Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học phổ thông huyện krông nô, tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.4 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN DUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG THPT
HUYỆN KRÔNG NÔ, TỈNH ĐĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN DUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG THPT
HUYỆN KRÔNG NÔ, TỈNH ĐĂK NÔNG
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS PHẠM MINH HÙNG


NGHỆ AN - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học và đào tạo Trường Đại học Vinh,
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Giáo dục, các nhà khoa học, các giảng viên đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn, giúp đỡ chúng tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Nơng; Huyện ủy,
UBND huyện Krơng Nơ, phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Krơng Nơ, các đồng chí
cán bộ quản lý và giáo viên các trường THPT trong huyện Krông Nô, các cơ quan
ban ngành liên quan và gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, tham
gia đóng góp ý kiến, cung cấp tư liệu, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc chân thành tới PGS.TS
Phạm Minh Hùng, đã tận tình bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và
trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tác giả để hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng chắc chắn
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến góp
ý của các chuyên gia, các nhà khoa học, các giảng viên, đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn!
Xin chân thành cảm ơn!
Đăk Nông, tháng 4 năm 2017
TÁC GIẢ

Ngưyễn Văn Dung



ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Đóng góp của luận văn ....................................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......... 6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................................... 9
1.2.1. Cán bộ và cán bộ quản lý trường THPT ................................................ 9
1.2.2. Đội ngũ và đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT ............................... 10
1.2.3. Chất lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT ........ 11
1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường THPT ...................................................................................... 13
1.3. Khái quát về công tác quản lý và người cán bộ quản lý trường THPT
trong bối cảnh hiện nay ........................................................................................ 14
1.3.1. Nội dung của công tác quản lý trường THPT ...................................... 14

1.3.2. Vị trí, vai trị của người cán bộ quản lý trường THPT ........................ 16


iii

1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của người cán bộ quản lý trường THPT ........... 17
1.3.4. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với người cán bộ quản lý
trường THPT ...................................................................................... 19
1.4. Một số vấn đề về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT...... 23
1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường THPT ...................................................................................... 23
1.4.2. Mục đích, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý trường THPT ......................................................................... 25
1.4.3. Nội dung, phương pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý trường THPT .................................................................................. 26
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý trường THPT ......................................................................... 34
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 37
Chương 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN KRÔNG NÔ,
TỈNH ĐĂK NÔNG ................................................................................................. 38
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình phát triển
giáo dục của huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông .................................................... 38
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ........................................................... 38
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 39
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục huyện Krông Nô ................................... 39
2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT huyện
Krông Nô, tỉnh Đăk Nông .................................................................................... 50
2.2.1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức .......................................................... 51
2.2.2. Về trình độ chun môn nghiệp vụ ..................................................... 51

2.2.3. Về năng lực quản lý ............................................................................. 51
2.2.4. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT huyện
Krông Nô, tỉnh Đăk Nông .................................................................. 51


iv

2.3. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT
huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông.......................................................................... 57
2.3.1. Công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT ................. 57
2.3.2. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT ................. 58
2.3.3. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ cán bộ
quản lý trường THPT ......................................................................... 59
2.3.4. Đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT .................................. 61
2.3.5. Chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý cán bộ quản lý
trường THPT ...................................................................................... 62
2.4. Nguyên nhân của thực trạng .......................................................................... 63
2.4.1. Nguyên nhân thành công ..................................................................... 63
2.4.2. Nguyên nhân hạn chế, thiếu sót ........................................................... 64
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 66
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN
KRÔNG NÔ, TỈNH ĐĂK NÔNG ......................................................................... 67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .................................................................. 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ...................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 67
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường
THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông............................................................... 67

3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối
với việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường
THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông ............................................ 67
3.2.2. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển đội ngũ
cán bộ quản lý trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông ........ 71


v

3.2.3. Đẩy mạnh cơng tác bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức,
nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
quản lý trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông .................... 77
3.2.4. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, sàng lọc, thuyên chuyển
đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh
Đăk Nông ........................................................................................... 83
3.2.5. Đảm bảo các chế độ, chính sách và các điều kiện để nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT huyện Krông Nô,
tỉnh Đăk Nông phát huy tốt vai trị của mình ..................................... 90
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .................... 94
3.3.1. Khảo sát sự cần thiết của các giải pháp đề xuất .................................. 94
3.3.2. Khảo sát tính khả thi của các giải pháp đề xuất................................... 96
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt

Nội dung

BCH TW

Ban chấp hành Trung ương

CB-GV-NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thông tin


CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH - CĐ

Đại học - Cao đẳng

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT - XH

Kinh tế - xã hội

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thơng

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 2.1.

