Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 1 Khoa kinh tế
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nớc ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trờng có
sự điều tiết vĩ mô của Nhà nớc với những chính sách đổi mới nền kinh tế nớc ta đã đạt đợc
những thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Trong đó ngành xây dựng cơ
bản là một ngành mũi nhọn tạo ra tài sản cố định (TSCĐ) cho nền kinh tế. Tuy nhiên,
trong thời gian vừa qua, đầu t xây dựng cơ bản (XDCB) còn biểu hiện tràn lan thiếu tập
trung, công trình dở dang, nhiều lãng phí lớn, thất thoát vốn.cần đợc khắc phục. Trong
tình hình đó việc cải tiến cơ cấu đầu t, tăng cờng quản lý chặt chẽ trong ngành xây lắp để
nâng cao hiệu quả kinh tế đối với XDCB trở thành yêu cầu cấp thiết.
Hiện nay trong các nghành nghề kinh tế thì kế toán đóng một vai trò trọng yếu đối
với hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh và nó đã xuất hiện cùng với sự hình thành đời
sống kinh tế - xã hội loài ngời. Từ những thời kỳ đầu con ngời đã biết sử dụng những khái
niệm sơ khai và một số yếu tố cơ bản của kế toán để ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế
bằng những phơng tiện thô sơ, đơn giản mà ngày nay chúng ta vẫn còn đang sử dụng cho
nên kế toán thực sự là một khoa học, một công cụ không thể thiếu đợc để quản lý hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng, doanh nghiệp là
những đơn vị kinh tế, tế bào của nền kinh tế quốc dân nơi trực tiếp tiến hành các hoạt
đông sản xuất kinh doanh để sản xuất sản phẩm cung cấp các loại dịch vụ đáp ứng nhu
cầu của xã hội.
Nhận thức đợc những vấn đề này sau khi đã kết thúc khoá học, thực hiện mục tiêu
đào tạo của nhà trờng về chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, sau một thời gian thực tập,
tìm hiểu tại công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng DUNGTST, em đã quyết định chọn đề tài
"Kế toán Tài sản cố đinh làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
chƯƠNG i
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 2 Khoa kinh tế
Cơ sở lý luận chung về kế toán Tài Sản Cố Định
trong các doanh nghiệp.
I. Vị trí của Tài sản cố định và hạch toán TSCĐ hữu hình
1.Khái niệm, vai trò và đặc điểm của TSCĐ hữu hình.
*Khái niệm TSCĐ:
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những t liệu lao động chủ yếu và các
tài sản khác có giá trị hơn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh (SXKD) và giá
trị của nó đợc chuyển dịch dần dần, từng phần và giá trị sản phẩm, dịch vụ đợc sản xuất ra
trong các chu kỳ sản xuất.
Các tài sản đợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời tất cả bốn tiêu
chuẩn ghi nhận sau:
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
+ Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy;
+ Thời gian sử dụng đớc tính trên một năm;
+ Có giá trị từ 10 triệu trở lên;
* Đặc điểm của TSCĐ.
-Tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động SXKD
-Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh giá trị của nó bị hao mòn dần và
chuyển từng phần vào chi phí SXKD
2. Phân loại TSCĐ
TSCĐ đợc phân thành tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
- Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể.
Thuộc về loại này gồm có:
+ Nhà cửa vật kiến trúc;
+ Máy móc thiết bị;
+ Thiết bị phơng tiện vận tải truyền dẫn;
+ Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý;
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 3 Khoa kinh tế
+ Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;
+ Tài sản cố định hữu hình khác;
- TSCĐ vô hình: Là các TSCĐ không có hình thái vật chất nhng có giá trị kinh tế
lớn. Thuộc về TSCĐ vô hình gồm có:
+ Quyền sử dụng đất;
+ Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất;
+ Bằng phát minh sáng chế;
+ Chí phí nghiên cứu, phát triển;
+ Lợi thế thơng mại;
+ TSCĐ vô hình khác;
3. Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ
Hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp phải đảm bảo các nhiệm vụ chủ
yếu sau đây:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lợng, giá trị tài sản cố định
hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng tài sản cố định trong doanh nghiệp.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định và chi phí sản xuất
- kinh doanh theo độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch, giám sát và dự toán chi phí sửa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới
nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá tài sản cố định cũng nh tình hình
thanh lý, nhợng bán tài sản cố định.
- Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp
thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định; mở các sổ, thẻ kế toán cần
thiết và hạch toán TSCĐ chế độ quy định.
