Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động HTI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.38 KB, 75 trang )

MỤC LỤC
Trang
Danh mục viết tắt………………………………………………………………2
Danh mục sơ đồ bảng biểu…………………………………………………….3
Lời mở đầu……………………………………………………………………...5
Phần 1. Tổng quan về công ty cổ phần……………………………………….6
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty...........................................6

1.2.

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty……………………………..10

1.3.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………….....11

Phần 2. Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty cổ phần dịch vụ
viễn thông và di động HTI……………………………………………………..16
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………………...16
2.2. Đặc điểm vận dụng các chế độ, chính sách kế tốn………………………17
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu…………………….20
2.4. Quy trình lập báo cáo tài chính…………………………………………...58
Phần 3. Đánh giá thực trạng hạch tốn kế tốn tại cơng ty………………...63
3.1. Những ưu điểm…………………………………………………………...63
3.2. Những tồn tại và nguyên nhân…………………………………………....64
3.3. Kiến nghị………………………………………………………….............66
Kết luận…………………………………………………………………………72
Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………………….73
Phụ lục…………………………………………………………………………..74



1


DANH MỤC VIẾT TẮT
 CP : Cổ Phần
 TS: Tài sản
 TK: Tài khoản
 QĐ: Quyết định
 DN: Doanh nghiệp
 BTC: Bộ tài chính
 NVL: Nguyên vật liệu
 CĐKT: Chế độ kế toán
 GTGT: Giá trị gia tăng
 CTGS: Chứng từ ghi sổ
 VNĐ: Việt Nam Đồng
 TSCĐ: Tài sản cố định
 NTGS: Ngày tháng ghi sổ
 CPBH: Chi phí bán hàng
 TGNH: Tiền gửi Ngân hàng
 CCDC: Công cụ dụng cụ
 BCTC: Báo cáo tài chính
 SXKD: Sản xuất kinh doanh
 CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 03: Quy trình hạch tốn theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ tại cơng ty
Sơ đồ 04: Quy trình tổ chức và luân chuyển chứng từ TSCĐ
Sơ đồ 05: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ TSCĐ
Sơ đồ 06: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC
Sơ đồ 07: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho NVL, CCDC
Sơ đồ 08: Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 09: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ NVL, CCDC
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiền mặt.
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ TGNH.
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ thanh toán.
Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ lương và các khoản trích theo lương.
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm.
Sơ đồ 15: Quy trình lập BCTC
Bảng 01: Bảng quỹ tiền lương công ty
Bảng 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 và 2007
Bảng 03. Phiếu nhập kho
Bảng 04. Phiếu xuất kho
Bảng 05. Phản ánh nghiệp vụ mua NVL nhập kho vào CTGS
Bảng 06. Phản ánh nghiệp vụ xuất kho NVL vào CTGS
Bảng 07. Phản ánh việc nhập, xuất NVL vào Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng 08. Phản ánh nghiệp vụ tăng giảm NVL vào sổ cái TK NVL

3


Bảng 09: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào sổ quỹ.
Bảng 10: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào chứng từ ghi sổ.
Bảng 11: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào sổ cái TK 111

Bảng 12: Phiếu chi tiền mặt.
Bảng 13: Phản ảnh phiếu chi vào sổ quỹ
Bảng 14: Lập chứng từ ghi sổ chi tiền mặt
Bảng 15: Bảng kê nộp séc
Bảng 16: Mẫu sao kê tài khoản chi tiết
Bảng 17: Phản ảnh nghiệp vụ tăng tiền gửi VNĐ vào sổ tiền gửi ngân hàng
Bảng 18: Chứng từ ghi sổ Nợ TK112
Bảng 19:Phản ảnh nghiệp vụ tăng tiền gửi vào sổ cái TK112
Bảng 20: Lệnh chi
Bảng 21: Phản ánh nghiệp vụ làm giảm tiền gửi VNĐ vào sổ chi tiết tiền gửi
Bảng 22: Chứng từ ghi sổ Có TK112
Bảng 23: Mẫu sổ chi tiết chi phí SXKD
Bảng 24. Phản ánh nghiệp vụ phân bổ CP NVL vào Chứng từ ghi sổ
Bảng 25. Phản ánh CPBH vào Chứng từ ghi sổ
Bảng 26. Sổ chi tiết TK NVLTT
Bảng 27. Sổ chi tiết TK CPBH
Bảng 28. Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng 29. Phản ánh CPNVL TT vào sổ cái TK CPNVLTT
Bảng 30. Phản ánh CPBH vào sổ cái TK CPBH
Bảng 31. Giấy đề nghị tạm ứng

