Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường trung học cơ sở huyện diễn châu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.29 KB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
---------------------

CAO HUY HƯNG

QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN DIỄN
CHÂU, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An 5/2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
---------------------

CAO HUY HƯNG
QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ MỸ TRINH

Nghệ An 5/2017



i

LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm (2015-2017) học tập và nghiên cứu tại trường Đại học
Vinh, em đã hoàn thành chương trình khóa học Thạc sỹ chun ngành quản
lý giáo dục và hoàn thành luận văn “Quản lý việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ở trường Trung học cơ sở huyện Diễn Châu,
tỉnh Nghệ an”.
Em xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến Ban giám hiệu,
các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Vinh đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo cho
em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, đặc biệt là sự giúp đỡ và chỉ bảo
tận tình của cơ giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Trinh đã
trực tiếp hướng dẫn em hồn thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Phòng Giáo
Dục và Đào tạo Diễn Châu, lãnh đạo huyện Diễn Châu, Ban giám hiệu và
các thầy cô giáo của các trường THCS huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An đã
tạo điều kiện cho tác giả học tập, nghiên cứu và cung cấp nhiều tư liệu quan
trọng giúp tác giả hoàn thành luận văn này.
Do khả năng của bản thân và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên
luận văn chắc chắn cịn có thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của q thầy cơ và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn.
Nghệ An, tháng 2 năm 2017
Tác giả

Cao Huy Hưng


ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu .............................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
7. Đóng góp của luận văn:................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG

CÔNG NGHỆ

THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........ 5
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 5
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 5
1.1.2 Tại Việt Nam ............................................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm công cụ .......................................................................... 8
1.2.1. Dạy học ở trường THCS ......................................................................... 8
1.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học....................................... 10
1.2.3. Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học .................. 13
1.3. Một số vấn đề lý luận về ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS
......................................................................................................................... 16
1.3.1. Sự cần thiết, vai trò của ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS
......................................................................................................................... 16
1.3.2. Các yêu cầu đối với ứng dụng CNTT trong dạy học ............................ 17



iii

1.3.3. Các lĩnh vực ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS ............ 19
1.4. Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS ........................ 22
1.4.1. Mục tiêu quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS .. 22
1.4.2. Nội dung quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học ở trường THCS.......... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
THCS ............................................................................................................... 31
1.5.1. Chủ trương, chính sách về ứng dụng CNTT trong giáo dục nói chung
và dạy học trong trường THCS nói riêng........................................................ 31
1.5.2. Nhận thức của cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục trong việc chỉ đạo
triển khai ứng dụng CNTT trong trường THCS ............................................. 32
1.5.3. Nhân lực và trình độ tin học của đội ngũ cán bộ, giáo viên trong trường
THCS ............................................................................................................... 33
1.5.4. Cơ sở vật chất hạ tầng về CNTT ........................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 35
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 38
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................. 38
HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN ..................................................... 38
2.1. Giới thiệu về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục bậc
THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An .......................................................... 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An .......................................................................................................... 38
2.1.2. Tình hình giáo dục huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ............................ 39
2.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học trong các trường THCS huyện
Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ................................................................................. 41
2.2.1. Thực trạng nhận thức về ứng dụng CNTT trong dạy học của đội ngũ CB,

GV của các trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An .......................... 41


iv

2.2.2. Thực trạng về trình độ CNTT của đội ngũ trường THCS huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An ......................................................................................... 41
2.2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy của giáo viên .......... 44
2.2.4. Thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động học của học sinh ........... 53
2.2.5. Thực trạng các điều kiện cho ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
THCS huyện Diễn Châu: ................................................................................ 57
2.3. Thực trạng công tác quản lý, chỉ đạo ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An .............................................. 59
2.3.1. Xây dựng kế hoạch về ứng dụng CNTT trong dạy học ........................ 60
2.3.2. Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch về ứng dụng CNTT trong
dạy học ............................................................................................................ 63
2.3.3. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch về ứng dụng CNTT trong dạy
học ................................................................................................................... 69
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy
học ở trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An .................................... 72
2.4.1. Thành công ............................................................................................ 72
2.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 73
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 74
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 75
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..... 75
HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN ..................................................... 75
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 75