- Tham gia kiểm tra đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của Nhà nớc và yêu
cầu bảo quản vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động bảo quản, sử dụng tài
sản cố định tại đơn vị.
4. Nguyên giá TSCĐ hữu hình
a. Trờng hợp TSCĐ hữu hình mua sắm.
Nguyên giá TSCĐ HH = Giá mua + Các chi phí khác
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 4 Khoa kinh tế
Trong đó :+ Giá mua là Giá hoá đơn - các khoản giảm trừ
+ Các chi phí khác nh chi phí thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
b. Đối với TSCĐ do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo.
Nguyên giá = Giá thành thực tế TSCĐ + Chi phí liên quan
c. Nguyên giá TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình thuê tài chính đợc xác định theo giá thấp hơn
trong 2 loại giá sau:
1. Giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản
2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản.
II. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình.
1. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình: Đợc sử dụng để phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Kết cấu của TK 211 nh sau:
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do:
- Tăng TSCĐ
- Điều chỉnh tăng nguyên giá.
Bên có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do:
- Giảm TSCĐ
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ.
Số d bên nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của đơn vị.
2. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
a. Hạch toán tăng TSCĐ
* Tăng do mua sắm thanh toán ngay
Căn cứ vào các chứng từ liên quan (hoá đơn, phiếu chi, giấy báo nợ....) lập biên bản
giao nhận TSCĐ hữu hình.
- Nếu thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Nợ TK 211: ( nguyên giá TSCĐ)
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 5 Khoa kinh tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341: (Theo giá thực tế)
- Nếu thuế GTGT không đợc khấu trừ hoặc TSCĐ không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 211: ( nguyên giá TSCĐ).
Có TK 111, 112, 331, 341: (theo giá thực tế)
* Mua TSCĐ theo phơng thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ về bàn giao cho bộ phận sử dụng :
Nợ TK 211: ( nguyên giá theo giá mua trả ngay )
Nợ TK 133: ( thuế GTGT đợc khấu trừ )
Nợ TK 142, 242: ( chênh lệch tổng số thực tế - giá mua trả
tiền ngay - thuế GTGT )
Có TK 331: ( tổng số tiền phải thanh toán)
- Định kỳ khi thanh toán tiền cho ngời bán theo thoả thuận, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngời bán.
Có TK 111, 112...:
- Đồng thời phân bổ số lãi trả chậm vào chi phí tài chính trong kỳ:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 142, 242:
* Trờng hợp TSCĐ do đơn vị tự xây dựng, tự chế tạo:
Khi TSCĐ tự xây dựng chế tạo đã hoàn thành bàn giao và đa vào sử dụng, căn
cứ
vào quýêt toán đầu t xây dựng cơ bản xây dựng hoàn thành xác định giá trị TSCĐ:
Nợ TK 152, 153: TS hình thành không đáp ứng yêu cầu là TSCĐ
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ đợc xác định theo quyết toán)
Có TK 241: XDCB dở dang ( TK 241.2)
Các chi phí không đợc tính vào nguyên giá: Vật liệu lãng phí, chi phí không bình
thờng, không đợc duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 111, 138, 334: (Phần bắt bôì thờng)
Nợ TK 632: (thiệt hại tính vào giá vốn)
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 6 Khoa kinh tế
Có TK 241: XDCB dở dang
*Trờng hợp TSCĐ đợc trao đổi với một TSCĐ khác:
- Trờng hợp trao đổi với một TSCĐ tơng tự về bản chất: có công dụng, đặc điểm kỹ
thuật, giá trị tơng đơng nhau, kế toán ghi:
Nợ TK 211: NG tính theo giá trị còn lại của tài sản đem đi trao đổi
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ đem đi trao đổi
Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ đem đi trao đổi
- Trờng hợp trao đổi với một TSCĐ không tơng tự về bản chất có công dụng, đặc
điểm kỹ thuật và giá trị khác nhau.