Số lớp, số học sinh các bậc học qua các năm ................................................ 40

Bảng 2.2.

Tỉ lệ huy động học sinh qua các năm ............................................................. 41

Bảng 2.3.

Thống kê cơ sở vật chất các bậc học trong năm học 2016 - 2017............... 42

Bảng 2.4.

Quy mô phát triển của học sinh, giáo viên, CBQL, tổ trưởng, tổ phó
các trường THPT huyện Krông Nô giai đoạn 2012 - 2017 ......................... 42

Bảng 2.5.

Quy mô học sinh, cán bộ giáo viên, nhân viên, số lượng CBQL
của từng trường THPT huyện Krông Nô năm học 2016 - 2017 ................. 43

Bảng 2.6.

Đội ngũ cán bộ công nhân viên, giáo viên nữ, Đảng viên, độ tuổi
bình qn trường THPT huyện Krơng Nơ giai đoạn 2012 - 2017 ............. 43

Bảng 2.7.


Trình độ đào tạo chun mơn, trình độ chính trị của đội ngũ giáo viên
các trường THPT huyện Krông Nô ................................................................ 44

Bảng 2.8.

Đội ngũ giáo viên của các trường THPT huyện Krông Nô năm học
2015 - 2016 ....................................................................................................... 44

Bảng 2.9.

Đội ngũ giáo viên bộ môn của các trường THPT ......................................... 45

Bảng 2.10.

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp hàng năm ............................................................... 45

Bảng 2.11.

Tỷ lệ học sinh giỏi cấp tỉnh các năm .............................................................. 46

Bảng 2.12.

Kết quả học lực học sinh các trường THPT huyện Krông Nô
năm học 2015- 2016. ....................................................................................... 46

Bảng 2.13.

Chất lượng giáo dục toàn diện học sinh THPT ............................................. 46

Bảng 2.14.


Cơ sở vật chất của các trường THPT huyện Krơng Nơ ............................... 47

Bảng 2.15.

Trình độ đào tạo chuyên môn trên chuẩn và đang đào tạo trên chuẩn
của đội ngũ CBQL, Giáo viên các trường THPT huyện Krơng Nơ
tính đến năm 2017 ............................................................................................ 50

Bảng 2.16. Tình hình đội ngũ CBQL các trường THPT huyện Krông Nô ......... 50
Bảng 2.17. Kết quả trưng cầu ý kiến tự đánh giá các CBQL trường THPT
về đánh giá đội ngũ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng ........................... 53

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii

Bảng 2.18. Kết quả trưng cầu đánh giá của giáo viên về Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng trường THPT .................................................................... 54
Bảng 2.19. Trình độ đào tạo chun mơn và chính trị của đội ngũ Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng ....................................................................... 59
Bảng 2.20. Số lượng CBQL được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
luân chuyển của các trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh
Đăk Nông ............................................................................................... 60
Bảng 2.21. Xếp loại CBQL (2012 - 2017).............................................................. 62
Bảng 3.1.


Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của các giải pháp đề xuất. ....... 94

Bảng 3.2.

Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ CBQL các trường THPT huyện Krông Nô........ 96

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục Việt Nam đang trong quá trình phát triển và hội nhập quốc
tế, cơ chế hệ thống quản lý giáo dục ngày càng được tăng cường theo hướng
phân cấp, phân quyền nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Cán bộ quản lý
(CBQL) trường trung học phổ thông (THPT) phải là người năng động, sáng tạo
và đổi mới, nắm vững các lý thuyết về quản lý, nhận thức được các thế mạnh và
các mặt hạn chế, tạo ra sự thay đổi và quản lý được sự thay đổi trong nhà trường,
huy động được mọi nguồn lực và sử dụng chúng một cách hiệu quả để phát triển
nhà trường.
Hệ thống nhà trường, đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là một trong những yếu
tố giữ vai trò quan trọng quyết định đến chất lượng giáo dục - đào tạo. Vì vậy, Đảng và
nhà nước ta rất quan tâm chú trọng xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục và đã có các Nghị quyết, Chỉ thị về lĩnh vực quan trọng này. Luật Giáo dục 2005
được sửa đổi, bổ sung năm 2009 cũng đã xác định, một trong những điều kiện để thành

