 CHƯA ĐƯỢC TUYỂN SINH TRỞ LẠI TỪ NĂM 2014
STT Tên trường

hiệu
Số, ngày quyết định dừng
TS
1 Trường ĐH Hùng Vương
Thành phố Hồ Chí Minh
DHV 150/QĐ-BGDĐT ngày
11/01/2012
2 Trường CĐ Kỹ thuật - Cụng
nghệ Bỏch Khoa
CCG 559/QĐ-BGDĐT ngày
13/02/2012

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG KHễNG TỔ
CHỨC THI THEO KỲ THI CHUNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
STT Tên trường Ký hiệu

1 Học viện Phụ nữ Việt Nam HPN
2 Học viện Thanh thi
ế
u niờnHTN
3 Học viện
Â
m nhạc Qu

c
g
ia Việt Nam NVH
4 Trườn
g
Đại học D

u khí Việt Nam PVU
5 Trườn
g
Đại học Hà T
ĩ
nh HHT
6 Trườn
g
Đại học Hoa Lư Ninh Bỡnh DNB
7 Trườn
g
Đại học M

thuật Việt Nam MTH
8 Trườn

g
Đại học Nôn
g
lâm B

c Gian
g
DBG

17
STT Tên trường Ký hiệu
9 Trườn
g
Đại học Sư
p
hạm N
g
hệ thuật Trun
g
ươn
g
GNT
10 Trườn
g
Đại học Chu Văn An
(
*
)
DCA
11 Trườn

g
Đại học Côn
g
n
g
hệ và Quản l
ý
Hữu n
g
hị
(
*
)
DCQ
12 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Hải Phũn
g(
*
)
DHP
13 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Lươn
g
Th

ế
Vinh
(
*
)
DTV
14 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Phươn
g
Đôn
g(
*
)
DPD
15 Trườn
g
Đại học FPT
(
*
)
FPT
16 Trườn
g
Đại học Hoà Bỡnh
(
*
)

HBU
17 Trườn
g
Đại học M

thuật Côn
g
n
g
hiệ
p

Á
Châu
(
*
)
MCA
18 Trườn
g
Đại học Thành Đôn
g(
*
)
DDB
19 Trườn
g
Đại học T
r
ưn

g
Vươn
g(
*
)
DVP
20 Trườn
g
Đại học Việt B

c
(
*
)
DVB
21 Trun
g
tâm ĐH Phá
p

t
ại TPHCM
Q
SF
22 Học viện
Â
m nhạc Hu
ế
HVA
23 Nhạc viện T

p
.HCM NVS
24 Trườn
g
Đại học Bà Rịa - Vũn
g
Tàu
(
*
)
DBV
25 Trườn
g
Đại học Côn
g
n
g
hệ Mi

n Đôn
g(
*
)
DMD
26 Trườn
g
Đại học Côn
g
n
g

hệ Sài
g
ũn
(
*
)
DSG
27 Trườn
g
Đại học Côn
g
n
g
hệ Thôn
g
tin Gia Định
(
*
)
DCG
28 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Cửu Lon
g(
*
)
DCL
29 Trườn

g
Đại học Dân lậ
p
Du
y
Tân
(
*
)
DDT
30 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Phú Xuân
(
*
)
DPX
31 Trườn
g
Đại học Dân l

p
Văn Lan
g(
*
)
DVL
32 Trườn

g
Đại học Đôn
g

Á

(
*
)
DAD
33 Trườn
g
Đại học Ki
ế
n trúc Đà N

n
g
KTD
34 Trườn
g
Đại học Kinh t
ế
K

thuật Bỡnh Dươn
g(
*
)
DKB

35 Trườn
g
Đại học Kinh t
ế
-Tài chính TP.HCM
(
*
)
KTC
36 Trườn
g
Đại học N
g
oại n
g
ữ - Tin học T
p
.HCM
(
*
)
DNT
37 Trườn
g
Đại học Phan Châu Trinh
(
*
)
DPC
38 Trườn

