BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
TRẦN NGUYỄN NGỌC MAI
yi
pl
n
ua
al
n
va
TÍCH HỢP HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG (ISO 9001),
ll
fu
HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN - SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
m
oi
(OHSAS 18001) VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
nh
at
(ISO 14001) TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
z
z
jm
ht
vb
k
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
n
lo
TRẦN NGUYỄN NGỌC MAI
ad
ju
y
th
yi
pl
al
n
ua
TÍCH HỢP HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG (ISO 9001),
n
va
HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN - SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
ll
fu
(OHSAS 18001) VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
oi
m
(ISO 14001) TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
at
nh
z
z
vb
k
Mã số: 60340102
jm
ht
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
PGS.TS PHẠM XUÂN LAN
va
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
ey
t
re
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
t
to
Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu với đề tài “Tích hợp hệ thống quản lý
ng
hi
chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS
ep
18001) và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001) tại công ty Cổ Phần Xây Dựng
do
Số 1” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Các số liệu trình bày trong luận văn
w
n
hồn tồn trung thực. Nội dung và kết quả chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ đề tài
lo
ad
nào.
ju
y
th
yi
pl
Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 01 năm 2016
al
n
ua
Ngƣời thực hiện luận văn
n
va
fu
ll
Trần Nguyễn Ngọc Mai
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
MỤC LỤC
t
to
LỜI CAM ĐOAN
ng
hi
MỤC LỤC
ep
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
do
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
w
n
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
lo
Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
ad
1.
Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3
y
th
2.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
5.
Dự kiến đóng góp của đề tài ......................................................................... 5
6.
Kết cấu bố cục của đề tài .............................................................................. 5
ju
3.
yi
pl
n
ua
al
n
va
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ .............. 7
ll
fu
1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn - sức
khỏe nghề nghiệp và hệ thống quản lý môi trƣờng ................................................ 7
m
Hệ thống quản lý chất lƣợng...................................................................7
1.1.2
Hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp ................................10
1.1.3
Hệ thống quản lý môi trƣờng ................................................................13
oi
1.1.1
at
nh
z
z
1.2 Những điểm tƣơng đồng và khác biệt trong yêu cầu của các hệ thống quản
lý ISO 9001, OHSAS 18001 và ISO 14001 ......................................................... 16
ht
vb
Những điểm tƣơng đồng .......................................................................16
1.2.2
Những điểm khác biệt ...........................................................................17
k
gm
Hệ thống quản lý tích hợp .......................................................................... 17
l.c
ai
1.3
jm
1.2.1
om
1.3.1 Khái niệm hệ thống quản lý tích hợp (Integrated Management System
– IMS) ..............................................................................................................17
an
Lu
1.3.2 Những lợi ích mang lại và những khó khăn khi xây dựng hệ thống quản
lý tích hợp..........................................................................................................18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 (COFICO).................................................................... 27
ey
Tóm tắt chƣơng 1 ................................................................................................. 26
t
re
Bài học kinh nghiệm trong việc tích hợp hệ thống quản lý........................ 24
n
1.4
Các mơ hình tích hợp hệ thống quản lý tại Việt Nam ..........................21
va
1.3.3
2.1
Sơ lƣợc về công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 ............................................. 27
t
to
ng
2.1.1
Thông tin chung ....................................................................................27
2.1.2
Định hƣớng phát triển ...........................................................................29
hi
Đặc điểm các hệ thống quản lý tại công ty CP Xây Dựng Số 1 (COFICO)33
ep
2.2
do
2.2.1
Hệ thống quản lý chất lƣợng.................................................................33
w
n
lo
2.2.2 Hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp và hệ thống quản lý
môi trƣờng .........................................................................................................35
Các tồn tại trong việc áp dụng độc lập các hệ thống quản lý ..................... 38
ad
2.3
y
th
2.3.1
Tính phức tạp của hệ thống tài liệu ......................................................41
ju
yi
2.3.2 Sự thiếu thống nhất và chồng chéo của hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ
thống an toàn sức khỏe và mơi trƣờng ..............................................................44
pl
Tính phức tạp của các biểu mẫu sử dụng..............................................45
2.3.4
Công việc giấy tờ nhiều ........................................................................48
n
ua
al
2.3.3
va
n
2.4 Những lợi thế và thách thức của COFICO khi tiến hành tích hợp hệ thống
quản lý .................................................................................................................. 49
fu
Lợi thế ...................................................................................................49
2.4.2
Thách thức ............................................................................................50
ll
2.4.1
oi
m
nh
at
Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................. 50
z
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP VÀ GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN .................................................................................. 52
z
vb
Bƣớc 1: Xác định cơ cấu tổ chức và chỉ định đại diện lãnh đạo ................ 52
jm
ht
3.1
Thành lập ban QHSE ............................................................................52
