Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 4 SINH HỌC 10 SÁCH CÁNH DIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.01 KB, 11 trang )

TÊN BÀI DẠY: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO
Môn học: Sinh học / Hoạt động giáo dục lớp 10
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:


Nêu được khái quát học thuyết tế bào.



Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.

2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
 Nhận biết được các sinh vật có cấu tạo từ tế bào
 Nêu được khái quát học thuyết tế bào
 Giải thích đươc tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
-Năng lực chung:
 Giao tiếp và hợp tác: luôn chủ động và tích cực thực hiện những cơng viêc của
bản thân trong học tập tế bào
3. Về phẩm chất
 Chăm chỉ: tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó
khăn để đạt được kết quả tốt trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật KWL.
- Trò chơi “Tiếp sức đồng đội”


III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình 4.1; 4.3; 4.4 SGK.
- Bộ tranh về các cấp độ tổ chức của cơ thể thực vật, cơ thể động vật.
- Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:
……………………………………….Lớp…………………………………
Câu 1: Em ĐÃ BIẾT gì về học thuyết tế bào?
Câu 2: Em MONG MUỐN BIẾT THÊM nội dung gì về học thuyết tế bào?
1


K
………………………
……

W
……………………………
……..

L
………………………
……

2. Đối với HS
- SGK, bút, vở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu:
- Tạo sự lơi cuốn, hấp dẫn, kích thích tính tị mị, hứng thú và
khám
phá
vào
kiến thức mới.
- Giúp HS xác định được nội dung bài là tìm hiểu khái quát về
tế bào.
b. Nội dung:
- GV chiếu hình 4.1 cho thấy tổ ong được cấu tạo từ những
khoang nhỏ.

Mỗi khoang nhỏ này được dùng làm nơi dự trữ thức ăn, chứa
trứng hay ấu trùng. Do đó, mỗi khoang nhỏ là đơn vị cấu trúc và
chức năng cơ bản nhất của tổ ong. Cách thức tổ chức này cũng
được thấy ở cả sinh vật sống. Như vậy, đơn vị cấu trúc và chức
năng cơ bản nhất của sinh vật sống là gì?
c. Sản phẩm học tập:
- Các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao gồm: phân tử →
bào quan → tế bào → mô cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần
thể → quần xã - hệ sinh thái → sinh quyển. Trong đó, tế bào, cơ
thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái là các cấp độ tổ chức sống
cơ bản.
- Đơn vị cấu trúc và chức năng nhất của sinh vật sống là tế
bào.
2


d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu hình 4.1 cho thấy tổ ong được cấu tạo từ những khoang nhỏ. Mỗi
khoang nhỏ này được dùng làm nơi dự trữ thức ăn, chứa trứng hay ấu trùng. Do
đó, mỗi khoang nhỏ là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của tổ ong. Cách
thức tổ chức này cũng được thấy ở cả sinh vật sống. Như vậy, đơn vị cấu trúc và
chức năng cơ bản nhất của sinh vật sống là gì? GV dẫn vào nội dung bài học.
- HS độc lập phân tích vấn đề, quan sát các hình ảnh, tái hiện kiến thức đã
được chuẩn bị trước tại nhà qua phần đọc trước bài 4 và tìm hiểu khi tự học để trả
lời câu hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi đặt ra từ tinh thần xung phong của HS.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV dựa vào câu trả lời của HS có thể gọi HS khác bổ sung.
- HS đánh giá câu trả lời của bạn và có thể bổ sung kiến thức.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV dựa vào phần trả lời của HS để chốt kiến thức và dẫn dắt sang phần
kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu học thuyết tế bào
a. Mục tiêu: SH 1.1.1, SH 1.1.2; TCTH 1.
b. Nội dung:
- GV vận dụng nguyên tắc dạy học nêu vấn đề để giới thiệu về nội dung bài
học. Sau đó, GV phát phiếu KWL và yêu cầu các em điền vào cột K, W.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:……………………………………….Lớp…………………………………
Câu 1: Em ĐÃ BIẾT gì về học thuyết tế bào?
Câu 2: Em MONG MUỐN BIẾT THÊM nội dung gì về học thuyết tế bào?
K
W
L