g
Đại học Phan Thi
ế
t
(
*
)
DPT
39 Trườn
g
Đại học Qu

c t
ế
Mi

n Đôn
g

(
*
)
EIU
40 Trườn
g
Đại học
Q
u

c t

ế
Sài Gũn
(
*
)
TT
Q

41 Trườn
g
Đại học Văn Hi
ế
n
(
*
)
DVH
42 Trườn
g
Đại học Vừ T
r
ườn
g
Toản
(
*
)
VTT
43 Trườn
g

Đại học Yersin Đà Lạt
(
*
)
DYD
44 Trườn
g
ĐH
q
u

c t
ế
Rmit Việt Nam
(
*
)
RMU
45 Trườn
g
ĐH Việt ĐứcVGU
46 Trườn
g
ĐH Anh
q
u

c Việt Nam
(
*

)
BUV
47
Trường Cao đ

ng Kinh t
ế
-
K
ỹ thuậ
t
(Đại học Thái
N
g
u
y
ên
)

DTU
48 Trườn
g
Cao đ

n
g
An ninh nhân dân I AD1
49 Trườn
g
Cao đ


n
g
Cảnh sát nhân dân I CD1

18
STT Tên trường Ký hiệu
50 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g
hệ Viettronics CVT
51 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g
hiệ
p

Hoá ch
ất
CCA
52 Trườn
g
Cao đ

n
g
Cộn
g
đ

n
g
B

c KạnC11
53 Trườn
g
Cao đ

n
g
Cộn
g
đ

n
g

Lào Cai CLA
54 Trườn
g
Cao đ

n
g
Du lịch Hà NộiCDH
55 Trườn
g
Cao đ

n
g
Dược Trun
g
ươn
g
CYS
56 Trườn
g
Cao đ

n
g
Múa Việt Nam CMH
57 Trườn
g
Cao đ


n
g
N
g
hệ thuật Hà NộiCNT
58 Trườn
g
Cao đ

n
g
N
g
ô Gia Tự C18
59 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm B

c Ninh C19
60 Trườn
g
Cao đ

n

g

p
hạm Lạn
g
SơnC10
61 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm Nam Định C25
62 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm Thái Bỡnh C26
63 Trườn
g
Cao đ

n
g

Th

dục th

thao Thanh Hoỏ CTO
64 Trườn
g
Cao đ

n
g
Thu

lợi B

c bộ CTL
65 Trườn
g
Cao đ

n
g
Văn hoá N
g
hệ thuật Tâ
y
B

cCVB
66 Trườn

g
Cao đ

n
g
Văn hoá N
g
hệ thuật Thái Bỡnh CNB
67
Trường Cao đ

ng Văn hóa, Th

thao và Du lịch Nguy

n
Du
CVH
68 Trườn
g
Cao đ

n
g
Văn hoá n
g
hệ thuật Việt B

cCNV
69 Trườn

g
Cao đ

n
g
Văn Hoá N
g
hệ thuật Du lịch Yên Bái CVY
70 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Bạch Mai CBM
71 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Điện Biên CDY
72 Trườn
g
Cao đ


n
g
Y t
ế
Hải Phũn
g
CYF
73 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Hà Đôn
g
CYM
74 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Hà T
ĩ
nh CYN
75 Trườn

g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Ninh Bỡnh CNY
76 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Thanh Hoá CYT
77 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Yên Bái YYB
78 Trườn
g
Cao đ


n
g
Bách Khoa Hưn
g
Yên CB
K

79 Trườn
g
Cao đ

n
g
Đại Việt
(
*
)
CEO
80 Trườn
g
Cao đ

n
g
Hoan Châu
(
*
)
CNA
81 Trườn

g
Cao đ

n
g
Kinh t
ế
K

thuật Hà Nội
(
*
)
CKN
82 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g
hệ
(
thuộc ĐH Đà N

n
g)

DDC
83 Trườn
g
Cao đ

n
g
An ninh nhân dân II AD2
84 Trườn
g
Cao đ

n
g
B
ế
n Tre C56
85 Trườn
g
Cao đ

n
g
Cảnh sát nhân dân II CD2
86 Trườn
g
Cao đ

n
g

C

n Thơ C55
87 Trườn
g
Cao đ

n
g
Cơ điện và Nôn
g
n
g
hiệ
p
Nam Bộ CEN
88 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g
hiệ
p
Cao su CSC
89 Trườn

g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g
hệ và Quản trị Sonadezi CDS
90 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g
hệ và Kinh t
ế
Bảo LộcCBL