3.1.2
Tìm kiếm chun gia tƣ vấn bên ngồi ................................................54
gm
Bƣớc 2: Xác định các yêu cầu của hệ thống quản lý tích hợp ................... 56
l.c
ai
3.2
k
3.1.1
om
3.3 Bƣớc 3: Xác định các quá trình và các tài liệu cần thiết của hệ thống tích
hợp .................................................................................................................... 57
an
Lu
3.6
Bƣớc 6: Kiểm tra việc thực hiện................................................................. 67
3.7
Bƣớc 7: Cải tiến hệ thống ........................................................................... 68
3.7.1
Khắc phục các điểm yếu của hệ thống quản lý tích hợp ......................68
3.7.2
Chuyển đổi cơ cấu tổ chức hỗ trợ sự phát triển lâu dài của hệ thống...68
ey
Bƣớc 5: Triển khai áp dụng ........................................................................ 66
t
re
3.5
n
Bƣớc 4: Xem xét toàn bộ tài liệu của hệ thống đang áp dụng.................... 58
va
3.4
Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................. 69
t
to
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 71
ng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
hi
ep
PHỤ LỤC 1: BẢNG TƢƠNG THÍCH GIỮA CÁC TIÊU CHUẨN
do
PHỤ LỤC 2: HỆ THỐNG TÀI LIỆU TẠI COFICO
w
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ
n
lo
ad
y
th
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC NHÂN VIÊN THAM GIA TRONG CÁC
CUỘC PHỎNG VẤN
ju
PHỤ LỤC 5: CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA KHỐI QHSE
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
do
w
ATLĐ
: An toàn lao động
-
BSI
: Viện tiêu chuẩn Anh (Bristish Standard Institute)
-
CB CNV
: Cán bộ công nhân viên
-
COFICO
: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1
-
CP
: Cổ phần
EMS
: Hệ thống quản lý môi trƣờng (Environmental Management
n
-
lo
ad
-
y
th
System)
ju
-
IMS
: Hồ Chí Minh
: Hệ thống quản lý tích hợp (Integrated Management
pl
HCM
yi
-
al
n
ua
System)
ISO
: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa
-
OH&S
: An tồn sức khỏe nghề nghiệp (Occupational Health &
n
va
-
m
: Hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp
oi
OHSAS
ll
-
fu
Safety)
nh
at
(Occupational Health and Safety Assessment Series)
PM
: Trƣởng ban quản lý dự án
-
QHSE
: hệ thống quản lý chất lƣợng, an tồn sức khỏe và mơi
z
-
z
ht
vb
QMS
: Hệ thống quản lý chất lƣợng (Quality Management
k
-
jm
trƣờng (Quality – Health – Safety – Environment)
l.c
ai
gm
System)
TP
: Thành phố
-
VND
: Việt Nam đồng
-
VSLĐ
: Vệ sinh lao động
-
PDCA
: Chu trình Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Hành
om
-
an
Lu
specification)
ey
: Tiêu chí kỹ thuật cơng khai (publicly available
t
re
PAS
n
-
va
động khắc phục
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
t
to
ng
hi
ep
Bảng 1.1: Lợi ích của việc áp dụng hệ thống quản lý tích hợp
-
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của COFICO qua các năm
-
Bảng 2.2: Hƣớng dẫn ký hiệu tài liệu và biểu mẫu của hệ thống quản lý chất
lƣợng
-
Bảng 2.3: Tổng kết cơng tác quản lý an tồn sức khỏe qua các năm
do
-
w
n
lo
Bảng 2.4: Thống kê than phiền nội bộ qua các năm
ad
-
y
th
Bảng 2.5: Nguyên nhân các than phiền nội bộ năm 2014
-
Bảng 2.6: Các quy trình thƣờng xuyên đƣợc cập nhật thay đổi
-
Bảng 2.7: Các trƣờng hợp chồng chéo và các quy trình liên quan
-
Bảng 2.8: Các biểu mẫu trùng lặp trong thực tế sử dụng
-
Bảng 3.1: Danh sách các thành viên ban QHSE đƣợc đề xuất
-
Bảng 3.2: Ƣu nhƣợc điểm của các đơn vị tƣ vấn
-
Bảng 3.3: Tích hợp các quy trình có nội dung tƣơng tự nhau vào hệ thống
quản lý tích hợp
-
Hình 1.1 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (TCVN ISO 9000)
-
Hình 1.2 Mơ hình hệ thống quản lý chất lƣợng dựa trên quá trình
-
Hình 1.3: Mơ hình hệ thống quản lý an tồn - sức khỏe nghề nghiệp
-
Hình 1.4 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000
-
Hình 1.5: Mơ hình hệ thống quản lý mơi trƣờng
-
Hình 1.6: Mơ hình tích hợp các hệ thống riêng rẽ sẵn có
-
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1
-
Hình 2.2: Giá trị cốt lõi của cơng ty COFICO
-
Hình 2.3: Hƣớng dẫn cách ký hiệu mã tài liệu thuộc hệ thống quản lý an
toàn - sức khỏe nghề nghiệp và mơi trƣờng
-
Hình 3.1: Hƣớng dẫn cách ký hiệu mã tài liệu thuộc hệ thống quản lý tích
hợp
ju
-
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
PHẦN MỞ ĐẦU
t
to
Lý do chọn đề tài
1.
ng
hi
Trong xu thế hòa nhập thế giới hiện nay, doanh nghiệp luôn nỗ lực không ngừng
ep
do
phát triển, nâng cao lợi thế cạnh tranh với các đối thủ trong và ngồi nƣớc. Theo đó,
w
hệ thống quản lý đã trở thành một trong những công cụ đƣợc nhiều tổ chức sử dụng
n
lo
nhằm hoàn thiện và cải tiến bản thân, tạo vị thế thƣơng hiệu trên thị trƣờng. Đối với
ad
ngành xây dựng – một ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong GDP của cả
y
th
ju
nƣớc (chiếm 6% GDP Việt Nam năm 2014)1 thì hệ thống quản lý khơng những
yi
mang lại lợi ích cho doanh nghiệp áp dụng mà còn là cơ sở để các đối tác, khách
pl
al
hàng và các bên liên quan tin tƣởng vào năng lực, khả năng đáp ứng các yêu cầu
n
ua
của doanh nghiệp; đây cũng đƣợc xem là điều kiện cần trong các cuộc đấu thầu, chỉ
n
va
định thầu hay lựa chọn nhà thầu phụ, nhà cung cấp. Nhận thức đƣợc vai trò của hệ
ll
fu
thống quản lý đối với sự phát triển của tổ chức, Công ty CP Xây Dựng Số 1
oi
m
(COFICO) đã từng bƣớc triển khai áp dụng những yêu cầu của hệ thống quản lý
nh
chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS
at
18001) và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001) vào các hoạt động của công ty.
z
Điều này đƣợc xem nhƣ một lời cam kết của công ty với khách hàng và các đối tác
z
ht
vb
trong việc đảm bảo chất lƣợng dịch vụ cung cấp, an tồn trong cơng tác thi cơng và
k
jm
tn thủ các yêu cầu pháp luật về an toàn, sức khỏe lao động và môi trƣờng.
gm
COFICO đã từng bƣớc xây dựng các hệ thống quản lý vào những khoảng thời
l.c
ai
gian khác nhau nhƣ: hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO 9001) đƣợc chứng nhận vào
om
năm 2010, hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001) đƣợc
an
Lu
chứng nhận vào năm 2012 và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001) đƣợc chứng
nhận vào cuối năm 2014. Bên cạnh những kết quả đáng khích lệ trong doanh thu,
n
ey
t
re
COFICO cũng vấp phải nhiều khó khăn trong cơng tác điều hành nội bộ. Số lƣợng
va
lợi nhuận và đƣợc đối tác tin tƣởng lựa chọn làm tổng thầu một số cơng trình lớn,
1
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2014 và phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm 2015 của ngành Xây
Dựng – Bộ Xây Dựng.