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 75
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 76


v

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 76
3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý việc ứng dụng Công nghệ thông
tin trong dạy học ở trường Trung học cơ sở ................................................... 76
3.2.1. Nâng cao nhận thức về việc ứng dụng CNTT trong dạy học ............... 76
3.2.2. Đổi mới công tác lập kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy
học ở trường THCS ......................................................................................... 80
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho đội ngũ
CBQL, GV và học sinh trường THCS ............................................................ 82
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học
các trường THCS............................................................................................. 85
3.2.5. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật tin học, hiện
đại hoá trang thiết bị các trường THCS .......................................................... 89
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá khách quan và động viên, khen thưởng đội ngũ có
thành tích ứng dụng CNTT trong dạy học ...................................................... 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................. 95
3.4. Thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của những biện pháp đề xuất ......... 97
3.4.1. Thăm dò về mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp đề
xuất .................................................................................................................. 97
3.4.2. Nhận xét về kết quả thăm dò mức độ cần thiết và tính khả thi của những
biện pháp đề xuất........................................................................................... 100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 105
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 105
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 107

2.1. Đối với Bộ GD&ĐT. .............................................................................. 107
2.2. Đối với Sở GD&ĐT và phòng GD&ĐT. ............................................... 108
2.3. Đối với Ủy ban nhân dân huyện. ........................................................... 108


vi

2.4. Đối với Chuyên viên, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường THCS ... 109
2.5. Đối với giáo viên các trường THCS. ..................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 110


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

GD

Giáo dục

GD&ĐT


Giáo dục & Đào tạo

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thơng

CSVC

Cơ sở vật chất

HT

Hiệu trưởng

PHT

Phó hiệu trưởng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


PPDH

Phương pháp dạy học

THCS

Trung học cơ sở

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức về mức độ cần thiết phải ứng dụng CNTT
trong dạy học của CBQL,GV của các trường THCS ...................................... 42
Bảng 2.2. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ CB,GV các trường THCS.... 41
Bảng 2.3: Thực trạng việc ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS
huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An ...................................................................... 44
Bảng 2.4: Khảo sát thái độ của giáo viên đối với các phương pháp giảng dạy
được thực hiện tại các trường THCS .............................................................. 46
Bảng 2.5. Các ưu thế của việc sử dụng CNTT trong dạy học tại các trường
THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An............................................................ 48
Bảng 2.6. Các hạn chế của việc sử dụng CNTT trong dạy học ......................... 49
Bảng 2.7. Thực trạng các mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường
THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ............................................................ 51
Bảng 2.8: Kết quả điều tra mục đích khai thác, sử dụng máy tính, mạng máy

tính của học sinh các trường THCS ................................................................ 53
Bảng 2.9: Thái độ của học sinh tham gia học tập đối với các hình thức giảng
dạy của giáo viên các trường THCS ............................................................... 55
Bảng 2.10: Tình hình CSVC phục vụ ứng dụng CNTT trong các trường THCS .... 57
Bảng 2.11. Vai trò của quản lý trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy
học tại các trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An:.............................. 60
Bảng 2.12: Công tác xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào
dạy học ............................................................................................................ 61
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc ứng dụng
CNTT trong dạy học tại các trường THCS ............................................................... 63
Bảng 2.14. Các biện pháp quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá học sinh .......... 67
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát thực trạng các nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện ứng
dụng CNTT trong dạy học tại các trường THCS ....................................................... 69

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ix

Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp .................... 97
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp ...................... 98

