Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Trà (1) Lập kế hoạch kinh doanh Trà thảo mộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.99 KB, 17 trang )

Lập kế hoạch kinh doanh “Trà thảo mộc”
1.1 Mô tả sản phẩm
Trà thảo mộc là thức uống quen thuộc của tất cả mọi người. Tuy có tên gọi là trà nhưng
trong thành phần lại khơng hề có lá trà mà những nguyên liệu để làm nên trà thảo mộc
chính là các loại hạt, vỏ, lá hoặc rễ cây ở dạng tươi hoặc phơi khô. Sử dụng bằng cách
pha với nước nóng hoặc đun sơi lấy nước uống.
Trà thảo mộc có vị ngọt thanh và hương thơm tự nhiên của mãng cầu tạo sự kết hợp hài
hòa mang lại cảm giác ngon miệng khi sử dụng. Một tách trà mỗi ngày cung cấp các
dưỡng chất có lợi cho sức khỏe. Trà có thể dùng bất kì thời gian nào trong ngày. Trà
thảo mộc là một loại đồ uống an toàn, tốt cho sức khỏe. Mặc dù nước trà có vị ngọt
nhưng lại khơng cung cấp năng lượng.
Trà có chứa một hàm lượng phong phú các chất có hoạt tính chống oxy hóa cao như
phenolics, flavonoid, có tác dụng chống lại các gốc tự do trong cơ thể. Do đó ngăn chặn
sự khởi đầu của bệnh khác nhau.
1.2 khu thị trường mục tiêu
Địa điểm: 600 Điện Biên Phủ, phường 11, quận 10, tp Hồ Chí Minh
Diện tích: 45
Chi phí thuê mặt bằng: 12.000.000 VNĐ
Thuận lợi:
+Giao thông thuận tiện, khu trung tâm gần: chợ, bệnh viện, trường học, công ty,

+Khu vực an ninh tốt
+Đơng dân cư, dân cư đa số có thu nhập khá
Một số đặc điểm của cửa hàng:
+Mặt tiền 5m, vỉa hè 1m, chiều sâu 9m, 3 tầng phù hợp và thuận tiện cho việc
đóng gói tại chỗ và bày bán sản phẩm.
+Khung cảnh thống mát, sạch sẽ cịn khá mới tiết kiệm một phần chi phí trang
trí.

1



Hình 1.2: Bản đồ thể hiện địa điểm kinh doanh của cửa hàng Trà Thảo Mộc
Vì nơi đây tập trung nhiều dân cư, khu vực đơng dân và có mức sống cao. Gần địa điểm
kinh doanh có nhiều trường học, giao thông thuận tiện đi lại như vậy sẽ dễ dàng và
thuận lợi hơn cho việc kinh doanh của cửa hàng.
1.3 Nhóm khách hàng mục tiêu
Đối tượng khách hàng của các quán Trà Thảo Mộc hiện nay tương đối đa dạng, không
chỉ thu hút các bậc cao niên, những nghệ sĩ lui tới đàm đạo, thưởng trà mà cịn lơi cuốn
cả giới trẻ. Các buổi tối và ngày cuối tuần là thời điểm rất đơng bạn trẻ tìm đến với trà
Thảo Mộc để giảm bớt những áp lực cuộc sống, thưởng thức các loại trà hoa bổ dưỡng
sức khỏe
1.4 Đối thủ cạnh tranh
Lợi thế trong lĩnh vực kinh doanh.
+ Đây là một mặt hàng được các bạn trẻ ưu thích do đặc tính của sản phẩm là : ngon bổ - rẻ, đặc biệt là trong thời điểm nắng nóng thì đây là một loại thức uống rất được ưu
chuộng.
+ Các loại trà thảo mộc trong thực đơn của quán được làm từ các dược liệu có sẵn, dễ
mua và chi phí thấp nên giá bán ra của một các trà sẽ ở mức thấp so với các loại đồ
uống khác như trà sữa, cà phê, …làm tăng khả năng cạnh tranh của Đối tượng khách
hang: Đối tượng khách hàng chính là học sinh, sinh viên và thu hút thêm những thành
phần khác như: những người làm văn phịng, cơng sở quán. Đối tượng khách hàng
chính là học sinh, sinh viên và thu hút thêm những thành phần khác như: những người
làm văn phịng, cơng sở.

