Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

thiết kế kích thước tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.55 KB, 32 trang )

- 1 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
Thiết kế môn học
Thiết kế đội tàu
Đề tài:Thiết kế tàu khách Catamaran chở 250 khách .Tuyến Sài Gòn-
Vũng Tàu,Ne=2x480cv

I,Tuyến đ-ờng
1.1,Cảng Sài Gòn:
Thành viên trực thuộc:Tổng công ty Hàng hảI Việt Nam.
A,Vị trí địa lí:
Vị trí cảng:10
0
50 h-ớng Bắc và 106
0
45 h-ớng Đông với các bến tại
thành phố Hồ Chí Minh.
Điểm đón trả hoa tiêu:10
0
20 h-ớng Bắc và 107
0
03 h-ớng Đông.

B,Độ sâu luồng lạch :
Luồng vào cảng dài 85km; sâu :8,5 m; mớn n-ớc :10,5 m.
Chế độ thuỷ triều : bán nhật triều không đều.
Độ chênh lệch bình quân :2,7m
Cớ tàu lớn nhất tiếp nhận :32000DWT vào cầu.
60000DWT vào khu vực chuyển tải Thiềng Liềng.

C,Các cầu ,bến trực thuộc Cảng:


Cảng Nhà Rồng: dài 842 m; sâu 8,2-9,1 m; tiếp nhận tàu hàng bách
hoá và tàu khách.
Cảng Khánh Hội: dài 908 m; sâu 8,2-10 m; tiếp nhận tàu hàng bách
hoá và tàu container.
Cảng Tân Thuận I: dài 713 m; sâu 11 m; tiếp nhận tàu hàng rời,tàu
container và tàu roro.
Cảng Tân Thuận II: dài 210 m; sâu 10,5 m; tiếp nhận tàu hàng bao và
tàu hàng rời.

D,Kho bãi :
Tổng diện tích mặt bằng:500000 m
2

Kho:68150 m
2

BãI : 250294 m
2

Bồn: 227000m
2
Container:145000 m
2

- 2 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông

1.2,Th-ơng cảng Vũng Tàu:
Thành viên trực thuộc:Công ty th-ơng cảng Vũng Tàu
A,Vị trí địa lí:

Vị trí cảng:10
0
2440 h-ớng Bắc và 107
0
03 h-ớng Đông
Điểm đón trả hoa tiêu: 10
0
2440 h-ớng Bắc và 107
0
03 h-ớng Đông.

B,Độ sâu luồng lạch :
Luồng vào cảng dài 14km; sâu :4,5 m.
Chế độ thuỷ triều : bán nhật triều.Độ chênh lệch bình quân :3,8m
Cớ tàu lớn nhất tiếp nhận :5000GRT vào cầu.

C,Các cầu ,bến trực thuộc Cảng:
Cảng hàng tổng hợp: dài 250 m; sâu 7 m; tiếp nhận tàu hàng bách hoá
và tàu container,tàu tổng hợp,tàu khách.

D,Kho bãi :
Kho:12032 m
2

Bãi : 82680 m
2

Container:10249 m
2



1.3,Cảng Bến Đầm-Côn Đảo Vũng Tàu:
Thành viên trực thuộc:Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
A,Vị trí địa lí:
Bến cảng Bến Đầm-Côn Đảo
Vị trí cảng:08
0
3500 hớng Bắc v 106
0
3300 hớng Đông
Điểm đón trả hoa tiêu:08
0
4030 hớng Bắc v 106
0
3242 hớng Đông.
Bến cảng CônĐảo-Vũng Tàu
Vị trí cảng:10
0
2440 hớng Bắc v 107
0
0300 hớng Đông

B,Độ sâu luồng lạch :
Bến cảng Bến Đầm-Côn Đảo
Luồng vào cảng dài 2,3km; sâu :9,5 m
Chế độ thuỷ triều : bán nhật triều.Độ chênh lệch bình quân :3m
Mớn n-ớc cao nhất ra vào cảng :9,5m
Cớ tàu lớn nhất tiếp nhận :2000DWT vào cầu.
Bến cảng CônĐảo-Vũng Tàu
- 3 -

VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
Luồng vào cảng dài 14km; sâu :4,5 m
Chế độ thuỷ triều : bán nhật triều.Độ chênh lệch bình quân :3,8m
Mớn n-ớc cao nhất ra vào cảng :7m
Cớ tàu lớn nhất tiếp nhận :2000DWT vào cầu

C,Các cầu ,bến trực thuộc Cảng:
Cảng du lịch Côn Đảo: dài 30m; sâu 2,5 m; tiếp nhận tàu hàng bách
hoá và tàu khách.
Cảng Côn Đảo-Vũng Tàu: dài 110 m; sâu 5 m; tiếp nhận tàu hàng bách
hoá và tàu khách.

D,Kho bãi :
Bến Đầm-Côn Đảo:
Tổng diện tích mặt bằng:24000 m
2

Bãi : 5725 m
2
Côn Đảo-Vũng Tàu:
Tổng diện tích mặt bằng:20300 m
2

Bãi : 500 m
2


1.4 Tuyến đ-ờng Sài Gòn - Vũng Tàu:
Dựa theo bản đồ địa lý Việt Nam thì quãng đ-ờng này dài 122 (Km),
tức là 66 (hl). Tàu khách du lịch chủ yếu chạy từ cửa sông Sài Gòn rồi ra

ven bờ biển và tới nơi nghỉ mát Vũng Tàu hoặc tham quan Bến Đầm-Côn
Đảo.
Vùng này chịu ảnh h-ởng của 2 chế độ gió mùa rõ rệt vào mùa hạ và
mùa đông. Vào mùa đông chịu ảnh h-ởng của gió mùa Tây Bắc, vào mùa
hạ chịu ảnh h-ởng của gió mùa Tây Nam.
Sóng ở ven biển Việt Nam ảnh h-ởng sâu sắc của chế độ gió mùa.
Theo số liệu thống kê ở ven biển Việt Nam, loại sóng phổ biến nhất là
sóng có b-ớc sóng = 13 (m), chiều cao sóng là: 0,5 - 2,5(m), t-ơng ứng
với sóng cấp 2, cấp 3.
Dọc bờ biển Việt Nam thuỷ triều rất phức tạp. Ven biển phía bắc thì có
chế độ nhật triều, miền trung thì có chế độ nhật triều và bán nhật triều,
miền nam có chế độ tạp triều.
Thuỷ triều n-ớc ta dao động từ 1 - 3 (m). Thuỷ triều giúp cho việc đ-a
tàu thuyền ra vào cửa sông và bến cảng thuận tiện, giảm đ-ợc thời gian
ngừng tàu vì cạn ở cửa sông.
- 4 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
Sông miền nam có nhiều luồng lạch sâu, rộng. Lòng sông ổn định, tàu
bè có mớn n-ớc từ 2 - 2,5 (m) có thể đi lại trong mùa n-ớc kiệt vì độ sâu
trung bình của chúng là: 6 - 9 (m). Sự chênh lệch giữa 2 mùa lũ và khô
nhỏ, dòng chảy êm đềm.
Các cảng khu vực Hồ Chí Minh đều nằm trên các sông của hệ thống
sông Đồng Nai do vậy chịu ảnh h-ởng thuỷ triều Biển Đông t-ơng đối
mạnh theo chế độ bán nhật triều với biên độ ngoài cửa trung bình là 2-
3,5m.Thuỷ triều ảnh h-ởng sâu, rộng vào nội địa với tốc độ dòng chảy là
1-2 (m/s).
Tại vùng biển phía Nam độ mặn của n-ớc khá cao,ở vùng ven biển độ
muối trung bình tầng mặt khoảng 30-32
0
và khá ổn định.Độ muối cao

