Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

3 ĐỀ + ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC CHUYÊN ĐỀ 8 LỚP CHỨNG CHỈ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GV THCS THÁNG 8 NĂM 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.59 KB, 13 trang )

LỚP THCS - 07
Câu 1 (5 điểm). Phân tích bối cảnh xã hội hiện nay và tác động đối với sự phát
triển giáo dục.
Câu 2 (5 điểm). Năng lực hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển chun mơn là gì?
Phân tích chức năng, đặc điểm và nội dung hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên
môn.
Bài làm
Câu 1
Bối cảnh xã hội hiện nay có nhiều tác động đối với sự phát triển giáo dục. Một số
tác động tích cực bao gồm:



Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông đã tạo ra nhiều cơ hội
mới cho giáo dục, chẳng hạn như học trực tuyến, giáo dục từ xa và giáo dục mở.



Sự hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra nhu cầu về một lực lượng lao động có
trình độ cao, điều này đã thúc đẩy sự phát triển giáo dục.



Sự gia tăng của tầng lớp trung lưu đã dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về giáo dục
chất lượng cao.
Tuy nhiên, bối cảnh xã hội hiện nay cũng đặt ra một số thách thức đối với giáo
dục, chẳng hạn như:



Sự phân hóa giàu nghèo đã dẫn đến sự phân hóa về chất lượng giáo dục.





Sự thay đổi nhanh chóng của cơng nghệ đã khiến giáo dục phải liên tục đổi mới
để đáp ứng nhu cầu của người học.



Sự gia tăng của các phương tiện truyền thông đại chúng đã khiến giáo dục phải
cạnh tranh với các hình thức giải trí khác.


Để giải quyết các thách thức này, giáo dục cần có sự hỗ trợ của nhiều thành phần
trong xã hội, bao gồm chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và cộng
đồng. Một trong những hình thức hỗ trợ quan trọng nhất là hỗ trợ đồng nghiệp
trong phát triển chuyên môn.
Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển chuyên mơn là một hoạt động mang tính hợp
tác, trong đó các giáo viên chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng với nhau để
cải thiện chất lượng giảng dạy. Hỗ trợ đồng nghiệp có thể được thực hiện dưới
nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như:



Tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị chuyên đề về các chủ đề giáo dục



Xây dựng các mạng lưới giáo viên để chia sẻ kinh nghiệm và tài nguyên




Tạo ra các cơ hội cho giáo viên học hỏi từ nhau thông qua quan sát, cố vấn và
phản hồi
Hỗ trợ đồng nghiệp có thể giúp giáo viên:



Nâng cao kiếnthức và kỹ năng chuyên môn



Cải thiện chất lượng giảng dạy



Tạo ra một môi trường học tập tích cực hơn cho học sinh



Giảm bớt sự căng thẳng và cô lập trong nghề giáo
Hỗ trợ đồng nghiệp là một hoạt động quan trọng góp phần vào sự phát triển giáo
dục. Bằng cách hỗ trợ nhau, các giáo viên có thể tạo ra một mơi trường học tập tốt
hơn cho tất cả học sinh.
Câu 2:
Dưới đây là một số chức năng, đặc điểm và nội dung của hỗ trợ đồng nghiệp trong
phát triển chuyên môn:


Chức năng: Hỗ trợ đồng nghiệp có thể thực hiện một số chức năng quan trọng, bao
gồm:



Cung cấp cơ hội cho giáo viên học hỏi từ nhau



Chia sẻ kinh nghiệm, kiếnthức và kỹ năng



Giải quyết các vấn đề chuyên môn



Cải thiện chất lượng giảng dạy



Tạo ra một môi trường học tập tích cực hơn cho học sinh



Giảm bớt sự căng thẳng và cô lập trong nghề giáo
Đặc điểm: Hỗ trợ đồng nghiệp là một hoạt động mang tính hợp tác, trong đó các
giáo viên chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng với nhau để cải thiện chất
lượng giảng dạy. Hỗ trợ đồng nghiệp có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau, chẳng hạn như:




Tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị chuyên đề về các chủ đề giáo dục



Xây dựng các mạng lưới giáo viên để chia sẻ kinh nghiệm và tài nguyên



Tạo ra các cơ hội cho giáo viên học hỏi từ nhau thông qua quan sát, cố vấn và
phản hồi
Nội dung: Nội dung của hỗ trợ đồng nghiệp có thể bao gồm nhiều chủ đề khác
nhau, chẳng hạn như:



Phương pháp giảng dạy



Quản lý lớp học



Đánh giá học sinh



Sử dụng công nghệ trong giáo dục




Tâm lý học học sinh



Giáo dục đặc biệt



Quản trị nhà trường



Và các chủ đề khác liên quan đến giáo dục


Hỗ trợ đồng nghiệp là một hoạt động quan trọng góp phần vào sự phát triển giáo
dục. Bằng cách hỗ trợ nhau, các giáo viên có thể tạo ra một môi trường học tập tốt
hơn cho tất cả học sinh.
LỚP THCS - 08
ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN THCS
Câu 1 (5 điểm). Phân tích những xu thế phát triển giáo dục hiện nay trên thế
giới.
Câu 2 (5 điểm). Anh/ chị có thể sử dụng những kĩ năng nào trong hỗ trợ đồng
nghiệp phát triển chun mơn. Phân tích cách sử dụng các kĩ năng đó và ví dụ cụ
thể trong hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn giáo dục ở trường THCS.
BÀI LÀM
Câu 1 (5 điểm). Phân tích những xu thế phát triển giáo dục hiện nay trên thế
giới.

Các xu thế lớn của phát triển giáo dục được nhìn nhận ở nhiều bình diện. Đó
là giáo dục mang tính đại chúng mạnh mẽ hướng vào “xã hội học tập”, giáo dục
thế kỷ XXI là nền giáo dục suốt đời, giáo dục là sự nghiệp quốc gia hàng đầu trong
xã hội đang thay đổi nhanh, mở rộng xã hội hóa giáo dục, thu hẹp bất bình đẳng về
giáo dục, giáo dục hướng vào phát triển con người, phát triển nguồn nhân lực, hình
thành những năng lực cơ bản mà thời đại mới, định hình sứ mạng mới của người
thầy, quan hệ mới về dạy và học, đổi mới mạnh mẽ quản lý giáo dục: yêu cầu về
văn hóa đánh giá, văn hóa điều hành, văn hóa tự quản, tự chịu trách nhiệm. Đặc
biệt là áp dụng sáng tạo và mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Để giáo dục thực hiện được vai trò mới, cần hướng đến bốn trụ cột của giáo
dục. Học để biết, bằng cách kết hợp một cơ sở văn hóa chung và đủ rộng với khả
năng làm việc sâu trên số lượng nhỏ chủ đề. Học để làm, nhằm nắm được không


những một kỹ năng nghề nghiệp mà còn ứng dụng kiến thức, tạo năng lực theo
nghĩa rộng hơn là những kỹ năng sống. Học để làm người, khuyến khích sự phát
triển đầy đủ nhất tiềm năng sáng tạo của mỗi người. Học để cùng chung sống với
nhau, bằng cách phát triển sự hiểu biết của người khác thông qua sự hiểu của chính
mình, thơng qua sự cam kết làm việc theo cộng đồng, cảm nhận sự phụ thuộc lẫn
nhau.
Trong xu thế phát triển giáo dục, các trường đại học đang xây dựng chiến
lược mới và tiến hành đồng thời nhiệm vụ chuyển đổi số, tăng cường chuyển đổi
số trong quản trị và quản lý, triển khai hệ thống thông tin quản lý thông suốt, đồng
bộ và kết nối dữ liệu các đơn vị chuyên môn, kết nối dữ liệu giữa trường với các cơ
sở dữ liệu quốc gia, từng bước triển khai xây dựng nền tảng mơ hình quản trị nhà
trường tiên tiến trên nền tảng số. Đồng thời, đẩy mạnh triển khai các nền tảng
chuyển đổi số phục vụ dạy, học, kiểm tra trực tuyến, cung cấp mạng Internet qua
wifi miễn phí, an tồn cho sinh viên, giảng viên với tốc độ đường truyền tốt hơn,
nâng cao hiệu quả sử dụng các phòng IT Lab phục vụ giảng dạy, phòng học đa
chức năng hỗ trợ dạy - học trên lớp, kết nối nền tảng dạy học trực tuyến với nền