2


Tên đối thủ cạnh tranh

Quy mô DN của Kinh nghiệm của Tầm quan trọng của


1.Mộc trà quán

họ so với DN bạn
Bằng

họ trên thị trường họ đối với DN bạn
Trung bình
Bình thường

339/18 Tô Hiến Thành
2.Trà thảo mộc An Trà

Lớn hơn

Rất tốt

Rất quan trọng

75A Nguyễn Chanh Sắt
3.Trà Thảo mộc GaiA

Nhỏ hơn

Trung bình

Khơng quan trọng

61/10H Phan Đình Phùng
1.5 Phân tích cung cầu


1.6

các chiến lược Marketing

Chiến lược sản phẩm: không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm mà còn đa dạng
khẩu vị phù hợp với tất cả mọi người. mang đến sự tươi mới và thanh lọc cơ thể trong
từng loại nước uống
Chiến lược giá: của hàng sẽ đưa ra các mức giá hấp dẫn đối với từng dòng sản phẩm
khác nhau và mang tính cạnh tranh cao trên thị trường, đáp ứng mọi tần lớp nhân dân từ
những người có thu nhập thấp đến cao. Song song đó sẽ có những chương trình ưu đãi
về giá:
- Khung giờ vàng, giảm 10% cho toàn bộ Menu
-Mua 2 ly tặng 1
Xúc tiến kinh doanh:
- Qua công nghệ - thông tin: .Do các bạn sinh viên đa phần đã có nick tại các mạng
xã hội nên có thể trực tiếp quảng bá về sản phẩm và quán trên trang cá nhân của các
bạn nhân viên. Tăng cường quảng cáo với chi phí thấp nhất có thể bằng cách quảng
cáo trên Facebook, Instagram, Zalo. Tạo fanpage cửa hàng để người mua dễ dàng tìm
hiểu thơng tin, giá, phản hồi của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm.
-Quảng cáo bằng việc phát tờ rơi: Thông qua phát tờ rời tại giảng đường và cổng
trường (nhân viên phát tờ rời có thể là nhân viên ở quán do các bạn đang học ở đó)
-Quảng cáo thơng qua các kênh review ăn uống như Foody, Pasgo,…
Các chương trình khuyến mãi khác:
-Khung giờ vàng (12h-16h) giảm 10% toàn bộ menu. Đánh vào tâm lí khách
hàng thà có giảm giá con hơn không giảm giá.

3


-Giảm 10% cho sản phẩm thứ 2

-Mua 3 ly tặng 1 ly ( ly được tặng có giá thấp nhất trong hóa đơn mà khách
hàng đang mua)
Giảm 20% qua các app Grab, Now ( làm việc với đối tác, Cửa hàng chịu 10%,
đối tác chịu 10%) khi order qua các app.
-Bốc thăm trúng thưởng áp dụng vào các dịp lễ lớn (Tết, Valentine, 8/3, 30/4,
1/5,…) quà tặng gồm quai xách ly, tặng topping, tặng nước,…
1.7 Những TSCĐ cần cho hoạt động Marketing và khấu hao
Tên TSCĐ
Banner
Khung standee 40*60
Standee nhựa
Standee giấy
Tổng giá trị

Đơn giá
500.000 đ
320.000 đ
200.000 đ
5.000 đ

Tên TSCĐ
Banner
Khung standee 40*60
Standee nhựa
Standee giấy
Banner
Tổng mức khấu hao/tháng

Số lượng cần
3

2
2
10

Tổng giá trị
1.500.000 đ
640.000 đ
400.000 đ
50.000 đ
2.590.000 đ

Thời

gian

Tổng giá trị

khấu

hao Mức khấu hao

1.500.000 đ
640.000 đ
400.000 đ
50.000 đ
1.500.000 đ

(tháng)
2
2

2
2
2

750.000
320.000
200.000
25.000
750.000
2.045.000

1.8 Các chi phí cho hoạt động Marketing và bán hàng
Các hoạt động Marketing
Quảng cáo trên trang mạng xã hội
Phát tờ rơi
Các hoạt động khuyến mãi khác
Chi phí phát sinh khác
Tổng chi phí Marketing/ tháng