……………………… ……………………………
………………………
……
……..
……
GV tổ chức hoạt động theo nhóm, các nhóm động não nhanh
các nội dung dễ hiểu, có thể tự học được ở nhà và ghi vào cột K.
Tiếp đến, HS sẽ ghi các câu hỏi mà các em chưa hiểu, hoặc những
kiến thức mở rộng muốn hiểu biết thêm vào cột W. Hoạt động này
kết thúc khi HS hoàn thành nội dung ở 2 cột. GV yêu cầu các
3


nhóm báo cáo kết quả, chú ý nhóm sau khơng trình bày lặp lại nội
dung của nhóm trước.
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi mà
Robert Hooke phát hiện ra được gọi là gì?
+ Dựa vào đâu mà Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết
luận: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản
phẩm của tế bào.”?
c. Sản phầm học tập:
- HS trả lời được câu hỏi khi tìm hiểu về học thuyết tế bào:
+ Năm 1665, Robert Hooke sử dụng kính hiển vi quang học
để quan sát cấu tạo của vỏ cây bần gồm những khoang nhỏ gọi là
tế bào.
+ Thông qua kết quả công trình nghiên cứu về sự tương
đồng về cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật, nhà thực vật
học Matthias Schleiden (1838) và nhà vật học Theodor Schwann
(1839) đã đưa ra học thuyết tế bào với nội dung: “Mọi sinh vật

sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào.”
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV vận dụng nguyên tắc dạy học nêu vấn đề để giới thiệu về nội dung bài
học. Sau đó, GV phát phiếu KWL và yêu cầu các em điền vào cột K, W.
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm, các nhóm động não nhanh các nội dung
dễ hiểu, có thể tự học được ở nhà và ghi vào cột K. Tiếp đến, HS sẽ ghi các câu hỏi
mà các em chưa hiểu, hoặc những kiến thức mở rộng muốn hiểu biết thêm vào cột
W. Hoạt động này kết thúc khi HS hoàn thành nội dung ở 2 cột. GV yêu cầu các
nhóm báo cáo kết quả, chú ý nhóm sau khơng trình bày lặp lại nội dung của nhóm
trước.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, thảo luận nhóm tái hiện kiến thức đã được
chuẩn bị trước tại nhà qua phần đọc trước bài 4 và kiến thức đã được học trong
THCS và tìm hiểu khi tự học để trả lời câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, theo dõi, hỗ trợ q trình thảo luận
của các nhóm. (GV có thể phát phiếu học tập bằng giấy hoặc tạo các phiếu học tập
online cho HS làm bằng điện thoại trên ứng dụng Padlet, Liveworksheet)
- HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập và trả lời câu hỏi do GV
đưa ra.
* Báo cáo, thảo luận:
4


- GV chọn ngẫu nhiên một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV chiếu hình 4.2, 4.3 SGK nêu câu hỏi chung cho các nhóm:
+ Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi mà Robert Hooke
phát hiện ra được gọi là gì?
+ Dựa vào đâu mà Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận: “Mọi sinh

vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào.”?
- HS hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét kết quả của
nhóm bạn.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đúng - sai câu trả lời của các nhóm. Nhận xét về mức độ hoạt
động học tập của lớp.
- GV nêu vấn đề, cấu tạo của tế bào nhân sơ như thế nào?
- HS lắng nghe nhận xét và kết luận của GV và hồn thiện nội dung kiến
thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể
sống
a. Mục tiêu: SH 1.6; TCTH 1; CC 1.2
b. Nội dung: HS tham gia trò chơi “Tiếp sức đồng đội”.
+ Nhóm 1, 2: Tranh về các cấp độ tổ chức của cơ thể thực vật.
+ Nhóm 3, 4: Tranh về các cấp độ tổ chức của cơ thể động vật.
Bộ tranh về các cấp độ tổ chức của cơ thể thực vật

Bộ tranh về các cấp độ tổ chức của cơ thể động vật

5


HS gọi tên, dán tên các cấp độ tổ chức sống tương ứng lên
hình, sắp xếp theo cấp độ tăng dần. Sau đó, các nhóm thảo luận
trả lời câu hỏi:
Câu 1. Hãy đưa ra các dẫn chứng để chứng minh tế bào là
đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống.
Câu 2. Cơ thể thực vật, cơ thể động vật được tạo ra từ đơn vị
cơ bản nào?
Câu 3. Em bé sinh ra nặng 3 kg, khi trưởng thành có thể

nặng 50kg. Theo em sự thay đổi này là do đâu?

