t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
LÝ KIM CÚC
ju
y
th
yi
pl
ua
al
n
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC CHÍNH SÁCH
n
va
ll
fu
ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO
m
oi
THÀNH TÍCH CAO TỈNH AN GIANG
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
LÝ KIM CÚC
n
lo
ad
y
th
ju
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC CHÍNH SÁCH
yi
pl
ua
al
ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO
n
THÀNH TÍCH CAO TỈNH AN GIANG
n
va
ll
fu
m
oi
Chuyên ngành: Chính sách công
nh
at
Mã ngành: 60340402
z
z
jm
ht
vb
k
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
n
va
TS. HỒ NGỌC PHƯƠNG
an
Lu
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
ey
t
re
th
Thành phớ Hồ Chí Minh - Năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
t
to
ng
Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Trường Đại
hi
ep
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
do
quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại Trường, riêng TS. Hồ Ngọc Phương
w
đã dành cho tôi những lời khuyên quý báo và những lời góp ý sâu sắc trong q
n
lo
ad
trình thực hiện nghiên cứu này.
y
th
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
ju
Du lịch tỉnh An Giang; Ban Giám hiệu Trường Năng khiếu thể thao tỉnh An Giang;
yi
pl
toàn thể cán bộ lãnh đạo quản lý, viên chức, huấn luyện viên trưởng, huấn luyện
ua
al
viên và vận động viên thuộc Trường Năng khiếu thể thao, Trung tâm Huấn luyện và
n
Thi đấu thể thao tỉnh An Giang đã chia sẽ thông tin, kinh nghiệm, giúp đỡ tôi trong
va
n
quá trình thu thập số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
ll
fu
Cuối cùng tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp đã ln
oi
m
động viên, quan tâm giúp đỡ, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian
at
nh
qua.
Lý Kim Cúc
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ii
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tơi xin cam đoan Luận văn “Phân tích và đánh giá các chính sách đối
hi
ep
với vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang” là do tôi thực hiện theo
do
hướng dẫn của TS. Hồ Ngọc Phương. Các số liệu, kết quả được nêu trong luận văn
w
là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
n
lo
An Giang, ngày 22 tháng 06 năm 2015
ad
ju
y
th
Tác giả
yi
pl
n
ua
al
Lý Kim Cúc
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
iii
TĨM TẮT ḶN VĂN
t
to
ng
Trong những năm gần đây, cơng tác huấn luyện đào tạo vận động viên
hi
ep
ngày càng được Đảng và Nhà nước quan tâm. Nhiều chính sách chế độ mới đã được
do
ban hành nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho các vận động viên hăng hái tập
w
luyện, cống hiến hết sức mình, đoạt được nhiều huy chương, mang vinh quang về
n
lo
cho Tổ quốc. Thể thao thành tích cao tỉnh An Giang cũng nhờ vậy mà phát triển
ad
y
th
cao, nhiều vận động viên đã giành được huy chương tại các khu vực Ðông - Nam Á,
ju
Châu Á và Thế giới.
yi
pl
Đề tài nghiên cứu này nhằm phân tích và đánh giá các Chính sách mà
ua
al
Chính phủ, các Bộ Ngành và tỉnh An Giang đã ban hành, áp dụng đối với vận động
n
viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang cịn phù hợp hay không? Qua kết quả
va
n
nghiên cứu nhận thấy rằng: Một số chế độ đối với vận động viên không còn phù
ll
fu
hợp, cụ thể như chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với một số môn không đủ để vận
oi
m
động viên tập luyện và thi đấu; Khi tham gia tập huấn và thi đấu thì chế độ tiền th
at
nh
phịng nghỉ quá thấp và chưa có quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền, chỉ chi
theo quy chế nội bộ của đơn vị nên vận động viên gặp khó khăn khi tập huấn và thi
z
z
đấu tại các Thành phố lớn như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh…; Chế độ khen
vb
ht
thưởng chưa tương xứng với thành tích đạt được; Cơ sở vật chất và trang thiết bị,
jm
dụng cụ chuyên dùng của từng mơn cịn thiếu ảnh hưởng đến việc phát triền thành
k
gm
tích của các vận động viên.
l.c
ai
Từ dữ liệu điều tra được thông qua phiếu hỏi đối với 100 vận động viên
om
đang tập luyện tại Trường Năng khiếu thể thao và Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu
a
Lu
thể thao tỉnh An Giang, sau khi xử lý số liệu bằng phần mềm Stata kết hợp với
n
thơng tin định tính từ việc phỏng vấn các chuyên gia thể thao, lãnh đạo, quản lý về
y
động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang.
