Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập tương tác gen, menden vận dụng cao 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.66 KB, 6 trang )

BÀI TẬP MENDEN_TƯƠNG TÁC GEN VD-VDC
Câu 1: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, trong đó gen A có 2
alen là A và a trội lặn hồn tồn, gen B có 3 alen B1, B2, B3 trội lặn hồn tồn theo thứ tự B1>B2>B3. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến.
1. Cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (P), thu được F1. Hãy cho biết:
- F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình.
- Nếu F1 có 6 kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen sẽ như thế nào?
- Nếu F1 có 6 kiểu hình thì có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
- Nếu F1 có 4 kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen sẽ như thế nào?
- Nếu F1 có 4 kiểu hình thì có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
- Nếu F1 có 4 kiểu hình thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
2. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Hãy cho biết:
- F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình.
- Nếu F1 có 2 kiểu hình thì tối đa có bao nhiêu kiểu gen?
- Nếu F1 có 1 kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen sẽ như thế nào?
- Nếu F1 có 6 kiểu gen thì có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
- Nếu F1 có 4 kiểu gen thì tỉ lệ kiểu gen sẽ như thế nào?
- Nếu F1 có 4 kiểu gen thì có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
- Nếu F1 có 8 kiểu gen thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Nếu F1 có 9 kiểu gen thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Nếu F1 có 4 kiểu hình thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Nếu F1 có 3 kiểu hình thì tổng cá thể có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Nếu F1 có 3 kiểu hình thì có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy định một
tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, thu
được F1. Ở F1, số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 37,5%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến.
1. Có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
2. Ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
3. Ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
4. Ở F1, số cá thể có 5 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
5. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


6. Nếu tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 3: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong đó khi có cả 2 gen trội A
và B thì quy định hoa tím; chỉ có gen A thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy
định hoa trắng.
1. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, đời con ln có 100% cây hoa đỏ.
2. Cho 2 cây hoa vàng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, đời con ln có 100% cây hoa vàng.
3. Cho 2 cây hoa tím có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, đời con có thể có số cây hoa tím chiếm tỉ lệ 100%
hoặc 75%.
4. Cho 2 cây hoa tím có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, đời con có thể có số cây hoa tím chiếm tỉ lệ 100%
hoặc 75% hoặc 56,25%.
5. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có 2 kiểu hình. Ở F2, số cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 37,50%
6. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2
kiểu hình. Ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 75,0%
7. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có 4 kiểu hình. Ở F2, số cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 27/128.
8. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4
kiểu hình. Ở F2, số cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 31,25%.
9. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2


kiểu hình là hoa tím và hoa vàng. Nếu cho tất cả F2 tự thụ phấn thì ở F3, cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.
10. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
2 kiểu hình là hoa tím và hoa đỏ. Nếu cho tất cả F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3, cây hoa tím thuần chủng chiếm tỉ
lệ 56,25%.
11. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2 kiểu
hình. Có tối đa 4 sơ đồ lai phù hợp.
Câu 4: Ở một lồi động vật, khi cho cá thể lơng đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P), thu được
F1 có tỉ lệ: 45% cá thể lơng đen, chân cao : 5% cá thể lông đen, chân thấp : 21% cá thể lông xám, chân cao : 4% cá
thể lông xám, chân thấp : 9% cá thể lông trắng, chân cao : 16% cá thể lông trắng, chân thấp. Biết rằng mỗi tính

trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, không xảy ra đột biến; Nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị ở 2
giới là như nhau.
1. Hãy xác định kiểu gen của P.
2. Cho 2 cá thể của loài này giao phối với nhau thì sẽ có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
3. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đen, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
4. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đen, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là bao nhiêu?
5. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Câu 5: Ở một lồi động vật, khi cho cá thể lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P), thu được
F1 có tỉ lệ: 45% cá thể lơng đen, chân cao : 5% cá thể lông đen, chân thấp : 21% cá thể lông xám, chân cao : 4% cá
thể lông xám, chân thấp : 9% cá thể lông trắng, chân cao : 16% cá thể lông trắng, chân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng
do một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn toàn và khơng xảy ra đột biến; Nếu có hốn vị gen thì
tần số hốn vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 10% cá thể lông xám, chân thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đen, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông trắng, chân thấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy định thân
cao trội hồn tồn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa, trong đó có cả 2
gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy định hoa vàng; kiểu gen
bbdd quy định hoa trắng.
1. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, đời con có tối đa 2 loại kiểu hình.
2. Cho 2 cây thân thấp, hoa vàng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, đời con ln có 100% thân thấp, hoa
vàng.
3. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, đời con ln chỉ có 1 loại kiểu hình.
4. Cho cây thân cao, hoa tím giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
5. Cho cây thân cao, hoa tím giao phấn với cây thân cao, hoa tím (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 tự thụ

