Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

1 vài đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí Điện lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.88 KB, 100 trang )

Chuyên đề thực tập 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm Y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CLSP Chất lượng sản phẩm
CNKT Công nhân kỹ thuật
GTGT Thuế giá trị gia tăng
HĐQT Hội đồng quản trị
HTK Hàng tồn kho
NKCT Nhật ký chứng từ
NVL Nguyên vật liệu
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
Chuyên đề thực tập 2
DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Bảng 01: Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty trong những năm gần đây......6
Bảng 02: Bảng phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng NVL tại Công ty cổ phần
cơ khí điện lực................................................................................................83
Bảng 03: Bảng dự toán NVL trực tiếp............................................................87
Đồ thị 01: Tốc độ tăng trưởng của Tổng doanh thu.......................................7
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần cơ khí điện lực ..8
Sơ đồ 02: Quy trình chế tạo kết cấu thép........................................................19
Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty............21
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chứng từ.......................................28
Sơ đồ 05: Trình tự kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Cơ khí điện lực...38
Sơ đồ 06: Quy trình hạch toán chi tiết NVL...................................................39
Sơ đồ 07: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho..........................................49
Sơ đồ 08: Quy trình luân chuyển Phiếu nhập kho..........................................59


Sơ đồ số 9: Quy trình hạch toán dự phòng giảm giá HTK.............................79
Sơ đồ số 10: Sơ đồ lập dự toán chi phí...........................................................80
Chuyên đề thực tập 3
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu số 01: Thẻ kho........................................................................................40
Biểu số 02: Sổ chi tiết NVL............................................................................42
Biểu số 03: Bảng tổng hợp Nhậps – Xuất – Tồn............................................43
Biểu số 04: Hóa đơn GTGT............................................................................45
Biểu số 05: Biên bản giao nhận vật tư............................................................46
Biểu số 06: Phiếu nhập kho............................................................................47
Biểu số 07: Nhật ký chứng từ số 1..................................................................50
Biểu số 08: Nhật ký chứng từ số 2..................................................................52
Biểu số 09: Nhật ký chứng từ số 5..................................................................54
Biểu số 10: Nhật ký chứng từ số 10 ..………………………………………….56
Biểu số 11: Phiếu xuất kho...............................................................................58
Biểu số 12: Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ...............................61
Biểu số 13: Nhật ký chứng từ số 7....................................................................62
Biểu số 14: Sổ cái tài khoản 152.......................................................................63
Biểu số 15: Biên bản kiểm kê...........................................................................66
Biểu số 16: Thẻ kho........................................................................................76
Biểu số 17: Lập định mức vật tư chế tạo kết cấu thép ...................................86
Chuyên đề thực tập 4
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ..................................................................2
Bảng 01: Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty trong những năm gần đây 6........2
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................6
PHẦN I. Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực........................8
1.1. Lịch sử hình thành..............................................................................8
1.1.1. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực.............8

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cơ khí
Điện lực.................................................................................................8
1.1.3. Sản phẩm chủ yếu:...................................................................10
1.1.4. Năng lực sản xuất......................................................................11
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý....................................................12
1.2.1. Giám đốc Công ty......................................................................14
1.2.2. Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, sản xuất...............................14
1.2.3. Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực thủy điện, nhiệt điện............14
1.2.4 Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh.........................................15
1.2.5. Phòng bảo đảm chất lượng........................................................15
1.2.6. Phòng kỹ thuật sản xuất.............................................................16
1.2.7. Phòng kinh doanh ....................................................................16
1.2.8. Phòng kế toán ..........................................................................17
1.2.9. Phòng tổ chức – hành chính......................................................17
1.2.10. Phòng thiết bị nhiệt điện..........................................................18
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất................................................................19
1.3.1. Xưởng kết cấu thép....................................................................19
1.3.2. Xưởng cơ khí.............................................................................20
1.3.3. Xưởng mạ kẽm .........................................................................21
1.3.4. Đội xây lắp I..............................................................................22
1.3.5. Nhà máy Kết cấu thép Tiên Sơn................................................23
1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ..........................23
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty....26
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................26
1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán..............................................31
PHẦN II. Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty.............................36
Cổ phần Cơ khí Điện lực......................................................................................36
2.1 Đặc điểm và yêu cầu quản lý NVL ở Công ty Cổ phần Cơ khí Điện
lực............................................................................................................36
Chuyên đề thực tập 5

2.1.1 Đặc điểm chung ảnh hưởng tới công tác kế toán và quản lý NVL
.............................................................................................................36
2.1.2 Đặc điểm NVL .........................................................................37
2.1.3 Phân loại NVL............................................................................38
2.1.4 Tính giá NVL.............................................................................38
2.1.5 Yêu cầu quản lý NVL.................................................................41
2.1.6 Hạch toán chi tiết NVL..............................................................44
2.2. Hạch toán tổng hợp NVL.................................................................50
2.2.1. Hạch toán thu mua và nhập kho NVL.......................................50
{Excel} Biểu số 10..............................................................................62
2.2.3. Hạch toán Xuất kho NVL..........................................................63
{Excel} Biểu số 12..................................................................................67
{Excel} Biểu số 13..................................................................................68
{Excel} Biểu số 14..................................................................................69
2.3. Hạch toán thừa, thiếu NVL sau kiểm kê.........................................70
PHẦN III: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán Nguyên vật liệu và
phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu tại Công ty Cổ phần Cơ khí
Điện lực..................................................................................................................73
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán NVL tại Công ty Cổ phần Cơ
khí Điện lực.............................................................................................73
3.1.1 Đánh giá chung về tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công
tác kế toán tại Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực................................73
3.1.2 Đánh giá công tác kế toán NVL tại Công ty Cổ phần Cơ khí
Điện lực ..............................................................................................76
3.2 Hoàn thiện công tác kế toán NVL tại Công ty Cổ phần Cơ khí Điện
lực............................................................................................................78
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán NVL..............................78
3.2.2 Nguyên tắc khi hoàn thiện kế toán NVL....................................80
3.2.3 Một số đề xuất hoàn thiện kế toán NVL tại Công ty Cổ phần Cơ
khí Điện lực.........................................................................................82