nhất có thể lên tời 33-34
0
.Ngoài ra nhiệt độ n-ớc biển vùng này cũng khá
cao so với phía Bắc do ảnh h-ởng bời gió mùa Đông Bắc và theo dọc
h-ớng tới xích đạo,từ 25-27
0
C và thay đổi đồng đều theo độ sâu,giữa vùng
ven bờ và ngoài khơI xa nhiệt độ chênh lệch nhau khá lớn do co dòng
chảy lạnh từ Bắc xuống Nam dọc ven bờ biển.
Mặt khác tuyến đ-ờng này thuộc vùng hoàn l-u khu vực Đông Nam Bộ
chịu ảnh h-ởng của hệ thống sông Cửu Long-Đồng Nai,vì thế vào mùa
đông dòng chảy thịnh hành ở vùng này có h-ớng Tây Nam,vận tốc trung
bình 50-60m/s,về mùa hè dòng có h-ớng từ Tây Nam lên Tây Bắc cùng
vận tốc.
Trên số liệu thống kê đây là vùng ít chịu ảnh h-ởng của bão gió và áp
thấp nhiệt đới,trung bình chỉ khoảng 0,05 cơn/1năm và vào tầm tháng
11.Do vậy đây là 1 trong những điều kiện rất thuận lợi cho du lịch ven
biển phát triển.

II. Tàu mẫu:
2.1. Tàu mẫu 1:
- Tên tàu: Hải âu - st180
- Đơn vị thiết kế: Trung Tâm PTCN Tàu Thuỷ
- Đơn vị đóng mới: Công Ty Đóng Tàu 189
- Vùng hoạt động: Cấp hạn chế II. Tuyến Rạch Giá - Phú Quốc.
Các thông số chủ yếu:
- Chiều dài lớn nhất : L
max
= 33,3 (m)
- Chiều dài thiết kế : L

tk
= 30,0 (m)
- Chiều rộng lớn nhất : B
max
= 9,0 (m)
- Chiều rộng thiết kế : B
tk
= 8,54 (m)
- 5 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
- Chiều rộng lớn nhất 1 thân : B
1 max
= 2,80 (m)
- Chiều rộng thiết kế 1 thân : B
1 tk
= 2,34 (m)
- Khoảng cách giữa 2 thân : C = 3,40 (m)
- Chiều cao mạn : H = 3,45 (m)
- Chiều chìm thiết kế : T = 1,46 (m)
- Hệ số béo thể tích : = 0,58
- Hệ số béo đ-ờng n-ớc : = 0,58

2.2. Tàu mẫu 2:
- Tên tàu: seacat 29
- Đơn vị đóng mới: Nhà Máy Đóng Tàu Tam Bạc.
- Vùng hoạt động: Trên các tuyến sông lớn, vịnh, hồ và vùng cửa
biển.
Các thông số chủ yếu:
- Số hành khách : n = 250 ng-ời
- Chiều dài lớn nhất : L

max
= 30,04 (m)
- Chiều dài thiết kế : L
tk
= 28,17 (m)
- Chiều rộng lớn nhất : B
Max
= 8,5 (m)
- Chiều rộng thiết kế 1 thân : B
1 tk
- Chiều cao mạn
- Chiều chìm thiết kế
- Hệ số béo thể tích = 0,613
- Hệ số béo đ-ờng n-ớc : = 0,62
- Vận tốc : v = 30 hlí/giờ
- L-ợng chiếm n-ớc : D = 75 T

2.3. Tàu mẫu 3:
- Tên tàu: Cumberland 44
- Đơn vị đóng mới: nhà máy đóng tàu Fountaine
Pajot,Venice,Italia .
- Vùng hoạt động: Trên các tuyến sông lớn, vịnh, hồ và vùng cửa
biển vùng nhiệt đới.
Các thông số chủ yếu:
- Chiều dài lớn nhất : L
max
= 29,04 (m)
- Chiều dài thiết kế : L
tk
= 28,35 (m)

- Chiều rộng lớn nhất : B
Max
= 8,4
- 6 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
K
K
TK
MAX
C
hM
hC
F
H
T
B
B
B
B
T
H
B
B
F
B B
- Chiều rộng thiết kế 1 thân
- Chiều cao mạn
- Chiều chìm thiết kế
- Hệ số béo thể tích = 0,59
- Hệ số béo đ-ờng n-ớc : = 0,65

- Vận tốc : v = 32 hlí/giờ
- L-ợng chiếm n-ớc : D = 72.5 T
- Số hành khách : n = 250 ng-ời

III,Kích th-ớc
3.1. Giới thiệu sơ bộ về đặc tr-ng hình học của tàu 2 thân:












- L
tk
: Chiều dài thiết kế
- B
max
: Chiều rộng lớn nhất của tàu.
- B
tk
: Chiều rộng lớn nhất của tàu tại đ-ờng n-ớc thiết kế.
- B
k
: Chiều rộng của 01 thân tàu.

- C : Khoảng cách giữa 2 thân ở giữa tàu.
- T : Chiều chìm của tàu.
- H : Chiều cao mạn của tàu.
- F : Chiều cao mạn khô.
-
_
C
: Khoảng cách t-ơng đối giũa 2 thân tàu.

_
C
= C/2.B
- h
c
: Khoảng cách từ ĐNTK đến mép d-ới cầu nối.
- h
M
: Khoảng cách từ mép d-ới cầu nối đến mép trên cầu nối
tại mặt phẳng dọc tâm.
- 7 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
- f
N
: Khoảng cách từ mép đo ngoài tới mép trên cầu nối theo
ph-ơng thẳng đứng tại mặt phẳng dọc tâm tàu.