te
re
giả kiến nghị điều chỉnh các chế độ nhằm hồn thiện các chính sách đối với vận
n
của các chính sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao; Trên cơ sở đó, tác
va
thể thao, đề tài đã thống kê, phân tích và xác định được những điểm chưa phù hợp
iv
t
to
MỤC LỤC
ng
hi
ep
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1
do
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
w
n
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................3
lo
ad
MỤC LỤC ...................................................................................................................4
y
th
ju
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................7
yi
pl
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................8
al
n
ua
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.....................................................................................9
n
va
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
ll
fu
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
oi
m
Mục tiêu tổng quát ..............................................................................................2
at
nh
Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................2
z
Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3
z
Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3
vb
ht
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
jm
k
Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
ai
gm
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................................4
om
l.c
CHƯƠNG I .................................................................................................................5
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................5
a
Lu
1.1. Tổng quan các khái niệm có liên quan .............................................................5
n
y
1.2. Tổng quan về tỉnh An Giang ............................................................................9
te
re
1.1.3. Trình độ tập luyện .....................................................................................8
n
1.1.2. Vận động viên ...........................................................................................6
va
1.1.1. Chính sách .................................................................................................5
v
1.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................................9
t
to
1.2.2. Tình hình đầu tư và phát triển .................................................................10
ng
hi
1.2.3. Đặc điểm của tỉnh An Giang về điều kiện tự nhiên KT-XH có ảnh hưởng
đến phát triển TDTT..........................................................................................11
ep
do
w
1.3. Tổng quan về tình hình hoạt động của ngành thể thao tỉnh An Giang ..........12
n
1.4. Tổng quan về tình hình hoạt động của vận động viên thể thao thành tích cao
lo
ad
tỉnh An Giang ........................................................................................................16
y
th
1.5. Tổng quan về các chính sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao
ju
yi
và q trình hình thành nên các Chính sách..........................................................17
pl
1.5.1. Các chính sách.........................................................................................17
ua
al
1.5.2. Q trình hình thành các Chính sách ......................................................18
n
n
va
1.6. Tổng quan về vận động viên thể thao thành tích cao tại Trường Năng khiếu
ll
fu
thể thao và Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao ........................................21
oi
m
1.6.1. Trường Năng khiếu thể thao ...................................................................21
at
nh
1.6.2. Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao ............................................24
z
1.7. Tổng quan các nghiên cứu trước đây .............................................................27
z
ht
vb
1.7.1. Trong nước ..............................................................................................27
k
jm
1.7.2. Ngoài nước ..............................................................................................28
gm
CHƯƠNG II ..............................................................................................................30
om
l.c
ai
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................30
2.1. Khung phân tích .............................................................................................30
a
Lu
2.2. Phương pháp lấy mẫu .....................................................................................31
n
2.3. Thu thập số liệu ..............................................................................................35
y
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................37
te
re
CHƯƠNG III ............................................................................................................37
n
2.5. Thời gian tổ chức nghiên cứu ........................................................................36
va
2.4. Phương pháp phân tích ...................................................................................35
vi
3.1. Các chính sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao ......................37
t
to
3.1.1. Chính sách về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên ..........37
ng
hi
3.1.2. Chính sách về chế độ tiền cơng tập luyện ...............................................40
ep
3.1.3. Chế độ khi tham gia tập huấn..................................................................43
do
w
3.1.4. Chế độ khi tham gia thi đấu ....................................................................46
n
lo
3.1.5. Chế độ khen thưởng theo thành tích đối với các giải khu vực................49
ad
ju
y
th
3.1.6. Chính sách ưu đãi đối với vận động viên đạt thành tích cao ..................50
yi
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến trình độ tập luyện và thành tích thi đấu của vận
pl
động viên ...............................................................................................................53
al
ua
3.4. Thảo luận ........................................................................................................55
n
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................57
va
n
4.1. Kết luận ..........................................................................................................57
fu
ll
4.2. Kiến nghị ........................................................................................................58
at
nh
PHỤ LỤC
oi
m
TÀI LIỆU THAM KHẢO
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
TDTT: Thể dục thể thao
do
VĐV: Vận động viên
w
VĐV TTTTC: Vận động viên thể thao thành tích cao
n
lo
ad
HLV: Huấn luyện viên
y
th
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
ju
Thuyền TT: Thuyền truyền thống
yi
pl
DD: Dinh dưỡng
n
ua
al
TTHLTTQG: Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
t
to
ng
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
hi
ep
do
Bảng 1.1: Kinh phí hoạt động thể thao thành tích cao năm 2014 ............................ 15
w
Bảng 1.2: Số lượng vận động viên năng khiếu tập trung ......................................... 23
n
lo
Bảng 1.3: Số lượng vận động viên đội tuyển trẻ và đội tuyển tỉnh.......................... 25
ad
y
th
Bảng 2.1: Phân loại mẫu điều tra theo đội tuyển và theo môn ................................ 32
ju
Bảng 2.2: Tỷ lệ % số vận động viên điều tra trong tổng số vận động viên
