Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tổng quan về hệ thống thông tin vệ tinh VSAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.1 KB, 39 trang )

1

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG VSAT 5
1.1. Tính năng 5
1.2. Nguyên lý hoạt động 5

CHƯƠNG II: CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG 7
2.1. Bộ ghép kênh CX-2000 7
2.2. Antenna 7
2.3. Bộ nâng tần (UP Converter) 8
2.4. Bộ hạ tần (Down Converter) 9
2.5. Bộ chuyển mạch bảo vệ LNA 11
2.6. Modem UMOD 10PAK 12

CHƯƠNG III: CẤU HÌNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG 15
3.1. Bộ ghép kênh CX2000 15
3.2. Cấu hình modem UMOD 10 PAK 16

CHƯƠNG IV: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG 21
4.1. Nhiệm vụ của nhân viên trực 21
4.2. Các thiết bị, dụng cụ sửa chữa và vật tư cần thiết 22
4.3. Các bước tiến hành kiểm tra trước khi bảo dưỡng 23
4.4. Lịch trình kiểm tra bảo dưỡng định kỳ 23
4.4.1. Bảo dưỡng tuần 23
4.4.2. Bảo dưỡng tháng 24
4.4.3. Bảo dưỡng 6 tháng 24
4.4.4. Bảo dưỡng năm 25
2




CHƯƠNG V: CÁCH KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP 27
5.1. Các đèn hiển thị trên hệ thống 27
5.1.1. Bộ ghép kênh CX2000 27
5.1.2. Khối nâng tần (Up Converter) 29
5.1.3. Khối hạ tần (Down Converter) 29
5.1.4. Khối chuyển mạch bảo vệ LNA 30
5.1.5. Khối NTU 31
5.1.6. Khối MODEM UMOD 10 PAK 32
5.2. Cách khắc phục các sự cố thường gặp 33
5.2.1. Bộ ghép kênh CX2000 33
5.2.2. Modem UMOD 9100 35

KẾT LUẬN 38

TÀI LIỆU THAM KHẢO 39











3


LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự linh hoạt của con người
cũng đòi hỏi ở mức cao hơn và đặc biệt là vị trí địa lý của Việt Nam ta hơn 1/3
là đồi núi, do đó mạng thông tin hữu tuyến không đáp ứng hết các nhu cầu cả
trong thương mại và quân sự. Các hệ thống thông tin vệ tinh trạm mặt đất
VSAT ra đời để đáp ứng nhu cầu truyền dữ liệu của con người, cũng như đáp
ứng được dịch vụ giá rẻ trong thương mại. Vấn đề tài nguyên tần số rất hạn hẹp,
nên việc cấp phát kênh tần số đòi hỏi phải được tối ưu để không làm ảnh hưởng
đến các hệ thống khác, đồng thời giảm nhiễu trong hệ thống. Mặc khác, do hệ
thống thông tin vệ tinh VSAT sử dụng trong môi trường truyền vô tuyến có suy
hao đường truyền lớn, đặc biệt là suy hao do mưa, giao thoa (Interference) và
các loại nhiễu khác (như nhiễu nhân tạo, nhiễu công nghiệp ) làm ảnh hưởng
rất lớn đến chất lượng của hệ thống.

Đề tài “Tổng quan về hệ thống thông tin vệ tinh VSAT” với mục đích
giúp mọi người hiểu được tổng quan về hệ thống VSAT và quá trình cấu hình
hệ thống cũng như quá trình bảo dưỡng và khắc phục lỗi phát sinh trong thực tế.
Nội dung chi tiết bao gồm:
CHƯƠNG I: Tổng quan về hệ thống VSAT.
CHƯƠNG II: Các thông số kỹ thuật của hệ thống.
CHƯƠNG III: Cấu hình và khai thác hệ thống.
CHƯƠNG IV: Bảo dưỡng hệ thống.
CHƯƠNG V: Cách khắc phục các sự cố thường gặp.

Trong quá trình hoàn thành đề tài này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của các thầy cô trong khoa Điện Tử -Viễn Thông và đặc biệt là thầy
giáo, TS. Nguyễn Đức Thủy nhưng do còn hạn chế về thời gian và kiến thức
4


nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý chân
thành của các thầy cô.