Số tiền
400.000 đ/tháng
200.000 đ/tháng
2.500.000 đ/tháng
1.500.000 đ/tháng
4.600.000 đồng/tháng

Chí phí Marketing qua các tháng
Tháng

1


2

3

4

4

5

6


Quảng cáo trên trang mạng xã 400.000

400.000

400.000

400.000

400.000

400.000

200.000

200.000


200.000

200.000

200.000

hội
Phát tờ rơi

200.000

Các hoạt động khuyến mãi 2.500.000 3.000.00 3.000.00 2.000.00 2.000.00 2.500.00
khác

0

Chi phí phát sinh khác

0

0

0

0

1.500.000 1.500.00 1.500.00 1.500.00 1.500.00 1.500.00
0

Tổng cộng


0

0

0

0

4.600.000 5.100.00 5.100.00 4.100.00 4.100.00 4.600.00
0

Thán

g

7

Quảng cáo trên trang 200.000

0

0

0

0

8


9

10

11

12

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

mạng xã hội
Phát tờ rơi


200.000

Các hoạt động khuyến 2.500.000 2.500.000 2.500.00 3.000.00 3.000.000 3.000.000
mãi khác

0

0

Chi phí phát sinh 1.500.000 1.500.000 1.500.00 1.500.00 1.500.000 1.500.000
khác

0

Tổng cộng

0

4.400.000 4.500.000 4.500.00 5.000.00 5.000.000 5.000.000
0

0

3. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
3.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Tên các cổ đông
Bùi Ngọc Tâm Như

Cổ phần (%)

16.7%

5


Trần Nguyễn Thụy Cẩm Tiên
Dương Thị Diễm
Lê Thị Huyền Trân
Nguyễn Văn Thìn
Nguyễn Thúy Vi
Tổng
3.2. Tên và biểu tượng của doanh nghiệp

16.7%
16.7%
16.7%
16.7%
16.7%
100,2%

Tên quán: Tiệm trà thảo mộc
3.3. Mô tả các khả năng, vị trí và trách nhiệm tương ứng của các thành viên
Quán sẽ thực hiện đào tạo nhân viên phù hợp với vị trí của mình trước khi cửa hàng đi
vào hoạt động. Cửa hàng sẽ thuê 2 quản lí kiêm thu ngân (Quản lí chính, Quản lí kinh
doanh), 2 nhân viên pha chế, và 2 phục vụ:
-Tuyển nhân sự là các bạn sinh viên học tại các trường đại học, nơi là khách hàng mà
quán đang hường đến nhằm tiếp thị và quảng bá sản phẩm của quán trực tiếp cho bạn
bè.
- Số lượng nhân viên trong 1 ca: 1 quản lý, 1 người thực hiện pha chế, 1phục vụ . Tuy
nhiên do đặc tính của các bạn sinh viên chỉ thực hiện được một khung thời gian nhất

định, vì vậy chia thời gian hoạt động của quán thành 2 ca 8h30 – 14h30 và 14h30 –
21h30. Như vậy, số nhân viên cần là:6người (bao gồm quản lý)
- Do các loại trà thảo mộc đều dễ thực hiện nên khơng địi hỏi chun mơn, chỉ cần thực
hành để đưa ra một công thức nhất định. Ưu tiên những người đã có kinh nghiệm.
Tên nhân viên
Nguyễn Văn A

Vị trí
Quản lí chính, thu ngân

Trách nhiệm chính
Quản lý, theo dõi tình hình thu chi, ghi sổ thu chi
hàng ngày, đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào
thường xuyên, giá cả hợp lí và chất lượng phải

Nguyễn Văn A

Quản lí kinh doanh

đảm bảo.
Phụ trách tạo dựng các mối quan hệ mới với
khách hàng, Marketing quảng cáo, mở rộng khu

