Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 11 SINH HỌC 10 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.17 KB, 9 trang )

CHƯƠNG 3. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Ở CÁC TẾ BÀO
BÀI 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
(1 tiết)
I. Mục tiêu
Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt
Mã hóa
1. Về năng lực
a. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học
Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào
SH 1.1
Phân biệt các hình thức vận chuyển các chất qua màng SH 1.2
sinh chất: vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
Nêu được ý nghĩa của vận chuyển thụ động và vận chuyển SH 1.3
chủ động. Cho ví dụ minh họa
Trình bày cơ chế và ý nghĩa của q trình xuất, nhập bào
SH 1.4
Lấy ví dụ q trình xuất bào, nhập bào ở sinh vật
SH 1.5
Vận dụng kiến thức, Vận dụng những hiểu biết về vận chuyển các chất qua SH 3.1
kỹ năng đã học
màng để giải thích các hiện tượng thực tế( muối dưa, muối
cà, xào rau,…)
b. Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác
Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp các phương tiện phi ngôn GTHT4.
ngữ để trình bày cơ chế vận chuyển các chất qua màng
1
Phân tích được các cơng việc cần thực hiện để hồn thành GTHT4.
nhiệm vụ của nhóm khi tìm hiểu về cơ chế vận chuyển các 2


chất qua màng sinh chất
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ
Tích cực học tập và rèn luyện để lĩnh hội kiến thức
CC1
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Máy tính, máy chiếu
- SGK, tài liệu học tập
2. Hoạt động hình thành - Máy tính, máy chiếu
- SGK, tài liệu học tập
kiến thức
- Hình ảnh 11.2, 11.3, 11.4, - Tập vở, bút
11.5, 11.6, 11.7
- Giấy A4
3. Luyện tập
- Máy tính, máy chiếu
- SGK, tài liệu học tập
- Sơ đồ tư duy
4. Vận dụng
- Máy tính máy chiếu
- SGK, tài liệu học tập
- Hệ thống câu hỏi
III. Tiến trình dạy học
A. Tiến trình dạy học
Hoạt động học


Mục tiêu

Nội dung dạy PPDH/
học
trọng KTDH

PP/Công
cụ đánh


tâm
chủ đạo
Dẫn dắt vào bài Dẫn dắt vào PPDH:
học
bài học
hỏi đáp

giá
Khơng
đánh giá

Hoạt động 2.1.
Tìm hiểu về
trao đổi chât ở
tế bào
Hoạt
động
2.2.1. Tìm hiểu
về vận chuyển
thụ động


SH 1.1, CC 1.

Cơng cụ 1

Hoạt
động
2.2.2. Tìm hiểu
về vận chuyển
chủ động
Hoạt
động
2.2.3. Tìm hiểu
về xuất bào,
nhập bào

SH 1.2, SH 1.3,
SH3.1, GTHT4.1,
CC 1.

Đặc điểm quá PPDH:
trình trao đổi trực
chất ở tế bào
quan
hỏi đáp
Vận chuyển PPDH:
thụ động
thảo luận
nhóm
KTDH:

khăn trải
bàn
Vận chuyển PPDH:
chủ động
trực
quan
hỏi đáp
Xuất
bào, PPDH:
nhập bào
trực
quan
thuyết
trình
Hệ thống hóa PPDH:
kiến thức
hỏi đáp
Giải thích một PPDH:
số hiện tượng hỏi đáp
trong
cuộc
sống

Cơng cụ 1

Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 2:
Hình thành
kiến
thức

mới

SH 1.2, SH 1.3,
SH3.1, GTHT4.1,
GTHT4.2 CC 1.

SH 1.2, SH 1.5,
GTHT4.1,

Hoạt động 3: Luyện tập

SH 1.2, CC1

Hoạt động 4: Vận dụng

HS 3.1, CC1

Công cụ 1

Công cụ 1

Công cụ 1

Công cụ 11

B. Các hoạt động học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt
b. Nội dung:

Gv nêu một vài ví dụ liên quan đến vận chuyển các chất qua màng sinh chất để dẫn dắt
học sinh nghiên cứu bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:


Khi tay của chúng ta ngâm trong nước quá lâu sẽ xuất hiện các nếp nhăn nheo. Nguyên
nhân của hiện tượng này là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự nghiên cứu và trả lời
* Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
* Kết luận và nhận định
- GV không nhận xét câu trả lời của học sinh mà dẫn dắt vào bài học
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. Hoạt động 1. Tìm hiểu trao đổi chất ở tế bào.
a. Mục tiêu
SH 1.1, CC 1.
b. Nội dung: Tìm hiểu quá trình trao đổi chất ở tế bào, ý nghĩa của trao đổi chất đối với
tế bào.
c. Sản phẩm
Đáp án câu hỏi lệnh 1, 2/SGK
d. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu học sinh tự quan sát hình 11.2 và nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời
câu hỏi:
1. Hãy cho biết trao đổi chất ở tế bào bao gồm những q trình nào?
2. Cho ví dụ về q trình đồng hóa và dị hóa trong tế bào

Vận dụng: Quá trình trao đổi chất có ý nghĩa gì đối với tế bào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh quan sát hình 11.2 để trả lời câu hỏi
* Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác theo dõi và nhận xét, bổ sung
* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Gợi ý:
1. Trao đổi chất ở tế bào bao gồm quá trình trao đổi chất giữa tế bào với mơi trường và
các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào. Q trình chuyển hóa vật chất trong tế
bào gồm có đồng hóa và dị hóa
+ Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích
lũy năng lượng
+ Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng
năng lượng.
2. Ví dụ
+ Q trình đồng hóa: q trình quang hợp ở thực vật, tổng hợp các chất: protein,
enzyme,…
+ Q trình dị hóa: Q trình tiêu hóa, q trình hơ hấp tế bào,…


* Luyện tập
Ý nghĩa của quá trình trao đổi chất đối với tế bào:
Nhờ quá trình trao đổi chất, tế bào có thể hấp thụ được các chất dinh dưỡng để cung cấp
cho các hoạt động sống, đồng thời đào thải các chất gây hại cho tế bào.
 Từ câu trả lời học sinh rút ra kết luận nội dung học tập:
Trao đổi chất ở tế bào bao gồm quá trình trao đổi chất giữa tế bào với mơi trường và các
phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào. Q trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm
có đồng hóa và dị hóa

- GV sử dụng cơng cụ 1 để đánh giá
2.2. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Hoạt động 2.2.1. Tìm hiểu về vận chuyển thụ động
a. Mục tiêu
SH 1.2, SH 1.3, SH 3.1, GTHT 4.1, CC 1.
b. Nội dung: Tìm hiểu cơ chế vận chuyển thụ động và ý nghĩa trong thực tiễn
c. Sản phẩm
Đáp án câu hỏi lệnh 3, 4, 5, 6/SGK
d. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu học sinh quan sát hình 11.3, 11.4, 11.5 và nghiên cứu
thông tin trong SGK và thảo luận trong 5 phút để trả lời các câu hỏi:
3. Quan sát hình 11.3, hãy cho biết thế nào là vận chuyển thụ động. Q trình này có cần
sử dụng năng lượng khơng?
4. Hãy cho biết các chất CO2, O2, H2O, NaCl, vitamin A, glucose được vận chuyển qua
màng sinh chất thông qua con đường nào bằng cách điền vào bảng dưới
Sự vận chuyển các chất
Qua lớp phospholipit
Qua kênh protein
5. Dựa vào hình 11.3b hãy:
a, So sánh tốc độ vận chuyển các chất qua hai con đường vận chuyển.
b, Giải thích tại sao tốc độ vận chuyển các chất qua keeh protein tăng đến một giá trị
nhất định rồi sau đó giữ mức ổn định.
6. Thế nào là môi trường nhược trương, ưu trương và đẳng trương? Xác định chiều vận
chuyển chất tan giữa tế bào và môi trường trong mỗi loại môi trường đó?
+Luyện tập
Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo (có màng sinh chất như tế bào sống)
gồm 0,06M saccharose và 0,04M glucose. Đặt tế bào nhân tạo trong một ống nghiệm
chứa dung dịch gồm 0,03M saccharose, 0,02M glucose và 0,01M fructose. Hãy cho biết:



a, Kích thước của tế bào sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích?
b, Chiều vận chuyển của glucose và fructose qua màng
+Vận dụng:
Tại sao khu muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh quan sát hình 11.3, 11.4, 11.5 thảo luận và thực hiện yêu cầu của GV
* Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trình bày dựa trên kết quả thảo luận nhóm
- Các nhóm cịn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến
* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Gợi ý:
3. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sáng
nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.
4.
Sự vận chuyển các chất
Qua lớp phospholipit
Qua kênh protein
CO2, O2
H2O, NaCl, vitamin A, glucose
5. - Khi khuếch tán trực tiếp, tốc độ khuếch tán tỉ lệ thuận với nồng độ chất tan nhưng
diễn ra chậm vì sự cản trở của màng.Khi khuếch tán nhờ kênh protein thì protein tạo
thành con đường vận chuyển riêng cho các chất đi qua nên tốc độ nhanh hơn nhiều
- Tốc độ vận chuyển các chất qua kênh protein tăng đến một giá trị nhất định rồi sau đó
giữ mức ổn định là do toàn bộ kênh protein đều đã tham gia vận chuyển các chất (đạt
trạng thái bão hòa)
6. Mơi trường ưu trương là mơi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan bên
trong tế bào  chất tan vận chuyển vào trong tế bào.
Môi trường nhược trương là mơi trường có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan

bên trong tế bào  chất tan vận chuyển ra khỏi tế bào.
Môi trường ưu trương là mơi trường có nồng độ chất tan bên ngoài tế bào và bên trong tế
bào bằng nhau  khơng có sự vận chuyển các chất qua màng.
*Luyện tập
a, Kích thước của tế bào sẽ tăng lên. Vì nồng độ chất tan bên trong tế bào là 0,1M (0,06M
+ 0,04M) còn nồng độ chất tan trong ống nghiệm là 0,06M (0,03+0,02+0,01)Môi
trường trong ống nghiệm là môi trường nhược trương nên nước sẽ đi từ mơi trường ngồi
vào tế bào.
b, Glucose: đi từ trong ra ngồi (vì nồng độ glucose ở trong tế bào cao hơn)
Fructose: đi từ ngoài vào trong tế bào (do nồng độ fructose ở ngoài cao hơn)
*Vận dụng:


Do khi ngâm dưa, cà trong nước muối là môi trường ưu trương (nồng độ muối cao) vì
vậy muối vận chuyển vào trong dưa, cà làm cho chúng có vị mặn. Đồng thời nước trong
dưa, cà được vận chuyển ra ngoài làm tế bào mất nước nên bị nhăn nheo
 HS rút ra kiến thức trọng tâm ở trang 58
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có
nồng độ thấp mà khơng cần tiêu tốn năng lượng.
Trong q trình vận chuyển thụ động, các chất có thể được khuếch tán trực tiếp qua lớp kép
phospholipit hoặc qua kênh protein vận chuyển
- GV nhắc nhở học sinh đọc phần đọc thêm về hoạt động của khơng bào co bóp ở chi
Paramecium.
- GV sử dụng công cụ 1, 2 để đánh giá
Hoạt động 2.2.2. Tìm hiểu về vận chuyển chủ động
a. Mục tiêu
SH 1.2, SH 1.3, SH 3.1, GTHT 4.1, CC 1.
b. Nội dung: Tìm hiểu cơ chế vận chuyển chủ động và giải thích một số hiện tượng trong
thực tiễn
c. Sản phẩm

Đáp án câu hỏi lệnh 7/SGK
d. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 11.7, nghiên cứu thơng tin SGK để trả lời câu hỏi:
7. Quan sát hình 11.7, hãy cho biết thế nào là vận chuyển chủ động. Quá trình vận
chuyển chủ động cần có những yếu tố nào?
+Luyện tập
Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ mơi trường
có nồng độ muối cao?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh quan sát hình 11.7 và thực hiện yêu cầu của GV
* Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trình bày
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến
* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Gợi ý:
7. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan
thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao. Q trình này cần protein vận chuyển và có sự tiêu
tốn năng lượng.


*Luyện tập
Các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ mơi trường có nồng
độ muối cao vì trong khơng bào ở rễ của chúng có chứa nồng độ chất tan cao hơn so với
mơi trường. Ngun nhân là do các lồi thực vật này đã vận chuyển chủ động các chất
tan từ môi trường vào không bào để tạo nên áp suất thẩm thấu cao. Nhờ đó chúng hấp thụ
được nước từ mơi trường.
- HS tự rút ra nội dung trọng tâm:
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp

sang nơi có nồng độ chất tan cao. Quá trình này cần protein vận chuyển và có sự tiêu tốn
năng lượng
- GV sử dụng cơng cụ 1 để đánh giá HS.
Hoạt động 2.2.3. Tìm hiểu về xuất bào, nhập bào
a. Mục tiêu
SH 1.4, SH 1.5, GTHT4.1, CC 1.
b. Nội dung: Tìm hiểu cơ chế xuất bào, nhập bào và ý nghĩa của xuất bào, nhập bào đối
với tế bào.
c. Sản phẩm
Đáp án câu hỏi lệnh 8,9/SGK
d. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình 11.8, 11.9 để trả lời các câu hỏi
8. Quan sát hình 11.8 và 11.9, hãy cho biết thế nào là nhập bào, xuất bào.
9. Có những hình thức nhập bào nào? Sự khác nhau giữa những hình thức đó là gì?
+Luyện tập
Đối với sinh vật, q trình xuất bào, nhập bào có ý nghĩa gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh quan sát hình 11.8,11.9 và thực hiện yêu cầu của GV
* Báo cáo, thảo luận
- Học sinh thuyết trình
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến
* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Gợi ý:
8. Nhập bào là quá trình vận chuyển các chất vào trong tế bào thông qua sự biến dạng
màng sinh chất.
Xuất bào là quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào thông qua sự biến dạng màng
sinh chất.