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ của tri thức, khoa học và cơng nghệ. Xu thế tồn
cầu hóa và hội nhập quốc tế đang làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của
con người. Với sự phát triển nhảy vọt của khoa học và cơng nghệ với những
tính năng ưu việt, sự tiện dụng và ứng dụng rộng rãi, CNTT ngày nay là một
phần không thể thiếu của nhiều ngành trong công cuộc xây dựng và phát triển
xã hội. CNTT đã thâm nhập mạnh mẽ vào nhiều lĩnh vực hoạt động trong xã
hội từ lĩnh vực quản lý hành chính, kinh tế, tự động hóa cơng nghiệp …đến
các lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Ngày nay, máy tính và mạng internet đã có mặt ở hầu hết trường học,
các cơ sở giáo dục trong cả nước. Nhiều phần mềm dạy học được đưa vào sử
dụng ở các trường học, cánh cửa đi vào tri thức của nhân loại được mở rộng
thông qua internet đã phần nào xóa đi khoảng cách giữa các trường ở trung
tâm thành phố và các trường ở vùng nơng thơn nói riêng, giữa các trường học
ở Việt Nam và các trường học trên thế giới nói chung.
Ứng dụng CNTT là một trong những mục tiêu lớn được ngành GD đặt
ra trong giai đoạn hiện nay. Bộ GD&ĐT đã có chủ trương đẩy mạnh ứng
dụng CNTT vào giáo dục và năm học 2008-2009 được Bộ GD&ĐT chọn là
“Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT…”. Sự kiện này đã làm cho việc đưa
CNTT vào trường học trở thành một nhiệm vụ trọng tâm và thường xuyên
của ngành GD.
Trong bối cảnh đó, ngành GD huyện Diễn Châu đã chỉ đạo các trường
THCS ứng dụng CNTT trong dạy và học. Việc quản lý ứng dụng CNTT trong
dạy các môn học ở trường THCS huyện Diễn Châu đã đạt một số thành tựu.
Số lượng bài giảng có sử dụng CNTT tăng về số lượng, chất lượng, được các
trường cải tiến, cập nhật thường xuyên. Công tác quản lý về mặt chuyên môn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

có nhiều tiến bộ, CSVC có hàm lượng công nghệ thông tin được trang bị ngày
càng nhiều…
Tuy nhiên việc áp dụng CNTT trong dạy học vẫn còn một số bất cập:
tiêu chí đánh giá chất lượng của một bài dạy có ứng dụng CNTT chưa nhất
quán, chưa cụ thể. Một số đơn vị còn lúng túng trong việc xử lý thông tin
phục vụ dạy học. Đặc biệt, chưa tận dụng được thế mạnh của CNTT để tạo ra
một mơi trường dạy học có tính “mở” với thế giới bên ngồi, giúp người học
và người dạy nhanh chóng tiếp cận với kho tàng tri thức của nhân loại…qua
đó nâng cao chất lượng dạy học tại các nhà trường. Vì những hạn chế nói
trên, rất cần sự chỉ đạo đúng đắn của Phịng GD&ĐT nhằm đưa CNTT vào
dạy học có hiệu quả. Trên thực tế đã có nhiều nghiên cứu về ứng dụng CNTT
vào các hoạt động giáo dục nhưng hiện chưa có cơng trình khoa học nào được
nghiên cứu và ứng dụng tại địa bàn huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An. Vì vậy,
chúng tơi chọn đề tài “Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở trường Trung học cơ sở huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ an”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường THCS, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học THCS trên địa
bàn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS

huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được các biện pháp quản lý mang tính khoa
học, thực tiễn và khả thi thì sẽ nâng cao hiệu quả việc ứng dụng CNTT vào
dạy học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường THCS huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học
ở trường THCS.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở

các trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học
ở trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT
trong dạy học của Hiệu trưởng 8 trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ
An: Trường THCS Diễn Phú, Diễn Thọ, Diễn Lộc, Diễn Lợi, Thị Trấn, Diễn
Thành, Diễn Trung, Diễn An.
Khảo sát thực trạng được thực hiện với CBQL Phòng GD&ĐT, BGH,
Giáo viên và học sinh 8 trường THCS huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp lý thuyết, Phân loại, hệ thống hóa lý thuyết qua các tài
liệu lý luận có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý việc ứng dụng
CNTT trong dạy học của HT và hoạt động dạy học của GV.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng phiếu hỏi để lấy ý kiến
của CBQL (HT, PHT), GV về quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở
các trường THCS huyện Diễn Châu.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với lãnh đạo, chuyên
viên của Phịng GD&ĐT; HT, PHT, tổ trưởng tổ chun mơn, GV, HS để thu
thập dữ liệu cho đề tài.
6.3. Phương pháp thống kê toán học: để xử lý số liệu điều tra
7. Đóng góp của luận văn:
- Về mặt lý luận: Luận văn đã góp phần bổ sung và hồn thiện lý luận
về quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở cấp THCS.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã làm rõ thực trạng ứng dụng CNTT và
quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Diễn Châu,
tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản
lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở bậc học THCS trên địa bàn huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An.