4


LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, với những tăng trưởng ấn tượng và bứt phá ngoạn mục,
viễn thông Việt Nam trở thành một trong những ngành kinh tế đầu tàu, thu hút sự
quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư nước ngồi. Khi Việt Nam trở thành thành viên
chính thức của WTO, các doanh nghiệp (DN) viễn thông cũng như các DN cung cấp
dịch vụ viễn thông Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức. Trước tình hình đó

để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải có những phương pháp quản lý có
hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh. Và cơng tác kế tốn với nhiệm vụ cơ bản là
cung cấp thông tin về kinh tế tài chính cho những người ra quyết định; là cơng cụ có
hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các tài liệu về cung ứng,
dự trữ và sử dụng tài sản từng loại trong quan hệ với nguồn hình thành từng loại tài
sản đó, góp phần bảo vệ tài sản; giám sát tình hình kinh doanh của cơng ty, góp phần
nâng cao hiệu quả tình hình kinh doanh, hiệu quả nguồn vốn; theo dõi tình hình huy
động và sử dụng, giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế, các nghĩa vụ với
Nhà nước, với các đơn vị bạn. Bởi những lý do đó mà cơng tác kế tốn có vai trị
quan trọng quyết định sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp, cũng chính vì
vậy mà cơng tác kế toán được đặt lên hàng đầu trong bộ máy quản lý của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức quan trọng của cơng tác hạch tốn và quản lý cùng với
thời gian kiến tập tại công ty em đã được các anh chị ở công ty và thày giáo PGS.TS.
Nguyễn Ngọc Quang tận tình giúp đỡ, em đã có thể hiểu sâu sắc về cơng ty nói
chung, cơng tác kế tốn nói riêng.
Những kiến thức tích lũy trong q trình kiến tập em xin được trình bày trong
báo cáo kiến tập này. Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1. Tổng quan về Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động HTI.
Phần 2. Thực trạng tổ chức hạch toán kế tốn tại cơng ty.
Phần 3. Đánh giá thực trạng hạch tốn kế tốn tại cơng ty.

5


Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ
VIỄN THƠNG HTI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
 Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động HTI là công ty cổ phần được
thành lập năm 2007 cùng với sự góp vốn của năm thành viên trong hội đồng

quản trị khơng có vốn của nhà nước. Với phương châm kinh doanh: “Sự hài
lịng của khách hàng là niềm vui của cơng ty”.
 Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ DI
ĐỘNG HTI
Tên giao dịch: HTI TELECOMMUNICATION AND MOBILE SERVICES
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: HTI MOBILE.,JSC
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0103015861 ngày 14 tháng 2 năm 2007
của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngành nghề kinh doanh của
công ty là:
 Sản xuất, lắp ráp các thiết bị điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin;
 Kinh doanh, phân phối linh kiện, thiết bị điện, điện tử, viễn thông, công
nghệ thông tin, thiết bị văn phịng, các loại máy móc cơng nghiệp và thiết bị
công nghệ cao;
 Tư vấn, lắp đặt và mua bán thiết bị điện, tự động hóa, viễn thơng, cơ điện
lạnh, phòng cháy chữa cháy và kỹ thuật bảo vệ, quan sát;
 Tư vấn, lắp đặt và mua bán các trang thiết bị và phần mềm bảo mật mạng
lưới viễn thông và công nghệ thông tin;
 Tư vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, công
nghệ thông tin, viễn thông, điều khiển, tự động hóa;

