Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ công an tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.26 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
___________________________________________________________

ĐOÀN THẾ ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRUNG TÂM
HUẤN LUYỆN VÀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
CÔNG AN TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
___________________________________________________________

ĐOÀN THẾ ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRUNG TÂM
HUẤN LUYỆN VÀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
CÔNG AN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS THÁI VĂN THÀNH

NGHỆ AN - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu Trường Đại học Vinh,
Hội đồng Khoa học trường Đại học Vinh, Phòng Quản lý đào tạo sau Đại học,
Khoa Giáo dục học, các giảng viên, các nhà khoa học cùng q thầy, cơ giáo
đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc Cơng an tỉnh Bình
Phước; phịng Tổ chức Cán bộ, phịng Tham mưu, Ban lãnh đạo và các đồng
chí cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, huấn luyện viên đã và đang công tác,
cộng tác với Trung tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh
Bình Phước; các cơ quan ban ngành liên quan cùng gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp tư liệu, số
liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu
thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành tới thầy giáo
PGS.TS Thái Văn Thành - Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng Trường
Đại học Vinh, đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện, nhưng chắc chắn
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được nhiều
ý kiến góp ý chân thành của các chuyên gia, nhà khoa học, các thầy giáo, cô
giáo nhằm giúp tác giả hoàn thiện luận văn tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn!

Nghệ An, tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ

Đoàn Thế Anh


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
MỤC LỤC ..........................................................................................................................ii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
CÁC TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
CÔNG AN .......................................................................................................................... 7
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước ............................................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .......................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm về Đào tạo ......................................................................................... 10
1.2.2. Hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ
Công an .............................................................................................................................. 11
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng
nghiệp vụ Công an .......................................................................................................... 13
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn
luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an ..................................................................... 20
1.3. Hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ

Công an trong bối cảnh hiện nay................................................................................. 20
1.3.1. Mục đích đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ
Công an .............................................................................................................................. 20
1.3.2. Nội dung đào tào tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ
Công an .............................................................................................................................. 21
1.3.3. Phương pháp đào tào tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ
Công an .............................................................................................................................. 23
1.4. Vấn đề quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng
nghiệp vụ Công an .......................................................................................................... 23
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện
và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an ................................................................................ 23


iii

1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi
dưỡng nghiệp vụ Công an ............................................................................................. 24
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo tại Trung
tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an ................................................. 37
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CƠNG AN
TỈNH BÌNH PHƯỚC .................................................................................................... 41
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 41
2.1.1. Mục đích khảo sát thực trạng ........................................................................... 41
2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................................ 41
2.1.3. Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 41
2.1.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................................ 41
2.2. Khái quát về Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh
Bình Phước ....................................................................................................................... 42
2.2.1. Q trình hình thành và phát triển................................................................... 42

2.2.2. Quy mô đào tạo .................................................................................................... 43
2.2.3. Bộ máy quản lý .................................................................................................... 44
2.2.4. Đội ngũ cán bộ ..................................................................................................... 45
2.2.5. Cơ sở vật chất ....................................................................................................... 46
2.3 Thực trạng hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng
nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước .......................................................................... 47
2.3.1. Thực hiện chương trình đào tạo ....................................................................... 47
2.3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý hoạt động đào tạo ............................... 50
2.3.3. Thực trạng học tập của học viên ...................................................................... 50
2.3.4. Thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo .......................................................... 51
2.3.5. Kết quả đào tạo .................................................................................................... 53
2.3.6. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo ................................ 57
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi
dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Bình Phước ............................................................. 61
2.4.1. Quản lý kế hoạch đào tạo .................................................................................. 61
2.4.2. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo ........................................................ 62
2.4.3. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên ..................................................... 63
2.4.4. Quản lý kết quả đào tạo ..................................................................................... 64
2.4.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo ..................................... 65


iv

2.5. Đánh giá chung về thực trạng .............................................................................. 65
2.5.1. Nguyên nhân thành công ................................................................................... 66
2.5.2. Nguyên nhân hạn chế, thiếu sót ....................................................................... 67
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CƠNG AN
TỈNH BÌNH PHƯỚC .................................................................................................... 70
3.1. Ngun tắc đề xuất giải pháp ............................................................................... 70

3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và
bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước ...................................................... 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng và sự cần thiết phải quản lý hoạt
động đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, huấn luyện viên.......... 71
3.2.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và huấn luyện đảm bảo tính
khoa học, sát với thực tiễn và nhu cầu xây dựng lực lượng đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ bảo vệ An ninh trật tự của địa phương .................................................... 74
3.2.3. Xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng và huấn
luyện tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình
Phước ................................................................................................................................. 77
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng tại Trung
tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Bình Phước ..................... 81
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và huấn
luyện tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình
Phước ................................................................................................................................. 85
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................. 91
3.3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................... 91
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ................................................................ 91
3.3.3. Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 92
3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất .................................................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 105
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU


v

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
TT


Từ viết tắt

Từ giải nghĩa

1.

ANND

An ninh nhân dân

2.

ANTT

An ninh trật tự

3.

ANQG

An ninh quốc gia

4.

BCA

Bộ Công an

5.


BTCT

Bê tông cốt thép

6.

CAND

Công an nhân dân

7.

Cục C54B

Phân viện Khoa học hình sự phía Nam

8.

CSND

Cảnh sát nhân dân

9.