lập nhà trường là: “có đội ngũ cán bộ quản lý và nhà giáo đủ về số lượng và đồng bộ về
cơ cấu” (Điều 50); Luật còn xác định: “cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng
trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục” [27].
Nghị quyết hội nghị Trung ương lần thứ II khóa VIII của Đảng đã chỉ rõ một
trong những giải pháp chủ yếu đó là: “Đổi mới cơ chế quản lý, bồi dưỡng cán bộ,
sắp xếp chấn chỉnh và nâng cao năng lực của bộ máy quản lý...” cùng với việc “Quy
định lại chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo theo
hướng tập trung làm tốt chức năng quản lý Nhà nước” [3].
Chỉ thị số 40/CT - TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã xác định mục tiêu
“Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất
lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính
trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc quản lý, phát

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào
tạo nguồn nhân lực, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước” [2].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp
hành Trung ương Đảng (khoá XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế [4].
Về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực; tăng cường tiềm lực và đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công
nghệ, Đại hội XII của Đảng xác định: “…Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo

dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất, chất lượng; tăng quyền tự chủ và trách
nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục; đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động và sử dụng hiệu
quả mọi nguồn lực đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo. Phấn đấu đến năm
2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực” [16].
Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo, đổi mới công tác quản lý là
khâu đột phá, do đó cần một đội ngũ CBQL có phẩm chất, năng lực, có tư tưởng đổi
mới; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Sở GD&ĐT Đăk Nông, sự
quan tâm của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, ngành giáo dục huyện Krông Nô
đã không ngừng phát triển, không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả, đáp ứng
với yêu cầu giáo dục - đào tạo, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện, của tỉnh.
Hiện nay, huyện Krơng Nơ có 3 trường THPT và 1 trường PTDT nội trú, với
số lượng CBQL 12 người. Đội ngũ CBQL giáo dục huyện Krơng Nơ nhìn chung
được đào tạo bài bản. Có cơ cấu đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Có lập
trường tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức, lối sống tốt, tinh thần trách
nhiệm cao, chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước. Thể hiện vai trò của người cố vấn sư phạm, người quản lý hành chính,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

người vận hành bộ máy nhà trường góp phần quan trọng nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục của địa phương.
Tuy nhiên đội ngũ CBQL giáo dục các trường THPT huyện Krơng Nơ cịn tồn

tại những hạn chế, bất cập:
+ Công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ của đội ngũ CBQL còn
bất cập.
+ Năng lực, nghiệp vụ quản lý của một bộ phận CBQL chưa thực sự ngang
tầm với yêu cầu nhiệm vụ, tính chuyên nghiệp chưa cao, bộc lộ rõ nhất trong năng
lực thực hiện các chức năng quản lý, chất lượng công tác quản lý của đội ngũ
CBQL khơng đồng đều, cịn bất cập, hiệu quả quản lý cịn hạn chế.
+ Cơng tác đánh giá đội ngũ CBQL, giáo viên còn nhiều bất cập.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nơng” để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT trong giai
đoạn hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT huyện Krông
Nô, tỉnh Đăk Nông.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT huyện Krông Nô,
tỉnh Đăk Nông, nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học, có
tính khả thi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý trường THPT.
5.2. Khảo sát thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT
huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài này, tôi sử dụng và phối hợp các phương pháp sau:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết thơng qua các tài liệu khoa
học có liên quan; Các tài liệu, văn kiện của Đảng (Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban
Chấp hành Trung ương) và Nhà nước (Quốc hội, Chính phủ, các Bộ - Ngành) về
phát triển giáo dục, xây dựng đội ngũ CBQL giáo dục các cấp nhằm tìm hiểu sâu
sắc bản chất của vấn đề nghiên cứu, sắp xếp chúng thành một hệ thống để hình
thành giả thuyết khoa học và xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Phương pháp phân loại, hệ thống lý thuyết nhằm sắp xếp các thông tin
thành những đơn vị kiến thức có cùng dấu hiệu bản chất, cho phép thấy được bức
tranh toàn cảnh vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra:
Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn, thống kê,
phân tích các dữ liệu để có những nhận xét, đánh giá chính xác về nâng cao chất
lượng đội ngũ CBQL trường THPT huyện Krơng Nơ, tỉnh Đăk Nơng; đánh giá tính
cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.