6


 Mua bán và phân phối các loại thiết bị di động, bao gồm; điện thoại di
động, bộ đàm, máy chụp ảnh, máy quay phim, máy tính, máy nghe nhạc;
 Sản xuất phần mềm tin học;
 Cung cấp dịch vụ thiết lập, khai thác cơ sở dữ liệu, dịch vụ lưu trữ và xử lý
dữ liệu;
 Tư vấn xây dựng, cung cấp các dịch vụ nội dung và các dịch vụ giá trị gia

tăng;
 Dịch vụ truyền thông đa phương tiện;
 Dịch vụ thơng tin giải trí với truyền hình;
 Dịch vụ bình chọn giải trí trên các phương tiện thông tin đại chúng;
 Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo;
 Tổ chức các sứ kiện;
 Kinh doanh các khu vui chơi giải trí ( khơng bao gồm kinh doanh phòng hát
karaoke, vũ trường, quán bar), dịch vụ và sản phẩm phục vụ vui chơi giải trí,
các sản phẩm quà tặng;
 Kinh doanh siêu thị;
 Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách (bao gồm cả
khách du lịch) bằng xe ô tô;
 Dịch vụ lắp đặt, thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các máy móc thiết bị
cơng ty kinh doanh;
 In và các dịch vụ liên quan đến in theo quy định của pháp luật hiện hành;
 Xây dựng các cơng trình viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, cơng trình hạ tầng
cơ sở;
 Trụ sở của công ty tại số 116, phố Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa,
TP Hà Nội.
 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VND
 Chịu trách nhiệm trước pháp luật: Tổng giám đốc: Đoàn Ngọc Phương.

7


 Thành viên:
 Liên hiệp sản xuất công nghệ cao viễn thông tin học; Đại diện: Trần Thị
Bạch Tuyết.
 Công ty cổ phần công nghệ cao H.I.T; Đại diện Trương Thế Phương.
 Đoàn Ngọc Phương.

 Trần Thị Nguyệt.
 Nguyễn Văn Lợi.
 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty:
Trước khi chuyển đổi doanh nghiệp sang loại hình cơng ty cổ phần vào ngày 14
tháng 2 năm 2007 theo giấy đăng ký kinh doanh số 0103015861 ngày của Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội công ty thuộc loại hình cơng ty TNHH. Từ khi
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cho tới nay doanh nghiệp đã có những thay đổi
đáng kể. Cụ thể như sau:
Năng lực tài chính: Nguồn tài chính của cơng ty chủ yếu là nguồn vốn góp của
các thành viên và vốn vay từ ngân hàng. Vốn cho kinh doanh hiện nay thường được
huy động bằng cách bổ sung thêm vốn góp, nhưng chủ yếu là vốn huy động từ
nguồn vay ngắn hạn ngân hàng.
Tình hình lao động: Do là một cơng ty cổ phần có quy mơ nhỏ nên số lao động
của cơng ty hiện tại chỉ có khoảng 45 lao động trong đó bao gồm cả giám đốc. Lao
động cơng ty chủ yếu là cử nhân kinh tế và kỹ sư với mức lương bình quân là
2.300.000VND/tháng.

8


Năm
Chỉ tiêu

2005

2006

2007

Tổng quỹ tiền lương (đồng)


324.000.000

600.000.000

1.104.000.000

Lao động bình quân (người)

15

25

40

1.800.000

2.000.000

2.300.000

Thu nhập bình qn
(đồng/tháng)

Bảng 01: Bảng quỹ tiền lương cơng ty
Ta thấy mức lương bình qn của lao động tại cơng ty có xu hướng tăng qua các
năm.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:

SỐ


CHỈ TIÊU

NĂM
2006

2007

1. Doanh thu thuần

11

4.986.650.320 5.895.786.535

2. Giá vốn hàng bán

12

3.865.742.545 4.203.354.420

13

1.120.907.775 1.692.432.115

3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Chi phí quản lý kinh doanh

14


207.600.601

297.256.618

5. Chi phí tài chính
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (20 = 13- 14- 15)

15

64.630.504

40.959.827

20

848.676.670

902.215.670

7. Thu nhập khác

21

19.552.941

319.931.645

8. Chi phí khác


22

9. Tổng lợi nhuận kế toán (30 = 20+21-22)

30

868.229.611 1.674.147.285

10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

60

243.104.291

11. Lợi nhuận sau thuế (70 = 30 – 60)

70

625.125.320 1.205.386.045

468.761.240

Bảng 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 và 2007

9


Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh
của cơng ty trong vòng hai năm gần đây khá tốt: lợi nhuận trước thuế của công ty
năm 2007 tăng 806 triệu so với năm 2006, tương ứng tốc độ tăng 92,8%. Mức thuế

thu nhập doanh nghiệp đóng góp vào ngân sách khá cao (năm 2006 khoảng 243
triệu, năm 2007 là 469 triệu), mức thuế đóng góp và lợi nhuận năm 2007 tăng khá
lớn (lợi nhuận sau thuế tăng khoảng 580 triệu).
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty
Hoat động chính của công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động HTI là cung
cấp dịch vụ. Công ty nhập các thiết bị dưới dạng vật tư cùng công nghệ tiên tiến của
các hãng nước ngoài cho các dự án mạng viễn thơng quốc gia. Do vậy quy trình sản
xuất chủ yếu được thể hiện qua các sản phẩm dịch vụ đặc trưng của công ty.
 Dịch vụ lắp ráp các linh kiện điện tử:
Đây là loại hình mang lại nhiều lợi ích cho cơng ty cả về mặt kinh tế và kỹ
thuật. Đứng trên góc độ kinh tế, nếu như nhập khẩu dưới dạng CKD ( nhập đồng
bộ cả khối đã lắp ráp hồn chỉnh) thì giá sẽ cao hơn nhiều so với nhập khẩu SKD
( nhập linh kiện dưới dạng tháo rời) và khi sử dụng sẽ không khai thác được hết
tính năng dẫn đến lãng phí. Khi cơng ty tiến hành nhập SKD sau đó mới lắp ráp
hồn chỉnh đã khiến cho giá thiết bị nhập khẩu và giá dịch vụ kỹ thuật giảm, ngoài
ra việc lắp ráp này giúp công ty chủ động trong bảo hành, bảo dưỡng, giúp đội ngũ
nhân viên kỹ thuật có kỹ năng và hiểu biết chuyên sâu.
 Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật:
Dịch vụ này mang lại một nguồn thu lớn.
 Dịch vụ bảo dưỡng, bảo trì:
Đây là một hoạt động dịch vụ vơ cùng quan trọng, nó đem tới sự an tâm của
khách hàng khi mua hàng của công ty.
Do chỉ hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên quy trình hoạt động kinh doanh
của Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động bao gồm cả mua hàng và tiêu

10


thụ hàng hố. Q trình lưu chuyển hàng hóa phần lớn được thể hiện ở hình thức
cung cấp hàng cho các cơng trình và cung cấp hàng cho các đại lý. Hàng hoá sau

khi nhập về, mua về được lưu trữ tại kho, sau đó được đưa tới các điểm tiêu thụ.
Thị trường đầu ra của Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động tập trung ở
trong nước.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chủ trương của công ty là tổ chức mô hình theo ngun tắc gọn nhẹ và có hiệu
quả. Các phịng ban của cơng ty được kiện tồn tổ chức, bố trí lại với những cán bộ
chủ chốt, có trình độ chuyên môn đảm đương tốt nhiệm vụ được giao. Đội ngũ cán
bộ kĩ thuật, chuyên viên, công nhân luôn được đào tạo, nâng cao trình độ, sắp xếp
theo năng lực để họ có những điều kiện áp dụng tư duy, sáng tạo trong cơng việc,
phát huy tồn bộ sức mạnh tổng hợp của cơng ty để hồn thành tốt nhiệm vụ.
Là một công ty cổ phần, bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức theo mơ hình
quản lý một cấp. Có thể khái quát bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần dịch vụ viễn
thông và di động HTI theo sơ đồ sau:

Ban giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Phịng tài
chính kế
tốn

Phịng
kinh
doanh

Phịng kĩ
thuật và

cơng nghệ

Trung tâm
dịch vụ
khách hàng

Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý
 Ban giám đốc gồm:
Tổng giám đốc công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người đại diện pháp
lý, chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật về quản lý và điều hành của công ty

11


trong phạm vi quyền hành và nghĩa vụ điều lệ của công ty, các văn bản quy định
khác và quy định của pháp luật. Tổng giám đốc là người quản lý và điều hành cao
nhất, trực tiếp điều hành sản xuất tới từng phòng ban bao gồm phụ trách chung và
phụ trách công việc tổ chức, lao động, tiền lương, kế tốn thống kê. Ngồi Tổng
giám đốc cịn có thể ủy quyền cho Phó tổng giám đốc khi gặp những cơng việc đột
xuất.
 Phịng tài chính kế tốn:
Là phịng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc và có trách nhiệm phản
ánh, theo dõi tình hình tài sản , sự biến dộng của tài sản trong quan hệ với nguồn
vốn. Đồng thời cung cấp chính sách kịp thời thơng tin, tình hình tài chính phục vụ
cơng tác ra quyết định của Giám đốc và các nhà quản lý. Tham mưu cho giám đốc
công ty về kế hoạch thu chi tài chính, cập nhật chức từ sổ sách chi tiêu văn phịng.
Cụ thể:
 Đứng đầu phịng tài chính kế tốn là kế tốn trưởng có nhiệm vụ điều hành và
tổ chức cơng việc trong phịng kế tốn, hướng dẫn hạch tốn và kiểm tra tính
tốn ghi chép sổ sách kế toán

 Thu tiền của khách hàng trả, chi tiền trả cho nhà cung cấp, thanh tốn các
khoản chi phí của công ty, lập phiếu xuất kho, phiếu thu, chi.
 Kiểm tra chứng từ tài chính, hố đơn đầu vào, đầu ra đảm bảo đúng quy định
của luật hiện hành.
 Quản lý công nợ phải thu của khách hàng, phối hợp, đôn đốc các bộ phận kinh
doanh, đại lý thu hồi công nợ theo hợp đồng đã ký.
 Quản lý công nợ phải trả cho nhà cung cấp, nhà thầu phụ.
 Giao dịch với ngân hàng, làm hồ sơ vay theo dõi việc thực hiện hợp đồng vay,
làm bảo lãnh ngân hàng khi có n cầu của phịng kinh doanh, dự án.
 Quản lý theo dõi hàng tồn kho, kiểm kê kho theo định kỳ

12


 Giao dịch với các cơ quan tài chính, thuế đảm bảo việc thực hiện chế độ báo
cáo tài chính theo quy định hiện hành.
 Quản lý, theo dõi việc nộp thuế đầu đủ, đúng hạn theo quy định
 Quản lý chặt chẽ, chính xác và trong sạch về tài chính, kiểm sốt các khoản
chi của các bộ phận trong cơng ty, trách chi tiêu lãnh phí khơng cần thiết.
 Báo cáo tình hình tài chính của cơng ty cho các cổ đông theo quý và báo các
theo yêu cầu quản lý.
 Đề xuất với ban giám đốc các phương pháp tài chính sao cho hoạt động kinh
doanh có hiệu quả cao hơn.
 Phòng kinh doanh:
Đứng đầu là trưởng phòng có chức năng và nhiệm vụ:
 Chịu trách nhiệm thúc đẩy việc bán hàng, phát triền thị trường, mở rộng thị
trường, mở rộng các đại lý bán hàng cho công ty, nhận hàng từ kho của công
ty, giao hàng cho khách hàng, thu hồi tiền hàng và theo dõi công nợ của các
khách hàng, đại lý.
 Thường xuyên gặp gỡ khách hàng và các đại lý, để xem xét nhu cầu của