3.2. Kích th-ớc sơ bộ:
3.2.1,Xác định sơ bộ l-ợng chiếm n-ớc của tàu:
Th-ờng với tàu khách khi xác định sơ bộ các giá trị chủ yếu của tàu
với số khách quy định ta sử dụng các chỉ tiêu so sánh là tỉ số:

k
1
=n/L ;k
2
=n/LB;k
3
=D/n
Xét tỉ số k
3
của tàu mẫu và với tàu nội địa-STKTĐT1:k
3
0,29-0.3
Chọn:k
3
=0,3
Vậy l-ợng chiếm n-ớc sơ bộ là:D
sb
= 75 T

3.2.2,Xác định sơ bộ kích th-ớc chính tàu:
áp dụng công thức Jaeger:
33
1
qpqpL
=> L
1
=32.03 m
Với L
1
-chiều dài giữa 2 đ-ờng vuông góc.

p=b.D
1/3
V
q=bD
1/3
3/12
2DV

D-L-ợng chiếm n-ớc,T
v-tốc độ khai thác,v=20 hảilí/h
b-tra theo bảng 2.6-STKTĐT1
Tàu khách 2 thân ,lắp 2 máy nên chiều dài l-ợng chiếm n-ớc sơ bộ là:
L=1,03L
1
=33 m
Chiều rộng lớn nhất tính theo công thức thống kê với hệ số Schokker:
B=1/9L+3.66 = 7.3 m
Theo thống kê tàu mẫu ta có: = 0,55-0,613; = 0.58-0.65
Chọn : =0,55; = 0.6

3.2.3,Xác định độ dài cầu nối:
Độ dài cầu nối có ảnh h-ởng rất lớn tới sức cản d- của tàu khi hành
trình,do vậy độ dài cầu nối tối -u phảI đồng thời đảm bảo sức cản d-
là bé nhất.
- 8 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
Xét tốc độ tàu bằng tốc độ tàu mẫu : v = 20-30 hảI lí/h
Chọn sơ bộ v
KT
= 25hlí/h = 12.875 m/s

Tốc độ dòng chảy đặc tr-ng tính toán theo tuyến đ-ờng v
D
=(1-2)m/s ở
tuyến đ-ờng này tốc độ dòng chảy trung bình là: v
D
= 1,5 (m/s)
Tốc độ khai thác của tàu so với dòng chảy ng-ợc chiều là:
v = v
KT
+ v
D
= 12.875 + 1,5 = 14.375 (m/s)
Số Fr của thân tàu:
F
r
=
Lg
v
.
= 0,81
F
rd
=
3
. Vg
v
=2.24
Trên cơ số thống kê tàu mẫu khoảng cách 2 thân đ-ợc chọn đảm bảo
sức cản sóng là nhỏ nhất và đảm bảo độ rộng mặt boong thì
=(0,5 0,9).

Sức cản d- của tàu 2 thân theo Alferive đ-ợc tính nh- sau:
R
o
=D.r
o
L/B
-
B/T
.


Trong đó:
D-L-ợng chiếm n-ớc của cả 2 thân,T
r
o
L/B
-hệ số sức cản d- lấy trên đồ thị phụ thuộc F
rd
và L/B
V-thể tích chiếm n-ớc
=c/2B
k
với : c-khoảng cách giữa 2 thân ở giữa tàu

B/T
-hệ số chiếu cố ảnh h-ởng của B/T xác định theo công thức:

B/T
=
TBr

TBr
BL
o
BL
o
/,
/,
/
*
/

trong đó:
TBr
BL
o
/,
/
*
là hệ số sức cản d- với L/B của tàu,B/T
*
của tàu
Tkế

TBr
BL
o
/,
/
là hệ số sức cản d- với L/B của tàu,B/T
*

của đồ thị chuẩn


-hệ số chiếu cố ảnh h-ởng của đ-ợc xác định theo công thức:

=
,
,
/
*
/
BL
o
BL
o
r
r

- 9 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
Xét bảng tính sức cản sau:
STT Đơn vị
1
m/s
2
-
3
-
- 0.50 0.70 0.90
7

r
o
L/B=4.4,B/T = 6.9 - 30.30 89.58 62.40
8
r
o
L/B=4.4 ,B/T = 3.0 - 13.82 129.20 90.00
10
- 2.19 0.69 0.69
7
r
o
L/B =4.4, = 0.57 - 137.54 89.58 62.40
8
r
o
L/B =4.4, = 0,525 - 41.92 78.38 54.60
13
- 3.28 1.14 1.14
14
kg 16347.52 26872.81 18719.21
( )
Ro= D.r
o
L/B
*
(B/T) ( )
C

(B/T)

Fr
81.00
Frv
2.24
Đại l-ợng tính
v
14.38

Từ bảng trên ta lập đ-ợc đồ thị về t-ơng quan giữa sức cản d- và
khoảng cách t-ơng đối giữa hai thân tàu C . Từ đồ thị đó ta xác
định đ-ợc sức cản d- của tàu là nhỏ nhất
C = 0,5.
Do vậy, chọn C = 0,5.
Lúc này :B=2B
k
+C = 2B
k
+0.5.2B
k
=3B
k
=>B
k
= B/3 = 2.44m

3.2.4 Lựa chọn chiều chìm
Theo SKTĐT1 đối với tàu ven biển tốc độ cao tí số B/T tối -u ứng với
=0,6 vào khoảng 2.3-2.5
Chọn:B
k

/T = 2.3 ta đ-ợc:T=1.06

3.2.5 Lựa chọn chiều cao mạn:
Chiều cao mạn phải thoả mãn giá trị tới hạn để thoả mãn các yêu cầu
về mạn khô do Đăng kiểm qui định và thoả mãn điều kiện khi tàu chịu
tác động của tổ hợp sóng tự nhiên và sóng tàu không va đập vào gầm
cầu nối.
- 10 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
Chiều cao mạn xác định theo tàu mẫu :
H/T =2.36-2.54
Chọn H/T =2.54 để chiều cao mạn khô d- lớn nhất
=>H = 2.69 m
Theo quy phạm mạn khô tối thiểu với tàu có L = 32.03 m là 267 mm
Vậy: H đã chọn đảm bảo chiều cao mạn khô theo quy phạm.