- Phương pháp chuyên gia:

Thông qua hội thảo, hội nghị khoa học, qua hỏi ý kiến các chuyên gia giáo
dục, CBQL giáo dục các cấp có nhiều kinh nghiệm để khảo sát hoạt động nâng cao
chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Xuất phát từ thực tiễn sinh động của giáo dục THPT, từ người thật, việc thật
của trường THPT để lấy ý kiến đóng góp thiết thực, hiệu quả cho việc đề xuất của
tác giả về các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT
huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nơng.
6.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng các công thức thống kê và các phần mềm để xử lý số liệu thu được.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
giáo dục nói chung, CBQL trường THPT nói riêng.
7.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát một cách toàn diện thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL trường
THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nơng; đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa
học và có tính khả thi để nâng cao chất lượng của đội ngũ này.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục nghiên cứu, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

quản lý trường THPT.
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường
THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường THPT huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Trên thế giới có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục.
Trước tiên là các nhà tư tưởng và chính trị lớn đó là Khổng Tử (551- 478 Tr.CN),
Mạnh Tử (372 - 289 Tr.CN), Thương Ưởng (30 - 338 Tr.CN) đã nêu lên tư tưởng
quản lý “Đức trị, Lễ trị” lấy chữ tín làm đầu. Những tư tưởng quản lý trên vẫn
có ảnh hưởng khá sâu sắc đến các nước phương đông ngày nay.

Sau này, các nghiên cứu của các nhà quản lý học như: Fiedeich Wiliam
Taylor (1856 - 1915) người Mỹ; Henri Fayol (1841 - 1925) người Pháp và Max
Weber (1864 - 1920) người Đức đều khẳng định: Quản lý là khoa học đồng thời là
nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Trong bất cứ sự phát triển nào của xã hội
thì quản lý ln giữ vai trị trong việc điều hành và phát triển. Trong lĩnh vực
GD&ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo nâng cao chất

lượng giáo dục. Đặc biệt nhà xã hội học người Mỹ Leonard Nadle đã đưa ra sơ đồ
quản lý nguồn nhân lực để diễn tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của công tác quản
lý nguồn nhân lực. Nhà giáo dục học Xô Viết V.A Xukhomlinxki đã tổng kết 26
năm kinh nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của một
Hiệu trưởng, cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công hợp
lý, sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản lý giữa Hiệu trưởng và phó Hiệu
trưởng để đạt được mục tiêu đã đề ra. Tác giả đã khẳng định vai trò lãnh đạo và
quản lý tồn diện của Hiệu trưởng. Vì vậy, V.A Xukhomlinxki cũng như các tác giả
khác đều chú trọng đến việc phân công hợp lý và các biện pháp quản lý của Hiệu
trưởng.
Trong các điều kiện cơ bản để phát triển giáo dục (Mơi trường kinh tế giáo
dục; chính sách và cơng cụ thể chế hóa giáo dục; cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

giáo dục; đội ngũ CBQL), thì các nghiên cứu của nhiều nước trên thế giới đều
khẳng định CBQL là điều kiện cơ bản, quyết định sự phát triển của giáo dục. Thực
tế nhiều nước đi vào cải cách giáo dục, phát triển giáo dục thường bắt đầu bằng phát
triển đội ngũ CBQL.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở nước ta từ những năm 90 trở về trước đã có những cơng trình của nhiều
tác giả bàn về lý luận quản lý nhà trường và các hoạt động quản lý nhà trường như:
Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Ngọc Quang, Thái Duy Tuyên, Nguyễn
Gia Quý, Trần Kiểm,… đã kế thừa, chắt lọc những vấn đề tinh túy nhất của các tác
phẩm quản lý của nước ngoài để thể hiện trong các cơng trình nghiên cứu của mình