3.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng NVL tại Công ty Cổ phần
Cơ khí Điện lực.......................................................................................86
3.3.1 Xét dưới góc độ kế toán tài chính ..............................................86
3.3.2.Xét dưới góc độ kế toán quản trị................................................91
3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện....................................93
KẾT LUẬN............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................96
Chuyên đề thực tập 6
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa đất nước, góp phần vào sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế, bản thân mỗi doanh nghiệp cũng phải hoạt
động sao cho có hiệu quả, không ngừng mở rộng quy mô, sản xuất kinh doanh. Vấn
đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để không chỉ nỗ lực tăng thêm sản
lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn phải tăng cường công tác quản lý, giám
đốc chặt chẽ việc sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn ở tất cả các khâu, các mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản
xuất kinh doanh. Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành
được đều đặn, liên tục, phải thường xuyên bảo đảm các loại nguyên vật liệu đủ về số
lượng, kịp về thời gian, đúng về phẩm chất, quy cách, chất lượng. Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ,
nhiên liệu… mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hay thực
hiện các lao vụ dịch vụ. Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản xuất sản phẩm. Sản xuất ngày càng được cơ giới hoá, tự động hóa, năng suất lao
động được tăng lên không ngừng, dẫn tới sự thay đổi cơ cấu chi phí trong giá thành
sản phẩm: tỷ trọng hao phí lao động sống giảm thấp và ngược lại, tỷ trọng lao động
vật hóa tăng lên. Vì vậy, vai trò hạch toán nguyên vật liệu ngày càng trở nên quan
trọng.
Công ty cổ phần Cơ khí Điện lực, trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, là
một doanh nghiệp sản xuất hoạt động trong lĩnh vực cơ khí nên nguyên vật liệu có một

ý nghĩa rất quan trọng đối với sản xuất kinh doanh của Công ty. Với khối lượng
nguyên vật liệu lớn, đa dạng về chủng loại, được khai thác từ nhiều nguồn khác nhau,
chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của Công ty và quyết định
giá thành sản phẩm. Một sự thay đổi nhỏ của chi phí nguyên vật liệu cũng dẫn tới sự
thay đổi trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, hạch toán nguyên vật liệu một cách đầy đủ,
chính xác, kịp thời sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho việc quản lý.
Chuyên đề thực tập 7
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong việc
quản lý chi phí của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Cơ khí
Điện lực tôi đã tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “Một vài đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần cơ khí điện lực” làm
chuyên đề thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập này bao gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực
Phần II: Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí Điện lực
Phần III: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu và phương
hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu tại Công ty cổ phần cơ khí điện lực
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài, do còn hạn chế về mặt lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý bổ sung của các thầy cô giáo và cán bộ công ty để chuyên
đề thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Chuyên đề thực tập 8
PHẦN I. Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực
⋅ Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC
⋅ Tên giao dịch: POWER ENGINEERING JOINT STOCK COMPANY
⋅ Tên viết tắt: PEC
⋅ Địa chỉ trụ sở chính: Số 150 Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Huyện Gia Lâm,

Hà Nội
⋅ Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần (Nhà nước chiếm 51% vốn)
⋅ Giám đốc: NGUYỄN ĐỨC LỢI
⋅ Điện thoại: 04 8271498
⋅ Fax: 04 08271731
⋅ Email:
⋅ Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất hàng Cơ khí, kinh doanh Xuất-nhập khẩu
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực
Nhà máy cơ khí Yên Viên (tên của Công ty trước khi được cổ phần hoá) được
thành lập vào ngày 10/10/1979 theo quyết định số 99ĐT/TCCB3 của Bộ Điện Than
(nay là Bộ Công Thương) trên cơ sở sáp nhập Xí nghiệp kết cấu kim loại, Xí nghiệp
gia công kim khí và Nhà máy DK120 lại với nhau và lấy tên là Nhà máy cơ khí Điện
Than. Đến năm 1983, Than và Điện tách ra thành 2 ngành riêng biệt thì Nhà máy đổi
tên thành Nhà máy Cơ khí Yên Viên. Trong thời kỳ bao cấp, Nhà máy đã gặp rất
nhiều khó khăn trong việc tìm đầu ra để tiêu thụ sản phẩm, chiếm lĩnh thị trường
trong nước. Trước tình hình đó, toàn bộ anh chị em cán bộ công nhân viên Nhà máy
đã cùng nhau cố gắng bắt tay vào việc khai thác thị trường, tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng, sau đó tiến hành thay đổi chiến lược sản phẩm.
Vào đầu những năm 90, Nhà máy đã khẳng định được vị trí của mình trên thị
trường, được Bộ Năng Lượng giao kế hoạch sản xuất một số cột điện áp cho công
Chuyên đề thực tập 9
trình đường dây siêu cao áp 500KV Bắc Nam, sau khi sản xuất thành công sản phẩm
cột điện áp cao thế bằng thép mạ kẽm.
Năm 1994, theo quyết định số 90/TTG của Thủ tướng Chính phủ là sắp xếp lại
doanh nghiệp Nhà nước, Nhà máy Cơ khí Yên Viên trở thành đơn vị thành viên của
Công ty Sửa chữa và Chế tạo Thiết bị Điện và là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc.
Tuy nhiên, Nhà máy được Công ty cho phép chủ động độc lập trong một số công tác
thuộc lĩnh vực tổ chức sản xuất, mua bán vật tư, hàng hoá, tuyển dụng và bố trí lao
động...
Năm 1997, để giải quyết một số khó khăn về việc làm cho cán bộ công nhân