Hà Nội, ngày 4 tháng 7 năm 2013






















5

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN HỆ THỐNG VSAT


1.1. Tính năng
Cung cấp đường truyền số liệu, thoại giữa trung tâm Hiệp đồng điều hành
bay với các công ty QLB Miền Bắc, công ty QLB Miền Trung, công ty QLB
Miền Nam qua hệ thống vệ tinh mặt đất VSAT.

1.2. Nguyên lý hoạt động

CX2000
UMOD 9100
10PAK
1:3
U/C 1:1
D/C 1:1
20W HPA 1:1
LNA 1:1
Antenna 4.5M

CX2000
UMOD 9100
10PAK
1:3
U/C 1:1
D/C 1:1
20W HPA 1:1
LNA 1:1
Antenna 4.5M
MEGAPLEX-2100
OPTIMUX-34
MEGAPLEX-2100

OPTIMUX-34
CÁP QUANG GIA LÂM - ĐẦU ĐÔNG

Sơ đồ đấu nối

Đầu phát: Các tín hiệu thoại hoặc số liệu từ các máy đầu cuối, tổng đài,
máy chủ được đưa tới bộ ghép kênh CX-2000 để thực hiện số hoá và truyền tới
UMOD 9100 thông qua hệ thống ghép kênh quang Gia Lâm - Đầu đông. Tại
UMOD hay còn gọi là bộ điều chế các tín hiệu sau khi ghép kênh sẽ được điều
chế theo phương thức điều chế QPSK. Tín hiệu sau điều chế được chuyển qua
bộ UPCONVERTER (Bộ nâng tần) để chuyển đổi tín hiệu lên cao tần. Tín hiệu
cao tần được đưa qua bộ khuyếch đại công suất HPA rồi bức xạ ra không gian
lên vệ tinh thông qua anten parabol.

Đầu thu: Sóng điện từ thu được từ vệ tinh được đưa tới bộ khuyếch đại
tạp âm thấp LNA. Sau bộ khuyếch đại tạp âm thấp tín hiệu sẽ được đưa tới bộ
hạ tần DOWN CONVERTER để biến đổi thành tín hiệu trung tần. Tín hiệu
6

trung tần được đưa tới UMOD để giải điều chế tách tín hiệu cần thu ra khỏi
sóng mang. Sau bộ UMOD 9100 tín hiệu được đưa tới bộ CX-2000 thông qua
hệ thống ghép kênh quang Gia Lâm - Đầu đông. Tại bộ CX-2000 tín hiệu sẽ
được tách kênh thành các tín hiệu riêng rẽ để đưa tới các đầu cuối số.























7

CHƯƠNG II
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG

2.1. Bộ ghép kênh CX-2000
Truyền tối đa được 8 luồng T1/E1 hoặc 4 luồng T3/E3 ATM.
Truyền tối đa được 62 kênh thoại Analog.
Truyền tối đa được 360 kênh thoại số/Fax.
Có tối đa 160 cổng nối tiếp tốc độ cao.
Cấu trúc phần cứng của CX2000 gồm:
 Bốn modul CPU (trên mỗi module có 8 khe cắm)
 Hai nguồn cung cấp cho mỗi CPU (một chính một dự phòng)
 Hai chuyển mạch Ethernet.
 Hai khối quạt làm mát.

 Hai module đầu vào nguồn có cắm cầu chì.
Hiện nay tại TT HĐĐHB bộ ghép kênh CX2000 chỉ sử dụng 3 module
CPU với:
 CPU 1 : Gia Lâm – Nội Bài.
 CPU 3 : Gia Lâm – Tân Sơn.
 CPU 4 : Gia Lâm - Đà Nẵng.

2.2. Antenna
Đường kính Antenna: 4.5 m.
Loại Anten: Prime Focus.
Tần số hoạt động (GHz).
Tần số thu: 3.7 - 4.2 GHz.
Tần số phát: 5.925 - 6.425 GHz.
Khuyếch đại Antenna.
Thu: 43.9 dBi.
8

Phát: 46.6 dBi.
Phân cực: Tuyến tính.
Hệ số sóng đứng (VSWR)
Thu (Phát): 1.30 (1.25).
Trọng lượng: 1089 kg.
Kích cỡ: 5.2m x 4.5 m x 5.3 m.
Nhiệt độ hoạt động: - 40
0
C - 52
0
C.
Chịu được sức gió: 200 km/h.