2
các than phiền của nhân viên từ các phòng ban và các cơng trình về tính rƣờm rà,
t
to
trùng lặp trong việc ghi nhận hồ sơ, tuân thủ đồng thời các quy trình theo u cầu
ng
về chất lƣợng, an tồn sức khỏe và môi trƣờng đã tăng đột biến ngay sau khi áp
hi
ep
dụng thêm hệ thống mới. Tiêu biểu là cuối năm 2012, sau khi áp dụng thêm hệ
do
thống an toàn sức khỏe nghề nghiệp thì tỷ lệ than phiền nội bộ về các vấn đề trên
w
tăng 170% so với năm 2011 khi công ty chỉ áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng.
n
lo
ad
Tƣơng tự cho việc áp dụng thêm hệ thống quản lý môi trƣờng vào năm 2014, tỷ lệ
y
th
than phiền tăng 158% so với năm 2013 khi công ty áp dụng hệ thống quản lý chất
ju
lƣợng và hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp. Các than phiền này chủ
yi
pl
yếu tập trung vào tính phức tạp của hệ thống tài liệu buộc ngƣời dùng phải bỏ nhiều
ua
al
thời gian tìm hiểu. Ngồi ra, các quy định, hƣớng dẫn công việc của hệ thống trƣớc
n
và hệ thống sau chồng chéo nhau gây bối rối cho ngƣời sử dụng, một nội dung công
va
n
việc thực hiện phải ghi nhận vào nhiều biểu mẫu theo yêu cầu của các hệ thống
fu
ll
quản lý khác nhau. Từ các than phiền của nhân viên vận hành hệ thống quản lý, Ban
oi
m
Giám Đốc công ty cũng đã có nhiều cuộc họp với các bộ phận chuyên trách để giải
at
nh
quyết những vƣớng mắc nhƣng vẫn chƣa triệt để tận gốc vấn đề, vẫn còn dừng lại ở
việc sửa chữa tức thời các khó khăn trƣớc mắt. Xét về tính lâu dài, các vấn đề này
z
z
sẽ ảnh hƣởng sự phát triển của tổ chức, gây các lãng phí các nguồn lực của cơng ty.
vb
jm
ht
Có thể thấy ngun nhân cốt lõi của những vấn đề bất cập diễn ra tại COFICO là
k
do triển khai hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn -
l.c
ai
gm
sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001) và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO
14001) độc lập nhau dẫn đến tồn tại nhiều hệ thống tài liệu song song cho cùng một
om
q trình hoạt động của cơng ty. Về cơ bản hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống
an
Lu
quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp và hệ thống quản lý mơi trƣờng có cùng
ngun tắc tiếp cận chung để quản lý những quá trình giống nhau trong một tổ
ey
nghiên cứu “Tích hợp hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý
t
re
tăng tính kết nối của các hệ thống quản lý. Trên cơ sở này, tác giả thực hiện đề tài
n
quan đến việc tích hợp các hệ thống này lại nhƣ một giải pháp giảm sự trùng lắp và
va
chức. Đó cũng là lý do nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đƣợc thực hiện liên
3
an toàn - sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001) và hệ thống quản lý môi
t
to
trƣờng (ISO 14001) tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1” để khắc phục các khó
ng
khăn cơng ty đang gặp phải, giúp hệ thống quản lý của công ty đƣợc hoạt động tốt
hi
ep
hơn.
do
Mục tiêu nghiên cứu
2.
w
n
lo
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau:
ad
-
Phân tích nhằm xác định những hạn chế khi vận hành độc lập các yêu cầu
y
th
ju
của hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn - sức
yi
khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001) và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO
pl
ua
al
14001) tại công ty CP Xây Dựng Số 1.
Chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế công ty đang gặp phải.
-
Thiết kế hệ thống quản lý tích hợp và đề xuất các giải pháp triển khai thực
n
-
n
va
ll
fu
hiện phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty nhằm giải quyết các vấn
oi
m
đề còn tồn tại, giúp hệ thống của công ty đƣợc vận hành tốt hơn.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
z
Đối tƣợng
at
nh
3.
z
ht
vb
Nghiên cứu tập trung vào đối tƣợng là các yêu cầu của hệ thống quản lý chất
Phạm vi nghiên cứu
l.c
ai
gm
18001) và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001).
k
jm
lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS
om
Do thời gian và nguồn lực có hạn nên đề tài nghiên cứu chỉ đƣợc thực hiện trong
an
Lu
phạm vi hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn - sức
khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001) và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001)
ey
4, quận 3, TP HCM và các cơng trình cơng ty đang thi cơng trong phạm vi TP.
t
re
đang làm việc tại văn phịng cơng ty CP Xây Dựng Số 1 – 108 Cao Thắng, phƣờng
n
Các khảo sát đƣợc thực hiện tập trung vào nhóm đối tƣợng là các nhân viên hiện
va
của công ty CP Xây Dựng Số 1 đƣợc xây dựng từ năm 2010 đến nay.