19
STT Tên trường Ký hiệu
91 Trườn
g
Cao đ


n
g
Cộn
g
đ

n
g
Bà Rịa - Vũn
g
Tàu D52
92 Trườn
g
Cao đ

n
g
Cộn
g
đ

n
g
Bỡnh ThuậnC47
93 Trườn
g
Cao đ

n
g

Cộn
g
đ

n
g
Hậu Gian
g
D64
94 Trườn
g
Cao đ

n
g
Điện lực T
p
.HCM CDE
95 Trườn
g
Cao đ

n
g
Kinh t
ế
T
p
.HCM CEP
96 Trườn

g
Cao đ

n
g
Kinh t
ế
-
K

thuật C

n Thơ CEC
97 Trườn
g
Cao đ

n
g
Kinh t
ế
-
K

thuật Phú Lâm CPL
98 Trườn
g
Cao đ

n

g
Kinh t
ế
-
K

thuật Lâm Đ

n
g
CKZ
99 Trườn
g
Cao đ

n
g
K

thuật L
ý
Tự Trọn
g
T
p
.HCM CKP
100 Trườn
g
Cao đ


n
g
M

thuật Tran
g
trí Đ

n
g
Nai CDN
101 Trườn
g
Cao đ

n
g
Phát thanh Tru
yề
n hỡnh II CPS
102 Trườn
g
Cao đ

n
g
Bỡnh Định C37
103 Trườn
g
Cao đ


n
g

p
hạm Bỡnh PhướcC43
104 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm Bà Rịa-Vũn
g
Tàu C52
105 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm Đà Lạ
t
C42
106 Trườn
g

Cao đ

n
g

p
hạm Đăk Lă
k
C40
107 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm Gia lai C38
108 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm Kiên Gian
g
C54
109 Trườn

g
Cao đ

n
g

p
hạm Lon
g
An C49
110 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm Ninh ThuậnC45
111 Trườn
g
Cao đ

n
g

p
hạm Quản
g
Trị C32

112 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Cà Mau CMY
113 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Bỡnh Định CYR
114 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Bỡnh Dươn
g
CBY
115 Trườn

g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Bỡnh ThuậnCYX
116 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Bạc Liêu CYB
117 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
C

n Thơ CYC
118 Trườn
g

Cao đ

n
g
Y t
ế
Đ

n
g
Nai CYD
119 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y
t
ế
Đ

n
g
Thá
p
CYA
120 Trườn
g
Cao đ


n
g
Y t
ế
Hu
ế
CYY
121 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Khánh Hoà CY
K

122 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Kiên Gian
g
CYG

123 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Lâm đ

n
g
CLY
124 Trườn
g
Cao đ

n
g
Y t
ế
Ti

n Gian
g
CYV
125 Trườn
g
Cao đ


n
g
Y t
ế
T
r
à Vinh YTV
126 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
K

n
g
hệ Đôn
g
á
(
*
)
CDQ
127 Trườn
g
Cao đ


n
g
Lạc Việt
(
*
)
CLV
128 Trườn
g
Cao đ

n
g
Phươn
g
Đôn
g
-
Q
uản
g
Nam
(
*
)
CPD
129 Trườn
g
Cao đ


n
g
Tư thục Đức Trí
(
*
)
CDA
130 Trườn
g
CĐ Côn
g
n
g
hiệ
p
Qu

c
p
hũn
g
QPH
131 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g

n
g
hiệ
p
và k

thuật ô tô COT

20
Lưu ý: Các trường đánh dấu (*) là các trường ngoài công lập

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
ĐĂNG KÍ TUYỂN SINH THEO ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG
Đối với thí sinh đăng kí tuyển sinh vào trường có Đề án tuyển sinh riêng cần
tỡm hiểu kỹ Đề án tuyển sinh riêng của trường để biết lịch tuyển sinh, thủ tục
dự thi, lịch thi, nhận kết quả thi, kết quả xét tuyển, được đăng trên Website
của từng trườ
ng.
STT Tên trường Ký hiệu
1 Đại học Qu

c
g
ia Hà Nội
2 Đại học Thái N
g
u
y
ên
3 Học viện

Â
m nhạc Qu

c
g
ia Việt Nam NVH
4 Trườn
g
Đại học Bách khoa Hà Nội BKA
5 Trườn
g
Đại học Ki

m sá
t
DKS
6 Trườn
g
Đại học M

thuật Việt Nam MTH
7 Trườn
g
Đại học Nôn
g
lâm B

c Gian
g
DBG

8 Trườn
g
Đại học Sư
p
hạm N
g
hệ thuật Trun
g
ươn
g
GNT
9 Trườn
g
Đại học Vinh TDV
10 Trườn
g
Đại học Chu Văn An
(
*
)
DCA
11 Trườn
g
Đại học Côn
g
n
g
hệ Đôn
g


