Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Tiểu Luận - Hoạch Định Tài Nguyên Doanh Nghiệp - Đề Tài - Tái Cấu Trúc Và Các Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.05 KB, 27 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH
Tái Cấu Trúc và Các Hệ Thống Hoạch Định
Nguồn Lực Doanh Nghiệp


I. NỀN TẢNG
 Định nghĩa của kỹ thuật là “suy nghĩ lại việc thiết kế lại cơ bản và căn bản
của quá trình kinh doanh để đạt được những cải thiện đáng kể trong đương
đại-poary biện pháp quan trọng,hiệu suất,chẳng hạn như chi phí, dịch
vụ,chất lượng và tốc độ”.Để hiểu kỹ thuật,quan trọng là phải hiểu được
khái niệm của chuỗi giá trị.Chuỗi giá trị bao gồm các hoạt động sơ cấp và
thứ cấp của công ty,Kỹ thuật phấn đấu cho việc thiết kế lại hiệu quả của
chuỗi giá trị của cơng ty.
 Trong bảng 2.1 (trang 12 giáo trình Tiếng việt). Các hoạt động chính của
cơng ty bao gồm các yếu tố đầu vào,hoạt động,các yếu tố đầu ra,marketing
và dịch vụ.Các hoạt động này cần thiết cho sản xuất, marketing,bán hàng
và hỗ trợ cho sản phẩm hoặc dịch vụ.Thông tin hệ thống hỗ trợ cho các
hoạt động chính, nhờ có hệ thống thơng tin,cơng ty có thể cắt giảm các chi
phí.


 Thực hiện hoạt động có giá trị,hoặc nó có thể được sử dụng để cung cấp một
tính “giá trị gia tăng”cho sản phẩm hoặc dịch vụ.Ví dụ,giá trị các hoạt động
được gọi là hậu cần đi kèm,các chương trình như khuyến mãi phù hợp với
phong tục.Hệ thống nhận 1 đơn đặt hàng trực tuyến cho phép khách hàng đặt
hàng điện tử có thể cắt giảm thời gian và chi phí của hoạt động này,giá trị các
hoạt động, được gọi là dịch vụ,có thể được hỗ trợ chẩn đốn máy tính từ
xa.Tăng giá trị bằng cách cung cấp hỗ trợ chẩn đoán trực tuyến.
 Trong bảng 2.2 (trang 13 giáo trình Tiếng việt),một tập các hoạt động thứ cấp
hỗ trợ cho các hoạt động chính của(nazition).Các hoạt động thứ cấp bao gồm
cơ cấu tổ chức,nguồn lực doanh nghiệp,công nghệ và mua ngun vật liệu.Hệ


thống thơng tin có thể hỗ trợ mỗi người trong các hoạt động thứ cấp tốt nhất.
 Nói chung đáp ứng nhu cầu của thị trường là đáp ứng nhu cầu của khách
hàng,thời gian của khách hàng, thời gian đáp ứng nhanh chóng và đơn giản
hóa quá trình hội nhập.


II. CẢI TIẾN QUY TRÌNH KINH DOANH
 Trong nhiều hệ thống, cơng nghệ cũ để hồn thành cơng việc. Cách tốt nhất
để xem điều này là nghiên cứu một số trường hợp, giải thích tình hình
trước và sau khi kỹ thuật đó diễn ra.
 Trường hợp 1: Nghiên cứu hệ thống Tài khoản phải trả tại Cơng ty Ford
Motor:
• Tình hình diễn ra trước khi có kỹ thuật, đó là CSDL độc lập được duy trì
bởi quá trình mua, nhận và phải trả người bán. Khi sản phẩm đã được mua,
một kỉ lục đã được thiết lập trong CSDL mua( hóa đơn). Khi tiếp nhận
hàng hóa của nhà cung cấp thì bộ phận tiếp nhận sẽ cập nhật CSDL của
mình, kiểm tra hàng hóa, đối chiều với hóa đơn. Nếu lơ hàng là những lơ
hàng một phần, trong đó các bản ghi trong CSDL mua hàng không phù hợp
với bản ghi trong CSDL nhận. Những mâu thuẫn này tạo ra vấn đề trong
Tài khoản phải trả, trong đó có CSDL riêng của mình và chịu trách nhiệm
cho việc cung cấp các khoản thanh toán nhà cung cấp.