2.3. Bộ nâng tần (UP Converter)
Tần số

Nhiễu pha

Khoảng tần số:
UT - 4505
5.845 – 6.425 GHz
10 Hz
- 59 dB
Đảo cực
Dual, No Inversion
100 Hz
- 69 dB
Bước nhẩy
125 Khz
1 KHz
- 79 dB
Các kênh định
trước
32 tần số
10 KHz
- 89 dB
Độ ổn định
(Time)
 1 x 10
-9
/ Ngày
100 KHz
- 99 dB

Độ ổn định
(Temp)
 1 x 10
-8
/ Ngày
1 Mz
- 109 dB
Đầu vào IF

Điều khiển xa

Khoảng đầu vào
52 – 88 hoặc
104 – 176 MHZ.
Comm Port RS –
485 hoặc RS – 232 C

Mức đầu vào
-35 dBm
Chỉ thị (mặt máy)

Suy hao
23 dB minimum
Bật Nguồn
LED xanh
Điện trở
75 Ohm
Truyền tín hiệu
LED vàng
Đầu ra RF


Điều khiển xa
LED vàng
9

Mức đầu ra
+ 10 dBm
Faul
LED đỏ
Điện trở
50 Ohm
On line
LED vàng
Suy hao phản hồi
20 dB Minimum
Stored Fault
LED đỏ
Kích cỡ

Điểm kiểm tra

Rộng
48.26 cm
RF
SMA, - 20 dBc
Cao
4.44 cm
IF
BNC, - 20 dBc
Sâu

55.88 cm
Nguồn

Trọng lượng
25 Pound
Điện áp
100 – 125 VAC
hoặc 200 – 250
VAC


Tần số
47 – 63 Hz


I/O Module



IOM – 11
RF: Loại N, 50
Ohm



IF: BNC, 75
Ohm


IOM – 12

RF: Loại N, 50
Ohm.
IF: BNC, 75
Ohm


TSM – XX
1: N

2.4. Bộ hạ tần (Down Converter)
Tần số

Nhiễu pha

Khoảng tần số:
DT - 4503
3.625 – 4.200 GHz
10 Hz
- 59 dB
Đảo cực
Dual, No Inversion
100 Hz
- 69 dB
Bước nhẩy
125 Khz
1 KHz
- 79 dB
10

Các kênh định

trước
32 tần số
10 KHz
- 89 dB
Độ ổn định
(Time)
 1 x 10
-9
/ Ngày
100 KHz
- 99 dB
Độ ổn định
(Temp)
 1 x 10
-8
/ Ngày
1 Mz
- 109 dB
Đầu vào RF

Điều khiển xa



Comm Port RS –
485 hoặc RS – 232 C

Mức đầu vào
-45 dBm
Chỉ thị (mặt máy)




Bật Nguồn
LED xanh
Trở kháng
50 Ohm
Thu tín hiệu
LED vàng


Fault
LED đỏ
Đầu ra IF

Điều khiển xa
LED vàng
Mức đầu ra
+ 20 dBm @ 1dB
Comp
+ 12 dBm @ 20 dB
Attn.
On line
LED vàng
Điện trở
50 Ohm hoặc 75 Ohm
Stored Fault
LED đỏ
Suy hao phản hồi
23 dB Minimum



Khoảng tần số
52 - 88 hoặc 104 - 176
MHz.
Điểm kiểm tra



RF
SMA, - 20
dBc
Kích cỡ

IF
BNC, - 20
dBc
Rộng
48.26 cm
Nguồn

Cao
4.44 cm
Điện áp
100 – 125
11

VAC hoặc
200 – 250
VAC

Sâu
55.88 cm
Tần số
47 – 63 Hz
Trọng lượng
25 pound
I/O Module



IOM – 11
RF: Loại N,
50 Ohm



IF: BNC, 75
Ohm


IOM – 12
RF: Loại N,
50 Ohm.
IF: BNC, 50
Ohm


TSM – XX
1: N


2.5. Bộ chuyển mạch bảo vệ LNA
Công suất đầu vào:
Điện áp: 90 – 132 VAC hoặc 175 – 264 VAC.
Tần số: 47 – 63 Hz.
Công suất: 25 W (140 W Maximum).
Điều kiện môi trường:
Điều kiện hoạt động:
Nhiệt độ: 0
0
C – 50
0
C.
Độ ẩm: 5% - 95%.
Chuyển mạc:
Thời gian chuyển mạch: 70 ms Max.
Hệ số sóng đứng (VSWR): 1.25:1 Max.
Hệ thống chuyển mạch RF:
12

Hệ số sóng đứng (Input/Ouput): 1.25:1/ 1.50:1.
Công suất RF: 1W.