viên Nhà máy đã ký hợp đồng với Công ty Daesung-Việt Nam và tiến hành thay mới
dây truyền thiết bị hiện đại tiên tiến.
Năm 2000, Nhà máy một lần nữa đầu tư cho khoa học kỹ thuật, cải tiến thay thế
mạ điện nóng bằng mạ dầu đã làm tăng sản lượng và hạ giá thành của mạ.
Hiện nay, Nhà máy có hơn 500 kỹ sư, cán bộ, công nhân kỹ thuật chuyên ngành
được đào tạo chính quy, thành thạo tay nghề. Khu sản xuất của Nhà máy có diện tích
là 15.500 m
2
, các phân xưởng được lắp đặt hệ thống dây chuyền sản xuất với công
nghệ tiên tiến nhất. Đó là:
+Dây chuyền chế tạo Cột thép tự động bằng máy được sản xuất tại Italia hoạt
động với công suất 12.000 tấn/ năm.
+Dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng sử dụng hệ thống cấp nhiệt của Italia với
công suất mạ 10.000 tấn/năm.
+Dây chuyền chế tạo bu-lông lắp đặt cột và phụ kiện đường dây đồng bộ bao gồm
các thiết bị nhập ngoại đạt tiêu chuẩn Châu Âu hoạt động với công suất 3,600 bộ/giờ.
+ Trước những yêu cầu của thị trường đồng thời cũng để khẳng định sự phát
triển của Nhà máy, năm 2003 Nhà máy đã áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất
lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Căn cứ theo quyết định số
219/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp, đổi
mới các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đến năm
2005 chuyển đổi thành các công ty cổ phần. Thực hiện quyết định số 111/2004/QĐ-
Chuyên đề thực tập 10
BCN ngày 13/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp, Nhà máy Cơ khí Yên Viên
thuộc Công ty Sửa chữa và Chế tạo thiết bị Điện được chuyển đổi thành Công ty Cổ
phần Cơ khí Điện lực. Trong quá trình hoạt động Công ty đã được tặng thưởng:
⋅ 02 Huân Chương Lao Động hạng 2
⋅ 06 Huân chương Lao Động hạng 3
⋅ Lẵng hoa của Chủ Tịch Tôn Đức Thắng
1.1.3. Sản phẩm chủ yếu:

Sản phẩm Công ty sản xuất gồm nhiều chủng loại, trong đó sản phẩm chính là:
cột, xà thép mạ kẽm nóng cho các đường dây tải điện đến 500kV, phụ kiện dây cho
các đường dây tải điện đến 220kV, kết cấu thép và thiết bị cho các nhà máy thủy điện,
nhiệt điện.
Sản phẩm của Công ty được chế tạo phù hợp với những quy định của tiêu chuẩn
Việt Nam, tiêu chuẩn Ngành và các tiêu chuẩn Quốc tế tương đương. Sản phẩm của
Công ty đã được sử dụng trên nhiều đường dây tải điện, các nhà máy thủy, nhiệt điện
trên khắp mọi miền đất nước như: Đường dây 500kV Bắc Nam mạch 1, mạch 2,
đường dây 500kV Dốc Sỏi – Đà Nẵng, Pleiku – Phú Lâm, Cà Mau – Ô Môn, Đà Nẵng
– Hà Tĩnh - Thường Tín …; đường dây 220kV Yên Bái – Lào Cai, Tuyên Quang -
Thái Nguyên, Việt Trì – Yên Bái, Sóc Sơn – Thái Nguyên, Cà Mau - Rạch Giá …, các
cột Ăng – ten Bưu Điện, truyền hình ở Hải Phòng, Phú Thọ, Hà Nam, Điện Biên …,
Các cửa van phẳng, cửa van cung, khe van, đường ống áp lực cho các công trình:
Thủy lợi thủy điện Quảng Trị, thủy điện Bản Vẽ, thủy điện Bản Cốc - Nghệ An; thủy
điện Huội Quản – Lai Châu; thủy điện Sơn La …, các sản phẩm phục vụ sửa chữa
thiết bị nhà máy nhiệt điện Uông Bí …
Chuyên đề thực tập 11
1.1.4. Năng lực sản xuất
Công ty được trang bị đầy đủ các máy móc, thiết bị để đảm bảo năng lực sản
xuất các sản phẩm chủ yếu:
Bảng 01: Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty trong những năm gần đây
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT
Năm
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
1 Tổng doanh thu 79.770.415.232 140.175.069.749 212.409.379.109
2 Tổng chi phí 77.564.591.759 136.044.411.038 205.828.847.388
3 LN thực hiện 2.205.823.473 4.130.658.711 6.580.531.721
4 Nộp ngân sách