Nguyễn Văn A
Nguyễn Văn A
Nguyễn Văn A
Nguyễn Văn A

Pha chế


vực phân phối hoa
Trực tiếp sáng tạo, trình bày, pha chế các loại

Pha chế

nước cho khách
Trực tiếp sáng tạo, trình bày, pha chế các loại

Phục vụ
Phục vụ

nước cho khách
Đưa đồ uống đến khách hàng, dọn dẹp quán
Đưa đồ uống đến khách hàng, dọn dẹp quán

6


3.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Do dự án kinh doanh từ góp vốn của các thành viên trong dự án, nên để hạn chế chi phí
tất cả các thành viên sẽ có từng vai trị và vị trí trong cửa hàng phù hợp với khả năng
của mình.

3.5. Biểu đồ thực hiện công việc
Công việc
Lên ý tưởng kinh doanh
Nghiên cứu thị trường
Lựa chọn mơ hình kinh doanh và lập kế hoạch
Tìm kiếm mặt bằng
Thiết kế và trang trí

Mua sắm các trang thiết bị
Đánh giá và bán thử
Đi vào hoạt động chính thức
Tổng cộng

Thời gian thực hiện (tuần)
2
2
1
2
3
1
1
1
13

3.7 Biểu đồ GANTT
Cơng việc

Kí hiệu

Cơng
trước
A

Lên ý tưởng kinh doanh
A
Nghiên cứu thị trường
B
Lựa chọn mơ hình kinh C

doanh và lập kế hoạch

7

việc Thời gian thực hiện
(tuần)
2
2
1


Tìm kiếm mặt bằng
D
Thiết kế và trang trí
E
Mua sắm các trang thiết F

B
C,D
E

2
3

bị
Đánh giá và bán thử
G
Đi vào hoạt động chính H

F

G

1

thức

1

1

2.3. Các tài sản cố định dùng trong SXKD và khấu hao
Tên TSCĐ
Tủ lạnh
Tivi
Bàn, ghế
Ca nhựa 5l
Bình thủy điện
Hệ thống âm thanh
Máy tính tiền
Hệ thống ánh sáng
Bếp gas
Ly
Khay
Đế ly
Muỗng, nĩa, dĩa
Nồi lớn
Lắp đặt wifi
Quạt đứng
Máy lạnh
Tổng giá trị


Số lượng
1
1
10
4
2
1
1
1
2
100
15
100
100
2
2
2
2

Đơn vị tính
cái
cái
bộ
Cái
cái
bộ
cái
bộ
cái

cái
cái
cái
Bộ
cái
cái
bộ
Cái

8

Đơn giá
8.000.000
6.000.000
250.000
30.000
1.000.000
10.000.000
10.000.000
6.000.000
1.000.000
10.000
30.000
15.000
20.000
1.000.000
1.000.000
600.000
3.400.000


Tổng giá trị
8.000.000
6.000.000
2.500.000
120.000
2.000.000
10.000.000
10.000.000
6.000.000
2.000.000
1.000.000
450.000
1.500.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
1.200.000
6.800.000
63.570.000


Tên TSCĐ

Tổng giá trị

Tủ lạnh
Tivi
Bàn, ghế
Ca nhựa 5l
Bình thủy điện

Hệ thống âm thanh
Máy tính tiền
Hệ thống ánh sáng
Bếp gas
Ly
Khay
Đế ly
Muỗng, nĩa, dĩa
Nồi lớn
Lắp đặt wifi
Quạt đứng
Máy lạnh
Tổng
mức
khấu

8.000.000
6.000.000
2.500.000
120.000
2.000.000
10.000.000
10.000.000
6.000.000
2.000.000
1.000.000
450.000
1.500.000
2.000.000
2.000.000

2.000.000
1.200.000
6.800.000

Thời gian khấu Mức khấu hao
hao (tháng)
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