4
HCM nhƣ Vista Verde (Đồng Văn Cống, quận 2), Chung cƣ C8 (Man Thiện, quận
t
to
9), khu dân cƣ Prince Residence (Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận), Tòa nhà Văn
ng
Phòng Thành Ủy (58 Trƣơng Định, quận 3).
hi
ep
Thời gian thực hiện phỏng vấn: từ tháng 07/2015 – 11/2015
do
Phƣơng pháp nghiên cứu
w
4.
n
lo
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nguyên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận tay đơi
ad
(in-depth interviews). Quy trình nghiên cứu đƣợc chia làm 2 giai đoạn:
y
th
Giai đoạn 1: Nghiên cứu khám phá.
ju
-
yi
pl
Mục tiêu của giai đoạn này là xác định những hạn chế mà đáp viên gặp phải
ua
al
khi vận hành độc lập các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO
n
9001), hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001) và
va
n
hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001). Tác giả sử dụng kỹ thuật thảo
ll
fu
luận tay đôi với những đối tƣợng trực tiếp thực hiện các yêu cầu của hệ
oi
m
thống quản lý tại các phịng ban trong cơng ty và tại cơng trình. Giai đoạn
nh
này kết thúc sau khi phỏng vấn 7 đáp viên và có sự trùng lặp các nhóm yếu
at
tố và khơng có thêm yếu tố mới trong nội dung trả lời của đáp viên.
z
vb
Giai đoạn 2: Thảo luận chuyên sâu.
z
-
jm
ht
Giai đoạn này sẽ tiến hành thảo luận chuyên sâu với các đáp viên về những
k
hạn chế đã đƣợc khám phá trong giai đoạn 1 bằng kỹ thuật thảo luận tay đôi.
gm
Đáp viên là những ngƣời quản lý hoặc nhân viên trực tiếp thực hiện công
l.c
ai
việc liên quan đến các hệ thống quản lý tại văn phịng và cơng trƣờng.
om
Phỏng vấn chủ yếu sử dụng các câu hỏi mở để xác định quan điểm của
an
Lu
ngƣời đáp viên về các hạn chế, mức độ ảnh hƣởng của chúng đến công việc
giai đoạn 1 để xác định ngun nhân của những khó khăn cơng ty đang gặp
ey
công trƣờng. Bƣớc này sẽ làm rõ những nhân tố đã khám phá đƣợc trong
t
re
đang hoạt động tại công ty, thực tế hoạt động hàng ngày tại văn phòng và
n
chuẩn (ISO 9001, ISO 14001 và OHSAS 18001), các quy trình hệ thống
va
hàng ngày của họ. Cơ sở của nội dung câu hỏi dựa trên các yêu cầu của tiêu
5
phải. Đây là cơ sở lựa chọn mơ hình tích hợp và đƣa ra các giải pháp tích
t
to
hợp hệ thống quản lý phù hợp với hoạt động của công ty.
ng
hi
Tiêu chí chọn chuyên gia trong các cuộc phỏng vấn và thảo luận tay đôi là các
ep
nhân viên hiện đang làm việc tại công ty CP Xây Dựng Số 1 và trực tiếp thực hiện
do
các công việc theo yêu cầu của các qui trình, quy định, hƣớng dẫn cơng việc liên
w
n
quan đến hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn - sức
lo
ad
khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001) và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001).
y
th
5.
Dự kiến đóng góp của đề tài
ju
yi
Về măt lý luận: nghiên cứu sẽ phân tích chuyên sâu hiện trạng áp dụng độc lập
pl
ua
al
hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề
nghiệp (OHSAS 18001) và hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001) và giải pháp
n
n
va
tích hợp hệ thống quản lý tại một doanh nghiệp cụ thể.
ll
fu
Về mặt thực tiễn: đây là nghiên cứu đầu tiên phân tích về vấn đề tích hợp hệ
z
Kết cấu bố cục của đề tài
at
6.
nh
trong hoạt động của công ty.
oi
m
thống quản lý tại công ty CP Xây Dựng Số 1 giúp khắc phục các vấn đề còn tồn tại
z
ht
vb
Bài nghiên cứu gồm phần mở đầu, phần kết luận và 3 chƣơng nội dung nhƣ sau:
k
jm
Phần mở đầu: Giới thiệu về các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài
gm
Đây là phần tác giả đặt vấn đề, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu này trong
l.c
ai
thực tiễn tại cơng ty CP Xây Dựng Số 1. Theo đó, những mục tiêu nghiên
an
Lu
góp của đề tài cũng đƣợc trình bày cụ thể trong phần này.
om
cứu, đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu và dự kiến những đóng
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001), hệ thống
ey
lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an tồn - sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS
t
re
Chƣơng này trình bày những kiến thức sơ lƣợc về hệ thống quản lý chất
n
trường (ISO 14001) và hệ thống quản lý tích hợp
va
quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001), hệ thống quản lý môi
6
18001), hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001) và hệ thống quản lý tích
t
to
hợp nhƣ khái niệm, các yêu cầu, những lợi ích mang lại cho doanh nghiệp
ng
khi áp dụng theo các yêu cầu. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày những chia
hi
ep
sẻ của các cá nhân, đơn vị có kinh nghiệm trong xây dựng hệ thống quản lý
do
tích hợp.
w
n
Chương 2: Thực trạng hệ thống quản lý tại công ty CP Xây Dựng Số 1
lo
ad
Trong chƣơng 2, tác giả giới thiệu sơ lƣợc về công ty CP Xây Dựng Số 1,
ju
y
th
đồng thời đi sâu vào mô tả đặc điểm công tác vận hành các hệ thống quản lý
yi
chất lƣợng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp
pl
(OHSAS 18001), hệ thống quản lý môi trƣờng (ISO 14001). Thông qua kết
al
ua
quả phỏng vấn, tác giả phân tích những khó khăn cơng ty đang gặp phải khi
n
vận hành song song các hệ thống quản lý và chỉ ra nguyên nhân chúng để
va
n
làm cơ sở thiết kế hệ thống quản lý tích hợp.
fu
ll
Chương 4: Thiết kế hệ thống quản lý tích hợp và giải pháp triển khai thực hiện.
m
oi
Trên cơ sở thực trạng các hệ thống quản lý và những vƣớng mắc công ty
nh
at
đang gặp phải đã đƣợc trình bày trong chƣơng 3, tác giả sẽ lựa chọn mơ hình
z
tích hợp và đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện cụ thể và phù hợp với
z
k
jm
ht
vb
đặc điểm của công ty CP Xây Dựng Số 1.