+) khi giao TSCĐ cho bên trao đổi, ghi giảm TSCĐ theo tài liệu kế toán:
Nợ TK 811: ( giá trị còn lại TSCĐ đem đi)
Nợ TK 214: (giá trị hao mòn)
Có TK 211: ( nguyên giá TSCĐ)
+) Đồng thời ghi tăng thu nhập từ trao đổi TSCĐ theo hoá đơn GTGT:
Nợ TK 131: ( Tổng giá thanh toán)
Có TK 711: ( giá trị hợp lý của TSCĐ trao đổi đem đi)
Có TK 3331: ( Thuế GTGT)
+) Khi nhận TSCĐ hữu hình do trao đổi
Nợ TK 211: ( Giá trị hợp lý TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133: ( Thuế GTGT đợc khấu trừ)
Có TK 131: (Tổng giá thanh toán)
+) Các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền điều chỉnh thêm, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: (Đã thu thêm)
Có TK 131: ( Phải thu của khách hàng)
* TCSĐ đợc cấp, đợc điều chuyển.
-Trờng hợp TSCĐ đợc nhà nớc cấp, đợc điều chuyển từ đơn vị khác, nhận vốn góp
liên doanh... và đựơc sử dụng cho mục đích kinh doanh.
Nợ TK 211: giá trị TSCĐ
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 7 Khoa kinh tế
* Nhận lại TSCĐ đã góp vốn liên doanh:
- Trờng hợp nhận lại TSCĐ trớc đây doanh nghiệp mang đi góp vốn liên doanh với
đơn vị khác, căn cứ vào TSCĐ do hợp đồng liên doanh đánh giá khi bàn giao để khi tăng
TSCĐ và giảm trị giá góp vốn liên doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 211:
Có TK 128: đầu t ngắn hạn khác
Có TK 222: Góp vốn liên doanh dài hạn
* Nhận TSCĐ đợc biếu tặng, nhận vốn góp liên doanh
- Khi nhận TSCĐ:
Nợ TK 211, 213:
Có TK 711:Theo giá trị hợp lý TSCĐ nhận đợc
- Sau khi kết chuyển thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập:
Nợ TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 3334: Thuế thu nhập DN
- Gia tăng nguồn vốn kinh doanh số thu nhập còn lại sau khi tính thuế:
Nợ TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
* Phát hiện thừa khi kiểm kê:
- Nếu thừa phát hiện nguyên nhân :
Nợ TK 642 :
Có Tk 214 : khấu hao TSCĐ
- Nếu không phát hiện nguyên nhân:
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 214 : Khấu hao
Có Tk 338 : Phải trả khác
b. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình:
* Giảm do thanh lí, nhợng bán TSCĐ:
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ ghi giảm TSCĐ và phản ánh giá trị còn lại của
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 8 Khoa kinh tế
TSCĐ nh một khoản chi phí khác:
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ ( phần giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811: Chi phí khác (Phần giá trị còn lại)
Có TK 211: TSCĐ hữu hình
Phản ánh thu nhập từ thanh lý TSCĐ: Phế liệu thu hồi hoặc bán phế liệu ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153... (Giá trị thu hồi)
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 333: Thuế GTGT
Các chi phí thanh lý đợc coi nh chi phí khác, căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 152, 214...:
* Kế toán góp vốn tham gia liên doanh bằng TSCĐ hữu hình:
Hoạt động góp vốn tham gia liên doanh với các đơn vị khác đợc coi là một hoạt
động đầu t tài chính - doanh nghiệp sử dụng số vốn tham giá liên doanh bằng tiền, vật t...
và TSCĐ. Khi sử dụng TSCĐ để góp vốn các TSCĐ phải đợc hội đồng liên doanh đánh
giá. Do vậy, có thể phát sinh chênh lệch đó đợc hạch toán tăng giảm nguồn vốn chủ sở
hữu TSCĐ theo sổ kế toán của đơn vị. Chênh lệch đó đợc hạch toán tăng giảm nguồn vốn
chủ sở hữu (TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản) và đợc sử lý theo chế độ tài chính
hiện hành.
- Trờng hợp trị giá vốn góp đợc đánh giá cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ theo tài
liệu kế toán, ghi:
Nợ TK 128, 222 : ( Trị giá vốn đợc hội đồng liên doanh công nhận )
Nợ TK 214 : ( Giá trị hao mòn TSCĐ)
Có TK 412 : (Chênh lệch)
* Phát hiện thiếu khi kiểm kê: căn cứ vào biên bản kiểm kê và biên bản xử lí.