phấn, thu được F2 có 2 kiểu hình là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn, thu được
F3. Ở F3, cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 12,5%.
6. Cho cây thân cao, hoa tím giao phấn với cây thân cao, hoa tím (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình thân cao, hoa trắng. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn, thu được
F3. Ở F3, cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 21,875%.
7. Cho cây thân cao, hoa tím giao phấn với cây thân cao, hoa tím (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 giao phấn
ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Tiếp tục cho F2 giao phấn
ngẫu nhiên, thu được F3. Ở F3, cây có 5 alen trội chiếm tỉ lệ 42,1875%.
8. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Có tối đa 9 sơ đồ lai phù hợp.
9. Cho 2 cây có kiểu hình giống nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Ở F2, cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 5/16.


Câu 7: Cho biết thân cao, hoa đỏ, quả to là những tính trạng trội hồn tồn so với thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ; Các
cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho 1 cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với 1 cây mang kiểu hình
trội về 2 tính trạng, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen.
II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.
III. Nếu F1 xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen thì kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 9/32.
IV. Nếu F1 chỉ có 8 kiểu gen thì kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 8: Cho biết thân cao, hoa đỏ, quả to là những tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ; Các
cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to giao phấn với cây X, thu được F1 có 2 loại kiểu
hình với tỉ lệ 3:1. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có thể chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.

III. F1 có tối đa 12 kiểu gen.
IV. Có tối đa 48 sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 9: Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau
nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai
Lông xám
Lơng nâu
Lơng trắng
1
44
61
15
2
100
68
11
3
18
40
19
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lơng trắng.
II. Tính trạng màu lơng di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lơng nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có
100% kiểu hình lơng nâu có xác suất là 50%.

A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 10: Ở 1 loài thực vật, một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn, phân li độc lập với nhau.
Cho 1 cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với 1 cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng, thu được F1.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen. II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.
III. Nếu F1 xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen thì kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Nếu F1 chỉ có 4 kiểu gen thì kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Câu 11: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, trong đó gen A có
2 alen là A và a trội lặn hoàn toàn, gen B có 3 alen B1, B2, B3 trội lặn hồn tồn theo thứ tự B1>B2>B3. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có mấy nhận định sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen giao phấn F1 có tối đa 12 kiểu gen, 6 kiểu hình.
II. Khi cho 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen giao phấn thu được F1. Nếu F1 có 6 kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.
III. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 kiểu hình thì tối đa 8 kiểu gen.
IV. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 1 kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen có thể là 1:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 12: Có hai dịng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dịng I và dòng II. Để nghiên
cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:

Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt
kiểu dại.
Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có màu mắt
kiểu dại; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Tính trạng mắt di truyền theo dòng mẹ.
II. Con đực ở đời F1 của phép lai 1 và phép lai 2 có kiểu gen giống nhau.
III. Cho các con F1 của phép lai 1 giao phối với nhau, xác xuất thu được cá thể mắt kiểu dại là 9/16.
IV. Cho các con F1 của phép lai 1 giao phối với nhau, trong số các con mắt đỏ tươi thu được, số con đực chiếm tỉ lệ
5/9.
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 13: Ở một loài thú, cho 2 cá thể thân đen, chân cao (P) giao phối với nhau, thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình:
Giới cái: 1 thân đen, chân thấp : 2 thân đen, chân cao : 1 thân trắng, chân cao.
Giới đực: 1 thân đen, chân thấp : 2 thân đen, chân cao : 4 thân trắng, chân cao : 1 thân trắng, chân thấp.
Biết rằng q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến; các gen khơng nằm trên NST Y. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính.
II. Xét tính trạng màu sắc thân, F1 có 12 kiểu gen.
III. Giới cái F1 có thể khơng có kiểu gen thuần chủng.
IV. Cho cá thể cái F1 lai phân tích thu được đời con có tối đa 16 kiểu gen.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 14: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen phân li độc lâp cùng quy định, tính trạng chiều cao thân
do một gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 4 cây thân cao, hoa
đỏ : 6 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 9 cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi gen có 2 alen, alen trội

là trội hồn tồn. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho (P) tự thu phấn thì đời con F1 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Đã xảy ra hoán vị với tần số 20%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Nếu cho (P) tự thụ phấn thì đời con có 49,5% số cây thân cao, hoa đỏ.
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.