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học
ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy
học ở trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Thế giới đang chuẩn bị bước vào giai đoạn cách mạng 4.0 với sự phát
triển mạnh mẽ của công nghệ cao, CNTT &TT làm biến đổi sâu sắc cả nền
kinh tế thế giới và xã hội loài người. Việc nâng cao chất lượng GD&ĐT, chuẩn
bị tốt nhân lực cho cách mạng 4.0 sẽ là yếu tố sống còn và quyết định sự tồn tại
và phát triển của mỗi quốc gia, đồng thời, việc áp dụng hiệu quả CNTT trong
GD cũng chính là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục.
Đây cũng là vấn đề được các nhà giáo, nhà quản lý nhà khoa học ở trên thế giới
và Việt Nam quan tâm nghiên cứu trong giai đoạn vừa qua.
1.1.1. Trên thế giới

Trên thế giới, các nước phát triển như Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Singapore, ... đều rất chú trọng việc ứng dụng CNTT vào GD. Họ
coi đây là vấn đề then chốt, là chìa khố để xây dựng và phát triển cơng nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước, tăng trưởng nền kinh tế tri thức, thúc đẩy hội nhập
với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới.
Ngay từ thế kỷ trước, một số quốc gia có nền kinh tế phát triển đã và
đang có những biện pháp, chính sách, chiến lược quan trọng để phát triển ứng
dụng CNTT trong giáo dục như:
Nhật Bản xây dựng chương trình Quốc gia có tên: “Kế hoạch một xã
hội thông tin - mục tiêu quốc gia đến năm 2000” đã được công bố từ những
năm 1972.
Philippin: Kế hoạch CNTT Quốc gia của Philippin công bố năm 1989
xác định một chiến lược chung nhằm đưa CNTT phục vụ việc phát triển kinh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

tế xã hội của đất nước trong những năm 90.
Singapore thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia, năm 1981
quy định ba nhiệm vụ: (1) Thực hiện việc tin học hóa mọi cơng việc hành
chính và hoạt động của Chính phủ. (2) Phối hợp GD&ĐT với tin học. (3) Phát
triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapore.
Đài Loan: Năm 1980 chính sách tin học đã được công bố và “Kế hoạch
10 năm phát triển CNTT ở Đài Loan” đã đề cập đến cấu trúc tổ chức của
CNTT trong nước và những nội dung mà chính phủ cần làm để phát triển
CNTT.

Australia vào tháng 3 năm 2000, Hội đồng Bộ trưởng đã ủng hộ hướng
đi được trình bày trong tài liệu “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin”,
tài liệu này bao gồm hai mục tiêu bao quát cho nền kinh tế thơng tin, đó là:
(1) Tất cả mọi học sinh sẽ rời trường học như những người sử dụng tin cậy,
sáng tạo và hiệu quả những công nghệ mới, bao gồm CNTT và viễn thông, và
những học sinh này cũng ý thức được tác động của những ngành công nghệ
thông tin lên xã hội.(2) Tất cả các trường đều hướng tới việc kết hợp CNTT
và viễn thông vào trong hệ thống, để cải thiện khả năng học tập của học sinh,
để đem lại nhiều cơ hội học tập hơn cho người học và làm tăng hiệu quả của
việc thực tập kinh doanh của họ”.
1.1.2. Tại Việt Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam trong Nghị quyết Trung Ương 2, khóa VIII
đã nhấn mạnh: “Giáo dục và đào tạo hiện nay phải có một bước chuyển nhanh
chóng về chất lượng và hiệu quả đào tạo, về số lượng và qui mô đào tạo, nhất
là chất lượng dạy học trong các nhà trường nhằm nhanh chóng đưa giáo dục
và đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước” và “Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

pháp tiên tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, đảm bảo điều kiện và
thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh”.
Chỉ thị 58- CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị có nội dung
“Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp

học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ nhu
cầu học của toàn xã hội”.
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT với Chỉ thị 29/CT - Bộ GD&ĐT về Tăng
cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành GD& ĐT giai
đoạn 2001 – 2005. Đối với GD&ĐT, CNTT có tác dụng mạnh mẽ, làm thay
đổi nội dung, phương pháp, phương thức dạy và học. CNTT là phương tiện
để tiến tới một "xã hội học tập". Mặt khác, GD&ĐT đóng vai trò quan trọng
bậc nhất thúc đẩy sự phát triển của CNTT thông qua việc cung cấp nguồn
nhân lực cho CNTT.
Trong các văn kiện Đại hội Đảng IX đến XI, Đảng Cộng sản Việt Nam liên
tục đưa ra chủ trương đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào
phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ; nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
Trong các nghiên cứu của Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Thanh Phong, Hà
Thế Ngữ, Trần Kiều, Trần Kiểm, Nguyễn Phúc Châu, Phan Thế Sủng,
Nguyễn Quốc Chí…đã đề cập đến các vấn đề về quản lý hoạt động dạy học
và quản lý nhà trường. Có thể liệt kê một số nghiên cứu như “Dạy học lấy
học sinh làm trung tâm” của tác giả Phạm Viết Vượng; vấn đề “Đổi mới
phương pháp dạy học ở trường trung học cơ sở” và “Đề xuất việc đổi mới
công tác quản lý giáo dục” của tác giả Trần Kiểm; “Một số vấn đề đổi mới
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo” của tác giả Trần Hồng Quân…
Để tìm kiếm “Các giải pháp công nghệ và quản lý trong ứng dụng
CNTT&TT vào đổi mới phương pháp dạy học”, trường Đại học Sư phạm Hà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8


Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức Hội thảo trong thời gian từ
9-10/12/2006. Trong Hội thảo này các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan
trọng, ứng dụng và phát triển CNTT đặc biệt là các giải pháp thúc đẩy ứng
dụng CNTT trong giáo dục.
Nhiều luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục quan tâm nghiên
cứu vấn đề ứng dụng CNTT trong quản lý, như “Một số giải pháp quản lý
hoạt động dạy học của trường THCS huyện Hóc Mơn, Thành phố Hồ Chí
Minh” của tác giả Nguyễn Tấn Khiêm; “Thực trạng quản lý hoạt động giảng
dạy của HT các trường THPT huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
của tác giả Võ Thanh Minh; “Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của
HT các trường THPT tỉnh Đắc Lắc” của tác giả Phạm Đăng Khoa…Qua các
nghiên cứu các tác giả đều khẳng định biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu
quả quản lý nhà trường nói chung, chất lượng dạy học và GD đó chính là đẩy
mạnh ứng dụng CNTT...Tuy nhiên, chưa có cơng trình nghiên cứu nào mang
tính hệ thống và cập nhật vấn đề ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
THCS, nhất là trong bối cảnh đổi mới GD THCS ở Việt nam trong giai đoạn
hiện nay.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Dạy học ở trường THCS
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm trong bất cứ loại hình nhà
trường nào, dưới góc độ giáo dục học. Dạy học là một q trình tồn vẹn có sự
thống nhất giữa hai mặt của các chức năng hoạt động dạy và hoạt động học.
Dạy học gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy của
giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó dưới sự tổ chức, lãnh đạo,
điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực tổ chức, tự điều khiển
hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học. Trong hoạt
động dạy học, hoạt động của giáo viên giữ vai trò chủ đạo, hoạt động học của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

người học có vai trị chủ động, tích cực. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy giữa
hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học viên có liên hệ tác
động lẫn nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động thì việc dạy học khơng diễn
ra.
Theo tác giả Nguyễn Thị Tuyết Oanh: “Hoạt động dạy học là hoạt động
chuyên biệt của người giáo viên nhằm tổ chức, điều khiển, triển khai, điều
chỉnh quá trình lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng và kỹ xảo trong hoạt động
học tập của học sinh từ đó giúp các em khơng chỉ lĩnh hội mà cịn biết cách
lĩnh hội tri thức tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách”.
Như vậy, chúng ta thấy vai trò của sự điều khiển tối ưu hố q trình học
sinh chiếm lĩnh khái niệm khoa học và bằng cách đó phát triển và hình thành
nhân cách. Dạy và học có những mục đích khác nhau, nếu học nhằm vào việc
chiếm lĩnh khái niệm khoa học thì dạy có mục đích điều khiển sự học tập.
Quá trình dạy học là quá trình hoạt động của hai chủ thể. Hoạt động
tích cực của thầy và trị sẽ quyết định tồn bộ chất lượng giáo dục của nhà
trường. Hoạt động dạy chỉ đạo hoạt động học và hoạt động học là cơ sở, là
trung tâm cho mọi cải tiến của hoạt động dạy. Hai hoạt động này tác động
biện chứng với nhau, thúc đẩy lẫn nhau để cùng phát triển tạo nên sự phát
triển không ngừng của quá trình dạy học. Nâng cao chất lượng hoạt động dạy
và hoạt động học là con đường cơ bản để nâng cao chất lượng GD&ĐT.
- Dạy là truyền đạt thơng tin và điều khiển hoạt động học, đó là hai
chức năng khơng thể thiếu được của q trình dạy học, chúng thường xuyên
tương tác với nhau, thâm nhập và sinh thành ra nhau.
Quá trình dạy học là hoạt động cộng đồng hợp tác giữa các chủ thể:

Thầy

-

Trò.