Nợ TK 138.1 : TSCĐ chờ xử lí
Nợ TK 138.8 : Yêu cầu bồi thờng
Nợ TK 214 : khấu hao TSCĐ
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 9 Khoa kinh tế
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
Có thể khái quát hạch toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình bằng sơ đồ sau:
TK 133
TK111,112, 331,341 TK 211
TK 811
(1)
TK 241 TK 214
(2) (7)
TK 128, 222, 228 TK 222,228
(3) (8)
TK 711 TK 411
(4) (9)
T K 412 TK 214 TK
1381,1388
(10)
(5)
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 10 Khoa kinh tế
TK 138(1381)
(6) TK 214
3. Hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình.
a.Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh giá trị hao mòn và tính khấu hao TSCĐ, kế toán sử dụng:
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ (nh-
ợng bán, thanh lý).
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ (do
trích khấu hao, đánh giá tăng...).
Số d bên có : Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có.
b. Các phơng pháp tính khấu hao:
* Phơng pháp khấu hao tuyến tính cố định.
Theo phơng pháp này, mức tính khấu hao hàng năm của TSCĐ đợc tính nh:
Mức trích khấu hao năm của
TSCĐ
=
Giá trị phải khấu hao
Số năm sử dụng
Hoặc:
Mức trích KH năm của TSCĐ = Giá trị phải Khâú hao x Tỷ lệ KH năm
Nếu đơn vị thực hiện trích khấu hao cho từng tháng thì:
Mức trích khấu hao
tháng của TSCĐ
=
Mức trích khấu năm
12 tháng
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 11 Khoa kinh tế
Sau khi tính đợc mức tính khấu hao của từng TSCĐ, doanh nghiệp phải xác định
mức trích khấu hao của từng bộ phận sử dụng TSCĐ và tập hợp chung cho từng doanh
nghiệp.
* Phơng pháp khấu hao số d giảm dần:
Theo phơng pháp này, mức khấu hao TSCĐ đợc tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao và
giá trị phải khấu hao còn lại.
Mức trích khấu hao
hàng kỳ
=
Giá trị phải khấu hao
còn lại của TSCĐ
x
tỷ lệ khấu hao
Trong đó:
- Tỷ lệ khấu hao ổn định trong suốt thời gian sử dụng tài sản.
- Giá trị phải khấu hao còn lại là giá trị phải khấu hao xác định khi tăng tài sản trừ
giá khấu hao đã trích đợc luỹ kế từ các kỳ trớc.
* Phơng pháp khấu hao theo sản lợng.
Khi tăng TSCĐ, doanh nghiệp dự kiến sản lợng sản phẩm sản xuất trong suốt thời
han sử dung tài sản:
Mức khấu hao cho 1 đơn vị
sản phẩm
=
Giá trị phải khấu hao tài sản
Số lợng SPdự kiến SX trong suốt thời gian sử dụng
Cuối kỳ, doanh nghiệp tính mức khấu hao phải trích trong kỳ.
Khấu hao TSCĐ Tính
vào CP hàng kỳ
=
Mức khấu hao cho 1 đơn
vị sản xuất
x
Số lợng sản phẩm
sản xuất trong kỳ
Khấu hao TSCĐ là một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh. Do vậy, để phục vụ cho
công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, khấu hao TSCĐ phải đợc
tính toán và phân bổ hợp lý cho các đối tợng sử dụng TSCĐ (Các bộ phận quản lý, bộ
phận bán hàng, các phân xởng sản xuất...). Việc tính và trích khấu hao TSCĐ đợc thực
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 12 Khoa kinh tế
hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Có thể khái quát hạch toán trích khấu hao TSCĐ bằng sơ đồ sau:
TK 211 TK 214 TK627
Giảm TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ
tính váo CPSXC
TK 641,642
T K811,138 Tính vào
CP BH & QLDN
TK241
Tính vào chi phí XDCB
4. Hạch toán sữa chữa TSCĐ
a. Trờng hợp sửa chữa nhỏ mang tính bảo dỡng:
Sửa chữa nhỏ là việc sửa chữa lặt vặt, mang tính duy tu, bảo dỡng thờng xuyên. Do
khối lợng của công việc sửa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ, chi phí phát sinh
đến đâu đợc tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó.
+ Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa đợc tập hợp nh sau:
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 13 Khoa kinh tế
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642):
Có các TK chi phí (111, 112, 152, 334, 338):
+ Trờng hợp thuê ngoài:
Nợ các TK tập hợp chi phí (627, 641, 642):
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK chi phí (111,112,331): Tổng số tiền phải trả.
b. Trờng hợp sửa chữa lớn mang tính phục hồi
Việc hạch toán quá trình sửa chữa lớn mang tính phục hồi đợc tiến hành nh sau:
Tập hợp chi phí sửa chữa chi tiết theo từng công trình:
- Nếu thuê ngoài: Phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho ngời nhận thầu sửa
chữa lớn khi hoàn thành công trình sửa chữa, bàn giao:
Nợ TK 241 (2413): Chi phí sửa chữa thực tế.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 331: Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng.