(Nguồn sách khoa tự nhiên 6 chân trời sáng tạo)
c. Sản phẩm học tập:
Bộ tranh về các cấp độ tổ chức của cơ thể thực vật

tế bào

cơ quan
thể
Bộ tranh về các cấp độ tổ chức của cơ thể động vật

hệ cơ quan



Câu 1.
- Các phân tử khi tách khỏi tế bào thì khơng cịn tham gia các hoạt động
sống.
6


- Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào, các hoạt động sống của cơ
thể (chuyển hoá vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,..) đều
diễn ra trong tế bào.
Ví dụ: tế bào sinh tinh phát sinh các tinh trùng có vai trị trong sinh sản; tế
bào phổi trao đổi O2 và CO2 tạo nên sự trao đổi khí ở phổi.
- Các sinh vật đơn bào dù chỉ được cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm
nhiệm chức năng của một cơ thể. Đối với cơ thể sinh vật đa bào (được cấu tạo gồm
nhiều tế bào) thì các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các tế

bào khác nhau.
Ví dụ: Các lồi vi khuẩn đơn bào được cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn có
thể trao đổi chất với mơi trường để phát triển và sinh sản.
→ Tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống.
Câu 2. Cơ thể thực vật, cơ thể động vật được tạo ra từ đơn vị cơ bản là tế bào.
Câu 3. Sự thay đổi này là do tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên, khi đạt kích
thước nhất định tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con từ đó giúp cơ thể
sinh vật lớn lên.
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Giáo viên yêu cầu HS tham gia trò chơi “ Tiếp sức đồng đội”. GV chia lớp
thành 4 nhóm, phát tranh cho các nhóm. Yêu cầu các thành viên trong nhóm thảo
luận gọi tên, dán tên các cấp độ tổ chức sống tương ứng lên hình, sắp xếp theo cấp
độ tăng dần. Sau đó, trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV định hướng, giám sát.
- HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi bất kì HS nhóm nào trình bày trước lớp, HS nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS được gọi trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng đã học nhằm
khắc
sâu
nội

dung
khái quát về tế bào.
7


b. Nội dung: HS thảo luận nhóm đơi hồn thành bài tập
Câu 1. Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì đối với
nghiên cứu sinh học?
Câu 2. Nêu tên và chức năng một số loại tế bào trong cơ thể
người.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Câu 1. Học thuyết tế bào cho thấy tính thống nhất trong đa
dạng của sinh giới, rằng tất cả các sinh vật hiện tại đều được tạo
ra từ một tế bào đầu tiên. Học thuyết tế bào đặt nền tảng cho việc
nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động chức năng của tế bào cũng
như cơ thể sinh vật.
Câu 2. Trong cơ thể của chúng ta có đa dạng các loại tế bào
cả về hình dạng kích thước và chức năng. Ví dụ: Tế bào bạch cầu
cầu → bảo vệ. Tế bào hồng cầu → vận chuyển oxi. Tế bào thần
kinh → dẫn truyền xung thần kinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu câu hỏi trên ppt hoặc in phiếu cho HS. u cầu HS thảo luận
nhóm và hồn thành bài tập trong thời gian 5 phút.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, theo dõi, hỗ trợ q trình hoạt động
của các nhóm.
- HS hoạt động nhóm, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập 1 và
bài tập 2.

* Báo cáo, thảo luận:
- GV chọn ngẫu nhiên một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét kết quả của
nhóm bạn.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của các nhóm, chiếu đáp án nhận xét về
mức độ hoạt động học tập của lớp.
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV. Hoàn thiện nội dung kiến thức
Hoạt động 4: Vận dụng – mở rộng.