Trò

-

Trò trong nhóm.

Thầy

-

Nhóm trị.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Khái niệm khoa học

Dạy

Học


Truyền đạt

Lĩnh hội

Điều khiển

Tự điều khiển

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của quá trình dạy học
Ở góc độ lý thuyết thơng tin có thể xem dạy và học thực chất là quá
trình thực hiện phát và thu thơng tin. Học là một q trình tiếp thu thơng tin
có định hướng và có sự tái tạo, phát triển thơng tin.Vì vậy những người dạy
đều nhằm mục đích phát ra được nhiều thông tin liên quan đến môn học, đến
mục đích dạy học. Muốn truyền lượng tin lớn ta phải biết tận dụng tất cả các
phương tiện để đưa thông tin đến cho người học.
Hơn nữa, xuất phát từ học sinh để người dạy thiết kế công nghệ dạy học
hợp lý, có những phương pháp dạy học phù hợp, tổ chức tối ưu hoạt động dạy
học để cuối cùng làm cho học sinh tự giác, tích cực chiếm lĩnh được khái niệm
khoa học, phát triển năng lực, hình thành nhân cách.
1.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
1.2.2.1. Công nghệ thông tin
Theo quan điểm truyền thống: “Cơng nghệ là tập hợp các phương pháp,
quy trình, kỹ năng, kỹ thuật, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn
lực thành sản phẩm”.
Theo quan điểm hiện đại: Cơng nghệ là tổ hợp của bốn thành phần có

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

tác động qua lại với nhau, cùng thực hiện bất kỳ quá trình sản xuất và dịch
vụ nào:
- Thành phần trang thiết bị, bao gồm: các thiết bị, máy móc, nhà xưởng...
- Thành phần kỹ năng và tay nghề: Liên quan đến kỹ năng nghề nghiệp
của từng người hoặc của từng nhóm người.
- Thành phần thơng tin: Liên quan đến các bí quyết, các q trình, các
phương pháp, các dữ liệu, các bản thiết kế.
- Thành phần tổ chức: Thể hiện trong việc bố trí, sắp xếp và tiếp thị
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia: Cơng nghệ thông tin (tiếng
Anh là: Information technology gọi tắt là IT) là ngành ứng dụng công nghệ
quản lý và xử lý thơng tin, là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy
tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền và thu nhập thông tin.
Ở Việt Nam, khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trong Nghị
quyết số 49/CP của Chính phủ ký ngày 04/08/1993 về “Phát triển CNTT ở
nước ta trong những năm 90”: CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học,
các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và
viễn thơng nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
ngun thơng tin rất phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của
con người và xã hội.
Theo Luật công nghệ thơng tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 giải
thích: CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ
thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin
số.
CNTT là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công nghệ liên
quan đến thông tin và quá trình xử lý thơng tin.
Như vậy, “CNTT là một hệ thống các phương pháp khoa học, công