yi
pl
của các đội tuyển (năng khiếu, trẻ, tuyển) ............................................................... 33
ua
al
Bảng 3.1: Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên trong thời gian tập trung
n
tập luyện ................................................................................................................... 37
va
n
Bảng 3.2: Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên trong thời gian tập trung
ll
fu
thi đấu ....................................................................................................................... 38
oi
m
Bảng 3.3: Thống kê tình hình dinh dưỡng của vận động viên ................................. 38
at
nh
Bảng 3.4: Thống kê mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ tiền công
z
z
tập luyện và thi đấu .................................................................................................. 41
vb
ht
Bảng 3.5: Thống kê mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ thuê phòng
jm
nghỉ khi tập huấn ...................................................................................................... 44
k
gm
Bảng 3.6: Thống kê mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ thi đấu ............ 48
l.c
ai
Bảng 3.7: Thống kê mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ khen thưởng ... 49
om
Bảng 3.8: Thống kê mức độ hài lịng của vận động viên về chính sách ưu đãi ....... 52
n
a
Lu
Bảng 3.9: Kết quả nghiên cứu về động lực tập luyện của vận động viên ................ 54
n
va
y
te
re
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
t
to
ng
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
hi
ep
do
Hình 1.1: Vị trí địa lý tỉnh An Giang ....................................................................... 10
w
Hình 1.2: Tỷ lệ % vận động viên các môn trong tổng số vận động viên năng
n
lo
khiếu tập trung.......................................................................................................... 24
ad
y
th
Hình 1.3: Tỷ lệ % vận động viên các môn trong tổng số vận động viên của
ju
đội trẻ và đội tuyển ................................................................................................... 26
yi
pl
Hình 2.1: Quy trình tuyển chọn và quá trình tiếp cận các chính sách của
ua
al
vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang .............................................. 31
n
Hình 2.2: Phân loại mẫu điều tra theo đội tuyển ...................................................... 32
va
n
Hình 2.3: Phân loại các đối tượng chọn phỏng vấn ................................................. 34
ll
fu
Hình 3.1: Phân loại vận động viên đủ và không đủ dinh dưỡng ............................. 38
oi
m
Hình 3.2: Phân loại vận động viên đủ và khơng đủ dinh dưỡng theo các mơn
at
nh
thể thao ..................................................................................................................... 39
Hình 3.3: Phân loại mức độ hài lòng của vận động viên về tiền công tập luyện
z
z
và thi đấu (Theo mức độ hài lịng) ........................................................................... 42
vb
ht
Hình 3.4: Phân loại mức độ hài lịng của vận động viên về tiền cơng tập luyện
jm
và thi đấu (Theo đội tuyển) ...................................................................................... 42
k
gm
Hình 3.5: Phân loại mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ thuê phòng
l.c
ai
nghỉ khi tập huấn (Theo mức độ hài lịng) ............................................................... 45
om
Hình 3.6: Phân loại mức độ hài lịng của vận động viên về chế độ thuê phòng
a
Lu
nghỉ khi tập huấn (Theo đội tuyển) .......................................................................... 45
n
Hình 3.7: Phân loại mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ thi đấu ............. 48
n
y
te
re
Hình 3.9: Phân loại mức độ hài lịng của vận động viên về chính sách ưu đãi ....... 52
va
Hình 3.8: Phân loại mức độ hài lịng của vận động viên về chế độ khen thưởng.... 50
1
PHẦN MỞ ĐẦU
t
to
ng
Hiện nay thể thao thành tích cao là một trong những lĩnh vực được quan
hi
ep
tâm không kém lĩnh vực kinh tế, chính trị và An Giang ln là một trong những địa
do
phương đi đầu trên cả nước về phát triển phong trào Thể dục Thể thao (TDTT),
w
đồng thời là địa phương tiêu biểu về sự phát triển toàn diện ở cả thể thao quần
n
lo
chúng và thể thao thành tích cao. Thể thao thành tích cao An Giang ln giữ vị trí
ad
y
th
hàng đầu trong khu vực đồng bằng sơng Cửu Long và 3 lần liên tiếp nằm trong tốp
ju
10 đội đứng đầu tại Đại hội TDTT toàn quốc. Trong 5 lần liên tiếp, từ Đại hội
yi
pl
TDTT Đồng bằng sông Cửu long lần thứ nhất năm 2005 đến lần thứ 5 năm 2013,
ua
al
An Giang ln giữ vững vị trí Nhất toàn đoàn, gần đây nhất tại Đại hội TDTT Đồng
n
bằng sông Cửu Long lần thứ 6 năm 2015, An Giang xếp ngôi đầu với 108 HCV, 90
va
n
HCB và 87 HCĐ. Thể thao tỉnh An Giang cũng đóng góp nhiều vận động viên
ll
fu
(VĐV), huấn luyện viên (HLV), trọng tài, cán bộ cho đội tuyển quốc gia làm nhiệm
oi
m
vụ quốc tế, các VĐV của tỉnh nhà đã từng đoạt huy chương tại SEA Games, các
at
nh
giải châu Á và một số giải thế giới. Với những thành tích như thế, tỉnh An giang cần
phải đầu tư trọng tâm, trọng điểm nhiều hơn nữa đối với đội ngũ VĐV tiềm năng,
z
z
xuất sắc, bổ sung lực lượng VĐV chất lượng cao cho An Giang tại đại hội TDTT
vb
ht
toàn quốc lần VIII - năm 2018 và các đội tuyển thể thao Việt Nam tại Ðại hội Thể
k
jm
thao Châu Á năm 2019 (KC, 2014).
gm
Đặc biệt, trong lĩnh vực thể thao thành tích cao thì tiềm năng của con
l.c
ai
người được khai thác triệt để nhằm đạt được thành tích cao nhất. Các khả năng về
om
kỹ thuật, chiến thuật, sự hoạt động về tâm - sinh lý, thể lực của Vận động viên là
a
Lu
yếu tố quyết định đến thành tích thể thao, trong đó khả năng hoạt động thể lực là
n
yếu tố quan trọng nhất và được các nhà khoa học, các Huấn luyện viên đặc biệt
y
đấu trong điều kiện tốt nhất. Thời gian qua, mặc dù Chính phủ, các Bộ, Ngành và
te
re
đến các chế độ chính sách đối với VĐV, đảm bảo để các VĐV được tập luyện và thi
n
hiệu quả công tác đào tạo và huấn luyện vận động viên thì cần phải quan tâm nhiều
va
quan tâm trong cơng tác huấn luyện (Nguyễn Bích Thủy, 2011). Do đó, để nâng cao
2
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đã ban hành nhiều chế độ, chính sách đối với vận
t
to
động viên thể thao thành tích cao như: chế độ dinh dưỡng đặc thù khi tập huấn và
ng
thi đấu, tiền công tập luyện, khen thưởng VĐV đạt thành tích. Đặc biệt là chính
hi
ep
sách ưu đãi đối với VĐV đạt thành tích cao nhằm khuyến khích tinh thần tập luyện
do
của các VĐV, mang lại hiệu quả thiết thực trong tập luyện và thi đấu. Tuy nhiên,
w
các chế độ, chính sách này cịn một số điểm chưa phù hợp, chưa đáp ứng đủ nhu
n
lo
cầu về dinh dưỡng để các vận động viên tập luyện và thi đấu, chế độ thuê phòng
ad
y
th
nghỉ khi tập huấn và thi đấu thấp, tiền công và mức khen thưởng chưa tương xứng
ju
với công sức tập luyện và thi đấu của VĐV…; Do đó việc nghiên cứu để phân tích
yi
pl
và đánh giá các chính sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An
ua
al
Giang và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện các chính sách này là thật sự cần
n
thiết.
n
va
ll
fu
Mục tiêu nghiên cứu
oi
m
at
nh
Mục tiêu tổng quát
Phân tích và đánh giá các chính sách đối với vận động viên thể thao thành
z
z
tích cao nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành thể thao của tỉnh An Giang.
ht
vb
k
jm
Mục tiêu cụ thể
l.c
cao tỉnh An Giang.
ai
gm
1. Hệ thống hóa các Chính sách đối với Vận động viên thể thao thành tích
a
Lu
thành tích cao đã hợp lý chưa?