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ
t
to
ng
Dựa trên vấn đề đã đặt ra và mục tiêu, đối tƣợng nghiên cứu ở chƣơng 1, tác giả
hi
sẽ đƣa ra cơ sở lý thuyết về hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn -
ep
sức khỏe nghề nghiệp, hệ thống quản lý môi trƣờng và những kinh nghiệm của các
do
w
doanh nghiệp đi trƣớc trong việc thực hiện tích hợp các hệ thống quản lý trong
n
lo
chƣơng 1.
ad
Hệ thống quản lý chất lượng
yi
1.1.1
ju
y
th
1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn - sức
khỏe nghề nghiệp và hệ thống quản lý môi trƣờng
pl
ua
al
Hệ thống quản lý chất lƣợng đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở các chuẩn mực của
n
bộ tiêu chuẩn ISO 9000. Đây là bộ tiêu chuẩn do Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn
va
hóa (ISO) ban hành lần đầu tiên vào năm 1987 sau đó đƣợc điều chỉnh lần 1 vào
n
ll
fu
năm 1994 và điều chỉnh lần 2 vào năm 2000. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã đƣợc
oi
m
nhiều quốc gia trên thế giới công nhận làm tiêu chuẩn quốc gia. Tại Việt Nam, bộ
nh
tiêu chuẩn này đã đƣợc dịch sang tiếng Việt và đƣợc ban hành thành bộ tiêu chuẩn
at
Việt Nam TCVN ISO 9000. Mục tiêu chính của việc ban hành bộ tiêu chuẩn này là
z
z
nhằm trợ giúp các tổ chức áp dụng và vận hành hiệu quả hệ thống quản lý chất
vb
jm
ht
lƣợng. Bộ tiêu chuẩn đƣa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lƣợng và có
thể đƣợc áp dụng rộng rãi cho mọi tổ chức trên tồn thế giới khơng phân biệt loại
om
l.c
ai
Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
gm
1.1.1.1
k
hình, quy mơ và sản phẩm/ dịch vụ cung cấp.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 hiện hành gồm 03 tiêu chuẩn chính và 01 hƣớng dẫn
an
Lu
đánh giá đƣợc ban hành và soát xét thƣờng xuyên để đảm bảo phù hợp với thực tế
9001:2008 nghĩa là Tiêu Chuẩn Việt Nam ISO 9001 đƣợc ban hành vào năm 2008.
ey
dụng cách đặt tên này cho các tiêu chuẩn quốc gia tƣơng ứng nhƣ TCVN ISO
t
re
dụ ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn ISO 9001 phiên bản năm 2008). Việt Nam cũng áp
n
phiên bản, tên của tiêu chuẩn ISO luôn đi kèm với năm của phiên bản ban hành (ví
va
phát triển của các tổ chức trên thế giới. Do đó để giúp ngƣời dùng phân biệt các
8
Do q trình chuyển đổi ngơn ngữ và cơng nhận thành tiêu chuẩn quốc gia nên thời
t
to
gian ban hành của phiên bản quốc tế và tiêu chuẩn quốc gia sẽ có sự khác nhau
ng
nhƣng nội dung thì khơng đổi. Hình 1.1 thể hiện cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO
hi
ep
9000 tƣơng ứng với cấu trúc của bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000.
do
w
ISO 9000:2005
TCVN ISO 9000:2007
n
lo
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG - CƠ SỞ VÀ TỪ VỰNG
ad
ju
y
th
yi
pl
ISO 9001:2008
TCVN ISO 9001:2008
n
ua
al
ISO 9004:2009
TCVN ISO 9004:2011
va
QUẢN LÝ TỔ CHỨC ĐỂ
THÀNH CÔNG BỀN VỮNG PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
n
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG - CÁC YÊU CẦU
ll
fu
oi
m
at
nh
z
ISO 19011:2011
TCVN ISO 19011:2013
z
vb
k
jm
ht
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ HỆ
THỐNG QUẢN LÝ
l.c
ai
gm
Hình 1.1 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (TCVN ISO 9000)
om
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các phiên bản tiêu chuẩn mới nhất)
TCVN ISO 9000:2007 – Hệ thống quản lý chất lƣợng – Cơ sở và từ vựng:
an
Lu
-
trình bày cơ sở của hệ thống quản lý chất lƣợng và giải thích các thuật ngữ
thực hiện khi cần chứng tỏ năng lực của mình với khách hàng.
ey
các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lƣợng làm cơ sở để các tổ chức
t
re
TCVN ISO 9001:2008 – Hệ thống quản lý chất lƣợng – Các yêu cầu: đƣa ra
n
-
va
đƣợc sử dụng liên quan đến hệ thống quản lý chất lƣợng.
9
-
TCVN ISO 9004:2011 – Quản lý tổ chức để thành công bền vững – Phƣơng
t
to
pháp tiếp cận quản lý chất lƣợng: hƣớng dẫn tổ chức đạt đƣợc sự thành công
ng
bền vững trong môi trƣờng kinh doanh luôn thay đổi thông qua việc tiếp cận
hi
ep
hệ thống quản trị chất lƣợng.
do
-
TCVN ISO 19011:2013 - Hƣớng dẫn đánh giá hệ thống quản lý: hƣớng dẫn
w
n
cách thức tổ chức đánh giá và xem xét hệ thống quản lý chất lƣợng.