16.67%
1.333.600
1.000.200
416.750
20.004
333.400

1.667.000
1.667.000
1.000.200
333.400
166.700
75.015
25.005
333.400
333.400
333.400
200.040
1.133.560
10.372.047

hao/tháng

2.4. Chi phí nguyên vật liệu
Tên nguyên vật liệu

Số lượng cần

Trà lá sen
Sả tươi
Chanh khơ
Đường phèn
Vỏ quế

25
10
5

20
3

9

Đơn
tính
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

vị

Đơn giá

Tổng chi phí

160.000
20.000
250.000
45.000
224.000

4.000.000
200.000
1.250.000
900.000
672.000



Gừng
Cam thảo
Lá trà xanh tươi
hoa sen tươi (7 hoa/bó)
Trà đen Phúc Long
Mật ong
Chanh tươi
Dâu tươi Đà Lạt
Khơ gà
Hạt bí rang
Đá viên tinh khiết
Ống hút
Túi take away
Tổng CP NVL/chu kỳ
Tổng CP NVL/năm

10
3
3
3
10
5
10
15
10
5
25
20

5

Kg
Kg
Kg

Kg
Lít
Kg
Kg
Kg
Kg
Bao
Túi
Kg

17.000
200.000
60.000
120.000
260.000
300.000
15.000
150.000
200.000
60.000
20.000
25.000
50.000


1 kg trà lá sen bán được 25ly
1kg sả tươi bán được 15 ly
1 kg chanh khô bán được 75 ly
1kg Đường phèn bán được 20 ly
1kg Vỏ quế bán được 90 ly
1 kg Gừng bán được 30ly
1 kg Cam thảo bán được 100 ly
1kg Lá trà xanh tươi trang trí được 150ly
1 bó hoa sen tươi (7 hoa/bó) trang trí được

6.400 đồng/ly
1.333 đồng /ly
3.333 đồng /ly
2.250 đồng/ly
2.489 đồng/ly
567 đồng ly
2.000 đồng
400 đồng
600 đồng/ly

ly 200ly
1kg Trà đen Phúc Long bán được 50 ly
1 lít Mật ong pha được 50 ly
1kg Chanh tươi pha được 30 ly
1kg Dâu tươi Đà Lạt pha được 20 ly
1kg khô gà bán được 15 dĩa
1 kg hạt bí rang bán được 20 dĩa
1 bao đá viên bán được 60 ly
1 túi ống hút bán được 50ly
1 kg túi bán được 100ly


5.200 đồng/ly
6.000 đồng/ly
500 đồng
7.500 đồng
13.333 đồng/dĩa
3.000 dĩa
333 đồng
500 đồng
500 đồng

10

170.000
600.000
180.000
360.000
2.600.000
1.500.000
150.000
2.250.000
2.000.000
300.000
500.000
500.000
250.000
17.132.000


2.5. Doanh thu dự kiến

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Ước

tính

số Thành tiền

lượng bán 1 ngày

Trà thảo mộc Hội

Tổng doanh
thu/ngày

Ly

50

30.000

1.500.000

Ly

35

35.000


1.225.000

Khơ gà

Dĩa

10

20.000

200.000

Hạt bí rang

Dĩa

20

6.000

120.000

An
Trà dâu

Tổng

105


3.075.000

doanh thu trên ngày: 3.075.000 đồng
doanh thu tuần: 3.075.000x7=21.525.000 đồng
doanh thu tháng: 3.075.000x30=92.250.000 đồng
doanh thu năm: 3.075.000x365=1.122.375.000 đồng
Ước tính doanh thu qua các tháng sẽ tăng 4% so với tháng trước
2.8. Chi phí lao động trực tiếp
STT

Loại lao động Số người

Tiền lương/ tháng

Thành tiền

1

Thu ngân

2

5.000.000

10.000.000

2

Pha chế


2

5.000.000

10.000.000

3

Phục vụ

2

4.200.000

8.400.000

Tổng lương nhân viên/1 tháng

28.400.000

Tổng lương nhân viên/1 năm

340.800.000

2.10. Chi phí sản xuất chung
Ước tính chi phí điện, nước, gas sẽ tăng 4% so với tháng trước
Lương nhân viên tăng 2% so với tháng trước