Á(
*
)
DDA
12 Trườn
g
Đại học Đại Nam
(
*
)
DDN
13 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Hải Phũn
g(
*
)
DHP
14 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Lươn
g
Th
ế
Vinh
(

*
)
DTV
15 Trườn
g
Đại học Hoà Bỡnh
(
*
)
HBU
16 Trườn
g
Đại học Qu

c t
ế
B

c Hà
(
*
)
DBH
17 Trườn
g
Đại học Thành Đôn
g(
*
)
DDB

18 Trườn
g
Đại học Việt B

c
(
*
)
DVB
19 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g
hệ Viettronics CVT
20 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g

hiệ
p
Phúc Yên CPY
21 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
n
g
hiệ
p
Hoá ch
ất
CCA
22 Trườn
g
Cao đ

n
g
Kinh t
ế
Côn
g
n
g

hiệ
p
Hà NộiCC
K

23 Trườn
g
Cao đ

n
g
Múa Việt Nam CMH
24 Trườn
g
Cao đ

n
g
N
g
hệ thuật Hà NộiCNT
25 Trườn
g
Cao đ

n
g
Văn hoá N
g
hệ thuật N

g
hệ An CVV
26 Trườn
g
Cao đ

n
g
Văn hoá N
g
hệ thuật Tâ
y
B

cCVB
27 Trườn
g
Cao đ

n
g
Văn hoá N
g
hệ thuật Thái Bỡnh CNB
28
Trường Cao đ

ng Văn hóa, Th

thao và Du lịch Nguy


n
Du
CVH
29 Trườn
g
Cao đ

n
g
Văn hoỏ n
g
hệ thuật Việt B

c CNV
30 Trườn
g
Cao đ

n
g
Văn Hoá N
g
hệ thuật Du lịch Yên Bái CVY
31 Trườn
g
Cao đ

n
g

ASEAN
(
*
)
CSA

21
STT Tên trường Ký hiệu
32 Trườn
g
Cao đ

n
g
Bách Khoa Hưn
g
Yên
(
*
)
CB
K

33 Trườn
g
Cao đ

n
g
Đại Việt

(
*
)
CEO
34 Trườn
g
Cao đ

n
g
Hoan Châu
(
*
)
CNA
35 Đại học Đà N

n
g

36 Học viện
Â
m nhạc Hu
ế
HVA
37 Nhạc viện T
p
.HCM NVS
38 Trườn
g

Đại học Đ

n
g
Thá
p
SPD
39 Trườn
g
Đại học Ki
ế
n trúc T
p
.HCM KTS
40 Trườn
g
Đại học M

thuật T
p
.HCM MTS
41 Trườn
g
Đại học Sư
p
hạm K

thuật T
p
.HCM SP

K

42 Trườn
g
Đại học Bà Rịa - Vũn
g
Tàu
(
*
)
DBV
43 Trườn
g
Đại học Côn
g
n
g
hệ Thôn
g
tin Gia Định
(
*
)
DCG
44 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Du
y

Tân
(
*
)
DDT
45 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Lạc H

n
g(
*
)
DLH
46 Trườn
g
Đại học Dân lậ
p
Phú Xuân
(
*
)
DPX
47 Trườn
g
Đại học Đôn
g


Á

(
*
)
DAD
48 Trườn
g
Đại học Kinh t
ế
Côn
g
n
g
hiệ
p
Lon
g
An
(
*
)
DLA
49 Trườn
g
Đại học Kinh t
ế
K

thuật Bỡnh Dươn

g(
*
)
DKB
50 Trườn
g
Đại học Côn
g
n
g
hệ T
p
.HCM
(
*
)
DKC
51 Trườn
g
Đại học N
g
u
y

n T

t Thành
(
*
)