tảng quản trị nhà trường. Trường thực hiện kiến tạo hệ sinh thái chuyển đổi số
trong các đơn vị, phát huy hiệu quả đào tạo bằng hình thức trực tuyến, song hành
với tăng thời lượng các hoạt động trực tuyến, phát huy khả năng tự học, nghiên cứu
độc lập của người học, thúc đẩy phát triển các mơ hình trung tâm, phịng, khoa
thơng minh, lớp học thơng minh và nghiên cứu hướng đến mục tiêu xây dựng mơ
hình trường đại học số trong giai đoạn tiếp theo.
Phát triển kho học liệu số chia sẻ dùng chung bao gồm: bài giảng điện tử,
học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các
học liệu khác, phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến cho các môn học,
triển khai nền tảng cung cấp các khóa học trực tuyến, khuyến khích phát triển và
khai thác dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo vào một số lĩnh vực công tác của trường.


Để thực hiện tốt các chiến lược đào tạo trong bối cảnh mới, song song với
công tác nâng cao chất lượng đội ngũ, cần quan tâm phát triển năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin cho đội ngũ viên chức và người học, phát triển hệ thống ELearning, đồng thời phát triển thêm các mơ hình ứng dụng tiện ích trên nền tảng
mạng xã hội, xây dựng các diễn đàn trao đổi trực tuyến để phục vụ hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ cộng
đồng.
Câu 2 (5 điểm). Anh/ chị có thể sử dụng những kĩ năng nào trong hỗ trợ đồng
nghiệp phát triển chun mơn. Phân tích cách sử dụng các kĩ năng đó và ví dụ cụ
thể trong hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn giáo dục ở trường THCS.
Tôi đã sử dụng kĩ năng tiếp cận, hợp tác trong quá trình hỗ trợ đồng nghiệp
phát triển chuyên mơn.
* Phân tích cách sử dụng các kĩ năng tiếp cận, hợp tác khi hỗ trợ đồng nghiệp
phát triển chuyên mơn qua việc thực hiện mơ hình hướng dẫn đồng nghiệp.
Cụ thể:
Thực hiện mơ hình hướng dẫn đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn của
giáo viên là một cách tiếp cận hợp tác trong đó giáo viên làm việc cùng nhau để cải
thiện kỹ năng và kiến thức của họ. Mơ hình này liên quan đến việc các giáo viên có

kinh nghiệm chia sẻ kiến thức và kỹ năng của họ với các đồng nghiệp của họ thông
qua tư vấn, huấn luyện và quan sát đồng nghiệp. Dưới đây là một số thành phần
chính của mơ hình:
– Xác định mục tiêu: Giáo viên đặt mục tiêu cho sự phát triển chuyên môn của họ
và xác định các lĩnh vực mà họ cần hỗ trợ và hướng dẫn.
– Lựa chọn đồng nghiệp: Giáo viên được kết hợp với đồng nghiệp có kỹ năng và
kinh nghiệm phù hợp để cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ.
– Các cuộc họp thường xuyên: Các đồng nghiệp gặp nhau thường xuyên để thảo
luận về các phương pháp giảng dạy, chia sẻ ý kiến và cung cấp phản hồi cho nhau.


– Quan sát đồng nghiệp: Các đồng nghiệp quan sát các hoạt động giảng dạy của
nhau để xác định các lĩnh vực cần cải thiện và đưa ra phản hồi.
– Cố vấn và huấn luyện: Các giáo viên có kinh nghiệm hướng dẫn và huấn luyện
các đồng nghiệp của họ, cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ để giúp họ đạt được mục
tiêu của mình.
– Hợp tác: Giáo viên làm việc cộng tác để phát triển tài liệu giảng dạy, kế hoạch
bài học và các tài nguyên khác.
– Phản ánh và đánh giá: Giáo viên phản ánh về sự tiến bộ của họ và đánh giá hiệu
quả của mơ hình hướng dẫn đồng nghiệp.
Lợi ích của mơ hình bao gồm tăng cường hợp tác, nâng cao cơ hội phát triển
chuyên môn, cải thiện phương pháp giảng dạy và cộng đồng giảng dạy hỗ trợ nhiều
hơn. Mơ hình hướng dẫn ngang hàng có thể được triển khai trong nhiều mơi trường
khác nhau, bao gồm trường học, trường đại học và tổ chức nghề nghiệp.
* Ví dụ cụ thể trong hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn giáo dục ở
trường THCS:
Để giúp GV trẻ ngay từ khi bước vào nghề sớm hịa nhập, thích ứng và làm tốt
cơng việc giảng dạy, giáo dục ở nhà trường phổ thơng:
+ Về phía trường phổ thông, nơi trực tiếp sử dụng GV
- Phát huy vai trị nịng cốt của tổ, nhóm chun mơn trong nhà trường để dẫn dắt,