2.6. Modem UMOD 10PAK
Kích thước:
Trọng lượng 45 Kg.
Cao: 40 cm.
Rộng: 43.9 cm.
Sâu: 48.3 cm.
Điện áp đầu vào:
100 – 240 VAC (47 Hz – 63 Hz).

Tần số hoạt động:
Khoảng tần số: 52-88 Mhz hoặc 104 - 176 Mhz (được đặt
như một tuỳ chọn).
Bước nhẩy: 100 Hz.
Loại điều chế:
BPSK, QPSK.
Tốc độ:
Khoảng tốc độ: 9,6 Kbps – 8,448 Mbps (BPSK 9,6 Kbps –
2,048 Mbps).
Bước nhảy: 1 bps.
Symbol rate: 9.6 Kbps – 10 Mbps.
Mã sửa lỗi trước (FEC):
Loại: Concatenated FEC, Reed-Solomon, Sequential,
Viterbi.
Tốc độ: 1/2, 3/4, 7/8,1 (Không mã hoá).
Giao tiếp dữ liệu:
DIM: RS-232, RS-449, V.35.
GIM: G.703
13

Scrambling: CCITT V.35 và IESS- 309 (IBS).
Độ ổn định:  2ppm;  1 ppm/năm.
Giám sát và điều khiển M&C:
Cấu hình, Loop vòng, cảnh báo (Local hoặc Remote).
Chuyển dự phòng:
Chuyển dự phòng tuỳ chọn hỗ trợ cho tất cả các chassis có
trong cấu hình 1-PAK chassis và 1:1.
Đầu vào Station Clock:
1 Mhz > 10 Mhz ( 10ppm, 100Hz/bước).


Thông số điều chế:
Công suất phát:
Công suất phát: -5 dBm đến -30 dBm.
Độ phân giải: 0.1 dB.
Độ chính xác: + 0.25 dB.
Trở kháng ra:
50 hoặc 75  tuỳ chọn.
Suy hao đầu ra: 20 dB.
Độ ổn định tần số ra:  2ppm ;  1 ppm/năm.
Dạng phổ:
Có thể lập trình (IDS, IBS, Custom).
Méo và hài:> 50 dBc.
Nhiễu phát:
- 100 dBm/Hz tại mức phát ra 0 dBm.
- 130 dBm/Hz tại mức phát ra - 30 dBm.

Thông số giải điều chế:
Công suất vào:
14

Trở kháng vào: 50  hoặc 75  tuỳ chọn.
Suy hao đầu vào: 20 dB.
Tầm sóng mang chấp nhận được: - 30 đến – 55 dBm.
Phạm vi dò:
Sóng mang:  30 Khz.
Clock:  100 ppm.
























15

CHƯƠNG III
CẤU HÌNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG

3.1. Bộ ghép kênh CX2000
Để cấu hình, quản lý giám sát bộ ghép kênh Memotec CX2000, sử dụng
phần mềm CXAccess v1.1 cài trên máy tính giám sát hệ thống VSAT.
Chạy chương trình CXAccess từ shortcut chương trình trên desktop. Từ
menu Tree, chọn cổng kết nối COM. Để thiết lập tốc độ cổng COM: nhấn tab
Device > Modify.