Chi phí nguyên vật liệu tăng 4% so với tháng trước
11



Khoản

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Mặt bằng

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000


Điện,

3.000.000

3.120.000

3.244.800

3.374.592

3.509.575

3.649.958

nước, gas
Lương

28.400.000

28.968.000

29.547.360

30.138.307

30.741.073

31.355.894

NVL


17.132.000

17.817.280

18.529.971

19.271.169

20.042.015

20.843.695

Quảng

4.600.000

5.100.000

5.100.000

4.100.000

4.100.000

4.600.000

10.372.047

10.372.047


10.372.047

10.372.047

10.372.047

10.372.047

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

86.877.327

88.294.178

88.756.115

90.264.710

92.321.594

chi


nhân viên

cáo
Khấu hao
Chi

phí 1.500.000

khác
TỔNG

85.004.047

Khoản chi

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mặt bằng


20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

Điện,

3.795.956

3.947.794

4.105.705

4.269.933

4.440.730

4.618.359

nước, gas
Lương

31.983.011


32.622.671

33.275.124

33.940.626

34.619.438

35.311.826

NVL

21.677.442

22.544.539

23.446.320

24.384.172

25.359.538

26.373.919

Quảng cáo

4.400.000

4.500.000


4.500.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

nhân viên

12


Khấu hao
Chi

0

phí 1.500.000

0

0

0

0

0


1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

85.115.004

86.827.149

89.094.731

90.919.706

92.804.104

khác
TỔNG

83.356.409

13


2.11. Tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Giá thành các loại thức uống
Trà thảo mộc Trà dâu
Trà lá sen
Sả tươi
Chanh khô
Đường phèn
Vỏ quế
Gừng
Cam thảo
Lá trà xanh tươi
hoa sen tươi (7

Khơ gà

Hạy bí rang

hội an
6.400 đồng
1.333 đồng
3.333 đồng
2.250 đồng
2.489 đồng
567 đồng
2.000 đồng
400 đồng
600 đồng/ly

hoa/bó)
Trà đen Phúc


5.200 đồng/ly

Long
Mật ong
Chanh tươi
Dâu tươi Đà Lạt
Khơ gà
Hạt bí rang
Đá viên tinh 333 đồng

6.000 đồng/ly
500 đồng
7.500 đồng
13.333 đồng
3.000 đồng
333 đồng

khiết
ống hút
500 đồng
Túi take away
500 đồng
Giá thành trên 1 20.105 đồng

500 đồng
500 đồng
21.133 đồng

13.333 đồng


3.000 đồng

sp
Giá bán

35.000 đồng

20.000 đồng

6.000 đồng

30.000 đồng

4. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Tổng số vốn đầu tư

= 70.000.000

Trong đó:
Vốn chủ sở hữu

= 70.000.000

Vốn vay

=0

4.2. Bảng lợi nhuận
Ước tính doanh thu tăng 4% so với tháng trước


14


Doanh thu
Chi phí
Lợi

nhuận

trước thuế
Thuế
TNDN(10%)
Lợi nhuận sau
thuế
Tháng
Dịng thu
Dịng chi

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

92.250.000

95.940.000 99.777.600 103.768.704

85.004.047


86.877.327 88.294.178 88.756.115

90.264.710

92.321.5

7.245.953

9.062.673

11.483.422 15.012.589

17.654.742

19.914.6

724.595

906.267

1.148.342

1.765.474

1.991.46

6.521.358

8.156.406


10.335.080 13.511.330

15.889.268

17.923.1

5

6

3

Tháng 4

Tháng 5

1.501.259

4

Tháng 6

107.919.452 112.236.2

1

2

92.250.000


95.940.000 99.777.600 103.768.704 107.919.452 112.236.2

85.728.642

87.783.594 89.442.520 90.257.374

92.030.184

94.313.0

8.156.406

15.889.268

17.923.1

NCF(dòng thudòng chi+khấu 6.521.358

10.335.080 13.511.330

hao)

Tháng
Dịng thu

6
116.725.679

Dịng chi
86.693.336


7
121.394.7
06
88.742.97

8
9
10
11
126.250.
131.300.514 136.552.535 142.014.636 1
494
90.769.4

4

84

32.651.73

35.481.0

2

11

93.315.309

95.482.989


97.725.157

37.985.205

41.069.546

44.289.479

NCF(dịng
thu-dịng
chi+khấu

30.032.343

hao)