om
2. Phân tích và đánh giá xem các chính sách đối với Vận động viên thể thao
n
3. Đề xuất định hướng các giải pháp nhằm hồn thiện các chính sách đối
n
va
với vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang trong thời gian tới.
y
te
re
3
t
to
Câu hỏi nghiên cứu
ng
Với mục tiêu trên, nghiên cứu này sẽ trả lời được các câu hỏi:
hi
ep
• Thực trạng về các chính sách đối với Vận động viên thể thao thành tích
do
cao tỉnh An Giang hiện nay như thế nào?
w
n
• Điều chỉnh các chế độ, chính sách như thế nào để nâng cao hiệu quả công
lo
ad
tác đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao ?
y
th
ju
Đối tượng nghiên cứu
yi
pl
Các chính sách đối với Vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An
ua
al
Giang (Bao gồm: Chế độ dinh dưỡng đặc thù, tiền công tập luyện, chế độ tập huấn,
n
thi đấu, khen thưởng theo thành tích đối với các giải khu vực, giải tỉnh và chính
va
n
sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao thành tích cao)
ll
fu
oi
m
Phạm vi nghiên cứu
at
nh
Không gian: Trong phạm vi tỉnh An Giang.
z
Thời gian: Giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013
z
Địa điểm nghiên cứu: Trường Năng khiếu thể thao tỉnh An Giang - Trung
ht
vb
tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh An Giang
k
jm
gm
Kết cấu của luận văn
om
và kiến nghị
l.c
ai
Luận văn được xây dựng bao gồm: Phần mở đầu, 03 chương, phần kết luận
a
Lu
Phần mở đầu: Trình bày sự cần thiết thực hiện đề tài nghiên cứu, mục tiêu
n
tổng quát và mục tiêu cụ thể của vấn đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng
n
y
te
re
tài.
va
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, kết cấu của luận văn và ý nghĩa thực tiễn của đề
4
Chương I: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
t
to
Giới thiệu tổng quan về tỉnh An Giang, về hoạt động của ngành thể thao
ng
trong thời gian từ năm 2011-2013, kết quả đạt được và những mặt hạn chế trong
hi
ep
hoạt động thể thao thành tích cao. Tổng quan về tình hình hoạt động của vận động
do
viên và các chính sách đối với Vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang.
w
Chương II: Phương pháp nghiên cứu
n
lo
ad
Trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu, bao gồm: Khung phân tích,
y
th
phương pháp lấy mẫu, cách chọn mẫu ra sao? Vì sao chọn mẫu như thế? Phương
ju
pháp thu thập số liệu (số thứ cấp và số liệu sơ cấp), phương pháp phân tích và cuối
yi
pl
cùng là thời gian tổ chức nghiên cứu.
ua
al
Chương III: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
n
Thực hiện thống kê phân tích dữ liệu và trình bày kết quả nghiên cứu được.
va
n
nêu những mặt hạn chế của đề tài, kiến nghị các nghiên cứu tiếp theo (nếu có).
ll
fu
Phần kết luận: Kết luận vấn đề nghiên cứu thông qua kết quả nghiên cứu
oi
m
Kiến nghị: Đề xuất định hướng các giải pháp nhằm hoàn thiện các chính
at
nh
sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao.
z
z
vb
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
ht
Kết quả nghiên cứu của đề tài này là cơ sở để các nhà quản lý lĩnh vực thể
jm
thao, Huấn luyện viên các mơn…đề xuất nâng cao các chính sách, chế độ đối với
k
gm
vận động viên thể thao thành tích cao, góp phần mang lại hiệu quả trong tập luyện
om
phạm vi cả nước.
l.c
ai
và thi đấu nhằm nâng cao vị thế của thể thao thành tích cao tỉnh An Giang trên
n
a
Lu
n
va
y
te
re
5
CHƯƠNG I
t
to
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
ng
hi
ep
1.1. Tổng quan các khái niệm có liên quan
do
w
n
1.1.1. Chính sách
lo
ad
ju
y
th
• Khái niệm về chính sách
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “chính sách” là “sách lược và kế hoạch cụ thể
yi
pl
nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình
ua
al
thực tế mà đề ra”.
n
Theo tác giả Vũ Cao Đàm thì “Chính sách là một tập hợp biện pháp được
va
n
thể chế hóa, mà một chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó tạo sự
fu
ll
ưu đãi một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của họ
m
oi
nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến lược phát triển của một hệ
at
nh
thống xã hội”. Khái niệm “hệ thống xã hội” ở đây được hiểu theo một ý nghĩa khái
z
quát. Đó có thể là một quốc gia, một khu vực hành chính, hay là một nhà trường...
z
vb
ht
• Khái niệm về chính sách phát triển thể dục thể thao
jm
k
Chính sách phát triển thể dục, thể thao của Nhà nước là sự thể chế hoá
gm
ai
đường lối phát triển TDTT của Đảng, đó là phát triển sự nghiệp TDTT của dân, do
om
l.c
dân và vì dân, nhà nước giữ vai trị chủ đạo điều hành nhằm đảm bảo sự cơng bằng
xã hội.
n
a
Lu
y
góp phần cải thiện đời sống văn hoá, tinh thần cho nhân dân, tăng cường hợp tác,
te
re
nghiệp thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ, thể lực, tầm vóc người Việt nam,
n
Chính sách trong lĩnh vực TDTT có một số đặc điểm như: Phát triển sự
va
• Đặc điểm của chính sách trong lĩnh vực TDTT
6
giao lưu quốc tế về thể thao, nâng cao sự hiểu biết giữa các quốc gia, dân tộc phục
t
to
vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Tăng dần đầu tư ngân sách nhà nước,
ng
dành quỹ đất và có chính sách phát huy nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất, đào
hi
ep
tạo bồi dưõng nhân lực, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu thể thao để đào tạo
do
thành những tài năng thể thao, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm
w
nâng cao chất lượng hoạt động thể dục, thể thao phát triển một số môn thể thao đạt
n
lo
trình độ thế giới; Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp thể
ad
y
th
dục, thể thao, thành lập cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao đáp ứng nhu cầu tập luyện,
ju
vui chơi , giải trí của nhân dân, bảo đảm để các cơ sở thể thao cơng lập và tư nhân
yi
pl
được bình đẳng trong việc hưởng ưư đãi về thuế, tín dụng, đất đai theo quy định của
ua
al
pháp luật; Ưu tiên đầu tư phát triển thể dục, thể thao ở vùng có điều kiện kinh tế -
n
xã hội đặc biệt khó khăn, bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc.