736.747.517 2.780.161.618 1.418.241.176
5 Tổng tài sản 100.586.169.340 100.855.350.067 102.897.441.037
6 Số lao động (người) 518 542 545
7 Thu nhập bình quân
(1người/tháng) 1.700.000 2.600.000 3.000.000
Nhìn vào Bảng số liệu trên có thể thấy Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực đang
có được sự tăng trưởng tốt. Tổng doanh thu năm 2006 tăng so với 2005 là hơn 60 tỷ
đồng, đạt 176%; năm 2007 tăng so với năm 2006 là hơn 72 tỷ đồng, đạt 151,3%.
Tương ứng là sự tăng lên về Lợi nhuận thực hiện. Năm 2006 tăng so với 2005 là gần
2 tỷ đồng, đạt 187,5%; năm 2007 tăng so với năm 2006 là gần 2,5 tỷ đồng, đạt
159,3%. Sự tăng trưởng này đã làm các khoản nộp Ngân sách của Công ty tăng lên,
góp phần làm giàu ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, thu nhập của người lao động
cũng được cải thiện đáng kể, góp phần khích lệ cán bộ, công nhân viên trong Công
ty. Điều này chứng tỏ Công ty đang hoạt động rất hiệu quả. Tốc độ tăng trưởng của
Cột thép và kết cấu thép: 7.000 tấn/năm
Phụ kiện đường dây có cáp điện áp đến 220kV 300 tấn/năm
Kết cấu thép và thiết bị thủy điện, nhiệt điện: 10.000 tấn/năm
Mạ kẽm nhúng nóng: 12.000 tấn/năm
Chuyên đề thực tập 12
Tổng doanh thu được thể hiện ở đồ thị sau:
Đồ thị 01:
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Cùng với sự thay đổi từng ngày của đất nước, để tồn tại, phát triển và ngày càng
khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước, tổ chức bộ máy quản lý hợp lý
cũng đóng một vai trò rất quan trọng và Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực đã làm
được điều này. Công ty đã dần tổ chức được bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ và có
hiệu quả góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy sản xuất, nâng cao năng suất lao
động. Trong điều kiện vừa chuyển đổi từ mô hình quản lý là doanh nghiệp Nhà nước
sang mô hình quản lý Công ty cổ phần, còn gặp rất nhiều bỡ ngỡ nhưng ban lãnh đạo
Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực đã và đang cố gắng hết mình để từng bước hoàn

thiện dần bộ máy quản lý mới này.
Chú thích:
Quan hệ trực thuộc, quản lý
Quan hệ ngang cấp, đối chiếu
Chuyên đề thực tập 13
SƠ ĐỒ 01:
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC CÔNGTY
Xưởng
kết cấu
thép
Phòng
TC-HC
Phòng kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
TB Nhiệt
điện
Phòng kỹ
thuật sản
xuất
Phòng

bảo đảm
chất
lượng
PHÓ GIÁM ĐỐC
PT. Thuỷ, nhiệt điện
PHÓ GIÁM ĐỐC
PT. KT - SX
PHÓ GIÁM ĐỐC
PT. Kinh doanh
Trợ lý
GIÁM ĐỐC
Đội xây
lắp I
Xưởng
cơ khí
Xưởng
mạ kẽm
Nhà máy
KCTTS
Phòng
HC - TH
Phòng
KT - SX
Phòng
CĐCL
Phòng
KT-KH
Xưởng
KCTTĐ
Xưởng SX

Ống áp lực
Chuyên đề thực tập 14
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng.
Cơ quan lãnh đạo cao nhất là Đại hội đồng cổ đông, dưới Đại hội đồng cổ đông là
Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị. Bộ phận quản lý trực tiếp hoạt động của doanh
nghiệp là Giám đốc và các phó Giám đốc, trợ lý Giám đốc. Ban Giám đốc giao công
việc đến 6 phòng ban, mỗi phòng ban này có nhiệm vụ và chức năng khác nhau. Cuối
cùng là bộ phận trực tiếp sản xuất bao gồm 3 xưởng, 1 đội xây lắp và 1 nhà máy. Cụ
thể:
1.2.1. Giám đốc Công ty
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty, Giám đốc Công ty chịu trách
nhiệm tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động SXKD của Công ty, tuân thủ các quy
định của điều lệ Công ty Cổ phần Cơ Khí Điện Lực và pháp luật hiện hành.
Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, các cổ đông và trước
pháp luật về việc bảo tồn và phát triển của Công ty, đảm bảo SXKD có hiệu quả.
Phân phối nguồn lực khi cần thiết.
1.2.2. Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, sản xuất
Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công nhiệm vụ trong Ban Giám đốc theo yêu
cầu cụ thể. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và pháp luật về các quyết định của
mình, về chất lượng và hiệu quả công việc thuộc lĩnh vực được phân công.
Chỉ đạo các phòng ban thực hiện công tác kỹ thuật bảo đảm chất lượng sản
phẩm cột thép, mạ kẽm, phụ kiện đường dây, công tác cơ điện, công tác an toàn, bảo
hộ lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.
Chỉ đạo các phòng thực hiện công việc chế tạo kết cấu thép, cột thép và phụ
kiện đường dây ở các đơn vị trong và ngoài Công ty theo Hợp đồng kinh tế Giám đốc
đã ký kết với khách hàng, nhà thầu, công tác định mức kinh tế kỹ thuật, công tác
nâng bậc CNKT, đào tạo CNKT.
1.2.3. Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực thủy điện, nhiệt điện
Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công nhiệm vụ trong Ban Giám đốc theo
yêu cầu cụ thể. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và pháp luật về các quyết