khách hàng, đại lý và các ý kiến đóng góp của các đại lý. Trong trường hợp
cần thiết sẽ bán hàng tại cửa hàng cùng các đại lý.
 Giới thiệu và thưyết phục khách hàng về chất lượng sản phẩm, quy mơ nhà
sản xuất, dịch vụ và các chính sách hỗ trợ của cơng ty (nếu có)
 Duy trì quan hệ tốt với các đại lý, thuyết phục các đại lý giới thiệu sản phẩm
của công ty cho khách hàng, coi các đại lý như một bộ phận của cơng ty.
 Đảm bảo cung cấp hàng hố đúng chủng loại và đủ theo đúng yêu cầu của
đại lý, khách hàng trong thời gian nhanh nhất.
 Đảm bảo hàng mẫu luôn sạch sẽ rõ ràng và được treo ở vị trí để mọi khách
hàng có thể nhìn thấy rõ nhất.

13


 Tất cả mọi yêu cầu của khách hàng phải giải quyết nhanh nhất và đảm bảo
chất lượng cao nhất.
 Báo cáo mọi thông tin về thị trường cũng như ý kiến của khách hàng về công
ty để giải quyết.
 Tham gia các hội chợ, triển lãm của công ty.
 Xây dựng các mối quan hệ tốt với khách hàng.
 Phối hợp với các bộ phận trong công ty để giải quyết công việc đạt hiệu quả
cao nhất.
 Đề xuất công ty các phương án và giải pháp để thúc đẩy việc kinh doanh có
hiệu quả cao nhất
 Phịng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ:
 Quản lý nhân sự, tổ chức bộ máy quản lý.
 Điều hòa hoạt động của các phòng ban, lên kế hoạch về nhân sự của cơng ty
và quản trị cơng tác hành chính hàng ngày;
 Quy hoạch việc đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho cán bộ cơng nhân
viên…

 Phịng kỹ thuật và cơng nghệ:
Có trách nhiệm tham mưu cho ban giám đốc về các vấn đề kĩ thuật cho Công ty:
 Lập kế hoạch giao hàng cho các dự án đảm bảo tiến độ, đúng đủ chủng loại
theo hợp đồng …
 Lập kế hoạch tổ chức dự án và bố trí lực lượng cán bộ kỹ thuật phù hợp với
nhu cầu.
 Đưa ra các biện pháp thực hiện dự án, xác định các loại vật chất cần thiết đối
với từng dự án.
 Kiểm tra giám sát việc thực hiện dự án.
 Phối hợp với bộ phận kế toán để thu hồi công nợ của các dự án.

14


 Phối hợp với các bộ phận trong công ty để giải quyết và thực hiện các dự án
đạt hiệu quả cao nhất. lập kế hoạch giao hàng cho các dự án đảm bảo tiến
độ, đúng đủ chủng loại theo hợp đồng …
 Trung tâm dịch vụ khách hàng:
Đây là một bộ phận quan trọng của Công ty. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể:
 Nơi giói thiệu sản phẩm của Công ty cũng nhu các loại sản phẩm Công ty
mới nhập.
 Cung cấp sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
 Trực tiếp tư vấn các vấn đề mà khách hàng quan tâm: các vấn đề về kỹ thuật
cũng như tư vấn về cách thức sử dụng…

15


Phần 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CƠNG TY

2.1. Đặc diểm tổ chức bộ máy kế tốn

Kế tốn trưởng

Phó kế tốn trưởng
( kiêm Kế tốn ngân
hàng và chi tiết)