lo
Các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ad
1.1.1.2
ju
y
th
TCVN ISO 9001:2008
yi
TCVN ISO 9001 là tiêu chuẩn duy nhất trong bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000
pl
al
đƣa ra những yêu cầu mà tổ chức phải tuân thủ để chứng minh với khách hàng và
n
ua
các tổ chức bên ngoài, kể cả tổ chức chứng nhận, khả năng đáp ứng các yêu cầu của
n
va
khách hàng, các yêu cầu luật định và chế định áp dụng cho sản phẩm cũng nhƣ các
ll
fu
yêu cầu riêng của tổ chức. Tiêu chuẩn đƣa ra cách tiếp cận hệ thống theo quá trình
nh
chức nhƣ hình 1.2.
oi
m
khi xây dựng, vận hành và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lƣợng trong tổ
at
Các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đƣợc chia thành 8 điều khoản
z
trong đó có 5 điều khoản chính tập trung vào vịng trịn trọng tâm của mơ hình hệ
z
Hệ thống quản lý chất lƣợng (điều khoản 4): những yêu cầu chung về hệ
jm
-
ht
vb
thống quản lý chất lƣợng dựa trên quá trình (hình 1.2) gồm:
k
thống của một tổ chức nhƣ hoạch định các quá trình, các mối tƣơng tác, các
gm
Trách nhiệm của lãnh đạo (điều khoản 5): thể hiện những định hƣớng mục
om
-
l.c
ai
chuẩn mực kiểm soát và thiết lập hệ thống tài liệu cho toàn bộ hệ thống.
phẩm”.
Quản lý nguồn lực (điều khoản 6): cam kết trong việc xác định và cung cấp
ey
t
re
tầng, môi trƣờng làm việc.
n
nguồn lực cần thiết cho việc “tạo sản phẩm” nhƣ nguồn nhân lực, cơ sở hạ
va
-
an
Lu
tiêu, cam kết thực hiện và nguồn lực cung cấp để thực hiện việc “tạo sản
10
-
Tạo sản phẩm (điều khoản 7): đƣa ra các yêu cầu trong việc hoạch định tạo
t
to
sản phẩm, các quá trình liên quan đến khách hàng, thiết kế và phát triển,
ng
chuẩn bị nguyên vật liệu và quá trình sản xuất/ cung cấp dịch vụ.
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
Hình 1.2 Mơ hình hệ thống quản lý chất lƣợng dựa trên quá trình
z
-
jm
ht
vb
(Nguồn: TCVN ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng – các yêu cầu)
Đo lƣờng, phân tích và cải tiến (điều khoản 8): yêu cầu về các q trình theo
k
gm
dõi, đo lƣờng, phân tích và cải tiến cần thiết để chứng tỏ sự phù hợp của sản
l.c
ai
phẩm, của hệ thống quản lý chất lƣợng và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ
om
thống quản lý chất lƣợng. Ngồi ra, điều khoản này cịn xác định các yêu cầu
động phòng ngừa cần thiết.
Assessment Series) do Viện tiêu chuẩn Anh Quốc – BSI (British Standard Institute)
ey
các chuẩn mực của bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000 (Occupational Health and Safety
t
re
Hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở
n
Hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp
va
1.1.2
an
Lu
đối với việc xem xét các điểm không phù hợp, hành động khắc phục và hành
11
ban hành lần đầu vào năm 1999, đƣợc sửa đổi và ban hành lần 2 năm 2007. Mục
t
to
tiêu của bộ tiêu chuẩn này là nhằm đƣa ra những hƣớng dẫn về việc quản lý an toàn
ng
sức khỏe nghề nghiệp, duy trì và cải tiến điều kiện, mơi trƣờng làm việc một cách
hi
ep
hiệu quả, phịng ngừa tích cực các sự cố trong q trình làm việc. Bộ tiêu chuẩn có
do
thể áp dụng cho tất cả các tổ chức không phân biệt quy mơ, loại hình sản xuất, sản
w
n
phẩm và dịch vụ cung cấp.
lo
Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000
ad
1.1.2.1
y
th
ju
Bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000 hiện hành đƣợc ban hành vào năm 2007 gồm hai
yi
tiêu chuẩn là OHSAS 18001 và OHSAS 18002.
pl
Tiêu chuẩn OHSAS 18001 phiên bản mới nhất đƣợc ban hành năm 2007
ua
al
-
n
(OHSAS 18001:2007) đƣa ra các yêu cầu về an toàn sức khỏe nghề nghiệp
va
n
mà các tổ chức phải tuân thủ để kiểm sốt các rủi ro về an tồn – sức khỏe
ll
m
OHSAS 18002 phiên bản hiện hành năm 2008 (OHSAS 18002:2008) là
oi
-
fu
nghề nghiệp.
nh
z
OHSAS 18001:2007
at
những hƣớng dẫn cho việc triển khai thực hiện các yêu cầu của tiêu chuẩn
z
ht
vb
Bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000 dựa trên phƣơng pháp luận: Lập kế hoạch – Thực
gm
Lập kế hoạch (Plan): Thiết lập các mục tiêu và các quá trình cần thiết để đạt
l.c
ai
-
k
chu trình PDCA đƣợc mơ tả hình 1.3.
jm
hiện – Kiểm tra – Hành động/ khắc phục (Plan – Do – Check – Act) hay còn gọi là
an
Lu
chức.
om
đƣợc kết quả phù hợp với chính sách an tồn và sức khỏe nghề nghiệp của tổ
Kiểm tra (Check): Giám sát và đo lƣờng các quá trình dựa trên chính sách,
tồn sức khỏe nghề nghiệp, và báo cáo kết quả.
ey
mục tiêu, chỉ tiêu, các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác liên quan đến an
t
re
-
n
Thực hiện (Do): Triển khai thực hiện các quá trình
va
-
12
-
Hành động (Act): Thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu quả của
t
to
hoạt động quản lý an tồn và sức khỏe nghề nghiệp.