định của mình, về chất lượng và hiệu quả công việc thuộc lĩnh vực được phân công.
Chuyên đề thực tập 15
Thực hiện các công việc đôn đốc, giám sát và hỗ trợ cán bộ quản lý giải quyết các
công việc của Phòng thiết bị nhiệt điện và gia công, chế tạo các hạng mục thiết bị và kết
cấu thép nhà máy nhiệt điện và các công trình công nghiệp và dân dụng khác.
Trực tiếp chỉ đạo thi công các công việc sản xuất thủy công tại Công ty và thiết
kế đồ gá, tính toán nhu cầu vật tư, tiến độ sản xuất, chỉ đạo lập và duyệt phương án,
triển khai tỏ chức sản xuất, gia công chế tạo kết cấu thủy công đảm bảo tiến độ, chất
lượng và tổ chức nghiệm thu kỹ thuật nội bộ.
1.2.4 Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh
Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công nhiệm vụ trong Ban Giám đốc theo
yêu cầu cụ thể. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và pháp luật về các quyết
định của mình, về chất lượng và hiệu quả công việc thuộc lĩnh vực được phân công.
Chỉ đạo công tác SXKD của Công ty, công tác mua sắm vật tư, phụ tùng phục
vụ sản xuất và sửa chữa thiết bị; Công tác kho tàng, bốc xếp, vận chuyển hàng hóa
phục vụ SXKD của Công ty.
Chỉ đạo mua, bán các loại hàng hóa và báo giá bán các hàng hóa, sản phẩm theo
yêu cầu của khách hàng, dịch vụ thương mại và xuất khẩu hàng hóa.
1.2.5. Phòng bảo đảm chất lượng
Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức, quản lý và vận hành Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 của Công ty.
Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức, triển khai các công việc kiểm tra đánh giá
chất lượng vật tư, trang thiết bị đo kiểm, hàng hóa mua ngoài và các sản phẩm do
Công ty sản xuất thỏa mãn các yêu cầu về CLSP, dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy trình kiểm tra chất lượng vật
tư, bán thành phẩm và thành phẩm của các đơn vị trước khi nhập kho.
Kiểm soát, hướng dẫn việc xử lý sản phẩm, dịch vụ không phù hợp, đề xuất các
giải pháp phòng ngừa, khắc phục tình trạng sai hỏng sản phẩm tại các đơn vị sản
xuất.
Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản thuộc HTQLCL được giao.

Thực hiện nhiệm vụ Thư ký ISO của Công ty.
Chuyên đề thực tập 16
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà máy KCT TS theo quy định của Giám đốc.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.2.6. Phòng kỹ thuật sản xuất
Quản lý, triển khai và thực hiện công tác kỹ thuật – công nghệ, định mức lao
động, định mức vật tư để sản xuất ra các sản phẩm cung cấp cho khách hàng.
Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức, triển khai công tác nghiên cứu khoa học,
ứng dụng công nghệ tiên tiến, cải tiến kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất.
Thiết kế, hoặc soát xét và hoàn thiện các quy trình công nghệ, các phương án kỹ
thuật áp dụng vào sản xuất các sản phẩm của Công ty; tổ chức kiểm tra, giám sát và
đánh giá quá trình thực hiện các phương án hoặc các giải pháp kỹ thuật.
Cân đối và lập kế hoạch sử dụng, sửa chữa trang thiết bị công nghệ (kèm theo
phương án kỹ thuật) hàng tháng cho từng đơn vị sản xuất của Công ty hoặc kế hoạch
quý, năm của toàn Công ty trình Giám đốc phê duyệt (thời hạn phê duyệt xong; điều
phối, đôn đốc, theo dõi, giám sát và đánh giá các đơn vị sản xuất thực hiện kế hoạch
sử dụng và sửa chữa trang thiết bị công nghệ).
Thực hiện công việc điều độ sản xuất theo phân công để đáp ứng tiến độ theo
các hợp đồng đã ký với khách hàng, nhà đầu tư.
Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản thuộc HTQLCL được giao.
Tổ chức, thực hiện các công việc về An Toàn – Bảo Hộ Lao Động – Vệ Sinh
Công Nghiệp – Phòng Chống Cháy Nổ trong toàn Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà máy KCT TS theo quy định của Giám đốc.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.2.7. Phòng kinh doanh
Tham mưu cho Giám đốc tổ chức, quản lý và điều hành công tác thị trường, các
hoạt động kinh doanh thương mại và xuất nhập khẩu.
Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức, quản lý, điều phối kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch cung ứng và sử dụng vật tư hoặc các nguồn lực khác của Công ty.
Chuyên đề thực tập 17

Căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật (định mức vật tư, nhiên liệu, nămg
lượng và định mức lao động) hiện hành và kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt;
lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị cung ứng cho sản xuất trình Giám đốc phê
duyệt; tổ chức và triển khai thực hiện công tác quản lý, thu mua, cấp phát vật tư theo
quy định hiện hành.
Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản, thuộc HTQLCL được giao.
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà máy KCT TS theo quy định của Giám đốc.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.2.8. Phòng kế toán
Tham mưu Giám đốc tổ chức, quản lý các hoạt động quản trị tài chính của Công ty.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản do Công
ty sở hữu hoặc quản lý.
Tổ chức công tác thống kê kết quả sản xuất, phân tích và đánh giá các hoạt
động kinh doanh của Công ty theo từng đối tượng sản phẩm, từng công trình, từng
hợp đồng; chủ trì, kết hợp với các đơn vị thực hiện công tác kiểm kê định kỳ tháng,
quý, năm và thường xuyên kiểm kê quỹ tiền mặt, lập biên bản báo cáo Giám đốc.
Quản lý mẫu cổ phiếu và tổ chức cấp cổ phiếu cho cổ đông theo quy định của
Hội đồng quản trị;quản lý cổ phần bị thu hồi hoặc cổ phần ngân quỹ của Công ty; lập
và tổ chức thực hiện phương án phân phối lợi nhuận và chi trả cổ tức hàng năm; tổ
chức thực hiện phương án phát hành thêm, mua, bán cổ phần hoặc các chứng khoán
khác.
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà máy.
1.2.9. Phòng tổ chức – hành chính
Tham mưu giúp giám đốc tổ chức quản lý và triển khai thực hiện công tác nhân
sự, quản lý lao động - tiền lương của Công ty.
Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức quản lý và triển khai thực hiện công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Chuyên đề thực tập 18
Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức quản lý và triển khai thực hiện chế độ