3.2.5,Chiều dày và chiều cao cầu nối:
Chiều dày cầu nối cần đảm bảo đủ độ bền cho thân tàu khi hàng
hải.Mặt khác chiều cao từ mặt đ-ờng n-ớc thiết kế đến mặt d-ới cầu
nối phải lấy sao cho sức cản sang tác động vào cầu nối là ít nhất.Do
tàu 2 thân khi thiết kế làm sang do tàu tự sinh khi chuyển động triệt
tiêu với sang bên ngoài nên chiều cao thực tế của sóng tác động nhỏ
hơn hẳn sóng bên ngoài.Vì thế chiều cao cầu nối với ĐNTK th-ờng
lấy bằng (T+h
S
/2) với h
S
là chiều cao sóng tính toán.
Mà trong vùng hoạt động chiều cao sóng vào khoảng 2-3 m,chọn
h

S
=2.5m.Do vậy chiều cao cầu nối là: h = 1,06+2,5/2 = 2,31 m

3.2.6,Các kích th-ớc chủ yếu của tàu :
Chiều dài tàu : L
L
= 32.03 m.
Chiều rộng tàu : B
K
= 2.44m.
Chiều chìm tàu : T = 1.06 m.
Chiều cao mạn tàu : H = 2.69 m.
Khoảng cách hai thân : C = 2.44m.
Chiều cao mạn khô : F = 1.63 m.
Hệ số béo tàu : = 0.6;=0.6

3.3 . Nghiệm sơ bộ các b-ớc thiết kế ban đầu
Chọn vật liệu đóng tàu là hợp kim nhôm
3.3.1. Nghiệm lại l-ợng chiếm n-ớc:
- 11 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
D = P
i
1. Trọng l-ợng vỏ, th-ợng tầng và cầu nối:
P
V
= 2P
T
+ P
TT

+ P
CN
= 38.45 (T).
1.1. Trọng l-ợng vỏ của 1 thân:
P
T
=
T
. L.B.H = 10.54 (T)

T
_ Tải trọng đơn vị. Với tàu vỏ nhôm, có tuyến hình dạng chữ V
thì theo thông kê có:
T
= 0,05 (T/m
3
)
1.2. Trọng l-ợng vỏ của cầu nối:
P
CN
=
CN
.F
CN
= 3.9 (T)
F
CN
_ Diện tích của cầu nối
F
CN

= L.C = 78.22 ( m
2
)

CN
_ Tải trọng đơn vị.
CN
= 0,05 (T/m
3
)
1.3. Trọng l-ợng th-ợng tầng:
P
TT
=
i
.l
i
.b
i
.h
i

P
1
_ Trọng l-ợng vỏ của th-ợng tầng:
P
1
=
1
. l

1
.b
1
.h
1
= 9.62 (T)

1
= 0,03 (T/ m
3
)
l
1
.b
1
.h
1
= 23 . 6,2 . 2,25 (m)
1.4. Trọng l-ợng của lầu:
P
2
=
2
.l
2
.b
2
.h
2
= 1.215 (T)


2
= 0.03 (T/ m
3
)
l
2
.b
2
.h
2
= 3.6.2,25

2. Trọng l-ợng thiết bị tàu:
P
TB
= 2.p
T
.(L.B.H) = 2.53 (T)
p
T
= 0,006 (T/m
3
).

3. Trọng l-ợng hệ thống tàu:
P
HT
= 2.p
HT

.L.B.H = 2.11 (T)
p
HT
= 0,005 (T/ m
3
)

4. Trọng l-ợng thiết bị năng l-ợng:
P
M
= 2.p
M
.N = 2.6 (T).
P
M
= 0,0027 (T/cv)

5. Trọng l-ợng liên lạc và điều khiển:
- 12 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
P
Đ
= p
Đ
. 2LBH = 0.84(T)
p
Đ
= 0.002 (T/ m
3
)


6. Trọng l-ợng dự trữ bộ phận:
P
DT
= p
DT
. 2L.B.H = 0.84 (T)
p
DT
= 0,002 (T/ m
3
)

7. Trọng l-ợng hành khách:
Khối l-ợng 1 hành khách và hành lý lấy bằng 0,1 (T/ng-ời)
P
hk
= n.0,1 = 25 (T)
n

= 250 (khách)

8. Trọng l-ợng nhiên liệu,dầu mỡ bôi trơn:
Theo lí lịch máy:
- Suất tiêu hao nhiên liệu: g
e
= 0,14 (kg/cv.h)
- Suất tiêu hao dầu nhờn: g
m
= 0,009 (kg/cv.h)

g = g
e
+ g
m
= 0,149 (kg/cv.h)
- Công suất máy: N = 480 (cv) và tàu chạy đến bến đỗ là 2.5(h).
- Trong 1 (h) máy tiêu thụ hết:
P
nl
= 0,149.2.480 = 143 (kg)
- Dự trữ nhiên liệu cho 1 l-ợt cả đi và về:
P
nl
= 0,143.2,5.2 = 2,2 (T)

9. Trọng l-ợng thuyền viên:
Số thuyền viên và phục vụ trên tàu lấy là 6 ng-ời, trọng l-ợng thuyền
viên và hành lý lấy bằng 120 (kg/ng-ời).
P
TV
= 0,12.6 = 0,72 (T)

10. Trọng l-ợng l-ơng thực, thực phẩm, n-ớc sinh hoạt:
Mỗi thuyền viên dự trữ 20 kg n-ớc ngọt và 5 kg l-ơng thực trong 1
chuyến đi.
P"
LT
+ P
NN
1

= 6.(0,025) = 0,15 (T)
Mỗi hành khách dự trữ 5 kg n-ớc ngọt và l-ơng thực cho mỗi chuyến
đi.
P
(2)
NN
+ P
(2)
LT
= 250.(0,005) = 1.25 (T)

- 13 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
11. Trọng l-ợng dự trữ l-ợng chiếm n-ớc và ổn định: D
D = 0,015.D = 1.125 (T)
Vậy l-ợng chiếm n-ớc:
D = P
V
+ P
TB
+ P
HT
+ P
M
+ P
D
+ P
DT
+ P
HK

+ P
NL
+ P
TV
+ P
NT + NN
+ P
D

= 75.22 (T)
Kiểm tra:
D% =
sb
sb
D
DD
. 100% = 0,3 % < 1,5 %
Nh- vậy l-ợng chiếm n-ớc của tàu là : D = 75.22 (T)

3.3.2. Hiệu chỉnh mạn khô:
Mạn khô đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo trọng tải, tốc độ,
tính ổn định và dự trữ lực nổi, xác định mức độ chống chìm của tàu, bảo
vệ an toàn cho thuyền viên đi lại trên boong, chống n-ớc tràn và hắt lên
boong.
Chiều cao mạn khô cùng với chiều cao tâm nghiêng ban đầu đảm bảo
tính ổn định của tàu khi nghiêng góc lớn. Sự tăng dần đều đặn của chiều
cao mạn từ giữa tàu tới các mút mũi, đuôi có ảnh h-ởng đến tính chống
chìm.
1. Chiều dài tính toán:
L