Sau khi chạy xong quá trình boot hệ thống, nhập vào password của CX2000
trên màn hình xuất hiện dấu nhắc như hình dưới đây:




Chọn
cổng
COM
Chọn
tốc độ
cổng
Password:

1-CX:
16


Từ đây ta bắt đầu cấu hình hệ thống

3.2. Cấu hình modem UMOD 10 PAK
Sử dụng phần mềm M&C để cấu hình thiết bị.
Định cấu hình Umod:
 Double - Click vào biểu tượng UMOD M&C trên desktop để mở
chương trình.
 Khi cửa sổ UMOD M&C mở, bạn sẽ thấy vài biểu tượng. Double -
click vào biểu tượng Manager lúc đó hộp hội thoại “Select UMOD
Address” xuất hiện. Nhập địa chỉ UMOD mong muốn, sau đó kích
vào nút OK.

 Khi cửa sổ Manager mở, chọn Edit Online Profile từ Configuration
Menu.
17


 Cửa sổ UMOD Configuration sẽ xuất hiện hiển thị cấu hình Profile 0.
Từ của sổ này ta có thể xem và sửa đổi các nội dung của cấu hình
giao tiếp vệ tinh hiện hành trên UMOD.

Đặt cấu hình chung:
1. Nhấn vào nút Tx Modem Mode (Pull - Down Menu). Lệnh này cho
phép chọn hoạt động không tạo khung, IDR hoặc IBS/SMS. Chọn chế
độ mong muốn.
2. Nhấn nút Rx Modem Mode. Lệnh này làm việc giống như lệnh Tx
Modem Mode ở bước 1.

Định cấu hình bộ điều chế phát:
Nhấn Tx IF Freq (Hz) Text Box để chọn (số 7.000.000 mặc định sẽ sáng).

Lệnh này điều khiển tần số bộ tổng hợp IF đến bộ điều chế để truyền. Phạm vi
thay đổi tần số là:
a. 70.000.000 Hz  18.000.000 Hz.
18

b. 140.000.000 Hz  36.000.000 Hz.
“Hệ thống của chúng ta sử dụng tần số trung tần 70.000 KHz”
Đánh vào tần số phát mong muốn.
1. Nhấn vào nút Tx Modulation Type. Lệnh này cho phép chọn BPSK
hoặc QPSK. Chọn loại điều chế mong muốn.
“Hệ thống của chúng ta dùng điều chế là QPSK”
2. Nhấn vào nút Tx Filter Type. Lệnh này điều khiển hình dạng phổ của
tín hiệu IF đã được điều chế. Chọn loại bộ lọc mong muốn.
“Hệ thống của chúng ta dùng HNSA”.
3. Nhấn nút Tx Spectral Inversion. Lệnh này cho phép kích hoạt hoặc
không kích hoạt đặc điểm đảo ngược phổ trên bộ điều chế. Chọn ON
hoặc OFF. “Hệ thống của chúng ta đặt OFF”
4. Nhấn nút Tx FEC Encoding. Chọn một trong các chế độ mã hoá sau:
- BYBASS.
- VITERBI
- CONCAT (Viterbi và Reed Solômn kết nối với nhau).
- SEQUENTIAL.
“Hệ thống của chúng ta dùng má hoá VITERBI”
5. Nhấn nút Tx FEC Rate. Lệnh này điều khiển tốc độ FEC của bộ mã
hoá kênh. Chọn tốc độ mong muốn.
“Hệ thống dùng FEC 3/4”.
6. Nhấn nút Tx Diff Encoding. Lệnh này kích hoạt hoặc không kích hoạt
việc mã hoá vi phân.
“Hệ thống đặt ON”
7. Nhấn nút Tx Scrambling. Lệnh này đặt loại đổi tần số: V.35, IESS

hoặc không (off). Chọn loại mong muốn.
“Hệ thống đặt V.35”.
19

8. Nhấn nút Tx Data Rate (bps) text box để chọn nó. Lệnh này điều
khiển tốc độ dữ liệu được đưa tới bộ điều chế để truyền. Phạm vi tốc
độ dữ liệu từ 9600 – 8.448.000 bps.
“Hệ thống đặt tốc độ 128 Kbps”
9. Nhấn nút Tx Clock Source. Lệnh này đặt nguồn Clock phát . Chọn
một trong các chế độ sau INTERNAL, STATION, RECOVER, Tx
DTE.
“Hệ thống đặt Clock là INTERNAL”.
10. Nhấn nút Tx Power (dBm) text box để chọn nó. Vào các yêu cầu về
công suất (có thể thay đổi mỗi 0.1 dB) để điều khiển công suất IF đầu
ra. Gía trị công suất được hiển thị.
“Phụ thuộc vào mỗi hướng kết nối, thường đặt công suất là - 18dBm”.
11. Nhấn nút Tx Carrier Enable. Lệnh này kích hoạt sóng mang. Việc
đặt tới OFF làm cho UMOD chỉ truyền (phát) tín hiệu sóng mang.
Sóng mang phát phải được đặt tới ON để truyền dữ liệu trên đường
truyền không gian.
“Hệ thống đặt là ON”.