BHXH, BHYT và chăm sóc sức khỏe người lao động.
Xây dựng trình Giám đốc, HĐQT phê duyệt kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, huấn
luyện, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ
quản lý và nhân viên, là đầu mối phối hợp với các đơn vị trong Công ty để triển khai
thực hiện kế hoạch đó.
Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản thuộc HTQLCL được giao.
Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức quản lý, điều hành công tác hành chính và
quản trị văn phòng.
Giám sát, đánh giá và triển khai thực hiện các công tác đảm bảo vệ sinh môi
trường tại Trụ sở Công ty để phục vụ hoạt động quản lý kinh doanh của Công ty.
Quản lý, điều tiết, giám sát và đánh giá chế độ sử dụng hệ thống thông tin liên
lạc, thiết bị, dụng cụ văn phòng của toàn Công ty.
Thẩm định và trình Giám đốc phê duyệt tình hình cấp phát và sử dụng văn
phòng phẩm, trang thiết bị văn phòng, kế hoạch mua sắm, cấp phát và sử dụng văn
phòng phẩm, trang thiết bị văn phòng của các đơn vị chuyển đến vào thời điểm
không muộn hơn ngày 25 hàng tháng.
Tổ chức và thực hiện các công việc về Phòng chống cháy nổ, An ninh, Quốc phòng.
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà máy KCT TS theo quy định của Giám đốc.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.2.10. Phòng thiết bị nhiệt điện
Tổ chức thi công các công trình ngoài Công ty (gia công chế tạo các chi tiết,
thiết bị nhà máy nhiệt điện, sửa chữa đại tu các hạng mục thiết bị nhà máy nhiệt điện;
Xây lắp các công trình công nghiệp hoặc dân dụng theo kế hoạch Công ty giao hoặc
do đơn vị tự tìm kiếm.
Tham mưu giúp Giám đốc quản lý, tổ chức triển khai kinh doanh các sản phẩm kết
cấu thép. Thiết kế, gia công, chế tạo, lắp đặt thiết bị các dự án nhà máy điện.
Chuyên đề thực tập 19
Tham mưu giúp Giám đốc quản lý, tổ chức triển khai công tác kỹ thuật, định
mức kỹ thuật, định mức lao động, kiểm tra chất lượng sản phẩm thiết bị và kết cấu
thép nhiệt điện.

Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản thuộc HTQLCL được giao.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giảm đốc giao.
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất
Để phù hợp với điều kiện sản xuất cũng như hoàn cảnh hiện tại, Công ty đã bố
trí khu sản xuất gồm 3 phân xưởng, 1 đội xây lắp và 1 nhà máy. Cụ thể:
1.3.1. Xưởng kết cấu thép
 Chức năng
Tổ chức sản xuất gia công, chế tạo các loại sản phẩm trên dây truyền thiết bị,
công nghệ hiện có tại đơn vị như:
+ Các loại cột điện cao thế của đường dây đến 500kV
+ Các loại xà - trạm phục vụ xây lắp đường dây tải điện
+ Kết cấu thép thuỷ điện
 Nhiệm vụ
−Thiết kế hoặc thẩm định qua thực tế phương án công nghệ chi tiết đến từng
bước nguyên công và hoàn thiện công nghệ sản xuất các sản phẩm kết cấu thép của
Công ty.
−Giữ bí mật những thông tin, tài liệu, các quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và bí quyết kinh doanh của
Công ty.
−Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Công ty:
+Hàng ngày báo cáo số liệu về tình hình sử dụng và bố trí lao động, thành phẩm
và bán thành phẩm sản xuất ra trong ngày vào 16h00’để phòng kỹ thuật sản xuất tổng
hợp báo cáo giám đốc.
+Hàng ngày báo cáo trực tiếp phó giám đốc SX: các công việc đột xuất phát
sinh hay có sự cố gây cản trở hoặc có nguy cơ ảnh hưởng xấu tới tiến độ, chất lượng
sản phẩm.
Chuyên đề thực tập 20
+Báo cáo tuần gửi phó giám đốc SX vào 16h00’ ngày thứ 7 hàng tuần về: tình
hình thực hiện kế hoạch theo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm.
+Báo cáo tháng gửi phó giám đốc SX vào 16h00’ ngày thứ 5 tuần cuối cùng của