• Sau khi tiến hành kỹ thuật, một CSDL tích hợp hỗ trợ mua, nhận và
phải trả người bán bao gồm” dữ liệu đồng nhất”. Công ty thiết lập một
nguyên tắc kinh doanh mới mà. Tài khoản phải nộp chỉ phải trả cho
nhà cung cấp khi lô hàng được nhận. Theo cách này, rất nhiều những
mâu thuẫn đã được loại bỏ.
• Số lượng nhân viên hành chính trong. Tài khoản phải trả đã giảm đáng
kể với các thủ tục và CSDL chung. Một trong những nguyên tắc quan

trọng nhất của kinh doanh kỹ thuật là “ phá vỡ quy tắc lỗi thời”. Trong
trường hợp này, thay đổi thủ tục, hỗ trợ công nghệ, và sự hợp tác đa
chức năng làm giảm chi phí hành chính. Yếu tố kinh doanh kỹ thuật lại
được tóm gọn trong bảng 2.4 sách ERP Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp trang 15.
 Ngồi ví dụ hệ thống tài khoản Phải trả cho người bán của Ford Motor
Company, nhiều trường hợp nghiên cứu tuyện vời trong lối ra của Kĩ
thuật.(Xem bảng 2.5 trang 15 giáo trình ERP bản tiếng việt)


 Tóm lại, các ví dụ kỹ thuật áp dụng một số nguyên tắc, được tóm tắt trong bảng 2.6
(giáo trình tiếng việt trang 16-17), những nguyên tắc này, “ tổ chức xung quanh kết
quả”, cung cấp một lý do để tạo công ăn việc làm mới được thiết kế, chẳng hạn như
vị trí cùng có lợi của cuộc sống của “ quản lý trường hợp, người chịu trách nhiệm
điều phối tất cả các nhiệm vụ bảo lãnh phát hành. Vị trí này có thể bởi vì người quản
lý trường hợp có quyền truy cập vào CSDL nhiều. Trong ví dụ này, như trong các, sự
kết hợp của một công nghệ thơng tin việc làm và tái chế là chìa khóa để cải thiện
năng suất và giảm chi phí.
 Tất cả những ví dụ tái kĩ thuật hỗ trợ các công việc phổ biến. Một trong các công
việc này là phân cấp quyết định để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Điều này có lợi
cho các doanh nghiệp vì ít nhu cầu cho việc quản lý cấp trung.
 Một chủ đề phổ biến khác đó là ứng dụng cơng nghệ thơng tin tạo điều kiện cho các
quy trình mới được thiết kế lại. Ví dụ các TH nghiên cứu ở bảng 2.6 việc truy cập
vào cơ sở dữ liệu trung tâm là cần thiết để thực hiện công việc theo cách thức mới.
Những cách thức mới đó được thiết kế lại công việc.
 Với việc phân cấp việc ra quyết định, các vị trí này địi hỏi sự kiên quyết, khả năng
lãnh đạo và khả năng thích ứng với thay đổi nhu cầu của khách hàng được chỉ ra ở
bảng 2-7 (trang 17 giáo trình bản tiếng Việt.)



III. MƠ HÌNH CÁC QUY TRÌNH
 Nhằm mơ tả những thay đổi trong dữ liệu và quá trình liên kết với các
doanh nghiệp tái kỹ thuật, một công cụ thường được sử dụng trong các hệ
thống phân tích các mơ hình quy trình bao gồm các đối tượng :
• Quy trình kinh doanh : Q trình này mơ tả các hoạt động kinh doanh
được thực hiện
• Lưu trữ dữ liệu : Các cửa hàng mô tả dữ liệu cần thiết cho các q trình
kinh doanh
• Các dịng dữ liệu : Dịng mơ tả dữ liệu được chuyển từ q trình này sang
quá trình khác hoặc giữa một quá trình và lưu trữ dữ liệu.
• Đơn vị tổ chức : Các đơn vị tổ chức mô tả các đơn vị tổ chức, trong đó các
quy trình này xảy ra
• Sự kiện : Bao gồm cả khởi đầu và kết thúc : khởi đàu là những quá trình,
và một kết quả là một sự kiện chính là kết quả là một sự kiện chính là kết
quả từ một q trình.