n
va
ll
fu
1.1.2. Vận động viên
oi
m
at
nh
• Khái niệm vận động viên
Theo từ điển Tiếng Việt thì “Vận động viên là Người chơi thể thao đạt tới
z
z
trình độ nhất định’.
ht
vb
k
jm
• Đặc điểm của vận động viên
gm
Việc tuyển chọn các vận động viên vào các đội tuyển thường được bắt đầu
l.c
ai
từ rất sớm. Ở các tỉnh, thành phố đều có các Trường Năng khiếu cũng như Trung
om
tâm huấn luyện thể thao. Tùy theo môn thể thao mà có tuổi tuyển chọn khác nhau.
a
Lu
Các chuyên gia bắt đầu tuyển chọn khi các em được 5 đến 6 tuổi và bắt đầu tham
n
gia huấn luyện ngay. Thường tuyển chọn bắt đầu từ hai yếu tố: đó là năng khiếu thể
y
chuyền ngồi năng khiếu, các test khám tốt thì việc lựa chọn vào đội tuyển còn chú
te
re
các test tâm sinh lý, hóa sinh của vận động viên. Ví dụ ở mơn bóng rổ và bóng
n
vào thành tích thi đấu, nhưng càng gần đây, càng chú trọng đến việc khám hình thể,
va
thao cộng tố chất tốt và hình thể phù hợp. Trước đây ở các tỉnh vẫn tuyển chọn dựa
7
ý đến kết quả dự báo chiều cao của đối tượng khi đến tuổi trưởng thành thông qua
t
to
đo tuổi xương. Hàng năm đều có các giải thi đấu, nếu vận động viên khơng đạt
ng
phong độ tốt sẽ khơng cịn được tuyển chọn tiếp. Nó liên tục vận động và sàng lọc.
hi
ep
Do đó có thể khẳng định rằng những vận động viên ở đội tuyển quốc gia là những
do
đối tượng có thể lực tốt nhất để đạt phong độ tốt nhất.
w
n
lo
ad
• Quyền và nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao
y
th
Theo Điều 32 Mục 1 Chương III Luật Thể dục thể thao đã được Quốc hội
ju
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2006, vận động
yi
pl
viên thể thao thành tích cao có các quyền và nghĩa vụ như sau:
n
nghĩa vụ sau đây:
ua
al
1. Trong thời gian tập luyện và thi đấu, vận động viên có các quyền và
va
n
Được bảo đảm trang thiết bị, phương tiện tập luyện và thi đấu thể thao;
ll
fu
Được chăm sóc và chữa trị chấn thương; Được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù,
oi
m
tiền cơng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; Thực hiện các biện pháp bảo
at
nh
đảm an toàn; Thực hiện chương trình, giáo án tập luyện của huấn luyện viên; Chấp
hành quy định của luật thi đấu thể thao và điều lệ giải thể thao.
z
z
2. Được tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp
ht
vb
luật; được học tập văn hố, chính trị, chun môn.
jm
3. Rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất, đạo đức; nâng cao ý chí, lịng tự hào dân
k
gm
tộc.
l.c
ai
4. Vận động viên đạt thành tích xuất sắc trong các giải thể thao quốc gia và
om
quốc tế được hưởng các chế độ ưu đãi về đào tạo, bồi dưỡng chun mơn nghiệp
n
tướng Chính phủ.
a
Lu
vụ, chăm sóc sức khoẻ, tiền thưởng và các chế độ khác theo quy định của Thủ
n
y
te
re
điều kiện học nghề và giải quyết việc làm theo quy định của pháp luật.
va
5. Vận động viên khơng cịn khả năng thi đấu thể thao được Nhà nước tạo
8
1.1.3. Trình độ tập luyện
t
to
ng
• Khái niệm trình độ tập luyện
hi
ep
Aulic I.V (1982) khái niệm rằng Trình độ tập luyện là năng lực tiềm tàng
do
của vận động viên để đạt được những thành tích nhất định trong mơn thể thao lựa
w
n
chọn và năng lực này được biểu hiện cụ thể ở mức chuẩn bị về kỹ thuật – chiến
lo
ad
thuật, thể lực, đạo đức, ý chí và trí tuệ. Trình độ tập luyện nâng cao thì vận động
ju
y
th
viên có thể làm trọn vẹn được một nhiệm vụ nhất định với hiệu quả mỹ mãn hơn
(trích bởi Trần Đức Cường, 2011).
yi
pl
I.U Xmirơnốp (1984) cho rằng Trình độ tập luyện là kết quả tổng hợp của
al
ua
q trình huấn luyện thể thao, nó phản ánh sự nâng cao khả năng chức phận của cơ
n
thể vận động viên, khả năng làm việc chung và chuyên mơn, trình độ hồn thiện kỹ
va
n
năng, kỹ xảo vận động; trình độ tập luyện của vận động viên được được đánh giá và
fu
ll
được kiểm tra bằng những khả năng của vận động viên thể hiện ở thành tích thể
m
oi
thao.
z
luyện như:
at
nh
Ngồi ra, ở Việt Nam cịn có một số khái niệm khác nhau về trình độ tập
z
vb
PGS Trịnh Trung Hiếu và TS Nguyễn Sĩ Hà (1994) khái niệm về trình độ
ht
tập luyện như sau: Trình độ tập luyện là trạng thái gắn liền với những biến đổi thích
jm
k
nghi của các đặc tính sinh học trong cơ thể vận động viên, những biến đổi đó xác
ai
gm
định mức độ khả năng của các hệ thống chức năng cơ thể.