Định cấu hình bộ giải điều chế thu:
Nhấn Rx IF Freq (Hz) Text Box để chọn nó. Lệnh này điều khiển tần số
bộ tổng hợp IF nhận được tại bộ giải điều chế. Phạm vi thay đổi tần số là:
c. 70.000.000 Hz  18.000.000 Hz.
d. 140.000.000 Hz  36.000.000 Hz.
“Hệ thống dùng tần số IF là : 70.000.000 Hz”
Đánh vào tần số phát mong muốn.
Nhấn vào nút Rx Modulation Type. Lệnh này cho phép chọn BPSK hoặc

QPSK. Chọn loại điều chế mong muốn.
“Hệ thống dùng loại điều chế QPSK”.
20

1. Nhấn vào nút Rx Filter Type. Lệnh này điều khiển hình dạng phổ của tín
hiệu IF đã được điều chế. Chọn loại bộ lọc mong muốn. “Hệ thống dùng
bộ lọc là HNSA”.
2. Nhấn nút Rx Spectral Inversion. Lệnh này điều khiển đặc điểm đảo
ngược phổ trên bộ giải điều chế. Chọn ON hoặc OFF.
“Hệ thống đặt đảo ngược phổ là ON”.
3. Nhấn nút Rx FEC Decoding. Chọn một trong các chế độ mã hoá sau:
- BYBASS.
- VITERBI.
- CONCAT (Viterbi và Reed Solômn kết nối với nhau).
- SEQUENTIAL.
“Hệ thống dùng mã hoá là VITERBI”.
4. Nhấn nút Rx FEC Rate. Chọn tốc độ mong muốn.
“Hệ thống dùng tốc độ FEC là 3/4".
5. Nhấn nút Rx Diff Encoding. Lệnh này giải mã vi phân điều khiển loại
điều chế của bộ giải mã kênh.
“Hệ thống đặt chế độ là ON”.
6. Nhấn nút Rx Scrambling. Lệnh này đặt loại đổi tần số: V.35, IESS hoặc
không (off). Chọn loại mong muốn.
“Hệ thống dùng cổng là V.35”.
7. Nhấn nút Rx Data Rate (bps) text box để chọn nó. Lệnh này điều khiển
tốc độ dữ liệu được đưa tới bộ điều chế để thu. Phạm vi tốc độ dữ liệu từ
9600 – 8.448.000 bps.
“Hệ thống sử dụng đường truyền với tốc độ là 128 Kbps”.
8. Nhấn nút Rx Clock Source. Lệnh này đặt nguồn Clock thu . Chọn một
trong các chế độ sau INTERNAL, STATION, RECOVER, Tx DTE.

“Hệ thống dùng Clock là RECOVER”.


21

CHƯƠNG IV
BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG

4.1. Nhiệm vụ của nhân viên trực
Khi làm việc với bất cứ một thiết bị nào các bộ phận khác nhau đều có
nhiệm vụ riêng của mình các nhân viên khai thác thiết bị cần phải thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ sau:
 Làm chủ hệ thống thiết bị được giao quản lý.
 Thực hiện tốt các nội quy về vệ sinh an toàn lao động nói riêng và
các nội quy, quy định của cơ quan nói chung.
 Kiểm tra thường xuyên các thông số của thiết bị ở đồng hồ trên mặt
máy (Các đèn hiển thị LED báo tình trạng thiết bị), cũng như tiếp
mát các đầu dây, conector liên quan khác.
 Khi phát hiện thiết bị có sự cố cần nhanh chóng chuyển đổi thiết bị
dự phòng đồng thời phối hợp cùng nhân viên kỹ thuật kiểm tra,
khắc phục sự cố.
 Trong ca trực phải thường xuyên theo dõi tình trạng hoạt động của
thiết bị.
 Trực đúng vị trí, luôn lắng nghe những phản ánh về tình trạng thiết
bị để đảm bảo thiết bị luôn ở trạng thái làm việc tốt nhất.
 Vệ sinh máy móc, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
 Ghi chép sổ sách như (sổ giao ca, sổ ghi chép kỹ thuật ).
 Thực hiện báo cáo thường xuyên với tổ trưởng cũng như các cấp
lãnh đạo phòng về tình trạng thiết bị của đài.
 Trước khi bàn giao ca trực phải kiểm tra lại toàn bộ các thiết bị