 Một ví dụ về thiết kế một q trình của một Hợp tác xã phố thực phẩm là một tổ chức
nhanh chóng mở rộng cung cấp cho các thành viên của nó với các hàng hóa ở mức hợp
lý. Vì khả năng mua số lượng lớn từ nơng dân và các nhà bán sỉ. Các nhà quản trị của
Hợp tác xã đã quan tâm đến việc phân tích các quy trình hành chính của nó, bao gồm
mua và phân phối. Mơ hình đó được mơ tả như sau:
• Hợp tác xã thực hiện các chức năng theo chu kỳ hàng tuần. Thành viên có thể gữi hoặc
cung cấp một danh sách mua sắm tại bất kỳ thời điểm nào trong tuần, hoặc ở dạng viết
tay, bằng cách sử dụng các mẫu in sẵn mà hợp tác xã cung cấp ( trứng, thịt,rau..) va
những cái mà hợp tác xã không cung cấp trong tuần đó thì sẽ xóa. Hợp tác xã sẽ tổng
hợp danh sách các mục vào mỗi chiều thứ 6 hàng tuần, để nhân viên có thể khảo sát giá
và nhận được cách giải quyết tốt. Băng cách đống cửa vào thứ Sáu, các đơn đặt hàng
bao gồm tất cả các hàng hóa cần thiết đã được đặt với các nhà cung cấp qua điện thoại,
nhưng điều này được theo sau bởi những xác nhận bằng văn bản. Nhà cung cấp lập hóa

đơn cho Hợp tác xã, mười ngày rịng và hóa đơn được giữ trong Tài khoản phải trả và
được thanh toán hàng tuần. Vào chủ nhật , các lô hàng sẽ được chuyển đến Hợp tác xã
nơi chúng được kiểm tra để chắc chắn rằng la đã được vận chuyển. Các giỏ mua hang cá
nhân của các thành biên sau đó được tạo ra để nhận bởi khách hàng hoặc để giao hàng.


Hình 2.1


Trong Hình 2.1, bạn sẽ thấy một mơ hình quy trình mơ tả một hệ thống xử lý
đơn hàng tại Hợp tác xã Thực phẩm Vùng lân cận. Mơ hình quy trình rất hữu
ích trong quy trình tái thiết kế. Đầu tiên, nó rất hữu ích cho các mục đích thơng
thường vì nó cung cấp một biểu diễn đồ họa cho các hoạt động của hệ thống
hiện tại. Một phân tích về hệ thống hiện tại cung cấp cái nhìn sâu sắc về những
thay đổi trong quy trình, luồng thơng tin, cấu trúc công việc và tổ chức cần thiết
để cải thiện năng suất của hệ thống hiện tại. Dựa trên những thay đổi này, một
mơ hình quy trình có thể được xây dựng kết hợp những thay đổi này và dựa trên
"thực tiễn tốt nhất Một cách thực hành tốt nhất là cách kinh doanh tốt hơn: đó là
một phương pháp cải tiến. theo các cách sau: mơ hình quy trình được thiết kế
lại, mơ tả các thay đổi quy trình được cải thiện: tích hợp chức năng kinh doanh
hợp lý hóa dữ liệu và tối đa hóa năng suất. phân tích các thay đổi trong dịng
cơng việc, hệ thống công việc và cấu trúc công việc sẽ xảy ra do kết quả của
việc triển khai ERP.


IV. TÁI CẤU TRÚC TẠI CƠNG TY “TÀI CHÍNH TIN CẬY”
1. NỀN TẢNG
 Cơng ty tài chính RFC được thành lập trong những năm 1980s, cho nông dân
và các doanh nhân vay tiền.
 RFC giả định rủi ro mà các ngân hàng thương mại đã khơng sẵn sàng để có và

tính lãi suất cao hơn.
 Hiện nay, RFC có 178 chi nhánh, từ Denver Cleveland và từ Detroit đến
Houston.
 Ed clarkson cùng với đội ngũ quản lý đã quyết định về một kế hoạch tăng
trưởng đó sẽ mở rộng khác so với năm năm sau đó. Các địa điểm được lựa
chọn ở vùng ngoại ô đang phát triển ( Taxes, Florida, California, Aidoma
 Các kế hoạch mở rộng sẽ đòi hỏi phải tăng cường hệ thống thông tin để hỗ trợ
các giao dịch xử lý đối với các khoản vay, thanh toán, và các khu du lịch định
cư.
 Tổng thống Obama đã yêu cầu để phát triển các khuyến nghị cho thiết kế lại
hệ thống cho vay tiêu dùng hiện đại.


1. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG CHO VAY HIỆN TẠI VÀ HÊ
THỐNG SÀN LỌC
 Hệ thống đầu tiên được phân tích là đơn xin vay tiền và hệ thống sàng lọc
• Hoạt động sàng lọc đơn xin vay tiền được xử lý bởi các chi nhánh và một số
được xử lý tại văn phịng đặt tại Centerville
• Đầu tiên, xin vay vốn ngân hàng phải hoàn tất một mẫu đơn xin vay tiền với sự
hỗ trợ của một cố vấn dịch vụ khách hàng
• Cá nhân chi nhánh kiểm tra thu nhập địa phương tham chiếu trở lại, cung cấp
thông tin cho các ứng dụng sàng lọc sơ bộ trước khi gửi đến Centerville
• Tại Centerville, các nhân viên sàng lọc kiểm tra người nộp đơn đã từng có khoản
vay nào không và kiểm tra về dư nợ cho vay, quá hạn để đảm bảo người nộp đơn
trong trật tự tốt
• Cuối cùng , các nhân viên kiểm tra một báo cáo tín dụng bên ngồi từ TRW để
xác định mức độ tín nhiệm của người nộp đơn , quyết định có chấp nhận hay từ
chối.