tư vấn, hỗ trợ cho GV trẻ từ khâu thiết kế bài dạy cho đến tổ chức quá trình dạy
học trên lớp và kiểm tra, đánh giá kết quả của HS. Từ đó phát hiện những sai sót,
hạn chế để chỉ dẫn kịp thời. Bên cạnh đó tổ, nhóm chun mơn cần phải chia sẻ cả
những việc hàng ngày ở trường để những GV trẻ nắm những thông tin cần thiết. Lựa chọn và phân công GV cốt cán (GV giỏi, giàu kinh nghiệm) trực tiếp hướng
dẫn, trợ giúp GV trẻ trong một thời gian nhất định (được gọi là ghép cặp GV mới
với GV giàu kinh nghiệm trong mơ hình đồng giảng). Nhiệm vụ của họ không chỉ


là giải đáp những câu hỏi, tháo gỡ những khó khăn mà cần phải chỉ rõ cho GV trẻ
cần phải làm gì và phải làm như thế nào để đạt hiệu quả trong dạy học - giáo dục
HS.
- Tăng cường và tạo cơ hội cho GV trẻ dự giờ các đồng nghiệp (những tiết dạy
mẫu) để học hỏi thêm cách thức và kinh nghiệm giảng dạy. Ngược lại GV cốt cán
cũng thường xuyên dự giờ GV trẻ để góp ý, rút kinh nghiệm.
- Trong những năm đầu, GV trẻ cảm thấy q sức trong việc quản lí lớp học (làm
cơng tác chủ nhiệm), vì họ vẫn chưa đủ kinh nghiệm thực tế để vừa giảng dạy vừa
quản lí HS cùng một lúc. Do đó trường phổ thơng cần phân cơng khối lượng cơng
việc hợp lí và chỉ nên giao cho GV trẻ làm cơng tác trợ lí GV chủ nhiệm để học hỏi
thêm kinh nghiệm và có thời gian cọ sát với thực tế lớp học.
- Kinh nghiệm của nước ngoài cho thấy, việc xây dựng các Hiệp hội GV hoặc cộng
đồng học tập của GV trong các nhà trường phổ thơng đã có tác dụng rất lớn trong
việc bồi dưỡng, hỗ trợ 274 Năng lực giáo viên trẻ mới vào nghề và việc hỗ trợ
nghề nghiệp cho giáo viên... các GV trẻ nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề
nghiệp. Nên chăng, các trường phổ thông ở Việt Nam cần vận dụng mơ hình này
để tăng cường năng lực cho GV. Trước mắt, đẩy mạnh sinh hoạt chuyên môn theo
hình thức liên trường, cụm trường để tạo mạng lưới liên kết rộng rãi trong hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn, chia sẻ kinh nghiệm giữa các GV có kinh nghiệm với
GV trẻ.
+ Về phía các trường sư phạm, nơi tạo ra sản phẩm GV Cần sớm thay đổi triết lí
trong đào tạo GV. Phải gắn chặt 3 công đoạn trong một quá trình đào tạo GV (tạo

ra sản phẩm, sử dụng và bảo dưỡng sản phẩm. Cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm cả 3
khâu: đào tạo, hỗ trợ cho địa phương (nơi sử dụng GV) sản phẩm được sử dụng có
hiệu quả và bồi dưỡng thường xuyên, đào tạo lại. Nhiệm vụ hỗ trợ, bồi dưỡng phát
triển GV là trách nhiệm của nhà trường sư phạm. Do đó, các trường sư phạm cần
sớm phải tiến hành những việc sau đây:


- Tư vấn và tham mưu cho Bộ GD&ĐT xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách
về hỗ trợ GV trẻ ở trường phổ thông để trường ĐHSP chịu trách nhiệm về sản
phẩm đầu ra trong suốt quá trình hành nghề của GV.
- Xây dựng mối quan hệ đối tác gắn bó giữa các trường sư phạm với các trường
phổ thông để bảo đảm GV sau khi tốt nghiệp đại học được tiếp cận các chương
trình hỗ trợ nghề nghiệp hiệu quả ngay từ khi vào nghề, được huấn luyện một cách
phù hợp suốt quá trình phát triển nghề, được khuyến khích trau dồi kiến thức, kĩ
năng và năng lực mới thơng qua học tập chính quy, khơng chính quy và phi chính
quy.
- Khảo sát nhu cầu, thiết kế, xây dựng nội dung chương trình và biên soạn tài liệu
để hỗ trợ của GV trẻ.
- Chuẩn bị các điều kiện cơ bản và cần thiết (đội ngũ giảng viên, tài chính, cơ sở
vật chất, chế độ, chính sách..) để thực hiện công tác hỗ trợ.
ĐỀ RA: LỚP THCS - 09
Câu 1 (5 điểm). Phân tích những thuận lợi và thách thức đối với sự phát triển
giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay.
Câu 2 (5 điểm). Hãy xây dựng phiếu khảo sát nhu cầu hỗ trợ phát triển chuyên
môn cho giáo viên có nhiều năm cơng tác tại đơn vị, từ đó lập kế hoạch hỗ trợ họ
phát triển chun mơn.
BÀI LÀM
Câu 1 (5 điểm). Phân tích những thuận lợi và thách thức đối với sự phát triển
giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay.
1. Những thuận lợi đối với sự phát triển GDPT Việt Nam hiện nay.

Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và cách mạng công nghiệp diễn biến rất
nhanh, tác động sâu rộng và đa chiều trên toàn cầu và trong tất cả các lĩnh vực.
Giáo dục, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo ngày càng trở thành nhân tố


quyết định đối với năng lực cạnh tranh quốc gia; địi hỏi q trình giáo dục phải
được tổ chức linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học suốt đời.
Tồn cầu hố, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, áp lực cạnh tranh quốc gia
trong đó cạnh tranh về giáo dục ngày càng cao và yêu cầu đặt ra đối với chất lượng
nguồn nhân lực ngày càng tăng, đặt giáo dục trước cơ hội và thách thức phải đổi
mới để đào tạo nguồn nhân lực có khả năng thích ứng với các biến đổi liên tục và
đa dạng của bối cảnh mới.
Kế thừa thành tựu của hơn 30 năm đổi mới, thế và lực của đất nước ngày càng
lớn mạnh; tình hình chính trị, xã hội ổn định; kinh tế vĩ mơ ổn định, lạm phát được
kiểm sốt; mơi trường đầu tư, kinh doanh và năng lực cạnh tranh quốc gia được cải
thiện; vị thế và uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục được nâng cao, chủ quyền quốc
gia được bảo vệ vững chắc góp phần duy trì mơi trường hịa bình phục vụ phát
triển đất nước. Bên cạnh những kết quả tích cực, đất nước ta vẫn đang đối mặt với
khơng ít khó khăn, thách thức, tồn tại và hạn chế. Các vấn đề văn hóa, xã hội, môi
trường đang tạo áp lực lớn đến phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập ngày
càng sâu rộng. Đời sống của một bộ phận dân cư cịn khó khăn, nhất là vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng bị thiên tai; tình hình trật tự, an toàn
xã hội, tội phạm trên một số địa bàn, lĩnh vực diễn biến phức tạp; sử dụng đất đai,
tài ngun cịn nhiều lãng phí; tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở nhiều nơi...
Chiến lực phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 đã khẳng định phấn đấu đến năm
2030 là nước đang phát triển có cơng nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
Chiến lược cũng đã xác định rõ một trong ba đột phá là tiếp tục phát triển nguồn
nhân lực, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo gắn với khơi dậy khát vọng phát
triển đất nước, lịng tự hào dân tộc, ý chí tự cường và phát huy giá trị văn hoá, con
người Việt Nam. Sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ

hội và thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp
phát triển giáo dục.