Kế toán tổng
hợp - Kế toán
TSCĐ

Kế toán thanh
toán

Kế toán
quỹ

Sơ đồ 02. Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung để phù hơp với
có cấu quản lý gọn nhẹ, khoa học và hiệu quả. Phịng kế tốn tài chính của cơng ty
gồm 5 người trong đó có 1 trưởng phịng, 1 phó phịng và 3 nhân viên.
Kế tốn trưởng: là người giúp tổng giám đốc tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng
ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của tổng giám đốc cơng ty. Kế tốn trưởng là người phụ
trách chung, có trách nhiệm tổ chức thực hiện chỉ đạo thống nhất cơng tác kế tốn
thống kê tài chính trong cơng ty.
Phó kế tốn trưởng ( kiêm Kế tốn ngân hàng và chi tiết): có nhiệm vụ trực tiếp
giải quyết cơng việc khi kế tốn trưởng đi cơng tác. Thực hiện thanh toán nội bộ cho
cán bộ cho cán bộ công nhân viên trong công ty, các chứng từ hóa đơn chi tiêu hành
chính, tiền mặt và chuyển khoản…

Kế tốn tổng hợp – Kế tốn TSCĐ: có nhiệm vụ theo dõi, tính khấu hao TSCĐ
cho tồn bộ TSCĐ hiện công ty đang nắm giữ và sử dụng. Lập báo cáo cập nhật các

16


nghiệp vụ kinh tế phát sinh để lập báo cáo tài chính, cân đối tài khoản định kỳ, báo
cáo về các sự vụ kế toán.
Kế toán thanh toán với khách hàng về tiêu thụ sản phẩm: có nhiệm vụ thực hiện
các thủ tục thanh toán với khách hàng về tiêu thụ sản phẩm. Tổng hợp doanh thu
tính thuế với cơ quan nhà nước hàng tháng…
Kế toán vật tư kiêm kế toán quỹ: Chịu trách nhiệm thu chi tiền quỹ của công ty và
mọi chức trách thủ quỹ; quản lý quỹ, ghi chép đối chiếu các nghiệp vụ nhập – xuất –
tồn quỹ vật tư hàng hóa, làm thẻ vật tư, thường xuyên đối chiếu với kho để khớp số
dư.
2.2. Đặc điểm vận dụng các chế độ, chính sách kế tốn
Kỳ kế tốn: kỳ kế tốn năm của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm. Tuy nhiên do doanh nghiệp chính thức chuyển đổi sang công
ty cổ phần từ ngày 14/02/2007, nên kỳ ké tốn đầu tiên của cơng ty cổ phần bắt đầu
từ thời điểm tại ngày 14/02/2007 đến ngày 31/12/2007.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập chứng từ, ghi sổ kế toán là đồng Việt Nam.
Chuyển đổi các đồng tiền khác sang tiền Việt Nam đồng tại thời điểm phát sinh theo
tỷ giá Ngân hàng nhà nước công bố.
Phương pháp kế toán áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên. Hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hàng tồn kho của công ty
được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hàng tồn kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ được xác
điịnh theo phương pháp giá đích danh.
Cơng ty ghi nhận Tài sản cố định theo giá gốc, khấu hao Tài sản cố định được
trích theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao Tài sản cố định thực hiện
theo hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003TC-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về

chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao Tài sản cố định của Bộ Tài Chính.