về sự phát triển của công tác quản lý; và những bài giảng về lý luận quản lý giáo
dục của Trường cán bộ quản lý giáo dục TWI...
Liên quan đến cấp học THPT đã có những nghiên cứu sau đây:
- Hội thảo khoa học “Chiến lược xây dựng đội ngũ CBQLGD phục vụ sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” tháng 11/1998 đã mở ra bước
ngoặt quan trọng trong việc nghiên cứu, quy hoạch, xây dựng, phát triển đội ngũ
CBQLGD có phẩm chất, tầm nhìn, kỹ năng, phong cách, đáp ứng yêu cầu đổi mới
sự nghiệp GD&ĐT.
- Hội thảo toàn quốc “QLGD - Thực trạng và giải pháp” tháng 04/2005 do
Bộ GD&ĐT tổ chức tại Hà Nội đã nêu lên các nguyên nhân khách quan, chủ quan
của các hạn chế, yếu kém trong quản lý giáo dục. Trong đó, có nguyên nhân năng
lực đội ngũ CBQLGD còn hạn chế và đội ngũ giáo viên vừa thừa, vừa thiếu, vừa
không đồng bộ.
- Cố Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Lê Vũ Hùng với bài “CBQLGD
trước yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trên tập san
Nghiên cứu Giáo dục, tháng 1/1999 đã chỉ ra rằng: “Sự nghiệp GD&ĐT chỉ có thể
hồn thiện sứ mệnh của mình nếu hệ thống các nhà trường được đảm bảo bằng đội
ngũ CBQL có đủ năng lực, phẩm chất bao gồm: đạo đức, văn hố quản lý, tầm nhìn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

lý luận, khả năng tác nghiệp và phong cách điều hành tiến trình đào tạo thích hợp
cho từng trường, từng cơ quan của hệ thống giáo dục quốc dân”[23].
- Tác giả Vũ Bá Thể đã đưa ra một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực để
CNH - HĐH đất nước trong giai đoạn đến năm 2020. Trong đó có những giải pháp

chủ yếu nhằm phát triển giáo dục phổ thông: “Xây dựng đội ngũ giáo viên đáp ứng
yêu cầu về số lượng, ổn định theo vùng, đồng bộ về cơ cấu", “Nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác quản lý và đào tạo cán bộ quản lý giáo dục phổ
thông”[39].
- Tác giả Phạm Minh Hạc trong “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của
thế kỷ XXI” đã khẳng định: “Đội ngũ giáo viên là một yếu tố quyết định sự phát
triển sự nghiệp GD&ĐT và đã đưa ra những chuẩn quy định đào tạo giáo
viên”[21].
- Các luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục: “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng
Nai” của tác giả Huỳnh Thành Nguơn (2012); “Một số giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An” của
tác giả Trần Quốc Tuấn (2012); “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL trường THPT huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai” của tác giả Huỳnh Anh
Tuấn (2013) đã nêu lên những ưu, nhược điểm và các giải pháp trong công tác xây
dựng và phát triển đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục tại các tỉnh Nghệ An, Đồng
Nai.
- Ngồi ra, cịn có nhiều cơng trình, bài viết nghiên cứu được cơng bố trên
các tạp chí chun ngành như: Giáo dục, Khoa học giáo dục. Quản lý giáo dục…
Các nghiên cứu và một số đề tài trên đã đề cập vấn đề giải pháp nâng cao
chất lượng quản lý giáo dục, cụ thể là nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý giáo dục
trường học. Qua các cơng trình nghiên cứu của họ, có một điểm chung đó là: Khẳng
định vai trò quan trọng của các giải nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trong việc
nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng dạy học ở các cấp học, bậc học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


9

Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý nói chung và quản lý trường THPT nói riêng. Nhưng trên địa bàn
huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT. Việc nghiên cứu giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT ở huyện Krông Nơ, tỉnh
Đăk Nơng có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực tiễn để đáp ứng được nhu cầu
ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT của huyện, của tỉnh.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Cán bộ và cán bộ quản lý trường THPT
1.2.1.1. Cán bộ
Theo Từ điển tiếng Việt, “Cán bộ là người làm công tác có nghiệp vụ chun
mơn trong cơ quan nhà nước”[47].
Theo Từ điển Bách khoa toàn thư, cán bộ là thuật ngữ thường dùng ở Việt
Nam và một số nước trên thế giới, chỉ những người được bầu hoặc được bổ nhiệm
giữ chức vụ trong các tổ chức (Đảng, Nhà nước, đồn thể, nhân dân) thuộc hệ thống
chính trị của quốc gia, ở các cấp từ trung ương tới cơ sở [45].
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Thực chất cán bộ là đầy tớ của nhân dân, cán
bộ đóng vai trị quan trọng, họ là cái gốc của mọi công việc và công việc thành hay
bại đều do cán bộ tốt hay kém” [22].
1.2.1.2. Cán bộ quản lý trường THPT
Theo quy định hiện hành CBQL trường THPT là Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng. Đó là các giáo viên đạt tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Điều lệ
Trường Trung học, được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo nhiệm kỳ.
Xây dựng đội ngũ CBQL: Với ý nghĩa chung nhất, xây dựng đội ngũ cán bộ
quản lý là xây dựng con người, những con người được giao một chức vụ cụ thể nào
đó trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Nghĩa hẹp hơn, xây dựng đội ngũ CBQL trường học là xây dựng nguồn lực
con người trong ngành giáo dục. Đào tạo đội ngũ cán bộ, giáo viên có năng lực lao