TT
= 32.03 (m)

2. Mạn khô tối thiểu:
F
1
= (L) = 267 (mm) (Quy phạm mạn khô)

3. Hiệu chỉnh theo chiều dài tàu:
Với tàu loại B có L = (24 100) (m) có th-ợng tầng kín với chiều dài
thiết thực của th-ợng tầng > 35%L thì giá trị mạn khô đ-ợc giữ nguyên,
tức là:
F
2
= 0 (mm)

4. Hiệu chỉnh theo chiều cao mạn (áp dụng QP-PCTB2003):
Tỉ số
H
L
= 12 < 15 , vậy giá trị mạn khô đ-ợc hiệu chỉnh 1 l-ợng là
(H-L/15)R (mm) với R = L/0,48 với tàu có L<120m
Vậy F
3
= 37 (mm)
- 14 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
L/3
L/6
ĐVGĐ

L/3
L/6
ĐVGM
ĐCDB tiêu chuẩn
ĐCDB thực tế

5. Hiệu chỉnh theo hệ số béo
Theo quy định của Quy phạm mạn khô thì đối với những tàu có hệ
số béo < 0,65 thì trị số mạn khô tiêu chuẩn do quy phạm quy định đ-ợc
giữ nguyên. Vậy F
4
= 0.

6. Hiệu chính theo độ cong dọc boong:
- Trị số mạn khô tối thiểu của tàu là : F
b
= 1.63 (m)
- Chiều dài tính toán mạn khô : L
f
= 48 (m)
- Chiều cao mạn tính toán mạn khô : H* = 2.83 (m)
- Vì chiều cao th-ợng tầng, lầu và boong nâng thực tế lớn hơn chiều cao
tiêu chuẩn một l-ợng lấy theo tàu mẫu:
Z = h
tt
h
tc
= 1(m)
Tại vị trí tung độ của độ cong dọc boong tiêu chuẩn sẽ có độ hiệu
chỉnh là :









-Tung độ tiêu chuẩn của độ cong dọc boong cộng thêm cả l-ợng hiệu chỉnh th-ợng
tầng:


- Ta có bảng sau:

Vị trí
đuôi(1)
L
f
/6(2)
L
f
/3(3)
(4)
L
f
/3(5)
L
f
/6(6)
mũi(7)

Tung
độ
25x
(L
f
/3+10)
11,1x
(L
f
/3+10)
2,8x
(L
f
/3+10)
0
5,5.x
(L
f
/3+10)
22,2x
(L
f
/3+10)
50x
(L
f
/3+10)
TS
650
288.6

72.8
0
143
577.2
1300
Hệ số
1
3
3
1
3
3
1
L đ/c
Z
0,444Z
0,111Z
0
0,111Z
0,444Z
Z
Trị số
1000
444
111
0
111
444
1000
Tổng

1650
732.6
183.8
0
254
1021.2
2300
- 15 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
TT
tung độ Tung độ Hệ số Tích số Tung độ Hệ số Tích số
1 1650 1 1650 158.6 1 158.6
2 732.6 4 2930.4 85.7 4 342.8
3 183.8 2 367.6 25.2 2 50.4
4 0 4 0 0 4 0
5 254 2 508 52.8 2 105,6
6 1021.2 4 4084.8 195.8 4 783,2
7 2300 1 2300 407.2 1 407,2
11840.8 551.8
Độ cong dọc tiêu chuẩn
Độ cong dọc thực tế

F
5
= (( Q.Phạm - T.Tế)/8).(0,75 -
L
S
2
1
) = 529,7 (mm)

S
1
= 24 (m): Chiều dài có ích của th-ợng tầng kín n-ớc.
- Chiều cao mạn khô tối thiểu đã điều chỉnh là:
F
Đo
= F
1
+ F
2
+ F
3
+ F
4
+ F
5
= 836,7(mm)
- Chiều cao mạn khô thực tế:
F
tt
= H - T = 1630 (mm)
Vậy tàu thoả mãn chiều cao mạn khô.

3.3.3. Kiểm tra ổn định ban đầu
Chiều cao tâm nghiêng ban đầu đ-ợc xác định theo công thức:
h
0
= r
0
+ z

C
- z
G
- h = 9,23 (m)
Trong đó:
z
C
= (0,833 - 0,333 ).T = 0,6 (m) (Công thức Normand)
z
G
= 0,8.H = 2,26 (m)
r
0
=
2v
sc/2)(b/2i
v
i
2
0
0
.2
=
V
I
+
V
SCB
K
2

2/
2/
= 11,14 (m)
R =
V
I
=
8,4
292,072,0
3
.
T
B
K
2
= 0,14 (Công thức Normand)
- r
0
: Bán kính tâm nghiêng
- Z
c
: Cao độ tâm nối.
- Z
G
: Cao độ trọng tâm tàu
- I
0
: Momen quán tính diện tích đ-ờng n-ớc của cả hai thân tàu đối
với trục dọc (0X).
- V

0
: Thể tích ngâm n-ớc của hai thân tàu.
- S : Diện tích đ-ờng n-ớc thiết kế của một thân tàu.
- 16 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
- h : Trị số giảm chiều cao ổn định ban đầu do ảnh h-ởng của mặt
n-ớc tự do có trong thân tàu. Với tàu khách ảnh h-ởng của h là nhỏ so
diện tích mặt thoáng của chất lỏng chứa trong thân tàu.
Sơ bộ lấy h = 0,25 (m).
Theo qui định Đăng kiểm: h
omin
= 0,8 (m)
h
0
> h
0min

Kết luận: Tàu đủ ổn định.