tháng về: tình hình thực hiện kế hoạch theo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm,
kế hoạch cung ứng vật tư và trang thiết bị công nghệ.
+Hoàn chỉnh thủ tục và hồ sơ thanh toán lương gửi cho phòng kỹ thuật-sản xuất
trước 16h00’ ngày 03 của tháng kế tiếp.
1.3.2. Xưởng cơ khí
 Chức năng
Tổ chức sản xuất gia công, chế tạo các sản phẩm trên dây chuyền thiết bị, công
nghệ hiện có tại đơn vị như:
+ Các loại phụ kiện đường dây và trạm
+ Các loại bu-long và ê-cu, bulong móng và tiếp địa
 Nhiệm vụ
−Thiết kế hoặc thẩm định qua thực tế phương án công nghệ chi tiết đến từng bước
nguyên công và hoàn thiện công nghệ sản xuất các sản phẩm cơ khí của Công ty.
−Giữ bí mật những thông tin, tài liệu, các quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm có liên quan đến hoạt động kinh doanh và bí quyết kinh doanh của Công ty.
−Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Công ty:
+ Hàng ngày báo cáo số liệu về tình hình sử dụng và bố trí lao động, thành
phẩm và bán thành phẩm sản xuất ra trong ngày vào 16h00’ để phòng kỹ thuật sản
xuất tổng hợp báo cáo giám đốc.
+ Hàng ngày báo cáo trực tiếp phó giám đốc SX: các công việc đột xuất phát
sinh hay có sự cố gây cản trở hoặc có nguy cơ ảnh hưởng xấu tới tiến độ, chất lượng
sản phẩm.
+ Báo cáo tuần gửi phó giám đốc SX vào 16h00’ ngày thứ 7 hàng tuần về :
tình hình thực hiện kế hoạch theo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm, thực hiện
kế hoạch cung ứng vật tư và trang thiết bị công nghệ.
Chuyên đề thực tập 21
+ Báo cáo tháng gửi phó giám đốc SX vào 16h00’ ngày thứ 5 tuần cuối cùng
của tháng về: tình hình thực hiện kế hoạch theo tiến độ sản xuất và chất lượng sản
phẩm, kế hoạch cung ứng vật tư và trang thiết bị công nghệ.
+ Hoàn chỉnh thủ tục và hồ sơ thanh toán lương gửi phòng kỹ thuật- sản xuất

thẩm định trước 16h00’ ngày 03 của tháng kế tiếp.
1.3.3. Xưởng mạ kẽm
 Chức năng
Tổ chức sản xuất, chế tạo mạ kẽm nhúng nóng, mạ điện phân các kết cấu thép,
mạ kẽm phụ kiện đường dây trên dây chuyền thiết bị, công nghệ hiện có tại đơn vị và
các sản phẩm cơ khí khác do Công ty chế tạo hoặc của khách hàng mang đến thuê
mạ.
 Nhiệm vụ
−Thiết kế hoặc thẩm định qua thực tế phương án công nghệ chi tiết đến từng
bước nguyên công và hoàn thiện công nghệ mạ kẽm nhúng nóng, mạ điện phân của
Công ty.
−Giữ bí mật thông tin, tài liệu về hoạt động SXKD, các quy trình công nghệ mạ
kẽm nóng, mạ điện phân và bí quyết kinh doanh của Công ty.
−Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Công ty:
+Hàng ngày báo cáo số liệu về tình hình sử dụng và bố trí lao động, khối lượng
sản phẩm hoàn thành trong ngày vào 16h00’để phòng kỹ thuật sản xuất tổng hợp báo
cáo giám đốc.
+Hàng ngày báo cáo trực tiếp phó giám đốc SX: các công việc đột xuất phát
sinh hay có sự cố gây cản trở hoặc có nguy cơ ảnh hưởng xấu tới tiến độ, chất lượng
sản phẩm.
+Báo cáo tuần gửi phó giám đốc SX vào 16h00’ ngày thứ 7 hàng tuần về : tình
hình thực hiện kế hoạch theo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm, thực hiện kế
hoạch cung ứng vật tư và trang thiết bị công nghệ +Báo cáo tháng gửi phó giám đốc
SX vào 16h00’ ngày thứ 5 tuần cuối cùng của tháng về: tình hình thực hiện kế hoạch
Chuyên đề thực tập 22
theo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm, kế hoạch cung ứng vật tư và trang thiết
bị công nghệ.
+Hoàn chỉnh thủ tục và hồ sơ thanh toán lương gửi phòng kỹ thuật- sản xuất
thẩm định trước 16h00’ ngày 03 của tháng kế tiếp.
1.3.4. Đội xây lắp I

 Chức năng
Tổ chức thi công các công trình như sửa chữa các hạng mục của nhà máy, xây
lắp các công trình công nghiệp và công trình điện hoặc dân dụng khác do mọi người
trong đơn vị tự tìm kiếm hoặc theo kế hoạch của Công ty giao cho.
 Nhiệm vụ
− Chủ động tìm kiếm việc làm, trực tiếp thương thảo hợp đồng với đối tác, lập
dự toán công trình và xây dựng hợp đồng nhận khoán của đơn vị với Công ty, kế
hoạch tác nghiệp thi công chuyển cho các phòng nghiệp vụ của Công ty thẩm định
trước khi trình giám đốc ký duyệt.
−Triển khai thi công các công trình sửa chữa các hạng mục của nhà máy điện,
xây lắp các công trình điện, xây lắp các công trình công nghiệp hoặc dân dụng khác
đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình theo hợp đồng đã ký với chủ đầu tư công trình
hoặc kế hoạch của Công ty giao.
−Thực hiện kiểm tra chất lượng công trình trước khi bàn giao cho chủ đầu tư,
chịu trách nhiệm về chất lượng công trình đã thi công xây lắp và chịu toàn bộ chi phí
để sửa chữa hoặc khắc phục các sự cố, sai hỏng.
−Giữ bí mật thông tin, tài liệu về hoạt động SXKD, các quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm và bí quyết kinh doanh của Công ty.
− Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Công ty:
Báo cáo trực tiếp giám đốc: các công việc đột xuất phát sinh hay có sự cố gây
cản trở hoặc có nguy cơ ảnh hưởng xấu tới tiến độ, chất lượng sản phẩm.
Báo cáo hàng tháng về tình hình thi công công trình do đơn vị đảm nhiệm theo
yêu cầu của các phòng nghiệp vụ.
Chuyên đề thực tập 23
− Quản lý và chịu trách nhiệm vật chất trong việc sử dụng, bảo quản hoặc để
gây ra các thiệt hại về vật tư, các trang thiết bị công nghệ, tài sản của Công ty giao
cho đơn vị.
1.3.5. Nhà máy Kết cấu thép Tiên Sơn
Tổ chức hoạt động nghiên cứu thị trường, phát triển khách hàng và phát triển
sản phẩm mới nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng vốn và tài sản được Công ty giao.