om
l.c
PGS Lưu Quang Hiệp (1995) thì cho rằng Mức độ thích nghi của cơ thể với
một hoạt động cụ thể nào đó đạt được bằng tập luyện đặc biệt, được gọi là trình độ
n
a
Lu
tập luyện (trích bởi Trần Đức Cường, 2011).
y
te
re
Điền kinh, Xe đạp, Bơi lội…thì trình độ tập luyện được đo lường dựa vào tốc độ kỹ
n
Đối với các mơn thể thao có tính chu kỳ (có sự lặp đi lặp lại) như các mơn:
va
• Đo lường trình độ tập luyện
9
thuật của vận động viên trong khoảng thời gian nhất định (ví dụ như trong 10 giây
t
to
thì vận động viên chạy được bao nhiêu mét…)
ng
Đối với các môn thể thao khơng có tính chu kỳ như các mơn: Taekwondo,
hi
ep
Wushu, Boxing, KickBoxing,….thì trình độ tập luyện được đo lường như sau:
do
Trong q trình tập luyện thì nó được tính dựa vào các bài tập, thông qua số động
w
tác thực hiện được trong một khoảng thời gian nhất định ở thời điểm hiện tại và sau
n
lo
một năm tập luyện (ví dụ: HLV sẽ cho VĐV thực hiện động tác đá chân trong 15
ad
y
th
giây xem được bao nhiêu cái và thực hiện lại động tác trên sau 1 năm tập luyện để
ju
đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên) hoặc trong thi đấu thì nó được tính
yi
pl
dựa vào thành tích đạt được của năm nay so với năm trước (ví dụ: trong cùng một
ua
al
giải thi đấu, năm trước vận động viên đoạt huy chương bạc nhưng năm nay đoạt
n
được huy chương vàng, đó chính là do trình độ tập luyện đã được nâng cao).
n
va
ll
fu
1.2. Tổng quan về tỉnh An Giang
at
nh
có những nét như sau:
oi
m
Theo Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (2013), Tổng quan về tỉnh An Giang
z
z
vb
1.2.1. Vị trí địa lý
ht
An Giang là tỉnh thuộc hạ lưu châu thổ Sông Mekơng, nằm về phía Tây
jm
Nam của Việt Nam, Vùng đất đầu nguồn sơng Cửu Long. Tổng diện tích tự nhiên
k
gm
3.537 km2, với nhiều điều kiện thuận lợi đã được thiên nhiên ban tặng. Một tỉnh vừa
l.c
ai
là đồng bằng có tổng diện tích nơng nghiệp chiếm đến 95% và vừa có đồi núi chiếm
om
5% cịn lại, đất đai phì nhiêu bằng phẳng và nguồn nước ngọt có quanh năm. Tổng
a
Lu
dân số tính đến năm 2012 là 2,15 triệu người chiếm 2,45% dân số cả nước, trong đó
n
dân thành thị chiếm 29% và nông thôn chiếm 61%, tỉ lệ lao động qua đào tạo là
y
te
re
kiện tốt cho nền kinh tế của tỉnh phát triển và hội nhập cùng khu vực và cả nước.
n
Châu Đốc, 01 thị xã Tân Châu và 08 huyện. Lực lượng lao động dồi dào đã tạo điều
va
42% (năm 2012); có 11 đơn vị hành chính, bao gồm 02 thành phố: Long Xuyên và
10
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
Hình 1.1: Vị trí địa lý tỉnh An Giang
n
ua
al
n
va
Phía Đơng giáp tỉnh Đồng Tháp, Đông nam giáp Tp. Cần Thơ, phía Tây
fu
giáp tỉnh Kiên Giang và Tây Bắc giáp Campuchia; Cách Tp.Hồ Chí Minh 190 km,
ll
cách Tp. Phnom penh - Campuchia 120 km.
oi
m
nh
at
1.2.2. Tình hình đầu tư và phát triển
z
Hoạt động thu hút, mời gọi đầu tư, trong những năm qua được Uỷ ban nhân
z
ht
vb
dân tỉnh, các ngành, địa phương, thực hiện nhiều hoạt động xúc tiến, mời gọi đầu
jm
tư. Tổ chức “ Diễn đàn mời gọi đầu tư” tại Tp. Hồ Chí Minh đã được nhiều nhà đầu
k
tư quan tâm theo dõi, tham dự và chính thức đăng ký thực hiện nhiều dự án đầu tư
gm
ai
trên địa bàn. Xây dựng tài liệu, giới thiệu tiềm năng, cơ hội, danh mục mời gọi đầu
om
l.c
tư và chính sách ưu đãi; tài liệu, thông tin cụ thể của sở ngành mời gọi đầu tư. Tham
gia xúc tiến, giới thiệu các dự án đầu tư thơng qua cơ quan thơng tấn báo chí, các
a
Lu
hội chợ, hội nghị. Phối hợp với các tổ chức: Tổ chức Hợp tác kỹ thuật Đức (GTZ),
n
cấp giấy chứng nhận đầu tư mới với tổng vốn đăng ký trên 15 ngàn tỷ đồng. Thu
y
Đến nay đã thu hút nhiều nhà đầu tư quan tâm đăng ký. Có trên 200 dự án
te
re
tiến và hướng dẫn trình tự thủ tục đầu tư.