3.3.4. Kiểm tra ổn định bổ sung

1. Kiểm tra ổn định khi khách tập trung trên boong th-ợng tầng và dồn về
một bên mạn:
Ta có: l
z
= h
T
- z
k
= 2,83 (m)

Trong đó:
h
T
: Chiều cao trọng tâm khách đứng trên boong th-ợng tầng tới mặt
boong chính. h
T
= h
TT
+ 0,7 = 2,83 + 0,7 = 3.53 (m)
z
k
: Chiều cao trọng tâm khách ngồi trong khoang khách tới
mặt boong chính. z
k
= 0,7 (m).
- Độ giảm chiều cao ổn định ban đầu do khách di chuyển từ khoang
khách lên boong th-ợng tầng:
h = - (P
K
.l
Z
)/D = - 0,566 (m).
- Trọng l-ợng mỗi hành khách lấy bằng: 75 (kg).
P
K
= 250.0,075 = 18.75 (T)
- Chiều rộng khu vực th-ợng tầng mà khách dồn đến:
=
l
n

.
= 1,74 (m)
Trong đó:
: Mật độ khách tập trung lấy theo quy định của đăng kiểm:
= 6 (Khách/ m
2
)
l : Chiều dài th-ợng tầng, l = 24 (m)
- Tay đòn mômen nghiêng do khách tập trung một bên mạn:
y = (B
C
+ ) / 2 = (9 - 1,74)/2 = 3,63 (m)
- Mômen gây nghiêng do khách dồn lại:
M
N1
= P
K
.y = 250.0,075.3,63 = 68.06 (T.m).
- Mômen hồi phục tới hạn của tàu khách do Đăng Kiểm quy định với góc
nghiêng tối đa = 10
0
là:
- 17 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
M
HPmax
= D.(h
0
+ h).sin = 141.05 (T.m)> M
N1


Vậy tàu đủ ổn định khi khách tập trung một bên mạn.

2. Kiểm tra ổn định tàu khi khách dồn sang một bên mạn trên boong
th-ợng tầng khi tàu đang l-ợn vòng:
- Mômen nghiêng do lực li tâm khi tàu l-ợn vòng tính theo công thức :

)
2
-(
.
02.0
2
0
2
T
z
L
vD
M
gn
15.63 (T.m)
Trong đó:
v
0
: Vận tốc của tàu tr-ớc lúc l-ợn vòng: v
0
= 15.42 (m/s)
z
G

: Cao độ trọng tâm tàu, z
G
= 2,26 (m)
L = 48 (m)
T = 1,2 (m)
D = 95.04 (T)
- Mômen gây nghiêng lớn nhất là lúc khách tập trung về một bên mạn
trên boong th-ợng tầng phía l-ợn vòng:
M
Nmax
= M
N1
+ M
N2
= 83.69(T.m)
Ta thấy: M
Nmax
< M
HP
Vậy tàu đủ ổn định trong tr-ờng hợp này.

3.3.5. Kiểm tra chu kì lắc mạn:
T = 2
0
.hD
II
= 3.55 (s)
Trong đó:
: Mômen quán tính khối l-ợng của tàu 2 thân


6-)2(3
12
2
22
K
KK
B
H
B
B
B
B
B
g
D
I
= 224.6 (m
2
)
B : Chiều rộng toàn tàu : B = 9 (m)
B
K
: Chiều rộng 1 thân ứng với đ-ờng n-ớc thiết kế: B
K
= 3 (m)
: Mômen quán tính khối l-ợng n-ớc kèm.
= 0,25.
Thực tế cho thấy chu kỳ lắc mạn trên tàu khách là: 3,5 6 (s)
Vậy tàu thiết kế có chu kỳ lắc ngang là hợp lý.




- 18 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
IV,Xây dựng tuyến hình vỏ bao tàu :
4.1. Ph-ơng án thiết kế .
-Xây dựng tuyến hình tàu là một khâu đặc biệt quan trọng trong quá
trình thiết kế tàu. Nó ảnh h-ởng trực tiếp tới tính di động, cân bằng ổn
định và việc đảm bảo dung tích chở hàng cho con tàu.
-Tuyến hình tàu đ-ợc xây dựng là ph-ơng pháp thiết kế mới gồm các
b-ớc sau:
Xây dựng đ-ờng cong diện tích s-ờn
Xây dựng đ-ờng cong diện tích đ-ờng n-ớc
Xây dựng s-ờn lý thuyết bằng ph-ơng pháp I.A.Ia-kov-lev

4.2. Đặc tr-ng hình dáng
a.Tàu có các thông số chủ yếu nh- sau:
L
TK
= 32.03 m = 0,57
B
TK
= 7.3m = 0,85
H = 2.63m T = 1.06 m
B
K
= 2.44m
b.Ngoài ra tàu còn có một số đặc điểm nh- sau:
Với tàu chạy vận tốc cao ta chọn tuyến hình dạng s-ờn bẻ góc chữ
V nhọn ,dạng s-ờn lồi ở vùng giữa tàu sẽ có dạng thẳng và thẳng đứng.

-Với s-ờn vùng giữa: Chọn dạng đáy phẳng nghiêng với góc ngiêng
từ 20-26
0
.
-Với s-ờn vùng đuôi: Chọn dạng s-ờn đuôi dạng đáy phẳng
nghiêng để đảm bảo tính ổn định trên tuyến đồng thời cũng cải thiện
tốt tính quay vòng nhờ giảm đ-ợc bán kính l-ợn vòng.Độ nghiêng đáy
không khác nhiều với dạng đáy s-ờn vùng giữa.
-Với s-ờn vùng mũi:Chọn dạng s-ờn chữ V nhọn với hình dáng
t-ơng tự s-ờn vùng giữa nh-ng độ nghiêng đáy cao hơn đáng kể:từ 30-
45
0
để tăng sự êm khi va đạp vào sóng.

4.3. Ta đi xác định đ-ờng cong diện tích s-ờn :
- Sử dụng ph-ơng pháp gần đúng hình thang.
- Dùng hình chữ nhật có kích th-ớc LxF
+ L =32.03 m_ Chiều dài hai đ-ờng vuông góc của tàu
+ F = m
2
) _ Diện tích s-ờn lớn nhất
- Chia hình chữ nhật thành 3 đoạn r,m,e t-ơng ứng là đoạn thon đuôi,thân
ống, thon mũi chúng đ-ợc xác định theo công thức :
e = 42 %.L = 13.45 (m)
m = 20%.L = 6.41 (m)
r = 12.17 (m)
- 19 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
13450
32030

220
2323
12170
6410
- Theo tàu mẩu ứng với hệ số béo thể tích = 0,57 ta có hoành độ tâm
diện tích đ-ờng s-ờn là:
X
c
= -(0,25 1,2 )%L
TK
= (0,08 0,38 )
Ta chọn : X
c
= -0,137 (m)
Y
c
=
)(3
)2(
LX
LXF
c
c
= 1.55 (m
2
)
- Ta có :

m
= (2

m
1) F = 0.22 (m
2
)

d
= (2
đ
1) F = 0 (m
2
)
+Trong đó :

m
- Hệ số béo của phần thon mũi

đ
- Hệ số béo của phần thon đuôi
m
=
e
e
LL
T
22
.
= 0,547

T
= + 2(

001,0
L
X
c
) = 0,62

d
=
r
r
LL
s
22
.
= 0,49

s
= + 2(
001,0
L
X
c
) = 0,615
- Sau đó ta tiến hành cân bằng diện tích theo ph-ơng pháp gần đúng ta có
đ-ờng cong diện tích đ-ờng s-ờn :













