Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - ĐH Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 85 trang )

TIỀN TỆ NGÂN HÀNG
(2 tín chỉ)
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chƣơng 1: Bản chất - Chức năng của tiền tệ
Chƣơng 2: Tín dụng
Chƣơng 3: Cung cầu tiền tệ và lạm phát
Chƣơng 4: Ngân hàng trung ƣơng và chính sách tiền tệ
Chƣơng 5: Ngân hàng trung gian
Chƣơng 6: Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
CHCHƢƠNG I: BẢN CHẤT,
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
1.1. Bản chất của tiền tệ
1.2. Các chức năng của tiền tệ
1.3. Vai trò của tiền tệ
1.4. Giấy bạc ngân hàng Việt Nam
1.1. BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ
1.1.1. Sự ra đời của tiền tệ
1.1.2. Bản chất tiền tệ
1.1.3. Các hình thái tiền tệ
1.1.4. Tính chất của tiền tệ
1.1.1 SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
Trao đổi hàng hóa qua 2 giai đoạn:
• Trao đổi trực tiếp: H - H
Yêu cầu: phải có sự trùng hợp kép
giữa các bên tham gia trao đổi
• Trao đổi gián tiếp: qua vật trung gian
H – T - H => Các nhà kinh tế học gọi VẬT TRUNG
GIAN trong quá trình trao đổi hàng hóa là TIỀN
1.1.2. BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ
* Tiền tệ là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế
hàng hóa, về bản chất tiền tệ là vật ngang giá


chung, làm phƣơng tiện trao đổi hàng hóa dịch
vụ và thanh toán các khoản nợ.
Bản chất của tiền:
Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt.
-Tiền có thể thỏa mãn hầu hết nhu cầu của ngƣời
sở hữu chúng
-Tiền có thể trao đổi trực tiếp với các hàng hóa khác
-Tiền được sử dụng làm thước đo giá trị các hàng
-hóa khác
1.1.3. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
Tiền
hàng hóa
Tiền giấy
Tiền
qua ngân hàng
TIỀN HÀNG HÓA
● Các hàng hóa đƣợc sử dụng làm trung gian
trao đổi: gạo, cừu, muối, vỏ sò, gỗ, lụa…
● Hạn chế của tiền hàng hóa:
• Khó vận chuyển
• Khó dự trữ, bảo quản hay bảo toàn giá trị
• Khó chia nhỏ hay gộp lại
• Chỉ đƣợc chấp nhận trong từng khu vực, từng
địa phƣơng
TIỀN KIM LOẠI (TIỀN VÀNG)
• Đƣợc chấp nhận rộng rãi
Ƣu
Điểm
Hạn
chế

• Bền vững
• Dễ chi nhỏ và hợp nhất
• Giá trị ổn định, ít biến đổi
• Bất tiện khi di chuyển khối lƣợng lớn
• Khó thực hiện các GD nhỏ
• Khả năng khai thác có hạn, không đủ
đáp ứng nhu cầu
TIỀN GIẤY
Ƣu điểm:
• Nhẹ, dễ dàng cất trữ và vận chuyển
• Có nhiều mệnh giá, thuận tiện trong trao ñổi
• Chi phí phát hành thấp
Hạn chế:
• Lƣu thông tiền giấy dễ rơi vào tình trạng bất ổn định
• Không bền, dễ rách
• Chi phí lƣu thông tƣơng đối lớn
TIỀN QUA NGÂN HÀNG
Là số dƣ trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại NHTG
●Ƣu điểm:
• Tiết kiệm CPGD.
• Tốc độ thanh toán cao, an toàn và đơn giản →
tăng hiệu quả kinh tế.
• Thuận tiện cho việc thanh toán các giao dịch có
giá trị lớn.
●Hạn chế:
• CP về thời gian, xử lý chứng từ
• CP hiện đại hóa ngân hàng.
1.1.4. TÍNH CHẤT CỦA TIỀN TỆ
Đƣợc chấp nhận
Có thể chia nhỏ đƣợc

Dễ vận chuyển
Đồng nhất
Dễ nhận biết
Lâu bền
Khan hiếm
1.2. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
Đơn vị đo lƣờng
giá trị
Phƣơng tiện trao đổi
Phƣơng tiện dự trữ
giá trị
ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG GIÁ TRỊ
●Tiền được sử dụng để đo lường, biểu hiện giá trị
hàng hóa, dịch vụ.
●Tác dụng:
• Tạo sự thuận tiện, dễ dàng khi so sánh giá trị các
hàng hóa với nhau
• Tiết kiệm CPGD nhờ việc giảm số lần hình
thành giá trung gian.
PHƢƠNG TIỆN TRAO ĐỔI
●Tiền được sử dụng làm phương tiện mua hàng
hóa dịch vụ hoặc thanh toán các khoản nợ
●Tác dụng:
• Khắc phục đƣợc hạn chế của trao đổi trực tiếp:
“sự trùng hợp ý muốn” → giảm CPGD
• Tăng hiệu quả kinh tế
PHƢƠNG TIỆN DỰ TRỮ GIÁ TRỊ
●Tích lũy sức mua cho nhu cầu chi dùng trong
tương lai.
●Tác dụng:

• Khắc phục hạn chế của tích lũy bằng hiện
vật: dễ hƣ hỏng, khó che giấu…
• Tạo phƣơng tiện tích lũy an toàn với tính
lỏng cao.
1.3. VAI TRÕ CỦA TIỀN TỆ
●Tiền tệ là phƣơng tiện không thể thiếu để mở rộng và
phát triển kinh tế hàng hóa.
●Tiền tệ là công cụ quản lí kinh tế vĩ mô
●Tiền tệ là công cụ phục vụ cho mục đích của ngƣời sở
hữu chúng.
1.4. GIẤY BẠC NGÂN HÀNG VIỆT NAM
● Giấy bạc Ngân hàng Việt Nam là tiền dấu hiệu, do
NHNN Việt Nam độc quyền phát hành vào lƣu thông.
● NHNN Việt Nam căn cứ vào tổng mức chu chuyển
hàng hóa – dịch vụ, tốc độ lƣu thông tiền, tâm lí sử
dụng tiền mặt trong dân cƣ … để lập kế hoạch cung
ứng. Đồng thời sử dụng các công cụ lãi suất, dự trữ bắt
buộc … để điều hòa khối lƣợng tiền trong lƣu thông.
CHƢƠNG 2: TÍN DỤNG
NỘI DUNG
2.1. Khái niệm, phân loại tín dụng
2.2. Chức năng, vai trò của tín dụng
2.3. Lãi suất tín dụng
2.1.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm tín dụng
2.1.2. Phân loại tín dụng
2.1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG
Tín dụng là quan hệ vay mƣợn, sử dụng vốn
lẫn nhau giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay
dựa trên nguyên tắc hoàn trả

2.1.2. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
•Theo mục đích sử dụng vốn:
•Theo thời hạn tín dụng
•Theo chủ thể tín dụng
•Theo tính chất bảo đảm tiền vay
•Theo lãnh thổ
2.1.3. Các hình thức tín dụng cơ bản
•Tín dụng thƣơng mại
•Tín dụng ngân hàng
•Tín dụng Nhà nƣớc

×