mình quản lý. Báo cáo người phụ trách và cán bộ ban về tình hình
ca trực những sự cố xảy ra cũng như cách khắc phục những sự cố
22

đó, báo cáo về người nhận ca tiếp theo. Ghi chép sổ sách ca trực
đầy đủ.
 Khi bàn giao ca trực phải phối hợp với người nhận ca kiểm tra lại
tất cả các thông số của thiết bị cũng như dụng cụ sửa chữa, thiết bị
dự phòng.
 Hệ thống vệ tinh VSAT là hệ thống đường truyền liên lạc chính
giữa TT HĐ - ĐHB với Cty BĐHĐB Miền bắc, Cty BĐHĐB
Miền Trung, Cty BĐHĐB Miền nam. Do đó cần thiết có sự ghi
chép đầy đủ vào nhật biên, lý lịch thiết bị về các sự cố trong ca trực
dù đã khắc phục được rồi hay chưa khắc phục được cũng nên ghi
đầy đủ để làm cơ sở cho các sự cố tương tự lần sau.
 Ký sổ giao ca và bàn giao ca.

4.2. Các thiết bị, dụng cụ sửa chữa và vật tư cần thiết
Trong quá trình khai thác, bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ hệ thống tuỳ theo
yêu cầu cụ thể ta cần có các thiết bị đo lường như sau:
1. Đồng hồ vạn năng.
2. Máy đo công suất.
3. Máy phân tích phổ (0 Hz đến 26.5 GHz).
4. Audio test set.
5. Máy đo lỗi bit (BER): EDT-135 E1 and Data Tester.
6. Bộ Tuốc-nơ-vit, kìm, mỏ hàn nhanh, cờ lê đủ chủng loại.
7. Thiếc, nhựa thông, băng dính điện, cao su non
8. Tài liệu về thiết bị, cùng các sơ đồ khối hệ thống thiết bị.
9. Các sơ đồ chi tiết mạch của thiết bị.
10. Sơ đồ đấu nối cáp tín hiệu.

Ngoài ra còn cần các vật tư lẻ như cáp tín hiệu, cáp nguồn . . .
23

4.3. Các bước tiến hành kiểm tra trước khi bảo dưỡng
1. Kiểm tra các đèn LED hiển thị trên mặt máy, xem mức tín hiệu
Eb/No và các thông số bằng phần mềm M&C UMOD, kiểm tra sóng
mang bằng máy phân tích phổ.
2. Kiểm tra việc cấp nguồn cung cấp. Hiện tại nguồn cung cấp cho toàn
bộ thiết bị là nguồn AC.
Điện áp: 90 - 132 VAC hoặc 175 - 264 VAC.
Tần số: 47 - 63 Hz.
Do đó phải chú ý xem điện áp đầu vào là trong khoảng nào.
3. Kiểm tra các dây tín hiệu vào ra thiết bị DB35 chân (Nối cạc V35
của Megaplex-2100 và UMOD) .
4. Kiểm tra các đường tín hiệu vào ra các Krone và các đường tín hiệu
đấu nối hệ thống.
5. Kiểm tra công suất máy.
6. Kiểm tra anten, phiđơ, LNA.
7. Kiểm tra dây tiếp mát, chống sét.
8. Kiểm tra các SW, các Jumper điều chỉnh.
9. Kiểm tra các chức năng khác của thiết bị như rơle chuyển đổi
MAIN/STANDBY (đối với thiết bị LNA Switch Protection).