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

động, làm cho mỗi người tự tạo và phát triển bản thân, hồn thiện mình, đủ năng lực
hồn thành nhiệm vụ được giao.
1.2.2. Đội ngũ và đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT
1.2.2.1. Đội ngũ
Theo Từ điển tiếng Việt, đội ngũ là “tập hợp gồm số đông người cùng chức
năng hoặc nghề nghiệp tạo thành một lực lượng” [47].
Khái niệm đội ngũ không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quân sự mà cũng
được sử dụng một cách phổ biến trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như: đội
ngũ trí thức, đội ngũ cơng nhân viên chức, đội ngũ y bác sỹ…
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ngũ được sử dụng để chỉ những tập
hợp người được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục. Ví dụ:
đội ngũ giáo viên, đội ngũ giảng viên, đội ngũ CBQL trường học...
1.2.2.2. Đội ngũ CBQL trường THPT
Đội ngũ CBQL các trường THPT là tập hợp những người có vai trị
quan trọng trong việc quản lý, tổ chức, điều hành và kiểm tra đánh giá các
hoạt động giáo dục ở trường THPT nhằm giúp cho các hoạt động trong nhà
trường diễn ra đúng pháp luật, bảo đảm chất lượng giáo dục và đạt được
những mục tiêu giáo dục.
Đội ngũ CBQL trường THPT bao gồm: Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng.
Theo quy định tại Điều 54, Luật Giáo dục:
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà
trường do Giám đốc Sở GD&ĐT bổ nhiệm, công nhận. Hiệu trưởng các trường

thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý trường học.
Theo Điều lệ trường trung học: Trường trung học có l hiệu trưởng và từ l
đến 3 phó hiệu trưởng theo nhiệm kỳ 5 năm. Thời gian đảm nhiệm những chức
vụ này là không quá 2 nhiệm kỳ ở một trường trung học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

1.2.3. Chất lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT
1.2.3.1. Chất lượng
Thực tế, có nhiều quan điểm nhận định về chất lượng. Theo từ điển Bách
khoa Việt Nam: “Chất lượng, phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất
của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật phân biệt nó đối với
sự vật khác. Chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất lượng biểu hiện ra
bên ngồi qua các thuộc tính. Nó là các liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm
một, gắn bó với sự vật, khơng tách khỏi sự vật. Sự vật trong khi vẫn còn là bản thân
nó thì khơng thể mất chất lượng của nó. Sự thay đổi chất lượng kéo theo sự thay đổi
của sự vật về căn bản. Chất lượng của sự vật bao giờ cũng gắn liền với tính quy
định về số lượng của nó và khơng thể tồn tại ngồi tính quy định ấy. Mỗi sự vật bao
giờ cũng là sự thống nhất của chất lượng và số lượng”[45].
“Chất lượng là cái làm nên phẩm chất, giá trị của con người, sự vật”, hoặc
“Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) làm
cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác”[24].
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402: Chất lượng là tập hợp những đặc tính
của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn nhu cầu đã nêu

ra hoặc tiềm ẩn [11].
Như vậy, vận dụng quan điểm này vào việc đánh giá chất lượng cán bộ nói
chung và đội ngũ CBQL giáo dục nói riêng thì cần phải so sánh kết quả các hoạt
động của cán bộ đó với các chuẩn quy định hay những mục tiêu của hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của họ.
1.2.3.2. Chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT
Có nhiều quan điểm về chất lượng trong đó có 6 quan điểm về đánh giá chất
lượng có thể vận dụng vào nhận diện chất lượng như “Chất lượng được đánh giá
bằng đầu vào, chất lượng được đánh giá bằng đầu ra, chất lượng được đánh giá
bằng giá trị gia tăng, chất lượng được đánh giá bằng giá trị học thuật, chất lượng
được đánh giá bằng văn hóa tổ chức riêng và chất lượng được đánh giá bằng kiểm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