- Nếu do doanh nghiệp tự làm:
Nợ TK 241 (2413): Tập hợp chi phí sửa chữa.
Có các TK chi phí (111, 112, 152, ):
Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa khi hoàn thành:
Tuỳ theo tính chất sửa chữa, sau khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán sẽ kết
chuyển toàn bộ chi phí sửa chữa vào các tài khoản thích hợp:
Nợ TK 335: Giá thành sửa chữa trong kế hoạch.
Nợ TK 242: Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch (nếu lớn).
Nợ TK(627, 641, 642):
Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch (TK liên quan).
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 14 Khoa kinh tế
Có TK 241 (2413):
Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
c. Trờng hợp sửa chữa nâng cấp:
Sửa chữa nâng cấp là công việc sửa chữa nhằm kéo dài tuổi thọ của TSCĐ hay nâng
cao năng suất, tính năng, tác dung của TSCĐ nh cải tạo, thay thế, xây lắp, trang bị, bổ
xung thêm một số bộ phận của TSCĐ.
Nợ TK 211: Nguyên giá (giá thành sửa chữa thực tế).
Có TK 241(2413):Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
cHƯƠNG II
THực trạng, tình hình và kế toán tài sản cố định tại công ty
cổ phần đầu t xây dựng DUNGTSt
I. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng DUNGTST.
1. Lịch sử hình thành và phát triền.
Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng DUNGTST
Địa chỉ trụ sở chính: số 26 khu tập thể Trần Quý Cáp, phờng Văn Miếu,
quận Đống Đa, TP Hà Nội.
Điện thoại : (04) 7324 038 Fax : (04) 7324 038
Ngành nghề kinh doanh chính là Xây dựng, lắp đặt, sữa chữa các công trình dân
dụng, giao thông, thuỷ lợi, trờng học, bệnh viện
Công ty cổ phần đầu t xây dựng DUNGTST là một doanh nghiệp đợc thành lập vào
ngày 18/01/2002 tại Hà Nội, với ngành nghề kinh doanh chính là Xây dựng, lắp đặt, sữa
chữa các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, trờng học, bệnh viện hầu hết đội
ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân đợc Công ty tuyển dụng đã làm việc từ các doanh
nghiệp nhà nớc, tổng công ty lớn với nhiều lĩnh vực khác nhau, có kinh nghiệm, tay nghề
lâu năm. Đã từng tham gia thiết kế, xây dựng, cung cấp, lắp đặt thiết bị các công trình dân
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 15 Khoa kinh tế
dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở, các dự án y tế, giáo dục v.v...
Là Công ty cổ phần xây dựng, phơng châm của công ty là đảm bảo chất lợng, mỹ
thuật và tiến độ thực hiện công trình, thực hiện tốt kế hoạch đã đợc giao, đóng góp đầy đủ
nghĩa vụ nộp thuế với nhà nớc và địa phơng.
Từ khi thành lập tới nay, Công ty đã đạt đợc một số thành tựu đáng kể đã và đang
đợc nhiều ban ngành, các liên doanh và t nhân tín nhiệm, giao cho tham gia t vấn, xây
dựng nhiều công trình lớn với phạm vi rộng tại các tỉnh phía Bắc.
Sau đây là một số công trình do Công ty đã thực hiện trong năm 2007 - 2009.
STT Tên công trình
Giá trị quyết toán
( VNĐ)
Thời gian thực
hiện
1
Thi công phần hoàn thiện từ tầng 2 đấn tầng 7
nhà A2 chung c 18 tầng.
2.939.492.000 4/2007
2
Thi công phần xây từ tầng 12 đến tầng 17 nhà
A2 chung c 18 tầng.
3.861.303.000 6/2007
3
Thi công phần xây tầng áp mái và mái, hoàn
thiện từ tầng 16 đến mái Nhà A2 chung c 18
tầng.
4.925.384.000 9/2007
4
Thi công xây dựng Trụ sở Viện chiến lợc
Chính sách Bộ tài nguyên Môi trờng.