8


a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào thực tiễn
cuộc sống.
SH 2.4, SH 3.2, GTHT 5, VĐST 4, TN 4.2
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
Câu 1. Có ý kiến cho rằng: “Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn
liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi”.Ý kiến của
em thế nào?
Câu 2. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn
bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào
c. Sản phẩm học tập:
Câu 1. Với sự phát triển liên tục của khả năng phóng đại của kính hiển vi,
cơng nghệ đã đủ để cho phép khám phá ra tế bào vào thế kỷ XVII. Robert Hooke
là người đầu tiên sử dụng kính hiển vi để thực hiện quan sát khoa học đầu tiên về
tế bào, mở ra ngành khoa HS học tế bào. Năm 1665, Hooke đã nghiên cứu lát cắt
mảnh nút bần (tức mô bần - mô thực vật bị bần hóa và đã chết) nhờ kính hiển vi
quang học thơ sơ có độ phóng đại 30 lần. Sau đó, cùng với sự phát triển của kính

hiển vi thì càng có nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra nhiều loại tế bào hơn như tế
bào vi sinh vật, động vật, thực vật và cũng phát hiện ra tế bào có cấu tạo rất phức
tạp.
Câu 2.
- Sinh vật đơn bào là các sinh vật được cấu tạo từ một tế bào duy nhất.
- Sinh vật đa bào là các sinh vật được cấu tạo từ 2 tế bào trở lên. Sinh vật
đơn bào chỉ được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ 2 tế bào trở
lên; do đó ở sinh vật đơn bào, sự trao đổi chất với môi trường và sinh sản được
thực hiện ở một tế bào, còn ở các sinh vật đa bào, các tế bào được biệt hóa để thực
hiện các chức năng khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV quan sát, theo dõi HS.
- HS trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả:
- GV mời bất kì HS nào trả lời câu hỏi, nhận xét, đánh giá hoạt động của học
sinh.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
9


* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS hoạt động tích cực.
- HS lắng nghe nhận xét của GV.
V. CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
5.1. Phần tự luận.
Một bạn HS tiến hành quan sát hai mẫu tiêu bản bằng kính hiển vi quang

học, kết quả quan sát như Hình 4.4.

Hãy quan sát hình và cho biết:
Câu 1: Mẫu vật nào trong các mẫu vật: lát biểu mô ở động vật, một giọt nước ao,
một giọt máu người phù hợp với mỗi tiêu bản bên. Giải thích.
Câu 2: Điểm giống và khác nhau của hai tiêu bản bên.
Hướng dẫn
Câu 1: Hình 4.4 a là tiêu bản mẫu vật một giọt nước ao vì trong tiêu bản có rất
nhiều loại vi sinh vật hoạt động như các sinh vật độc lập. Hình 4.4 b là tiêu bản
mẫu vật lát biểu mơ ở động vật vì tiêu bản này chứa nhiều tế bào giống nhau và
liên kết chặt chẽ với nhau.
Câu 2:
Giống nhau
Khác nhau

Tiêu bản hình 4.4 a
Tiêu bản hình 4.4.b
Cả hai tiêu bản đều gồm nhiều tế bào
Các tế bào hoạt Các tế bào liên kết với nhau,
động
tương tác các hoạt động với
độc lập thành các cá nhau tạo thành mơ có chức
thể
năng nhất định.
sinh vật khác nhau.

10


5.2. Phần trắc nghiệm.

Câu 1. Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể người là gì?
A. Tế bào.

B. Mô.

C. Cơ quan.

D. Hệ cơ quan.

Câu 2. Trong các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống, cấp tổ chức nào là cơ bản
nhất?
A. Cơ thể.

B. Quần thể.

C. Tế bào.

D. Quần xã.

Câu 3. Có bao nhiêu nhận định sau đây dúng khi nói về tế bào?
1. Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
2. Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
3. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
4. Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
5. Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là ngun phân.
A. 4.

B. 3.

C. 2.


D. 5.

Câu 4. Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào?
A. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của tế bào sống.
C. Tế bào được cấu tạo từ các mô.
D. Tế bào được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử vào bào quan.

11



×