-Từ kết quả xây dựng đ-ờng cong diện tích đ-ờng s-ờn ta có diện tích sơ
bộ các s-ờn lý thuyết nh- sau:


- 20 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
Sn S Sn S
0 0 11 2.32
1 0.075 12 2.29
2 0.259 13 2.188
3 0.682 14 2.026
4 1.327 15 1.758
5 1.869 16 1.352
6 2.153 17 0.898
7 2.277 18 0.525
8 2.32 19 0.241
9 2.32 20 0
10 2.32
12170 6410 13450
32030
440
970










4.4. Xây dựng đ-ờng n-ớc thiết kế:
- Sử dụng ph-ơng pháp gần đúng hình thang.
- Dùng hình chữ nhật có kích th-ớc LxB/2
+ L Chiều dài hai đ-ờng vuông góc của tàu
+ B Chiều rộng tàu
- Chia hình chữ nhật thành 3 đoạn r,m,e t-ơng ứng là đoạn thon đuôi,thân
ống,thon mũi đ-ợc xác định theo công thức :
e = 42 %.L = 13.45 (m)
m = 20%.L = 6.41 (m)
r = 12.17 (m)
-Ta đi xác định trọng tâm đ-ờng n-ớc thiết kế:
Y
F
=
62
14 B
= 1,76 (m)
X
F
= -
22
1).5,375,1(

100
L
= - 0,92(m)
-Ta có thể xác định các đoạn thẳng sau :
AO = B(
r
0,5)/2 = 0.44(m) ;
A
1
B
1
= B(
e
0,5)/2 = 0.97 (m)
Trong đó:

e
= - 0,125
1
= 0,86

r
= + 0,125
1
= 1.3
- Ta có hình vẽ của đ-ờng n-ớc thiết kế :











- 21 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
Sn y Sn y
0 970 11 1220
1 964 12 1213
2 984 13 1181
3 1044 14 1123
4 1125 15 1031
5 1186 16 896
6 1211 17 715
7 1217 18 488
8 1220 19 213
9 1220 20 0
10 1220
O
O'
A
B
YiKWL
T
YiTB
- Sau khi tin hnh cõn bng din tớch ta v c ng nc thit k v
t kt qu xõy dng c ng nc thit k ta cú bng tung sn
nh sau:












4.5. Xây dựng đ-ờng s-ờn cân bằng :
- Các s-ờn cân bằng ta xây dựng theo ph-ơng pháp I.A.Ia-kov-lev.
Với các thông số đ-ợc tính toán nh- sau:
T: Chiều chìm tàu.
y
iKWL
: Chiều rộng của đ-ờng s-ờn thứ i
lấy tại đ-ờng n-ớc thiết kế đã xây dựng ở trên.
y
itb
: Tung độ đ-ờng n-ớc trung bình,
đ-ợc tính toán theo công thức sau:

T
y
i
itb
.2



i
: diện tích s-ờn thứ i, giá trị đ-ợc lấy từ
đ-ờng cong diện tích đ-ờng s-ờn đã xây dựng ở
trên.
-Với diện tích s-ờn xác định từ đ-ờng cong diện
tích s-ờn ta xác định đ-ợc điểm O trên đ-ờng vuông
góc nh- hình vẽ,qua O kẻ đ-ờng song song AB.
Trên đờng ny dễ dng xc định O tho mn
dạng tuyến hình s-ờn lựa chọn mà vẫn đảm bảo
diện tích là không đổi.
- Bằng ph-ơng pháp cân bằng diện tích nh- vậyta
- 22 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
S-ờn
w
i
(m) k
i
k
i
w
i
i
k
i
w
i
i
0 1.15 1 1.15 -10 -11.49

1 1.15 2 2.31 -9 -20.78
2 1.50 2 2.99 -8 -23.93
3 1.57 2 3.13 -7 -21.94
4 1.63 2 3.27 -6 -19.60
5 1.69 2 3.39 -5 -16.95
6 1.75 2 3.50 -4 -13.99
7 1.80 2 3.60 -3 -10.80
8 1.81 2 3.63 -2 -7.25
9 2.26 2 4.51 -1 -4.51
10 1.81 2 3.62 0 0.00
11 1.82 2 3.62 1 3.62
12 1.78 2 3.54 2 7.07
13 1.72 2 3.42 3 10.25
14 1.65 2 3.27 4 13.07
15 1.55 2 3.08 5 15.40
16 1.39 2 2.75 6 16.51
17 1.15 2 2.29 7 16.02
18 0.79 2 1.56 8 12.47
19 0.34 1.94 0.65 9 5.81
20' 0 0.94 0 9.94 0.00
Tổng 59.25 -51.03
có thể xây dựng 21 s-ờn trên hình chiếu cạnh
- Sau khi xây dựng tuyến hình ta cần kiểm tra lại l-ợng chiếm n-ớc,
nếu l-ợng chiếm n-ớc không thỏa mãn sai số nhỏ hơn 3% thì ta phải
tiến hành
điều chỉnh lại tuyến hình để đảm bảo l-ợng chiếm n-ớc.
- Trị số tung độ của mỗi đ-ờng n-ớc tại mỗi s-ờn đ-ợc xác định cụ thể
sauk khi xây dựng các s-ờn lý thuyết từ trị số đó ta lập bảng nghiệm lại
diện tích s-ờn bằng ph-ơng pháp hình thang bằng cách sử dụng công
thức:


i
= 2
i
= T. k
i
y
i

Trong đó : T

= 0,5m
4.6. Từ diện tích s-ờn lý thuyết lập bảng nghiệm lại l-ợng chiếm n-ớc
Hệ số béo và hoành độ tâm nổi X
C
:




























- 23 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
S-ờn
y
i
(m) k
i
k
i
y
i
i
k
i
y
i
i

0 1.00 1 1.00 -10 -10.00
1 1.00 2 2.00 -9 -18.00
2 1.03 2 2.06 -8 -16.48
3 1.05 2 2.10 -7 -14.70
4 1.08 2 2.16 -6 -12.96
5 1.11 2 2.22 -5 -11.10
6 1.15 2 2.30 -4 -9.20
7 1.16 2 2.32 -3 -6.96
8 1.17 2 2.34 -2 -4.68
9 1.17 2 2.34 -1 -2.34
10 1.17 2 2.34 0 0.00
11 1.25 2 2.50 1 2.50
12 1.23 2 2.46 2 4.92
13 1.20 2 2.40 3 7.20
14 1.17 2 2.34 4 9.36
15 1.13 2 2.26 5 11.30
16 1.06 2 2.12 6 12.72
17 0.96 2 1.92 7 13.44
18 0.75 2 1.50 8 12.00
19 0.50 1.94 0.97 9 8.71
20' 0.00 0.94 0 9.94 0.00
Tổng
Ta có :D
2
=
ii
k
L