n
hiện các diễn đàn, hội thảo về cải thiện môi trường đầu tư, tập huấn kỹ năng xúc
va
Cục Đầu Tư nước ngồi, Phịng Thương mại cơng nghiệp Việt Nam (VCCI) thực
11
hút đầu tư nước ngồi có 10 dự án với tổng vốn trên 100 triệu USD hoạt động trong
t
to
các lĩnh vực chế biến nông thủy sản, thương mại, khách sạn. Đối tượng thu hút đầu
ng
tư: Mời gọi hợp tác các nhà thầu trọng tâm là Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,
hi
ep
EU, Hoa Kỳ, Úc, ASEAN. Mời gọi liên kết với các doanh nghiệp trong nước. Lĩnh
do
vực mời gọi đầu tư: chế biến nông thủy sản xuất khẩu, công nghiệp kỹ thuật cao,
w
những ngành có giá trị cao; Các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế cửa
n
lo
khẩu; Các dự án đầu tư vào thương mại và dịch vụ như: du lịch sinh thái, nghỉ
ad
y
th
dưỡng và vui chơi giải trí ở Long Xuyên, Châu Đốc và Núi Cấm; Trung tâm hội
ju
chợ triễn lãm và trung tâm phân phối bán buôn cấp vùng; Phát triển các khu đô thị
yi
pl
mới Long Xuyên - Châu Đốc và biên giới; Các dự án đầu tư vào lĩnh vực y tế, thể
n
ua
al
dục, thể thao (Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, 2013).
va
n
1.2.3. Đặc điểm của tỉnh An Giang về điều kiện tự nhiên KT-XH có
ll
fu
ảnh hưởng đến phát triển TDTT.
oi
m
An Giang là tỉnh nông nghiệp, đại bộ phận người dân sinh sống và sản xuất
at
nh
nơng nghiệp, là tỉnh đầu nguồn của dịng sơng Tiền và sông Hậu thuộc sông
Mêkong chảy qua khu vực đồng bằng Tây Nam bộ và thoát ra biển Tây. An Giang
z
z
là tỉnh có 04 dân tộc anh em Kinh, Hoa, Chăm, Khmer cùng sinh sống, có nhiều di
vb
ht
tích văn hóa lịch sử, danh lam thắng cảnh của vùng đất nam bộ nói riêng và của
jm
Việt Nam nói chung. Từ những điều kiện về tự nhiên của kinh tế - văn hóa - xã hội
k
gm
mang tính đặc trưng riêng của An Giang đã tác động đến phát triển lĩnh vực TDTT
l.c
ai
như sau: Do là tỉnh nông nghiệp nên An Giang phát triển mạnh phong trào trong
om
vùng nông thôn, nông dân, cụ thể An Giang là tỉnh đầu tiên khởi xướng phong trào
a
Lu
bóng đá nơng dân, bóng chuyền nơng dân. Hàng năm có trên 100 đội bóng thi đấu
n
từ đơn vị ấp lên đến vịng chung kết tỉnh, giải đã hình thành từ thập kỹ 90 của thế
y
chịt phục vụ cho sản xuất nông - ngư nghiệp, 02 môn đua thuyền và bơi lội là mơn
te
re
Với 02 dịng sơng Tiền, sơng Hậu và hệ thống kênh, gạch, mương chằng
n
nơng dân tồn quốc lần đầu tiên tổ chức tại tỉnh Nghệ An.
va
kỹ 20 đến nay. Đội bóng đá nơng dân xã Vĩnh Tế là đội đoạt chức vơ địch bóng đá
12
thể thao thế mạnh của tỉnh An Giang đã đoạt nhiều huy chương vàng tại các kỳ đại
t
to
hội TDTT toàn quốc và một số giải thế giới. Hiện Huấn luyện viên trưởng đội tuyển
ng
bơi lội quốc gia Đặng Anh Tuấn là huấn luyện viên của tỉnh An Giang.
hi
ep
An Giang có vùng thất sơn huyền bí nên đã có truyền thống phát triển
do
mạnh các môn võ thuật để tự bảo vệ mình. Hiện nay An Giang đang phát triển
w
mạnh các mơn võ thuật như: Võ cổ truyền, Vovinam, Taekwondo, Boxing, Kick
n
lo
Boxing, Pencak Silat…nhiều võ sĩ của An Giang đã mang nhiều huy chương Sea
ad
y
th
Games, Châu Á, thế giới về cho Việt Nam.
ju
Ngồi ra, cịn phải nói đến 02 mơn thế mạnh của tỉnh An Giang là bóng đá
yi
pl
và xe đạp đang phát triển mạnh từ phong trào đến thành tích cao. Mơn bóng đá đã
ua
al
đóng góp nhiều cầu thủ cho đội tuyển quốc gia. Đặc biệt các cua rơ của An Giang
n
đã mang về cho quốc gia nhiều huy chương vàng Sea Games, huy chương ở các giải
va
n
Châu Á và gần đây nhất tay đua Nguyễn Thị Thật đã mang về chiếc huy chương
ll
fu
bạc đầu tiên của xe đạp Việt Nam tại ASIAD – Hàn Quốc năm 2014.
oi
m
Giang
at
nh
1.3. Tổng quan về tình hình hoạt động của ngành thể thao tỉnh An
z
z
Những năm qua, hoạt động thể dục, thể thao của tỉnh An Giang tiếp tục
vb
ht
phát triển mạnh mẽ, đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần nâng cao đời
jm
sống văn hóa tinh thần, sức khỏe, thể chất của nhân dân, thực hiện thắng lợi các
k
gm
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Phong trào thể dục, thể thao quần
l.c
ai
chúng phát triển sâu rộng và đa dạng với 29,5% dân số thường xuyên tham gia tập
om
luyện và 26,8% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình thế thao. Thể thao thành tích cao tiếp
a
Lu
tục được củng cố, giữ vững thành tích trong khu vực, tồn quốc và quốc tế. Giáo
n
dục thể chất và hoạt động thể thao trong học sinh, sinh viên được quan tâm thực
y
te
re
bộ, tụ điểm tập luyện và tổ chức thi đấu thể thao ngày càng phát triển rộng khắp.