Tổ chức gia công, chế tạo và lắp đặt sản phẩm kết cấu thép cho các công trình
thuỷ điện, nhiệt điện và kết cấu phi tiêu chuẩn theo đúng cam kết với Công ty, chủ
đầu tư và đối tác ký hợp đồng.
Tham mưu đề xuất ý kiến giúp Giám đốc Công ty để quản lý quá trình sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, đạt
hiệu quả kinh tế.
Tổ chức, nghiên cứu khả thi các dự án đầu tư, tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
và triển khai dự án đầu tư tại khu công nghiệp Tiên Sơn.
Thực hiện kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho hoặc giao cho khách hàng,
chịu trách nhiệm vật chất về chất lượng sản phẩm và chịu toàn bộ chi phí để sửa chữa
hoặc khắc phục các sản phẩm sai hỏng.
1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sản phẩm sản xuất ở Công ty bao gồm nhiều loại, mỗi loại có một quy trình
công nghệ sản xuất riêng hoặc nhiều loại sản phẩm được chế tạo trên một quy trình
công nghệ. Chính vì vậy trong khuôn khổ bản chuyên đề thực tập chuyên ngành này
tôi trình bày tóm tắt về quy trình công nghệ của sản phẩm kết cấu thép.
Chuyên đề thực tập 24
SƠ ĐỒ 02:
QUY TRÌNH CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP
Tiếp nhận bản vẽ thiết kế
Kiểm tra bản vẽ thiết kế Phản hồi TV thiết kế
Liệt kê vật tư, ghép thép Lập quy trình chế tạo SP Lập định mức vật tư chình, phụ
Lập kế hoạch sản xuất
Lập kế hoạch mức vât tư
Phản hồi nhà cung cấp Giao sản xuấtTiếp nhận vật tư, kiểm tra vật tư
CHẾ TẠO
Bao gói, nhãn mác
Lưu kho
Hoàn công chế tạo
Cắt chi tiết Kiểm tra

Uốn, sấn, lốc, khoan,
tiện,trục, ren, bạc …
Lấy dấu
Hàn lót
Kiểm tra nghiệm thu
chuyển bước
Gá lắp, tổ hợp cụn,
phân đoạn
Kiểm tra nghiệm thu
Hàn hoàn thiện toàn bộ Kiểm tra nghiệm thu chuyển bước Sơn bảo vệ chống ăn mòn
Nghiệm thu nội bộ, A-B Kiểm tra nghiệm thuTổ hợp lắp dựng tổng thể
Chuyên đề thực tập 25
Tóm tắt quy trình chế tạo kết cấu thép:
1. Lấy dấu: Xác định vị trí chi tiết trên phôi thép để thuận lợi cho việc kiểm tra,
theo dõi và thực hiện các nguyên công sau được dễ dàng và chính xác.
2. Cắt phôi thành chi tiết: Chuyển từ phôi thép thành các chi tiết theo bản thiết
kế.
3. Kiểm tra: Loại bỏ sai sót trước khi chuyển nguyên công tiếp theo.
4. Uốn, sấn, lốc, khoan, tiện trục, ren, bạc …các chi tiết theo bản vẽ.
5. Kiểm tra, nghiệm thu: Loại bỏ sai sót trước khi chuyển nguyên công tiếp theo.
6. Gá lắp, tổ hợp cụm, phân đoạn.
7. Kiểm tra, nghiệm thu chuyển bước: Kiểm tra các thông số kỹ thuật sau khi
gá lắp các chi tiết thành cụm, phân đoạn của kết cấu có phù hợp các điều kiện kỹ
thuật trong bản vẽ thiết kế của hạng mục – công trình.
8. Hàn lót: Để tạo đường hàn cơ sở cho các đường hàn sau và tránh các khuyết
tật nghiêm trọng thường xẩy ra ở chân mối hàn đối với những mối hàn đòi hỏi phải
ngấu hoàn toàn tiết diện.
9. Hàn hoàn thiện toàn bộ: Đảm bảo mối liên kết cứng vững giữa các chi tiết
theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ thiết kế trong cụm, phân đoạn hoặc kết cấu thép.
10.Kiểm tra nghiệm thu chuyển bước: Kiểm tra chất lượng đường hàn đạt yêu

cầu kỹ thuật theo thiết kế.
11.Sơn bảo vệ chống ăn mòn: Bảo vệ bề mặt SP không bị ăn mòn khi tiếp xúc
ngoài môi trường.
12.Kiểm tra, nghiệm thu: Đảm bảo chất lượng lớp sơn bề mặt chống ăn mòn.
13.Tổ hợp lắp dựng tổng thể: Để kiểm tra các thông số làm việc, lắp ghép có
phù hợp theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế.
14. Nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu A-B.
15. Bao gói, nhãn mác, số hiệu.
16. Hoàn công chế tạo.

×