nghệ, phương tiện, công cụ, bao gồm chủ yếu là các máy tính, mạng truyền

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

thông và hệ thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức, lưu trữ, truyền dẫn và khai
thác, sử dụng có hiệu quả các thơng tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế,
xã hội, văn hóa… của con người”.
1.2.2.2. Ứng dụng CNTT vào dạy học
Theo Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11, ngày 29/6/2006:
“Ứng dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh vực
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại và các hoạt động khác nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này”.
Ứng dụng CNTT trong GD&ĐT là một yêu cầu của Đảng và Nhà nước
về đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. Ứng dụng CNTT trong giáo dục còn là một điều tất yếu của thời đại:
Chúng ta đang sống trong một xã hội mà ta gọi là một xã hội tri thức hay một
xã hội thơng tin. Điều này có nghĩa rằng những sản phẩm đầu ra mang tính
cơng nghiệp cho xã hội của chúng ta đã mất đi cái tầm quan trọng của nó.
Thay vào đó là những “dịch vụ” và “những sản phẩm tri thức”. Trong một xã
hội như vậy, thơng tin đã trở thành một loại hàng hóa cực kỳ quan trọng. Máy
vi tính và những vấn đề liên quan đã đóng một vai trị chủ yếu trong việc lưu
trữ và truyền tải thông tin và tri thức. Thực tế này yêu cầu các nhà trường phải
đưa các kỹ năng cơng nghệ vào trong chương trình giảng dạy của mình. Một
trường học mà khơng có CNTT là một nhà trường khơng quan tâm gì tới các
sự kiện đang xảy ra trong xã hội.
Việc ứng dụng CNTT trong giáo dục bao gồm hai lĩnh vực: ứng dụng

CNTT trong quản lý và ứng dụng CNTT trong dạy học. Thực tiễn việc ứng
dụng CNTT trong dạy học hiện nay đã trở nên phổ biến. Điều kiện CSVC, hạ
tầng CNTT - viễn thông đang thay đổi một cách nhanh chóng là một cơ hội
rất lớn cho một phương pháp giáo dục hiện đại, một nền giáo dục tiên tiến với
vai trò nòng cốt của CNTT. Nó địi hỏi cơng tác quản lý giáo dục phải có

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

những giải pháp thích hợp để phát huy hết những lợi thế mà CNTT mang lại
cho việc dạy và học của chúng ta hiện nay.
1.2.3. Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
1.2.3.1. Quản lý
Trong quá trình hình thành lý luận về quản lý, các nhà nghiên cứu với
những cách tiếp cận khác nhau cũng đã đưa ra những định nghĩa khác nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm: “quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn nguồn lực trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể QL) nhằm thực hiện dược những mục tiêu dự kiến”.
Còn theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý là
nhằm làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng
thái có tính chất lượng mới. Khái niệm quản lý tạo thành từ Quản (Chăm
sóc, giữ gìn sự ổn định) và Lý (sửa sang, sắp xếp đưa vào hệ thống):

Quản lý = Quản + Lý
Từ đó có thể hiểu: Quản lý là q trình tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức
năng quản lý, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức.
b, Chức năng quản lý
Bốn chức năng chủ yếu đó là: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra
và trong đó thơng tin vừa là phương tiện, vừa là điều kiện để thực hiện chức
năng quản lý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Chức năng kế hoạch hóa: Đây là cơng việc đầu tiên mà mỗi người quản
lý phải làm khi tiến hành cơng việc quản lý của mình. Thực hiện chức năng
này có nghĩa là người quản lý phải xác định mục tiêu đối với thành quả đạt
được ở tương lai của tổ chức và các con đường cũng như cách thức để đạt
được mục tiêu, mục đích đó.
Chức năng tổ chức: Tổ chức là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc
quyền hành và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể giúp
cho tổ chức đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả cao nhất. Nhờ tổ chức
hiệu quả mà người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn nguồn nhân lực
và các nguồn vật lực. Sự thành công của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào
năng lực của người quản lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả.
Chức năng lãnh đạo: Thực hiện chức năng này đòi hỏi người quản lý
phải dùng ảnh hưởng của mình tác động đến mỗi thành viên trong tổ chức làm

cho họ tự giác, nhiệt tình và nỗ lực phấn đấu để giúp tổ chức đạt được mục
tiêu. Ngoài ra người quản lý còn phải biết vận dụng một cách linh hoạt chức
năng lãnh đạo để chuyển được ý tưởng của mình vào nhận thức của các thành
viên trong tổ chức, hướng họ về với mục tiêu chung của tổ chức.
Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quản lý, thơng qua đó
một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả
hoạt động và tiến hành những điều chỉnh, uốn nắn nếu cần thiết để tiếp tục
chu trình quản lý ngày càng hiệu quả hơn.
Để người quản lý có thể thực hiện được bốn chức năng trên thì yếu tố
thơng tin là rất quan trọng. Thơng tin chính xác, đầy đủ và kịp thời là căn cứ
để hoạch định kế hoạch. Thông tin tạo nên mối quan hệ giữa các bộ phận
trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo của người quản lý và
phản hồi diễn tiễn hoạt động của các cá nhân, các bộ phận trong tổ chức giúp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×