4.539.213.000 3/2008
5
Cải tạo sửa chữa cửa hàng xăng dầu số 37
(GĐI, GĐII, GĐIII)
675.258.000 9/2008
6
Thay sửa cửa chống mối và một số hạng mục
khác trờng tiểu học Xuân La
735.747.000 3/2009
7
Xây dựng nhà học chức năng và cải tạo tờng
rào (để giảm ồn) trờng THCS Chu Văn An
9.446.102.000 5/2009
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 16 Khoa kinh tế
2. Cơ cấu bộ máy quản lý điều hành và bộ máy kế toán trong công ty.
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trêng Cao ®¼ng C«ng nghiÖp Nam §Þnh 17 Khoa kinh tÕ
NguyÔn ThÞ Trang A Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp thùc tËp
Líp: NCL49KT5 - Kho¸: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 18 Khoa kinh tế
Qua sơ đồ ta thấy: Bộ máy điều hành hoạt động của doanh nghiệp là một hệ thống
khép kín, mọi hoạt động trong doanh nghiệp đều đợc thực hiện dới sự điều hành của Chủ
tịch hội đồng quản trị, giám đốc và các phó giám đốc.
* Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban.
- Hội đồng quản trị: điều hành chung toàn bộ công ty, quyết định chủ trơng chính
sách của công ty, hộ trợ văn phòng chủ tịch hội đồng quản trị.
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là ngời chỉ huy cao nhất đại diện cho hội đồng
quản trị và doanh nghiệp về mặt pháp nhân, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đối
với Nhà nớc và hội đồng quản trị trong công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của toàn doanh nghiệp.
- Giám đốc: Là công sự đắc lực của chủ tịch hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm
thực thi các nhiêm vụ mà hội đồng quản thị giao cho dới sự chỉ đạo của chủ tịch hội đồng
quản trị.
- Các phòng ban chức năng: giúp giám đốc nắm tình hình kiểm tra, kiểm soát,
nghiên cứu xây dựng các kế hoạch cho phơng an sản xuất và trình tự sản xuất.
+ Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ sắp xếp, đào tạo cán bộ công nhân
viên trong toàn doanh nghiệp. Hàng năm, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch và chế độ
nâng bậc lơng cho cán bộ công nhân viên. Tham gia xây dựng giáo dục, phổ biến nội
dung quy chế làm việc. Sinh hoạt cùng hớng dẫn cbcnv thực hiện nghiêm chỉnh chủ tr-
ơng chính sách của nhà nớc và doanh nghiệp đề ra.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật tổ chức thi công: có nhiệm vụ lập kế hoạch thi công
cho doanh nghiệp, trực tiếp chỉ đạo công tác thi công , đảm bảo kỷ thuật, kiểm tra khối l-
ợng, chất lợng công trình.
+ Phòng kế toán: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ kế toán của doanh nghiệp
theo đúng nguyên tắc, quy định của nhà nớc và chủ trơng của hội đồng quản trị đề ra. Đặc
biệt phải tuân thủ những quy định về tài chính và các hoạt động chung của công ty. Hoàn
thành việc sản xuất kinh doanh, quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính hàng tháng, hàng
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 19 Khoa kinh tế
quý, hàng năm theo đúng quy định thời gian để tham mu cho ban giám đốc về sản xuất
kinh doanh. Quản lý chặt chẽ, lu trữ toàn bộ hồ sơ, sổ sách và báo cáo tài chính, số liệu kế
toán của công ty. Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ nghiệp vụ, kế toán thu, chi, nhập,
thanh toán về các chế độ lơng thởng nh đã quy định. Quản lý, theo dõi và báo cáo kịp thời
về tình hình tài chính cho Hội đồng quản trị.
+ Các đội sản xuất: tổ chức điều hành trực tiếp công nhân thực hiện các giai đoạn
trong thi công từ khâu cung ứng nguyên vật liệu đến khâu hoàn thiện. Thực hiện sản xuất
theo kế hoạch tiết kiệm thời gian, nguyên nhiên liệu, không ngừng cải tiến nâng cao trình
độ chuyên nghiệp thợ có tay nghề, áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ để nâng cao
chất lợng công trình đảm bảo định mức giá thành.