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
jm
Hình 1.3: Mơ hình hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp
k
(Nguồn: Tiêu chuẩn OHSAS 18002:2008 Hệ thống quản lý an toàn – sức khỏe – nghề
gm
l.c
ai
nghiệp – hướng dẫn áp dụng các yêu cầu của OHSAS 18001:2007)
om
Theo OHSAS 18002:2008 thì điểm đổi mới ở tiêu chuẩn OHSAS 18001 phiên
an
Lu
bản 2007 so với phiên bản ban hành trƣớc đó là có sự liên kết với ISO 14001 và
ISO 9001 để tạo điều kiện thuận lợi cho q trình tích hợp các hệ thống, điều này
n
va
thể hiện qua cách chia tách các vấn đề trong các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Các yêu cầu của tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
tập trung vào điều khoản 4, gồm các yêu cầu về:
ey
Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 có 4 điều khoản, trong đó nội dung các yêu cầu
t
re
1.1.2.2
13
t
to
Các yêu cầu chung về hệ thống (điều khoản 4.1)
-
Chính sách OHSAS (điều khoản 4.2)
-
Hoạch định các hoạt động nhằm xác định, đánh giá và kiểm soát mối nguy
ng
-
hi
ep
do
liên quan đến an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo yêu cầu của pháp luật và
w
các yêu cầu khác (điều khoản 4.3)
n
lo
y
th
-
Triển khai thực hiện các vấn đề đã hoạch định (điều khoản 4.4)
ad
-
Kiểm tra, đánh giá các quá trình (điều khoản 4.5)
ju
Hệ thống quản lý môi trường
yi
1.1.3
pl
ua
al
Hệ thống quản lý môi trƣờng đƣợc xây dựng trên cơ sở các chuẩn mực của bộ
n
tiêu chuẩn ISO 14000 do Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa (ISO) ban hành. Bộ
va
n
tiêu chuẩn này đƣợc chính thức ban hành vào năm 1996 và sốt xét lần 1 vào năm
ll
fu
2004. Mục đích của bộ tiêu chuẩn thiết lập một hệ thống quản lý môi trƣờng và
oi
m
cung cấp các công cụ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, giúp các cơ sở này nhận thức và
at
nh
quản lý đƣợc tác động của mình đối với mơi trƣờng, ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các
z
hoạt động gây ô nhiễm và liên tục có hành động cải thiện mơi trƣờng.
z
ht
vb
Tại Việt Nam, bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đã đƣợc Tổng cục tiêu chuẩn đo lƣờng
jm
chất lƣợng công nhận thành tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN ISO 14000.
k
Tƣơng tự nhƣ TCVN ISO 9000, tên gọi của các tiêu chuẩn trong bộ TCVN ISO
gm
Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
om
1.1.3.1
l.c
ai
14000 cũng đi kèm phiên bản ban hành (ví dụ nhƣ TCVN ISO 14001:2010).
an
Lu
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 14000 chia theo hai hệ thống là đánh giá về tổ chức
và đánh giá về sản phẩm bao gồm sáu lĩnh vực nhƣ hình 1.4. Hiện nay, các tổ chức
n
ey
t
re
dựng hệ thống quản lý môi trƣờng.
va
đang áp dụng hệ thống đánh giá về tổ chức của bộ tiêu chuẩn này trong việc xây
14
t
to
BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 VỀ QUẢN LÝ
MÔI TRƢỜNG
ng
hi
ep
do
w
SẢN PHẨM
· Các khía cạnh về mơi trƣờng
trong các tiêu chuẩn về sản
phẩm (EAPS - Environmental
Aspects in Product Standards)
· Ghi nhãn môi trƣờng (EL –
Environmental Labelling)
· Đánh giá chu kỳ sống của sản
phẩm (LCA – Life Cycle
Assessment)
n
TỔ CHỨC
· Hệ thống quản lý môi trƣờng
(EMS - Environmental
Management System)
· Đánh giá môi trƣờng (EA –
Environmental Audit)
· Đánh giá kết quả hoạt động môi
trƣờng (EPE – Environmental
Performance Evaluation)
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
al
n
ua
Hình 1.4 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000
n
va
(Nguồn: Tạ Thị Kiều An và cộng sự (2004, trang 127))
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
sử dụng)
ey
(Nguồn: TCVN ISO 14001:2010 Hệ thống quản lý môi trường – Các u cầu và hướng dẫn
t
re
Hình 1.5: Mơ hình hệ thống quản lý mơi trƣờng
15
Tiêu chuẩn quản lý môi trƣờng cũng dựa trên phƣơng pháp luận của chu trình
t
to
PDCA nhƣ mơ tả trong hình 1.5. Trên thực tế, nhiều tổ chức hiện đang quản lý hoạt
ng
động của mình dựa trên sự lồng ghép giữa chu trình PDCA và nguyên tắc “tiếp cận
hi
ep
theo quá trình” đã đề cập đến ở những yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO
do
9001:2008 (hình 1.2). Các quá trình đƣợc xác định, lập kế hoạch, triển khai vận
w
hành và quản lý theo các bƣớc cải tiến liên tục của vòng tròn Lập kế hoạch – Thực
n
lo
ad
hiện – Kiểm tra – Hành động.
y
th
1.1.3.2
Các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ju
yi
TCVN ISO 14001:2010
pl
al
Nội dung tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010 có 04 điều khoản gồm:
Điều khoản 1: Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn.
-
Điều khoản 2: Tài liệu viện dẫn liên quan đến tiêu chuẩn.