n
việc huy động các nguồn lực xã hội đầu tư sân bãi, thành lập các liên đồn, câu lạc
va
hiện tốt. Xã hội hóa các hoạt động thể dục, thể thao có chuyển biến khá tích cực,
13
Để đẩy mạnh sự nghiệp phát triển thể dục, thể thao theo đúng tinh thần
t
to
Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 01-12-2011 của Bộ Chính trị (khóa XI) về “Tăng
ng
cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến
hi
ep
năm 2020”, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã xây dựng chương trình hành động số
do
12/CTr-TU ngày 26/7/2012 và Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã xây dựng kế hoạch số
w
08/KH-UBND ngày 29/01/2013 thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU
n
lo
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước
ad
y
th
phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020”. Riêng lĩnh vực thể thao
ju
thành tích cao ở An Giang đã phát triển từ rất sớm, một số môn thế mạnh trong thập
yi
pl
kỷ 90 của thế kỷ 20 như: Bóng đá, Điền kinh, Bơi lội, Xe đạp, Bóng chuyền, Cầu
ua
al
lơng, Bóng bàn, Bóng rổ… Thể thao An Giang bắt đầu phát triển nhanh từ sau kết
n
quả hạng nhì toàn đoàn tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc năm 1992 tại Đà Nẵng
va
n
(Trường Năng khiếu thể thao, 2014).
ll
fu
oi
m
Những thành tựu đạt được về thể thao thành tích cao
at
nh
Thể thao thành tích cao tỉnh An Giang đã phát triển đúng theo chiến lược,
quy hoạch phát triển ngành thể dục thể thao, kế hoạch và kinh phí tương đối ổn
z
z
định, chủ động trong việc tuyển chọn vận động viên (Ủy ban nhân dân tỉnh An
vb
ht
Giang, 2010). Công tác tuyển chọn, đào tạo huấn luyện, thi đấu được đổi mới đã
jm
mang lại hiệu quả, khẳng định sự phát triển, vị trí, vị thế của thể thao An Giang trên
k
gm
phạm vi khu vực đồng bằng sông Cửu Long, cả nước và ở một số đấu trường quốc
l.c
ai
tế. Các vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, cán bộ quản lý của thể thao An
n
a
Lu
thành tích cao (Trường Năng khiếu thể thao, 2014).
om
Giang đã đóng góp cho các đội tuyển quốc gia làm nhiệm vụ thi đấu quốc tế đạt
y
chưa xuất hiện những vận động viên triển vọng đỉnh cao trong vài năm tới, hay ở
te
re
sau như: điền kinh, bơi lội, pencak Silat, sau những vận động viên gạo cội hiện nay
n
Công tác xây dựng lực lượng chưa được bền vững, còn bị hụt hẵng tuyến
va
Những mặt hạn chế về thể thao thành tích cao
14
môn xe đạp hiện nay mới khôi phục các tay đua mạnh của nữ, lực lượng nam chưa
t
to
có những tay đua xuất sắc. Riêng mơn bóng đá được lãnh đạo tỉnh quan tâm đầu tư
ng
thành lập Trung tâm bóng đá để đào tạo chuyên sâu cầu thủ bóng đá, nhưng với thời
hi
ep
gian thành lập chưa lâu nên chưa đào tạo được nhiều cầu thủ tài năng bổ sung cho
do
đội tuyển. Hiện nay, Trung tâm bóng đá đang thay đổi về nhận thức, cách làm, cụ
w
thể đội ngũ huấn luyện viên bóng đá đều được đào tạo tốt nghiệp đại học thể dục thể
n
lo
thao (chuyên sâu bóng đá) và đang được tu nghiệp bằng C,B,A của Liên đồn bóng
ad
y
th
đá Châu Á và Liên đồn bóng đá Đơng Nam Á; Cầu thủ các đội bóng đá trẻ được
ju
đào tạo huấn luyện theo quy trình đào tạo bóng đá chun nghiệp.
yi
pl
Đội ngũ huấn luyện viên của thể thao An Giang đa số xuất thân từ vận
ua
al
động viên nên rất yêu nghề, nhiệt huyết, tuy nhiên đa số còn trẻ nên thiếu kinh
n
nghiệm trong tập luyện và thi đấu, do vậy chưa đào tạo ra nhiều lớp vận động viên
va
n
tài năng, thành tích chưa cao, thiếu ổn định. Bên cạnh, đa số huấn luyện viên thiếu
ll
fu
trình độ về ngoại ngữ, cơng nghệ thơng tin nên ít tiếp cận những thành tựu khoa học
at
nh
luyện đỉnh cao.
oi
m
mới về nâng cao thành tích thể thao mà các nước đang vận dụng vào công tác huấn
Chưa khai thác tốt nguồn lực thể thao học đường, đây là môi trường phong
z
z
phú và nhiều tiềm năng giúp cho công tác tuyển chọn, phát hiện năng khiếu – tài
vb
ht
năng thể thao. Qua các đợt Hội khỏe Phù Đổng do ngành Giáo dục - Đào tạo tổ
jm
chức, các trung tâm thể dục thể thao chưa phối hợp chặt chẻ để qua các cuộc thi đấu
k
gm
phát hiện tài năng thể thao bổ sung cho các tuyến trên. Mặt khác, ngành Giáo dục -
l.c
ai
Đào tạo chưa đẩy mạnh phát triển phong trào thể dục, thể thao trong học đường, rèn
om
luyện thể chất cho học sinh, nâng cao thành tích tại các kỳ Hội khỏe Phù Đổng tồn
a
Lu
quốc, vì chỉ qua các giải lớn này mới phát hiện lực lượng vận động viên bổ sung
n
cho đội tuyển, mà minh chứng là kết quả Hội khỏe Phù Đổng tồn quốc năm 1992
y
te
re
xuất sắc xếp hạng nhì tồn đồn (chỉ sau TP.Hồ Chí Minh), lớp vận động viên tại
n
chuẩn bị khá tốt, lực lượng hùng hậu, được tập huấn đầu tư về chuyên môn, nên đã
va
là bài học kinh nghiệm cụ thể do 2 ngành Thể dục Thể thao và Giáo dục Đào tạo