tốn”[11]. Ngồi những quan điểm về đánh giá chất lượng nêu trên cịn có các quan
điểm về chất lượng như:
- Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn quy định.
- Chất lượng là sự phù hợp với mục đích.
- Chất lượng với tư cách là hiệu quả của việc đạt mục đích.
- Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Qua những khái niệm, cách tiếp cận và những quan điểm đánh giá chất lượng
nêu trên, có thể nhận diện chất lượng cán bộ ở hai mặt chủ yếu là phẩm chất và
năng lực của họ trong việc thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của họ qua các biểu hiện chủ yếu dưới đây:
* Về phẩm chất

Phẩm chất được thể hiện ở các mặt như phẩm chất tâm lý, phẩm chất trí tuệ,
phẩm chất ý chí và phẩm chất sức khỏe thể chất và tâm lý.
“Phẩm chất tâm lý là những đặc điểm thuộc tính tâm lý nói lên mặt nhân
cách”[20]. Nó bao hàm cả đặc điểm tích cực lẫn tiêu cực theo đạo lý và có thể chia
ra các cấp độ: xu hướng, phẩm chất, ý chí, đạo đức, tư cách, hành vi và tác phong.
“Phẩm chất trí tuệ là những đặc điểm đảm bảo cho hoạt động nhận thức của
một con người đạt kết quả tốt, bao gồm phẩm chất tri giác (óc quan sát), của trí nhớ
(nhớ nhanh, chính xác), tưởng tượng, tư duy, ngơn ngữ”[20].
“Phẩm chất ý chí là mặt quan trọng trong nhân cách bao gồm những đặc
điểm nói lên một người có ý chí tốt: có chí hướng, có mục đích, quyết đốn, đấu
tranh bản thân cao, có tinh thần vượt khó…”[20]. Phẩm chất ý chí giữ vai trị quan
trọng, nhiều khi quyết định đối với hoạt động của con người.
- Ngoài ra, trong thực tiễn phát triển xã hội hiện nay, các nhà khoa học còn
đề cập tới phẩm chất sức khỏe thể chất và tâm trí của con người, nó bao gồm các
mặt rèn luyện sức khỏe, tránh và khắc phục những ảnh hưởng của một số bệnh
mang tính rào cản cho hoạt động của con người như chán nản, uể oải…

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

* Về năng lực
Trước hết “năng lực là thành tố nhân cách đặc biệt của cá nhân thể hiện mức
độ thơng thạo, tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn một hay
một số dạng hoạt động nào đó”[20].
Năng lực gắn liền với phẩm chất tâm lý, phẩm chất trí tuệ, phẩm chất ý chí
và phẩm chất sức khỏe thể chất và tâm trí của cá nhân. Năng lực có thể được phát

triển trên cơ sở kết quả hoạt động của con người và kết quả phát triển xã hội.
Như vậy, để phù hợp với phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài, chúng
tôi tiếp cận chất lượng CBQL trường THPT theo hai mặt chính là phẩm chất và
năng lực của người CBQLGD. Khi thực hiện tiếp cận chất lượng của người
CBQLGD phải gắn với nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn đã được quy định cho
họ. Cụ thể: Chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT phải gắn với hoạt động quản lý
nhà trường của họ. Chất lượng của mọi lĩnh vực hoạt động nào đó của người
CBQLGD thể hiện ở hai mặt phẩm chất và năng lực cần có thể để đạt tới mục tiêu
của lĩnh vực hoạt động đó với kết quả cao.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường THPT
1.2.4.1. Giải pháp
Giải pháp là hệ thống các hành động, tác động nhằm giải quyết một vấn
đề khó khăn. Theo Từ điển tiếng Việt, Giải pháp là “phương pháp giải quyết một
vấn đề nào đó”[47].
Để hiểu rõ hơn khái niệm giải pháp, chúng ta cần phân biệt với một số khái
niệm tương tự như: phương pháp, biện pháp. Điểm giống nhau của các khái niệm
này đều nói về cách làm, cách tiến hành, cách giải quyết một cơng việc, một vấn đề.
Cịn điểm khác nhau ở chỗ, biện pháp chủ yếu nhấn mạnh đến cách làm, cách hành
động cụ thể, trong khi đó phương pháp nhấn mạnh đến trình tự các bước có quan hệ
với nhau để tiến hành một cơng việc có mục đích.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Theo Nguyễn Văn Đạm, “Phương pháp được hiểu là trình tự cần theo trong