2. Những thách thức đối với GDPT Việt Nam hiện nay
u cầu chuyển đổi mơ hình tăng trưởng theo chiều sâu và cơ cấu lại nền kinh tế
theo hướng chất lượng, hiệu quả, có sức cạnh tranh cao địi hỏi giáo dục phải có
tính thích ứng, linh hoạt cao, khả năng tự điều chỉnh đáp ứng nhu cầu học tập đa
dạng của người dân, tạo ra nguông nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia.
Khoảnh cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư, sự phát triển không đều giữa các
địa phương vẫn là nguyên nhân bất bình đẳng về cơ hội tiếp cận và sự chênh lệch
chất lượng giáo dục giữa các đối tượng người học và các vùng miền.
Tư duy bao cấp, sức ỳ đối với giáo dục của nhiều cấp, nhiều ngành, của nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục; chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên còn hạn
chế về năng lực chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục và
đào tạo.
Khoảng cách phát triển về kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ giữa nước ta và
các nước tiên tiến còn lớn. Cạnh tranh và tồn cầu hố giáo dục, các rủi ro về an
ninh phi truyền thống, các tác động của biến đổi khí hậu, biến động xã hội vì đại
dịch toàn cầu đặt ra thách thức về hệ thống giáo dục và quản lý chất lượng giáo
dục. Hội nhập quốc tế và hiện tượng thương mại hoá giáo dục đang làm nảy sinh
nhiều nguy cơ tiềm ẩn như sự thâm nhập lối sơng khơng lành mạnh, xói mịn bản
sắc văn hoá dân tộc; sự thâm nhập của các dịch vụ giáo dục kém chất lượng, lạm
dụng dạy thêm, học thêm …
Những thách thức trên đòi hỏi sự chủ động, sáng tạo của ngành giáo dục, của cả
hệ thống chính trị cũng như của toàn xã hội, cùng nhau quyết tâm trong việc tận
dụng, khai thách các cơ hội, vượt qua các khó khăn, hạn chế nhằm phát triển giáo
dục và đào tạo.



Câu 2: Hãy xây dựng phiếu khảo sát nhu cầu hỗ trợ phát triển chun mơn cho
giáo viên có nhiều năm cơng tác tại đơn vị, từ đó lập kế hoạch hỗ trợ họ phát triển
chuyên môn.
TT Nội dung hoạt

Mục tiêu

động

Các hình thức,

Dự kiến kết

phương pháp hỗ

quả

trợ
Chuỗi các hoạt động về ứng dụng CNTT vào thiết kế và sử dụng các học liệu
số
1

Hỗ trợ GV thiết kế

Đáp ứng được

Đổi mới sinh hoạt

Giúp GV cập


học liệu số

nhu cầu của học chuyên mơn trong

nhật kiến thức

sinh, thích nghi

tổ khối và nhà

mới nhất trong

với những thay

trường

lĩnh vực giáo

đổi của thế giới

dục và nâng

và nâng cao khả

cao trình độ

năng thăng tiến

chun mơn


trong nghề

của mình.

nghiệp
2

Hỗ trợ GV xây

Nâng cao chất

giành thời gian để Giúp học sinh

dựng bài giảng trực lượng giáo dục

thăn lớp và dự giờ

phát triển tồn

tuyến và áp dụng

trên lớp để có thể

diện.

các phương pháp

nắm bắt tình hình


dạy học mới

học tập của học
sinh và cải thiện
chất lượng dạy

3

Hỗ trợ GV khai

Giúp giáo viên

thác và sử dụng các tiếp cận những

học
Tham gia các

Giúp tăng

khoá học đào tạo,

cường chất


nguồn học liệu số

kiến thức mới

hội thảo, tìm hiểu


lượng giảng

nhất trong

và nghiên cứu về

dạy, cải thiện

ngành giáo dục, các môn học,

kết quả học

cập nhật những

phương pháp

tập của học

phương pháp

giảng dạy hoặc

sinh đồng thời

giảng dạy mới

tham gia các cộng

giúp giáo viên


nhất và áp dụng đồng học tập

came thấy tự

chúng vào lớp

tin và hứng

học của mình.

thú hơn khi

giảng dạy.
Chuỗi các hoạt động về tổ chức dạy học các dạng bài, cách triển khai học
tập ở các môi trường khác nhau
1

Hỗ trợ tổ chức dạy
học các dạng bài

Tiếp cận

Cập nhật những

những kiến thức phương pháp

tăng cường
chất lượng

trong chương trình, mới nhất trong


giảng dạy mới

giảng dạy, cải

SGK mới

ngành giáo

nhất và áp dụng

thiện kết quả

dục,

chúng vào lớp học học tập của
của mình.

học sinh đồng
thời giúp giáo
viên cảm thấy
tự tin và hứng
thú hơn khi
giảng dạy.



×