4.4. Lịch trình kiểm tra bảo dưỡng định kỳ
Công tác bảo dưỡng kiểm tra định kỳ thiết bị gồm có:
4.4.1. Bảo dưỡng tuần
Thực hiện bảo dưỡng thường xuyên mỗi tuần một lần bao gồm các công
việc sau:
 Vệ sinh công nghiệp thiết bị.
 Kiểm tra các đầu dây.

 Kiểm tra tiếp mát.
24

 Kiểm tra nguồn.
 Kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị Các công việc này được
thực hiện theo đúng lịch trình bảo dưỡng tuần sau khi đã bảo dưỡng
tuần song người thực hiện bảo dưỡng phải có trách nhiệm ghi lại
toàn bộ các công việc và kết quả bảo dưỡng tuần vào bảng kết quả
bảo dưỡng.

4.4.2. Bảo dưỡng tháng
Công việc này được thực hiện mỗi tháng một lần vào đầu hoặc cuối tháng
tuỳ theo chỉ đạo của người có thẩm quyền. Công việc bao gồm:
 Toàn bộ các công việc của bảo dưỡng tuần.
 Kiểm tra toàn bộ các mức trên mặt máy.
 Các thông số cơ bản của thiết bị.
 Kiểm tra anten, phidơ và các đầu nối.
 Kiểm tra tiếp mát, chống sét thiết bị.
 Kiểm tra các đường tín hiệu vào, ra
 Sau khi đã thực hiện bảo dưỡng song người thực hiện bảo dưỡng
phải có trách nhiệm so sánh với kết quả kiểm tra trước khi thực hiện
đồng thời ghi lại toàn bộ các công việc và kết quả bảo dưỡng tháng
vào bẳng kết quả bảo dưỡng.

4.4.3. Bảo dưỡng 6 tháng
Công việc này được thực hiện sáu tháng một lần, đây là lần bảo dưỡng
lớn trong năm cho nên trước khi thực hiện bảo dưỡng phải kiểm tra lại toàn bộ
các thông số trên mặt máy và ghi vào bảng kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
để làm cơ sở so sánh sau lần bảo dưỡng lớn này sau đó mới tắt thiết bị cần bảo
dưỡng.

25

Công việc phải làm của lần bảo dưỡng này bao gồm toàn bộ các công
việc của bảo dưỡng tuần, tháng và thêm các công việc sau
 Kiểm tra đo lại và cân chỉnh công suất của thiết bị.
 Kiểm tra đo lại độ phát xạ của anten.
 Bọc lại các đầu nối giữa anten và thiết bị.
 Kiểm tra nguồn cung cấp.
 Kiểm tra căn chỉnh lại toàn bộ các thông số của thiết bị.
 Kiểm tra lại toàn bộ các loại dây nối nếu cần thì thay thế.
 Kiểm tra đo lại tiếp mát, chống sét thiết bị.
 Kiểm tra các tấm khối của thiết bị.
Và nhiều công việc khác có liên quan đến thiết bị
Sau khi đã bảo dưỡng song toàn bộ thiết bị rồi đưa thiết bị về vị trí lắp đặt
lắp đặt lại toàn bộ các đầu dây, anten, tiếp mát nguồn cung cấp Sau đó bật
nguồn kiểm tra lại các thông số và đèn LED hiển thị trên mặt máy đồng thời so
sánh với kết quả kiểm tra trước khi bảo dưỡng xem sét để điều chỉnh lại về đúng
với mức danh định sau đó cho thiết bị vào làm việc thử xem có vấn đề gì không
nếu tốt rồi thì yêu cầu ghi lại kết quả bảo dưỡng vào bảng kết quả làm biên bản
bàn giao và báo cáo với các bộ phận liên quan về công việc đã làm.

4.4.4. Bảo dưỡng năm
Công tác bảo dưỡng năm được thực hiện mỗi năm một lần (yêu cầu giống
như bảo dưỡng 6 tháng). Công tác bảo dưỡng năm cũng yêu cầu phải kiểm tra
toàn bộ thiết bị sau đó mới tắt máy công việc gồm toàn bộ các công việc của
bảo dưỡng sáu tháng và thêm những việc cần thiết đế đảm bảo an toàn cho thiết
bị làm việc ổn định như:
 Thay thế những tấm, khối không đảm bảo chất lượng.
 Kiểm tra thay thế các linh kiện cảm thấy có nguy cơ gây ra sự cố
hỏng hóc.

×