-
Điều khoản 3: Giải thích các thuật ngữ và định nghĩa đƣợc nêu ra trong tiêu
n
ua
-
n
va
oi
m
Điều khoản 4: Nêu lên các yêu cầu của hệ thống quản lý mơi trƣờng, trong
nh
-
ll
fu
chuẩn.
at
đó cụ thể các u cầu về việc thiết lập, theo dõi và quản lý:
z
z
o Chính sách mơi trƣờng (4.2)
tiêu, chỉ tiêu, chƣơng trình về mơi trƣờng (4.3).
jm
ht
vb
o Xác định các khía cạnh mơi trƣờng, các yêu cầu pháp luật liên quan, mục
k
o Các hoạt động cần thiết trong thực hiện: nguồn lực cần thiết, vai trị, trách
gm
l.c
ai
nhiệm, quyền hạn, đào tạo, các thơng tin cần trao đổi và cách kiểm soát
om
các tài liệu, hồ sơ lƣu hành nội bộ và bên ngoài. Ngoài ra, các công việc
khẩn cấp (4.4).
an
Lu
cần hoạch định cho việc điều hành và chuẩn bị sẵn sàng cho tình trạng
ey
o Xem xét lãnh đạo (4.6)
t
re
bộ (4.5)
n
giá sự tuân thủ, các hành động khắc phục – phòng ngừa và đánh giá nội
va
o Công tác kiểm tra – giám sát gồm: kiểm tra, giám sát và đo lƣờng, đánh
16
1.2 Những điểm tƣơng đồng và khác biệt trong yêu cầu của các hệ thống quản
t
to
lý ISO 9001, OHSAS 18001 và ISO 14001
ng
hi
1.2.1
Những điểm tương đồng
ep
Tiêu chuẩn ISO 9001, OHSAS 18001 và ISO 14001 đều có những điểm tƣơng
do
đồng trong việc tiếp cận và xây dựng các yêu cầu của tiêu chuẩn. Đây có thể coi là
w
n
cơ sở để tích hợp các hệ thống này lại với nhau. Một số điểm tƣơng đồng tiêu biểu
lo
ad
nhƣ sau:
y
th
-
Các tiêu chuẩn có cách tiếp cận theo quá trình trên cơ sở của chu trình quản
ju
yi
lý PDCA (Plan – Do – Check – Act). Nguyên tắc chung của ba tiêu chuẩn là
pl
hƣớng đến sự cải tiến liên tục (tham khảo hình 1.2, 1.4 và 1.5).
al
Ba tiêu chuẩn tập trung vào các khía cạnh về mặt chiến lƣợc, chiến thuật và
n
ua
-
n
va
hoạt động của doanh nghiệp. Các kế hoạch hành động cụ thể đƣợc đƣa ra để
ll
fu
đạt đƣợc mục tiêu, chính sách của cơng ty, hoạch định và kiểm soát các quá
Theo Olaru và các cộng sự (2014) thì vấn đề quan trọng đƣợc đề cập đến
nh
-
oi
m
trình, đánh giá nội bộ và xem xét định kỳ hệ thống quản lý.
at
trong ba tiêu chuẩn đó là nhu cầu và yêu cầu của các bên liên quan. Đối với
z
z
hệ thống quản lý chất lƣợng, an toàn sức khỏe nghề nghiệp và mơi trƣờng thì
vb
ht
các bên liên quan gồm có: khách hàng, ngƣời dùng cuối, các chủ sở hữu, cổ
k
jm
đông của tổ chức, ngƣời lao động, nhân viên, nhà thầu phụ, nhà cung cấp,
Hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề
l.c
ai
-
gm
các đối tác và đồng minh, địa phƣơng, cộng đồng, xã hội.
o Chính sách
ey
o Xem xét của lãnh đạo về hoạt động của hệ thống quản lý
t
re
o Cải tiến
n
o Thực hiện và điều hành
va
o Hoạch định
an
Lu
chung nhƣ sau:
om
nghiệp và hệ thống quản lý mơi trƣờng đều có các yếu tố hệ thống quản lý
17
-
Ngoài ra, các điểm tƣơng đồng về điều khoản trong tiêu chuẩn cũng đƣợc liệt
t
to
kê trong phụ lục 1.
ng
hi
1.2.2
Những điểm khác biệt
ep
do
Điểm khác biệt của ba hệ thống trên là khách hàng và sản phẩm cung cấp (Olaru
w
và cộng sự, 2014). Đối với hệ thống quản lý chất lƣợng khách hàng là ngƣời mua
n
lo
sản phẩm/ dịch vụ do tổ chức cung cấp, còn đối với hệ thống quản lý an toàn - sức
ad
khỏe nghề nghiệp và hệ thống quản lý mơi trƣờng thì khách hàng có nghĩa là các
y
th
bên quan tâm đến các vấn đề có liên quan đến mơi trƣờng, hay các vấn đề về an
ju
yi
toàn sức khỏe nghề nghiệp (đối tác, luật pháp, cơ quan địa phƣơng, …). Nếu trong
pl
al
hệ thống quản lý, chất lƣợng sản phẩm là mục đích và kết quả của q trình sản
n
ua
xuất thì hệ thống quản lý môi trƣờng và hệ thống quản lý an tồn - sức khỏe nghề
n
va
nghiệp thì sản phẩm chính là các hoạt động (có liên quan đến mơi trƣờng hay sức
fu
khỏe và an tồn trong cơng việc).
ll
Tóm lại, tuy mỗi hệ thống quản lý đƣợc xây dựng dựa trên những yêu cầu của
m
oi
từng tiêu chuẩn riêng biệt, có mối quan tâm về các vấn đề khác nhau trong tổ chức
nh
at
nhƣng vẫn có cùng cách tiếp cận q trình và nguyên tắc quản lý theo chu trình
z
z
PDCA. Khi áp dụng vào một tổ chức cụ thể, chúng sẽ cùng quản lý một q trình
l.c
ai
gm
1.3.1
k
1.3 Hệ thống quản lý tích hợp
jm
thống quản lý trong một tổ chức.
ht
vb
hay một môi trƣờng họat động. Đây có thể xem là nền tảng cho việc tích hợp các hệ
om
Khái niệm hệ thống quản lý tích hợp (Integrated Management System –
IMS)
an
Lu
Theo Viện cơng nhận chất lƣợng (Chartered Quality Institute - CQI) thì tích hợp
nghĩa là sự kết hợp, đó là đƣa tất cả các phƣơng thức quản lý nội bộ vào một hệ
ey
t
re
tích hợp (Integrated Management System - IMS) là một hệ thống quản lý, nó bao
n
nhau trong hệ thống quản lý của tổ chức. Nói một các đơn giản, hệ thống quản lý
va
thống giống nhƣ các thành phần không thể tách rời và đƣợc kết nối không thể thiếu