NTT
52 Trườn
g
Đại học Phan Châu Trinh
(
*
)
DPC
53 Trườn
g
Đại học Quan
g
Trun
g(
*
)
DQT
54 Trườn
g
Đại học Qu

c t
ế
H

n
g
Bàn
g(
*

)
DHB
55 Trườn
g
Đại học Qu

c t
ế
Sài Gũn
(
*
)
TTQ
56 Trườn
g
Đại học Thái Bỡnh Dươn
g(
*
)
TBD
57 Trườn
g
Đại học Yersin Đà Lạt
(
*
)
DYD
58 Trườn
g
Cao đ


n
g
Cộn
g
đ

n
g
Bà Rịa - Vũn
g
Tàu D52
59 Trườn
g
Cao đ

n
g
M

thuật Tran
g
trí Đ

n
g
Nai CDN
60 Trườn
g
Cao đ


n
g

p
hạm Trun
g
ươn
g
Nha Tran
g
CM2
61 Trườn
g
Cao đ

n
g
Côn
g
K

n
g
hệ Đôn
g

Á(
*
)

CDQ
62
Trường Cao đ

ng Văn hoá Nghệ Thuật và Du lịch Sài
Gũn
(
*
)

CVS
63 Trườn
g
Cao đ

n
g
Vi

n Đôn
g(
*
)
CDV
Lưu ý: Các trường đánh dấu (*) là các trường ngoài cụng lập

Thông tin do các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng cung cấp và chịu trách nhiệm


1


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUI NĂM 2014

Số
TT
Tên trường.
Ngành học

hiệu
trường

ngành
Khối thi
Chỉ
tiêu
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I. CÁC ĐH, HV, CÁC TRƯỜNG ĐH VÀ CĐ PHÍA BẮC

A ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 5.660


1. Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tuyển sinh trong cả nước. Năm 2014, ĐHQGHN vẫn tham gia thi 3 chung theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT). Thí sinh trúng tuyển sau khi đã nhập học vào các ngành đào tạo của ĐHQGHN
sẽ được tham dự kì thi đánh giá năng lực chung để chọn vào học các chương trình đào tạo chất lượng cao, tài năng, tiên tiến, đạt
chuẩn quốc tế. Cụ thể
:
+ Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao, tài năng, tiên tiến: thí sinh sẽ tham dự bài thi đánh giá năng lực chung và xét hồ
sơ (kết quả học tập, rèn luyện ở bậc THPT, kết quả kì thi tuyển sinh theo 3 chung của Bộ GD&ĐT).
+ Đối với chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế: thí sinh sẽ tham dự bài thi đánh giá năng lực chung, ngoại ngữ và xét hồ sơ

(kết qu
ả học tập, rèn luyện ở bậc THPT, kết quả kì thi tuyển sinh theo 3 chung của Bộ GD&ĐT).
2. ĐHQGHN giao cho 3 trường đại học thành viên tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự thi (ĐKDT) và tổ chức thi tuyển sinh theo các khối
thi, cụ thể như sau: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (KHTN) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ chức thi khối A, A1, B; Trường ĐH Khoa
học Xã hội và Nhân văn (KHXH-NV) nhận hồ sơ
ĐKDT và tổ chức thi khối C; Trường ĐH Ngoại ngữ (NN) nhận hồ sơ ĐKDT
và tổ chức thi khối D1,2,3,4,5,6.
3. Kí túc xá dành 1.200 chỗ ở cho khóa tuyển sinh 2014.
4. Xét tuyển:
+ Tuyển thẳng những thí sinh tham gia tập huấn đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế, những thí sinh là thành viên chính
thức đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế và những thí sinh đạt giải ba trở lên trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia vào
các ngành theo quy định củ
a Bộ GD&ĐT (không hạn chế số lượng).
+ Ưu tiên xét tuyển những thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng hoặc không đăng kí vào học đúng nhóm ngành theo môn
đạt giải nếu dự thi đại học đủ số môn theo quy định, không có môn nào bị điểm 0 (không hạn chế số lượng).
+ Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm ngành, khối thi hoặc theo đơn vị đào tạo (xem chi tiết ở phần thông tin về các đơn vị).
Thông tin do các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng cung cấp và chịu trách nhiệm