- Có 2 hình thức nhập bào: thực bào và ẩm bào
+ Thực bào là tế bào động vật ăn các vật rắn, các mảnh vỡ của tế bào cũng như các chất
có kích thước lớn
+ Ẩm bào là màng sinh chất lõm xuống bao lấy các giọt dịch và đưa giọt dịch ngoại bào
vào tế bào.
*Luyện tập
Nhờ có xuất nhập bào mà tế bào hấp thụ cũng như bài tiết các chất có kích thước lớn mà
khơng thể vận chuyển được qua kênh protein xuyên màng hay lớp phopholipit kép.
-HS tự rút ra nội dung trọng tâm
Xuất bào, nhập bào là hai phương thức vận chuyển các chất qua màng thoogn qua sự biến
dạng của màng sinh chất. Nhập bào là sự vận chuyển các chất vào trong tế bào, gồm có thực
bào và ẩm bảo. Xuất bào là sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào
- GV sử dụng công cụ 1 để đánh giá HS.
3. LUYỆN TẬP
Hoạt động 3. Hệ thống kiến thức
a. Mục tiêu
SH 1.2
b. Nội dung: Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ
c. Sản phẩm
Hệ thống kiến thức theo sơ đồ tư duy
d. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tiến hành vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức (nếu khơng đủ thời
gian có thể cho học sinh thực hiện ở nhà)
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện yêu cầu của GV
* Báo cáo, thảo luận
- Học sinh nộp sản phẩm
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến

* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét
- GV sử dụng công cụ 11 để đánh giá HS
4. VẬN DỤNG
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong đời sống
a. Mục tiêu
HS 3.1, CC1
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi vận dụng và bài tập trong SGK


c. Sản phẩm
Đáp án các câu hỏi vận dụng
d. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS về nhà lựa chọn 1-2 câu hỏi vận dụng cuối bài trong SGK để trả lời vào
tập vở
1. Một người nơng dân sau khi bón phân cho vườn rau của mình thì đến snags hơm sau
bỗng thấy các cây con trong vườn đều đã bị khô héo
a, Hãy giải thích hiện tượng trên
b, Đề xuất một cách đơn giản để làm cho các cây con có thể tươi trở lại
2. Tại sao những người bán rau cứ cách một khoảng thời gian lại phun nước lên rau
3. Tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi
ăn
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh trả lời câu hỏi và viết đáp án vào tập vở
* Báo cáo, thảo luận
- Học sinh nộp bài làm theo quy định của GV
* Kết luận và nhận định
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho học sinh
Gợi ý:

1. Do trong q trình bón phân, người nơng dân đã bón q nhiều phân cho cây, do đó
mơi trường đất trở nên ưu trương, dẫn đến cây không hấp thụ được nước, cây bị thiếu
nước nên héo.
- Để các cây con tươi trở lại cần tưới nước cho cây, giúp hịa lỗng phân trong đất tạo
môi trường nhược trương. Lúc này cây dễ dàng cây hấp thụ nước và tươi trở lại.
2. Việc phun nước lên rau tạo môi trường nhược trương, nước vận chuyển vào trong tế
bào  tế bào giữ được trang thái trương nước giúp rau khơng bị héo
3. Nước muối lỗng là môi trường ưu trương nên khi ngâm rau, quả sống vào nước muối
loãng sẽ làm cho các tế bào vi khuẩn bám trên rau, quả sẽ bị mất nước và chết. Nhờ đó
bảo vệ sức khỏe người sử dụng
- GV sử dụng công cụ 1 để đánh giá HS
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
Công cụ đánh giá 1. Bảng đánh giá kết quả trả lời hệ thống câu hỏi
Công cụ đánh giá 2. Bảng đánh giá kỹ năng làm việc nhóm
Cơng cụ đánh gia 11. Thang đo đánh giá sơ đồ học tập



×