• Nếu đơn vay được chấp nhận,bộ phận cho vay tạo một kiểm tra cho số tiền vay và
gửi xác nhận cho vay cho các nhân viên chi nhánh
• Khi chi nhánh nhận được thư chấp nhận và tập sách chứng từ sẽ thông báo cho
các khách hàng đến và thu thập các kiểm tra và tập sách chứng từ
2. VẤN ĐỀ HIỆN TẠI
• Hiện tại, RFC đang mở rộng các chi nhánh từ 187 đến 400 trong ba năm tiếp theo và
1000 chi nhánh trong năm năm tiếp theo sau đó. Để đáp ứng kế hoạch mở rộng, hệ
thống hiện tại sẽ cần phải được sắp xếp hợp lý, chỉnh sửa và nâng cao.
• Q trình phê duyệt khoản vay mất từ 10-13 ngày. Nhiều người trong số các thành
phố nơi RFC có chi nhánh, ngân hàng thương mại chấp thuận hoặc không chấp
thuận đơn xin vay trong 2-3 ngày. Điều này có nghĩa là một số các ứng cử viên cho
vay tốt nhất được chấp thuận đối với các khoản vay của họ ít nhất một tuần trước
khi RFC nhận xung quanh để phê duyệt. RFC là mất đi một số triển vọng cho vay
tốt nhất của mình cho các ngân hàng thương mại.


3. MỤC TIÊU
• Giảm thời gian cần phê duyệt khoản vay từ 10-13 ngày thành 2-3 ngày để có thể cạnh
tranh với các ngân hàng thương mại. Để đạt được mục tiêu này, một mơ hình quy trình
mới đã được thiết kế. Trong mơ hình quy trình mới, một mức độ chi nhánh đại diện
dịch vụ khách hàng có thể truy cập địa phương cho tất cả các cơ sở dữ liệu cần thiết để
đưa ra quyết định phê duyệt khoản vay.


4. THỰC HIỆN VIỆC TÁI CẤU TRÚC
• “Tái cấu trúc” là quá trình tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp dựa trên kết cấu cũ,
nhằm tạo ra sức hoạt động tốt hơn cho doanh nghiệp.
• Bao trùm hầu hết các lĩnh vực như cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, cơ chế quản lý,
điều hành; các hoạt động, các quá trình và các nguồn lực khác của doanh nghiệp.
• Tái cấu trúc cũng có thể được triển khai cục bộ tại một hay nhiều mảng của doanh

nghiệp (tài chính, nhân sự, bán hàng, sản xuất…) nhằm đạt mục tiêu là cải thiện khả
năng hoạt động của bộ phận đó.


 Những dấu hiệu thường gặp cho thấy đã đến lúc một doanh nghiệp cần
tái cấu trúc
• Nhóm bề mặt gồm những biểu hiện rất dễ thấy, như doanh số giảm, thị phần thu hẹp,
thất thoát tài sản, hoạt động trì trệ, mất lợi thế cạnh tranh, mất kiểm sốt nhiều mặt…
• Nhóm cận mặt gồm những biểu hiện liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh, như sự
phối hợp kém giữa các bộ phận, chính sách kinh doanh khơng rõ ràng, chất lượng sản
phẩm khơng ổn định,
• Nhóm lớp giữa gồm những biểu hiện không liên quan trực tiếp, nhưng có ảnh hưởng
gián tiếp đến kết quả kinh doanh như cán bộ, nhân viên
• Nhóm lớp sâu gồm những “triệu chứng” rất khó phát hiện vì chỉ nằm ở tầng cao, khơng
thấy dính dáng mấy đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày. Đó là sự thiếu
vắng các cuộc họp cấp cao bàn về quản trị chiến lược; doanh nghiệp khơng có triết lý
kinh doanh, khơng xây dựng và truyền đạt sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, văn hóa
doanh nghiệp