Câu 15: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa
có màu đỏ, nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc B thì có hoa màu vàng . Nếu
khơng có A và B thì hoa có màu trắng. Tần sos alen A,b được biểu diễn qua
biểu đồ hình bên. Biết các quần thể cân bằng di truyền. Nhận định nào sau
đây khơng đúng khi nói về 4 quần thể trên.
A.Tần số alen B theo thứ tự tăng dần là QT4 → QT1→ QT2 → QT3
B. Tỉ lệ cây hoa vàng thuần chủng ở quần thể 4 là 3,88%.
C. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 3.
D. Cho cây hoa vàng di hợp ở quần thể 1 giao phấn, xác suất xuất hiện cây
hoa đỏ ở F1 là 63/172


Câu 16: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả
hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp
lặn quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 3 kiểu hình. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình hoa đỏ chiếm 25%.
II. Ở F1, có thể có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
III. Ở F2, cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 7/32.
IV. Ở F2, cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

V. Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, sẽ thu được F2 có 68,75% số cây hoa vàng.
VI. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn với tất cả các cây hoa vàng F1, sẽ thu được F2 có 50% số cây hoa vàng.
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.

Câu 17: Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2
chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B.
Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa
vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 12 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 1 hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 3 cây
hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1
cây hoa trắng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Một loài thực vật. Cho biết sơ đồ chuyển hóa sau đây có sự tham gia của các enzim, mỗi enzim do một loại
alen trội quy định, các alen lặn tương ứng không tạo ra enzim. Mỗi gen gồm 2 alen, các gen này nằm trên các nhiễm
sắc thể khác nhau. Biết rằng tế bào có đủ chất H cung cấp cho q trình chuyển hóa. Chất Q làm cho hoa có màu
trắng; chất M làm cho hoa có màu vàng; chất N làm cho hoa có màu hồng, chất P làm cho hoa có màu đỏ. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Ở F1, có 27/64 số cây có khả năng tổng hợp
chất P.
II. Có tối đa 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây khơng có khả năng tổng hợp chất Q.

III. Một cây có khả năng tổng hợp cả chất P và chất Q. Nếu chất P dư thừa thì lượng chất Q và M sẽ tăng.
IV. Một cây có khả năng tổng hợp chất Q giao phấn với một cây có khả năng tổng hợp chất N, có thể thu được
đời con đều có khả năng tổng hợp chất P.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Chứng bạch tạng ở người là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng
hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của enzim E1.
Phản ứng 2: Chất tirozin được biến thành melanin dưới tác dụng của enzim E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có chất tiền
thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin thì tóc của B có màu đen của sắc
tố melanin cịn của tóc của A thì khơng có màu. Biết rằng enzim E1 và enzim E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các


gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến khơng tạo ra enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Tính trạng da bị bạch tạng ở người do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung.
II. Những người bị bạch tạng có thể có 5 loại kiểu gen khác nhau.
III. Nếu người A và người B kết hôn, sinh con thì vẫn có thể sinh con khơng bị bệnh bạch tạng.
IV. Hai người có da bình thường kết hơn với nhau, vẫn có thể sinh con bị bạch tạng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 4.
Câu 20 : Ở một loaig thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen A,a và B,b tương tác cơng gộp cùng quy định. Sự có mặt
của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm. Khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200cm. Hình dạng
quả do một gen có hai alen quy định, trong đó D quy định quả trịn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cho phép
lai Aa


BD
bd

Bd

×Aa bD thu được cây F1 cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4, 9375%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến nhưng

xảy ra hốn vị gen ở hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhân định về phép lai trên là đúng?
I.Tần số hoán vị gen của P là 30%.
II.Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài F1 là 1,5%.
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn F1 là 17,75%.
IV. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn.
A.2.
B.3.
C.1.
D.4



×