4.6. Phân tích điểm hịa vốn

15


 Hãy lấy các số liệu và tính chúng theo các công thức sau:
Doanh thu/ năm x CP cố định/ năm
Doanh thu/ năm – CP biến đổi/ năm
=(1.386.130.550x577.654.642)/(1.386.130.550-481.980.732)=88.388.958 đồng
Doanh thu hòa vốn

=


Sản lượng hòa vốn

=

Doanh thu hòa vốn
Đơn giá

4.7. Phân tích các hệ số tài chính
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng

Thu nhập trước thuế x 100%
Tổng vốn đầu tư
vốn đầu tư (R.O.I)
=(1.386.130.550x100%)/70.000.000=19.8%

Tỷ suất lợi nhuận so với
tổng vốn (sau thuế)

=

=

Lợi nhuận (sau thuế) x 100%
Tổng vốn đầu tư

=(293.845.930x100%)/70.00.000=4.2%
Hệ số doanh lợi

Lợi nhuận (sau thuế) x 100%
Doanh thu thuần

(sau thuế)
=(293.845.930x100%)/326.495.476=0.9%
=

Tổng vốn đầu tư
Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TSCĐ
=70.000.000/(293.845.930+62.232.282)=0.2=2 tháng
Thời gian thu hồi vốn

=

Vậy sau 2 tháng quán sẽ thu hồi vốn
4.8. Các giả thiết
a. Thị trường:
Rủi ro:
- Khơng có chỗ để xe cho khách.
- Lượng hàng không đủ hoặc thiếu nguyên liệu trong quá trình cung cấp sản phẩm
. - Xuất hiện đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Biện pháp:

16


- Lựa chọn mặt bằng thuận lợi, có chỗ để xe cho khách vì đây chính là yếu tố rất quan
trọng không những quyết định sự phát triển của quán mà còn ảnh hưởng đến tâm lý
khách hàng. - Chọn ít nhất 2-3 nhà cung cấp nguyên vật liệu để đề phịng khi có trục
trặc như khơng đủ số lượng cung cấp, không đảm bảo chất lượng,...
- Tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Đặc biệt cần chú trọng khâu tiếp đón,
chăm sóc khách hàng tạo khơng gian thân thiện với họ để tạo niềm tin cho khách hàng
trong tương lai.

b. Chi phí và tiến độ:
Rủi ro:
- Chậm tiến độ thực hiện dự án.
- Kinh doanh không đạt hiệu quả như mong đợi do chi phí vượt quá mức đề ra.
Biện pháp:
- Lập kế hoạch, theo dõi và giám sát tiến độ dự án.
- Lập quỹ dự phòng khi lên kế hoạch, cần xem xét các chi phí để xác định vấn đề nằm ở
đâu mà điều chỉnh như tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu giá hợp lí để mua,...

PHẦN C: KẾT LUẬN
Thơng qua q trình tìm hiểu và đánh giá, dự án xây dựng Tiệm Trà Thảo Mộc là khả
thi. Dự án hứa hẹn mang đến quán nước mang chất lượng tốt nhất, phong cách phục vụ
tốt nhất đến cho khách hàng. Mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư. Tận dụng điều kiện
thuận lợi, lợi thế có sẵn quán hứa hẹn mang đến nhiều giá trị cho khách hàng. Điều quan
trọng nhất mà của hàng Tiệm Trà Thảo Mộc hướng tới với mọi người theo đúng mục
tiêu của cửa hàng Tiệm Trà Thảo Mộc đã đặt ra là “Khiến khách hàng hài lòng từ chất
lượng tới dich vụ”

Cùng với việc phân tích thị trường một cách kĩ càng, qn sẽ có

những chương trình Marketing phù hợp, thu hút khách hàng. Cùng với sự phát triển của
thị trường, quán sẽ mở rộng quy mô để đáp ứng nhu cầu ngày càng nhiều của khách
hàng.

17



×