 Các hoạt động tái cấu trúc doanh nghiệp
• Điều chỉnh cơ cấu các hoạt động: điều chỉnh cơ cấu các mục tiêu chiến lược, ngành nghề kinh doanh, chủng loại sản phẩm
hàng hóa, địa bàn hoạt động…
• Điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy: tái từ phân công chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận, các cấp quản lý, các
chức danh…
• Điều chỉnh cơ cấu thể chế: điều chỉnh các cơ chế, chính sách thơng qua sự rà sốt, thay đổi hợp lý hóa từ các quy trình
cơng việc đến các quy chế, quy định
• Điều chỉnh cơ cấu các nguồn lực: điều chỉnh cơ cấu đầu tư tạo lập các nguồn lực và tái phân bổ sử dụng các nguồn lực

 Những nội dung thường phải giải quyết khi tái cấu trúc doanh nghiệp

• Tái cấu trúc doanh nghiệp cơ bản: Khảo sát, đánh giá mơ hình cấu trúc hiện tại (hợp lý, bất hợp lý . )Thiết lập mơ hình cấu
trúc cơng ty mới; Xác định trách nhiệm quyền hạn của từng phòng ban, mô tả công việc cho từng cá nhân; Xây dựng hệ
thống quản lý tổng thể (nội quy, quy định, quy chế, thủ tục, biểu mẫu), Tập huấn triển khai; Vận hành và duy trì vận hành
hệ thống quản lý mới,…
• Tái cấu trúc doanh nghiệp chuyên sâu: Bao gồm công việc của tái cấu trúc doanh nghiệp cơ bản, cộng thêm: Tái thiết lập
chính sách quản trị hành chính, nhân sự chuyên sâu; Tái thiết lập chính sách quản trị chiến lược tiếp thị, kinh doanh; Tái
thiết lập chính sách quản trị cung ứng; Tái thiết lập quản trị sản xuất, kỹ thuật; Tái thiết lập chính sách quản trị kế tốn, tài
chính; Tái thiết lập các chính sách quản trị khác.


 Các giai đoạn trong thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp:
Giai đoạn 1: Xác định các giá trị cốt lõi và đúc kết lại văn hóa DN
Giai đoạn 2: Đánh giá lại tổng thể hoạt động của công ty
Tự đánh giá, nhìn nhận lại tổng thể của cơng ty để phát hiện những khuyết điểm cần khắc
phục , cải tiến ngay.
Giai đoạn 3: Tổ chức lại Phòng Nhân sự để đủ năng lực, thực hiện tốt nhiệm vụ của mình
Giai đoạn 4: Đề xuất chiến lược tái cấu trúc doanh nghiệp
Bước 1: Tổng quan về khả năng hiện tại của cơng ty. Những phân khúc thị trường chính cịn
trống mà công ty dự kiến sẽ tham gia.
Bước 2: Ước tính sơ bộ các cơ hội tại thị trường Việt Nam và những thị trường quốc tế chủ
lực. Phác thảo sơ bộ bức tranh thị trường trong 3, 5, 10 và 15 năm tới cùng một số phương cách
thâm nhập thị trường trong nước và nước ngoài khác (cũng như xác định tất cả các yêu cầu liên
quan).
Bước 3: Xây dựng 2 – 3 phương án chiến lược mà công ty có thể lựa chọn, mà những phương
án này sẽ dựa trên những khả năng hiện tại của công ty và tiềm năng thị trường. Tùy vào
phương án được lựa chọn để từ đó phát triển chi tiết sâu hơn bao gồm các yếu tố: Định vị; đánh
giá về giá trị sản phẩm; mơ hình kinh doanh.


CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ NHƯ THẾ NÀO ĐỐI VỚI ERP

ĐIỂM NỔI BẬT CỦA VIỆC XỬ LÝ THEO CLIENT/SERVER
1.Giới Thiệu
• Các lý do cơ bản cho máy tính khách chủ đó là các ứng dụng dùng để ngăn cách giữa
“client” , nó thường là 1 máy tính cá nhân , và “server”, hoặc nhiều “server”, - cung cấp
nguồn tài nguyên nhất định. Những thành phần của 1 máy tính khách chủ bao gồm
CSDL quan hệ, máy chủ hoặc nhiều máy chủ, máy trạm, mạng, và phần mềm khách
hàng cho máy trạm. Trong môi trường khách chủ, hệ thống máy tính được kết nối thơng
qua mạng để cung cấp nền máy chủ, bao gồm tập tin máy chủ, in máy chủ, ứng dụng
máy chủ, và CSDL máy chủ.
• Cơng nghệ khách chủ cho phép gia tăng năng lực và quản lý.


2. Các Điểm Nổi Bật Của Việc Xử Lý Theo CLIENT/SERVER



×