Ngoài các phòng phụ trách và chuyên môn trên còn có một số tổ, bộ phận với mỗi
chức năng nhiệm vụ riêng nhng đều chịu sự điều hành của cấp trên và có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
* Chức năng trong từng phần hành
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 20 Khoa kinh tế
- Kế toán trởng: Luôn là ngời trực tiếp phụ trách mọi hoạt động của phòng kế
toán. Là ngời chỉ đạo trực tiếp công tác hạch toán của phòng kế toán, tham mu cho giám
đốc về các chế độ chính sách tài chính ban hành. Chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị
về quản lý tài chính tại đơn vị. Có trách nhiệm cung cấp số liệu cho lãnh đạo, nhằm nắm
bắt và chỉ đạo kịp thời trong công tác điều hành doanh nghiệp .
- Kế toán tổng hợp: Kiểm tra toàn bộ hoạt động kế toán của doanh nghiệp, vào sổ
tổng hợp và lập báo cáo kế toán định kỳ theo chế độ quy định.
- Kế toán bán hàng và kế toán thanh toán: có nhiệm vụ bán thành phẩm đem lại
doanh thu hàng ngày, cuối ngày phải tổng hợp báo cáo cho kế toán trởng, cuối tuần tổng
hợp báo cáo kiểm tra đối chiếu, theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán vật t và công nợ: làm thủ tục xuất - nhập vật t, chịu trách nhiệm tính
toán và thanh toán công nợ với nhà cung cấp. Báo cáo tình hình công nợ hàng tuần, hàng
tháng liên tục cho ban giám đốc có phơng hơng giải quyết thích hợp để đảm bảo tiến độ
sản xuất và thi công. Theo dõi tình hình trích nộp các khoản bhxh, bhyt, kpcđ cho toàn
bộ các cán bộ công nhân viên trong công ty .
- Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi lợng vật t nhập - xuất - tồn kho, thành phẩm cuối
ngày, Cuối tháng, cuối quý phải báo cáo đối chiếu kết quả kiểm kê đợc với kế toán.
- Thủ quỹ: Đảm nhận toàn bộ số lợng tiền mặt tại công ty. Thu chi đúng chế độ,
đúng quy định theo phiếu thu , phiếu chi hợp lý Đối chiếu quỹ và báo cáo tồn quỹ hàng
ngày, bảo đảm quản lý tiền mặt an toàn, tránh mất mát làm thiệt hại cho công ty.
3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và trình tự ghi sổ theo hình thức
nhật ký chung .
- Kỳ hoạch toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: kiểm kê định kỳ.
- Phơng pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
-Phơng pháp khấu hao TSCĐ đợc áp dụng: Đờng thẳng (theo QD206/2003QĐ-BTC
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 21 Khoa kinh tế
ngày 12/12/2003).
- Đơn vị tiền tệ sự dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo biên bản kiểm kê thực tế tại ngày 31/12/ năm.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc biệt
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái tài khoản
Ghi chú: Bảng cân đối số phát sinh
: Ghi hàng ngày.
: Ghi định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Báo cáo tài chính
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 22 Khoa kinh tế
* Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trớc hết là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Đồng thời với việc ghi trên sổ nhật ký, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc ghi
vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Do doanh nghiệp thực hiện mở các sổ nhật ký đặc biệt nên định kỳ 3 đến 5
ngày hoặc cuối tháng, tuỳ vào khối lợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng
hợp từng sổ nhật ký đặc biệt , lấy số liệu ghi vào tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau
khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ kinh tế đợc ghi đồng thời vào nhiều sổ
nhật ký đặc biệt tại doanh nghiệp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng tất cả các số liệu trên sổ cái rồi lập
bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết ( đợc lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết ) đợc dùng để báo cáo tài chính. Về
nguyên tắc, Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát
sinh phải bằng Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung
( hoặc sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các
sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm gần đây, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày
càng đi vài ổn định, chất lợng sản phẩm công trình đợc nâng cao, ngày càng tạo niềm
tin cho các nhà đầu từ tìm đến. Từ đó đời sống của các cán bộ công nhân viên đợc cải
thiện rõ rệt, đóng góp đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nớc.
Trải qua gần 8 năm đổi mới và phát triển, sau khi đã bù đắp những khoản chi phí
bỏ ra ban đầu, những khó khăn bớc đầu thì doanh nghiệp đã làm ăn mang lại hiệu
quả kinh tế cao, thu về nguồn lợi nhuận lớn. Sau đây là trích dẫn kết quả sản xuất
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 23 Khoa kinh tế
kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt đợc trong năm 2009 vừa qua.