18
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

5. Chương trình đào tạo tài năng gồm các ngành Toán học, Vật lí học, Hóa học, Sinh học của Trường ĐHKHTN dành cho những
SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Ngoài các chế độ
dành cho SV chính quy đại trà, SV học chương trình đào tạo tài năng được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm, được
c
ấp học bổng khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong KTX của ĐHQGHN. SV tốt nghiệp
được cấp bằng cử nhân tài năng.
6. Chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế. Đây là các chương trình đào tạo thuộc nhiệm vụ chiến lược của ĐHQGHN, gồm các
ngành Khoa học máy tính, Công nghệ Điện tử - Viễn thông của trường ĐH Công nghệ, ngành Vậ

t lí học liên kết với trường ĐH
Brown (Hoa kì), ngành Địa chất học liên kết với trường ĐH Illinois (Hoa kì), ngành Sinh học liên kết với trường ĐH Tufts (Hoa
kì) của Trường ĐHKHTN, Ngôn ngữ học của trường ĐH KHXH-NV, Quản trị kinh doanh của trường ĐH Kinh tế. SV được hỗ
trợ thêm kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong đó có kinh phí học tiếng Anh. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chươ
ng
trình đạt chuẩn quốc tế.
7. Chương trình đào tạo tiên tiến tại trường ĐHKHTN: ngành Hóa học hợp tác với Trường Đại học Illinois (Hoa kì), ngành Khoa học Môi
trường hợp tác với trường ĐH Indiana (Hoa kì), ngành Công nghệ hạt nhân hợp tác với Trường Đại học Wisconsin (Hoa kì). SV được hỗ trợ
20 triệu đồng để học tiếng Anh. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tiên tiến.
8. Các chương trình đ
ào tạo tài năng, tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế do các giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng
dạy và hướng dẫn NCKH. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt trình độ quốc tế, SV chương trình đạt chuẩn quốc tế được
ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh tập trung 1 năm tại trường ĐHNN. SV có kết quả học tập tốt sẽ có cơ hội được nhậ
n học
bổng toàn phần hoặc bán phần của chương trình và học bổng của các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ, có cơ hội được đi đào tạo
ở nước ngoài.
9. Chương trình đào tạo chất lượng cao gồm các ngành Công nghệ Thông tin của trường ĐH Công nghệ; Địa lí học, Khí tượng
học, Thủy văn, Hải dương học, Khoa học Môi trường của trường ĐHKHTN; Triết họ
c, Khoa học Quản lí, Văn học, Lịch sử, Tâm
lí học của trường ĐHKHXH-NV; Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật
của trường ĐHNN; Kinh tế quốc tế, Tài chính Ngân hàng của Trường ĐH Kinh tế; Luật học của khoa Luật đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao. SV được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm, được ư
u tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu
đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chất lượng cao.
10. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép): Sau năm học thứ nhất trở đi, SV nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện
về học lực được đăng kí học thêm một chương trình đào tạo th
ứ hai ở các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để khi tốt nghiệp được
cấp hai văn bằng đại học chính quy. Thông tin chi tiết thường xuyên được cập nhật trên website của các đơn vị đào tạo.
11. Ngoài các chương trình đào tạo trên, các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN tổ chức các chương trình đào tạo liên kết quốc tế
với các trường đại học uy tín trên thế giới, do tr

ường đối tác cấp bằng. Chi tiết xem trên website của các đơn vị đào tạo.
12. ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.

Thông tin do các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng cung cấp và chịu trách nhiệm


1

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ QHI 700
- Điểm chuẩn trúng tuyển được xét
theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển
sẽ được phân vào ngành cụ thể trong
nhóm dựa theo nguyện vọng đăng kí,
điểm thi tuyển của thí sinh và chi tiêu
của từng ngành.
- Ngành Khoa học Máy tính và ngành
Công nghệ Kĩ thuật Điện tử, Truyền
thông (tên gọi cũ Công nghệ Điện tử -
Viễn thông) đào tạo theo chương trình
đạt chuẩn quốc tế
, đã được Mạng lưới
các trường đại học Đông Nam Á
(AUN) kiểm định, được đầu tư ưu tiên
về cơ sở vật chất, chương trình, giáo
trình và đội ngũ cán bộ giảng dạy.
- Ngành Vật lí kĩ thuật đào tạo về Ứng
dụng vật lý, Công nghệ nano, Vật liệu
và Linh kiện tiên tiến trong các lĩnh
vực Vi điện tử, Năng lượng, Y-sinh và