2

.
= 48.8(T)
L-ợng chiếm n-ớc sơ bộ :
D
1
= K LBT=1,005.1,025.0,56.32,03.2,44.1,06=47,8(T)
D% = (D
1
-D
2
)/D
1
.100% = 2% <3%
X
c
= L.
1
2
= L.(-51,03/59,25)= -1,352(m)
X
c
% =
c
cc
X
XX '
.100%=(1,37-1,352)/1,37.100%= 1,3%<3%

1
=

LBT
K
DL
ii
.
2
= 0,55
=
%100.
1
=(0,56-0,55)/0,56.100% = 1%
L = 1,602(m) Khoảng s-ờn lí thuyết
Tấn/m
3
) Trọng l-ợng riêng của n-ớc.
4.7. Từ đ-ờng n-ớc thiết kế xây dựng đ-ợc ta lập bảng nghiệm lại và
tính X
F
cho đ-ờng n-ớc thiết kế :


























Diện tích đ-ờng n-ớc: S = L.
1
= 66.7 (m
2
)
- 24 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
- Hệ số béo đ-ờng n-ớc :
BL
S
.

%
85,0
853,085,0
oành độ trọng tâm đ-ờng n-ớc thiết kế :

X
F
= L
1
2
= -0.933 (m)
X
F
=
F
FF
X
XX '
.100% =
92,0
933.092,0
.100%= 1.45%
- Nh- vậy tuyến hình xây dựng đ-ợc đã thoả mãn hai điều kiện :
+ L-ợng chiếm n-ớc với các kich th-ớc đã chọn
+ Thoả mãn hoành độ tâm nổi đã chọn
-Từ chiều cao mạn đã đ-ợc xác định ở phần xác định kích th-ớc, cùng với
độ cong dọc boong đã đ-ợc tính toán cụ thể ta tiến hành xây dựng tuyến
hình đầy đủ cho con tàu đ-ợc thiết kế.
-Do yêu cầu bố trí và đảm bảo khả năng đi biển tàu đ-ợc thiết kế có thêm
boong dâng mũi với chiều cao h
nm
= 0.852 (m) chạy xuôi về mũi
-Vị trí của boong nâng đ-ợc ghi cụ thể trên bản vẽ tuyến hình.
-Để xây dựng tuyến hình toàn bộ của tàu theo chiều cao chia thành 5
đ-ờng n-ớc bao gồm:

+ĐN500; ĐN1000; ĐN 1500; ĐN2000; ĐN2500; ĐN3000; ĐNTK1060
+Theo chiều rộng chia thành 5 cắt dọc: CDI; CDII;CDIII; CDIV; CDV
+Khoảng cách cắt dọc : 610
+Khoảng s-ờn lý thuyết : a = 1602 mm
Vậy tàu đ-ợc thiết kế ra có các thông số sau :
















Thông số cơ bản
Đơn vị
Trị Số
Chiều dài lớn nhất L
max

m
34.07
Chiều dài hai đ-ờng vuông góc L

PP

m
32.03
Chiều dài thiết kế L
TK

m
32.03
Chiều cao mạn H
m
2.69
Chiều rộng tàu B
m
7.3
Chiều rộng 1 thân B
k

m
2.44
Chiều chìm tàu T
m
1.06
Hoành độ trọng tâm diện tích đuờng
suờn X
c

m
-1.35
Hoành độ trọng tâm diện tích đ-ờng

n-ớc X
F
m
-0,93
L-ợng chiếm n-ớc D
T
48.8
Hệ số béo thể tích
-
0,56
Hệ số béo đ-ờng nớc
-
0,85
Hệ số béo dọc
-
0.66
- 25 -
VTT-43-ĐH1 Ngô Quang Thông
V,Bố trí chung:
5.1. Những yêu cầu về bố trí chung toàn tàu:
Thiết kế bố trí chung toàn tàu ảnh h-ởng trực tiếp đến yêu cầu sử
dụng, tính hành hải và tính kinh tế của tàu. Tàu thuỷ không chỉ đơn thuần
là ph-ơng tiện sản xuất, ph-ơng tiện giao thông, mà nó còn là một công
trình kiến trúc phức tạp, do vậy phải đảm bảo tính thẩm mĩ cho thiết kế là
một điều quan trọng.
Nguyên tắc bố trí chung toàn tàu của tàu khách là phải đảm bảo:
- Đủ diện tích bố trí khách ngồi và đi lại trên boong một cách thoải
mái thuận tiện và an toàn.
- Đảm bảo mức độ sinh hoạt của hành khách và thuyền viên thoải
mái, điều kiện phục vụ là tối -u.

- Đảm bảo tính kế thừa chọn lọn trong tính toán thiết kế, áp dụng
tối đa thành tựu khoa học công nghệ vào hoàn cảnh thực tiễn của
Việt Nam.
- Bố trí chung toàn tàu phải tuân thủ theo các quy phạm sau:
- Quy phạm đóng tàu.
- Quy phạm định mức khách và thiết bị buồng.
- Quy phạm thiết bị cứu sinh.
- Quy phạm tín hiệu hành trình.

5.2. Phân khoang:
Tàu có hai thân riêng biệt, có bố trí chung t-ơng xứng qua mặt phẳng
dọc tâm của tàu. Thân tàu theo chiều dài đ-ợc phân ra làm 7 khoang kín
n-ớc, ngăn bởi 6 vách ngăn tại vị trí các s-ờn 2; 7; 13; 20; 25; 32.
- Từ mũi đến vách s-ờn 2: Là khoang mũi.
- Từ vách s-ờn 2 đến s-ờn 8: Là khoang trống, đối xứng qua đ-ờng dọc
tâm.
- Từ vách s-ờn 8 đến s-ờn 14: Là khoang trống, đối xứng qua đ-ờng dọc
tâm.
- Từ vách s-ờn 14 đến s-ờn 21: Là khoang chứa két, bao gồm 1 két nhiên
liệu, 1 két n-ớc ngọt, đối xứng qua đ-ờng dọc tâm.
- Từ vách s-ờn 21 đến s-ờn 29: Là buồng máy phụ, đối xứng qua đ-ờng
dọc tâm.
- Từ vách s-ờn 29 đến s-ờn 36: Là buồng máy chính, đối xứng qua
đ-ờng dọc tâm.

×