17


Đối với cơng ty, doanh thu được hạch tốn phụ thuộc vào loại hình dịch vụ. Cổ tức
lợi nhuận được chia ghi nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp
vốn.
 Chứng từ kế tốn:
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty đều được lập chứng từ gốc hợp lý,
hợp lệ, hợp pháp. Các chứng từ gốc là cơ sở để kế toán phần hành tiến hành ghi sổ
chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Kế toán tổng hợp sau khi nhận được số liệu của kế
toán phần hành mở tài khoản chữ T, lập bảng cân đối tài khoản và lên bảng cân đối
kế toán. Hết năm, sau khi các chứng từ kế tốn được kiểm tốn thì được chuyển
vào kho lưu trữ. Thời gian lưu trữ tùy thuộc vào mức độ quan trọng của các chứng
từ kế toán.
 Hệ thống tài khoản kế tốn sử dụng:
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(Theo QĐ 15/2006/QĐ BTC 20/03/2006). Cách tổ chức hệ thống tài khoản dựa
trên các nghiệp vụ phát sinh và nhu cầu quản lý của công ty. Do là một doanh
nghiệp thương mại quy mô nhỏ nên công ty chỉ sử dụng các tài khoản có trong hệ
thống các tài khoản kế tốn ban hành. Phần lớn các tài khoản sử dụng là tài khoản
cấp một. Chỉ có một số tài khoản liên quan đến thuế (như TK3333, TK3334,
TK3331...) và tài khoản tiền (TK1121,1122), công ty dùng tài khoản cấp hai để
theo dõi chi tiết.
 Tổ chức hệ thống sổ kế tốn:
Cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Quy trình hạch tốn theo hình
thức Chứng từ - Ghi sổ tại cơng ty có thể khái qt thành sơ đồ 1.3:
Các chứng từ gốc sau khi được phân loại sẽ được phản ánh lên các Chứng từ Ghi sổ. Công ty thường chỉ có các Chứng từ - Ghi sổ: Nợ TK111, Có TK111, Nợ
TK112, Có TK112. Từ các Chứng từ - Ghi sổ, kế toán phản ánh lên các sổ cái TK,


18


từ đó lập Bảng cân đối tài khoản. Căn cứ vào Bảng cân đối tài khoản lập các Báo
cáo kế toán.
Chứng từ gốc

Chứng từ - Ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng kê

Bảng cân đối TK

Báo cáo kế toán
Sơ đồ 03: Quy trình hạch tốn theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ tại công ty
Từ chứng từ gốc, kế tốn viên có nhiệm vụ vào các sổ chi tiết như thẻ kho, sổ
kho, sổ chi tiết vật liệu hàng hố, sổ chi tiết doanh thu bán hàng... Từ đó lên các
Bảng kê chi tiết dùng đối chiếu với kế toán tổng hợp.
 Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn:
Nhằm trình bày một cách tổng qt, hệ thống và tồn diện tình hình tài sản,
nguồn vốn, cơng nợ, tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cơng ty đã sử
dụng các báo cáo tài chính sau:
 Bảng cân đối kế toán - mẫu số B01/DNN
 Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN

 Thuyết minh Báo cáo Tài chính - Mẫu số B09-DNN
 Bảng cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN

19


Cơng tác kế tốn của cơng ty nói chung đã cung cấp tương đối đầy đủ, chính
xác các thơng tin về mọi mặt của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty đặc biệt là về vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn, góp phần quan trọng vào
việc quản lý vốn, phát huy hết tiềm năng lưu chuyển của vốn trong kinh doanh.
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu
2.3.1. Kế toán tài sản cố định
 Đặc điểm:
TSCĐ trong công ty chủ yếu là cơ sở vật chất và chiếm một tỷ trọng lớn trong
giá trị tài sản. Nó đóng vai trị quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
TSCĐ rất đa dạng và phong phú, thuộc nhiều chủng loại để phù hợp với yêu cầu của
từng công việc khác nhau: đối với khối quản lý chủ yếu là máy điều hịa nhiệt độ, hệ
thống máy vi tính, máy in, máy photocopy… Đối với khối sản xuất , cung cấp dịch
vụ chủ yếu là các tài sản phục vụ cho công việc.
Để thuận tiện cho việc tính khấu hao, phân bổ chi phí, hình thành nguồn vốn
khấu hao để đầu tư, TSCĐ hiện có của cơng ty được phân loại theo theo công dụng
kinh tế. Với cách phân loại này TSCĐ của công ty được quản lý và sử dung một
cách khoa học, tổ chức hạch toán được chặt chẽ, từ đó thúc đẩy việc sử dụng TSCĐ
một cách hiệu quả nhất.
TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá
trị còn lại. TSCĐ được ghi sổ theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên tắc
đánh giá nguyên giá TSCĐ:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mịn.
 Tài khoản sử dụng: TK 211: TSCĐ hữu hình, TK 212: TSCĐ th tài chính,
TK 213: TSCĐ vơ hình…

Chứng từ sử dụng: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản đánh giá giá trị TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên
bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…

20



×