các bước có quan hệ với nhau khi tiến hành một cơng việc có mục đích nhất định”.
Cịn theo Hồng Phê, “Phương pháp là hệ thống các cách sử dụng để tiến
hành một công việc nào đó”.
Về khái niệm biện pháp, theo từ điển Tiếng Việt, đó là “cách làm, cách giải
quyết một vấn đề cụ thể”[47; tr.64].
Như vậy, khái niệm giải pháp tuy có những điểm chung với các khái niệm
trên nhưng nó cũng có điểm riêng. Điểm riêng cơ bản của thuật ngữ này là nhấn
mạnh đến phương pháp giải quyết một vấn đề, với sự khắc phục khó khăn nhất
định. Trong một giải pháp có thể có nhiều biện pháp.
1.2.4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT
Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT là hệ thống các
cách thức nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT.
Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường
THPT thực chất là đưa ra các cách thức nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường
THPT.
1.3. Khái quát về công tác quản lý và người cán bộ quản lý trường
THPT trong bối cảnh hiện nay
1.3.1. Nội dung của công tác quản lý trường THPT
Những nội dung quản lý của nhà trường THPT mà người CBQL là người
chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ với các hoạt động cụ thể như sau:
- Quản lý mục tiêu giáo dục là quản lý hướng đi của q trình giáo dục,
khơng để nó đi lệch mục tiêu, phải điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.
- Quản lý nội dung giáo dục, chương trình kế hoạch giáo dục. Đây là nội
dung trọng tâm trong công tác quản lý.
- Quản lý phương pháp giáo dục, phải tuân thủ những điều có tính ngun
tắc và bắt buộc, lại vừa phải phát huy cao độ tính chủ động sáng tạo của mỗi thành
viên nhằm tìm ra những biện pháp quản lý giáo dục có hiệu quả nhất.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

- Quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật của nhà trường, kết hợp 3 khâu: xây dựng,
sử dụng và bảo quản, nhằm khơng ngừng hồn thiện, phục vụ tốt nhất cho công tác
dạy học và làm cho khung cảnh sư phạm của nhà trường ngày càng đẹp hơn.
- Quản lý môi trường giáo dục, tạo sự thống nhất giữa gia đình, nhà trường
và xã hội. Nhà trường phải liên kết được mọi lực lượng xã hội, huy động được tài
lực, vật lực cho sự nghiệp giáo dục.
- Quản lý giáo dục làm cho quá trình giáo dục tiếp cận với mục tiêu giáo dục
đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục một cách khoa học.
Ngày nay, sự nghiệp GD&ĐT đang chuyển mình mạnh mẽ trong thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi người CBQL trường THPT phải là người có giác ngộ
sâu sắc về chính trị, thấm nhuần chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hiểu rõ đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước, phải biết đoàn kết, thu phục
được đội ngũ giáo viên phấn đấu hết sức mình vì một mục tiêu chung, cụ thể là:
- Nắm vững mục tiêu giáo dục, am hiểu sâu sắc nội dung giáo dục, tiếp cận
kịp thời các phương pháp giáo dục hiện đại, vận dụng thành thạo các quy luật chi
phối giáo dục, am hiểu công việc nhà trường nơi mình đang quản lý.
- Gương mẫu trong mọi hoạt động, có năng lực chun mơn, phải thực sự là
“cánh chim đầu đàn” trong tập thể sư phạm nhà trường.
- Người CBQL phải là người biết xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch đồng bộ, nhịp nhàng, có hiệu quả, thể hiện tính khoa học, nghệ thuật, thành
thạo trong công việc.
- Người CBQL phải là người biết “quy tụ nhân tâm”, tạo được môi trường dân
chủ trong nhà trường để mọi người được biết, được bàn, được làm, được kiểm tra.
- Biết quan tâm đến lợi ích tinh thần và vật chất của CB-GV-NV trong nhà

trường, biết chăm lo cho đời sống của mọi người. Công tác quản lý của người hiệu
trưởng trường THPT được thể hiện ở các chức năng quản lý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×