Môi trường.
- Sinh viên các ngành Vật lí kĩ thuật và
Cơ kĩ thuật sau năm thứ nhất có thể
đăng kí học bằng kép ngành Công nghệ
Thông tin

Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy,
Hà Nội. ĐT: 04. 37547865
Website: http:// www.uet.edu.vn

Nhóm ngành Công nghệ thông tin
Khoa học máy tính
D480101 A, A
1
80
Công nghệ thông tin
D480201 A, A
1
210
Hệ thống thông tin
D480104 A, A
1
50
Truyền thông và mạng máy tính
D480102 A, A
1
50

Nhóm ngành Công nghệ kĩ thuật điện,
đi


n tử và viễn thôn
g

Côn
g
n
g
hệ kĩ thuật điện tử, tru
yề
n thôn
g

D510302 A, A
1
90

Nhóm n
g
ành V

t lí kĩ thu
ật

Vật lí
k
ĩ
thuật
D520401 A 60


Nhóm ngành Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện
tử và Cơ kĩ thuật:

Cơ kĩ thuật
D520101 A 80
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử D510203 A 80
- Ngành Cơ kĩ thuật và ngành Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử đào tạo kĩ sư, cử nhân
định hướng chế tạo và kiểm soát quá trình trong Công nghiệp và Môi trường, theo mô
hình hợp tác giữa trường đại học, viện nghiên cứu và tập đoàn công nghiệp.
2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
TỰ NHIÊN
QHT 1.170
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp
với điểm trúng tuyển vào trường theo
khối thi. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển
vào trường theo khối thi nhưng không
đủ điểm vào ngành ĐKDT sẽ được

334 Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,
Hà Nội. ĐT: (04) 38583795
Website:

Thông tin do các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng cung cấp và chịu trách nhiệm


20
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Toán học D460101 A, A
1
60

chuyển vào ngành khác của trường
cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Các chương trình đào tạo tài năng,
chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, tiên
tiến được tuyển chọn theo phương thức
đánh giá năng lực chung.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học
các chương trình đào tạo chuẩn có cơ
hội học thêm ngành học thứ hai: SV
ngành Khí tượng học, Thủy văn, Hải
d
ương học được đăng kí học ngành
Công nghệ thông tin của trường ĐH
Công nghệ; SV ngành Quản lí tài
nguyên và môi trường được đăng kí
học ngành Kinh tế phát triển của
trường ĐH Kinh tế; SV ngành địa lí tự
nhiên được đăng kí học ngành Quản lí
đất đai; SV ngành Quản lí đất đai được
đăng kí học ngành Địa lí tự nhiên của
Trường ĐH KHTN.
Thông tin chi tiết được thông báo trên
website: .



Toán cơ
D460115 A, A
1
30

Máy tính và khoa học thông tin
D480105 A, A
1
80
Vật lí học
D440102 A, A
1
80
Khoa học vật liệu
D430122 A, A
1
30
Công nghệ kĩ thuật hạt nhân
D510207 A, A
1
60
Khí tượng học
D440221 A, A
1
40
Thủy văn
D440224 A, A
1
30
Hải dương học
D440228 A, A
1
30
Hoá học
D440112 A, A

1
50
Công nghệ kĩ thuật hóa học
D510401 A, A
1
70
Hoá dược
D720403 A, A
1
50
Địa lí tự nhiên
D440217 A, A
1
30
Quản lí đất đai
D850103 A, A
1
60
Địa chất học
D440201 A, A
1
40
Kĩ thuật địa chất
D520501 A, A
1
30
Quản lí tài nguyên và môi trường
D850101 A, A
1
50

Sinh học
D420101 A, A
1
, B 90
Công nghệ sinh học D420201 A, A
1
, B 90
Khoa học đất
D440306 A, A
1
, B 50
Khoa học môi trường
D440301 A, A
1
, B 80
Công nghệ kĩ thuật môi trường
D510406 A, A
1
60

×