Mẫu số: B-01/DNN
Ban hành kèm theo Quyết định
số
48/2006/QDD-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bảng cân đối kế toán
Năm: 2009
Ngời nộp thuế: Công ty Cổ phần ĐTXD DUNGTST
Mã số thuế: 0 1 0 2 1 5 1 4 9 5
Địa chỉ trụ sở: 26 Tập thể Trần Quý Cáp, Văn Miếu
Quận Huyện: Đống Đa Tỉnh / Thành phố: Hà Nội
Điện thoại:
Đơn vị tiền: đồng việt nam
Chỉ tiêu Mã số Số năm nay Số năm trớc
(2) (3) (4) (5)
Tài sản
A. tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100 2.260.0570115 1.201.586.925
I.Tiền và các khoản tơng đơng tiền 110 373.460.013 5.277.925
II. Đầu t tài chính ngắn hạn (120=121+129) 120 0 0
1. Đầu t tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu t tài chính ngắn hạn 129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 40.300.000 0
1. Phải thu khách hàng 131
2.Trả trớc cho ngời bán 132
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 24 Khoa kinh tế
3.Các khoản phải thu khác 138 40.300.000
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139
IV. Hàng tồn kho 140 649.988.102
1.Hàng tồn kho 141 649.988.102
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1.196.309.000 1.196.309.000
1. Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ 151
2.Thuế và các khoản phảI thu Nhà nớc 1.000 1.000
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 1.196.308.000 1.196.308.000
B. tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
200 514.224.796 606.744.209
I.Tài sản cố định 210 506.708.042 606.744.209
1. Nguyên giá 211 788.130.476 788.130.476
2. Giá trị hao mòn luỹ kế 212 (281.422.434) (181.386.267)
3. Chi phí XDCB dở dang 213 712.837.676
II.Bất động sản đầu t 220 0 0
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế 222
III. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 230 0 0
1. Đầu t tài chính dài hạn 231
2. Dự phòng giảm giá đầu t tài chính dài hạn 239
IV.tài sản dài hạn khác 240 7.516.754 0
1.Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248 7.516.754
3. Dự phòng phảI thu dài hạn khó đòi 249
Tổng cộng tài sản (250=100+200)
250 2.774.281.911 1.808.331.134
Nguồn vốn
A. nợ phải trả(300=310+320)
300 742.006.846 271.674.265
I. Nợ ngắn hạn 310 742.006.846 50.874.265
1. Vay ngắn hạn 311
2.Phải trả ngời bán 312 312.469.960
3. Ngời mua trả tiền trớc 313 429.204.351 9.204.351
4.Thuế&các khoản phải nộp Nhà nớc 314 332.535 1.869.914
5.Phải trả ngời lao động 315 39.800.000
6. Chi phí phải trả 316
7.Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II. Nợ dài hạn 320 0 220.800.000
1. Vay và nợ dài hạn 321 220.800.000
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3. Phài trả, phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B. vốn chủ sở hữu (400=410+430)
400 2.396.944.918 1.698.408.964
I. Vốn chủ sở hữu 410 2.396.944.918 1.698.408.964
1. Vốn đầu t của chủ sở hữu 411 2.238.575.000 1.688.575.000
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định 25 Khoa kinh tế
2. Lợi nhuận sau thuế cha phân phối 417
158.369.918
9.833.964
II. Quỹ khen thơng, phúc lợi 430 0 0
Tổng cộng nguồn vốn
(440=300+400)
440 3.138.951.764 1.970.083.229
Mẫu số: B-01/DNN
Ban hành kèm theo Quyết định
số
48/2006/QDD-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm: 2009
Ngời nộp thuế: Công ty Cổ phần ĐTXD DUNGTST
Mã số thuế: 0 1 0 2 1 5 1 4 9 5
Địa chỉ trụ sở: 26 Tập thể Trần Quý Cáp, Văn Miếu
Quận Huyện: Đống Đa Tỉnh / Thành phố: Hà Nội
Điện thoại:
Đơn vị tiền: đồng việt nam
S
T
T
Chỉ Tiêu Mã số Số năm nay Số năm trớc
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 990.591.471 73.273.317
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02 )
10 990.591.471
73.273.317
4 Giá vốn hàng bán 11 709.327.115 18.218.789
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
20 281.264.356 55.054.528
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 70.196
7 Chi phí tài chính 22 13.267.200 51.140.000
-Trong đó: chi phí lãi vay 23 13.267.200 51.140.000
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 61.697.221 194.328.142
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh(30=20+21-22-24)
30 206.557.497 (190.343.418)
Nguyễn Thị Trang A Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010