CBCS

Cán bộ chiến sĩ

10. CDTHNVTG

CAND

Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an
nhân dân

11. CSVC-KT

Cơ sở vật chất - kỹ thuật

12. ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà nội

13. GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

14. GS.TS

Giáo sư. Tiến sĩ

15. HL&BDNV

Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ

16. HCM

Hồ Chí Minh

17. QP&AN


Quốc phịng và an ninh

18. TTATXH

Trật tự an toàn xã hội

19. VLVH

Vừa làm vừa học

20. XDLL CAND

Xây dựng lực lượng Công an nhân dân

21. XDLL

Xây dựng lực lượng


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình CIPO ............................................................................................. 17
Bảng
Bảng 2.1. Phân tích trình độ đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo của Trung tâm . 50
Bảng 2.2. Phân tích kết quả liên kết đào tạo (từ 5/5/2014 - 5/5/2017) .............. 54
Bảng 2.3. Phân tích kết quả bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, QSVT CAND (từ

5/5/2014 - 5/5/2017) ....................................................................................................... 55
Bảng 2.4. Phân tích kết quả huấn luyện CDTHNVTG CAND (từ 5/5/2014 5/5/2017) ........................................................................................................................... 57
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các giải pháp 92
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các giải pháp .... 94


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động giáo dục và đào tạo, công tác quản lý giáo dục và đào
tạo có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó đảm bảo cho việc duy trì các chuẩn mực
và hướng tới mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, đó cũng là
sự thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo hiện nay đã được cụ thể hóa trong các nghị quyết của Đại
hội Đảng lần thứ XI, XII.
Hiện nay, trước yêu cầu đổi mới thì vấn đề chất lượng giáo dục và đào
tạo đang được toàn xã hội đặc biệt quan tâm theo dõi. Giáo dục trong Công an
nhân dân (CAND) không nằm ngồi vấn đề đó. Vấn đề đặt ra, làm thế nào để
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong Cơng an nhân dân (CAND)?
Đó cũng là nỗi trăn trở của những người làm công tác giáo dục, đào tạo trong
lực lượng CAND.
Trung tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ (Trung tâm
HL&BDNV) Cơng an tỉnh Bình Phước là một cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và
huấn luyện nghiệp vụ, quân sự - võ thuật cho lực lượng Công an chính qui,
Cơng an xã, bảo vệ dân phố, bảo vệ doanh nghiệp… trên địa bàn tỉnh Bình
Phước. Với nhiệm vụ là liên kết với các học viện, trường CAND, các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng ngoài ngành và các đơn vị liên quan tổ chức mở các đào

tạo các cấp trình đội Đại học, Cao đẳng, Trung cấp hình thức vừa làm vừa
học. Trực tiếp mở các lớp đào tạo Trưởng, Phó trưởng Cơng an xã hoặc dự
nguồn Trưởng, Phó trưởng Cơng an xã; Huấn luyện, bồi dưỡng chức danh
lãnh đạo chỉ huy, chức danh nghiệp vụ, chức danh tư pháp; Huấn luyện, bồi
dưỡng kiến thức về chính trị, pháp luật, khoa học kỹ thuật, quân sự, võ thuật,
tin học, ngoại ngữ…; Huấn luyện công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

CAND; huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng Công an xã, bảo vệ
chuyên trách, bán chuyên trách trong các cơ quan, doanh nghiệp và bảo vệ
dân phố; Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh; kiến thức về an ninh, trật
tự cho cán bộ chủ chốt và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật. Kết
quả chỉ tính từ năm 2014 đến nay Trung tâm đã chủ trì phối hợp với các đơn
vị chức năng liên quan tham mưu cho Đảng ủy, Ban Giám đốc Cơng an tỉnh
Bình Phước liên kết với các cơ sở đào tạo trong và ngoài ngành mở các lớp:
Phối hợp với Cục C54B - Bộ Công an tổ chức mở 2 lớp bồi dưỡng công tác
khám nghiệp hiện trường “Trộm cắp tài sản, Tai nạn giao thông và Cháy nổ”
cho 101 học viên là cán bộ chiến sĩ trực tiếp làm nhiệm vụ khám nghiệm hiện
trường, điều tra; liên kết với Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân (CSND) II
mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt cho
54 học viên là cán bộ chiến sĩ (CBCS) trực tiếp làm nhiệm vụ đảm bảo trật tự
an tồn giao thơng; liên kết với Viện Tài ngun và Mơi trường TP. Hồ Chí
Minh mở lớp tập huấn đấu tranh phịng, chống tội phạm về mơi trường cho
136 học viên là CBCS trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh phịng chống tội

phạm về mơi trường; liên kết với Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II mở
lớp bồi dưỡng pháp luật, nghiệp vụ cho 74 học viên là CBCS có trình Trung
cấp ngành ngồi được tuyển chọn vào CAND; liên kết với Trường Đại học
CSND mở lớp bồi dưỡng pháp luật, nghiệp vụ cho 136 học viên là CBCS tốt
nghiệp các trường đại học, cao đẳng ngành ngoài được tuyển chọn vào
CAND; liên kết với Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Trà Vinh mở lớp
đào tạo tiếng Khmer cho 22 học viên là CBCS trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp xúc
với đồng bào dân tộc ít người; liên kết Trường Cao đẳng An ninh nhân dân
(ANND) II mở lớp đào tạo Trung cấp nghiệp vụ an ninh cho 58 học viên là
cán bộ Công an xã; liên kết với Học viện Chính trị CAND mở lớp hồn thiện
kiến thức trình độ Trung cấp lý luận chính trị cho 175 học viên là CBCS

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

thuộc các đơn vị nghiệp vụ, Công an các huyện, thị xã; liên kết với Trường
Đại học CSND mở lớp đào tạo Đại học Cảnh sát hệ liên thông vừa làm vừa
học cho 110 học viên là CBCS trong lực lượng đã tốt nghiệp trình độ Trung
cấp. Trực tiếp mở 06 lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng Công
an xã trong tỉnh với 360 học viên; mở 02 lớp Giáo dục Quốc phòng an ninh;
mở 05 lớp Huấn luyện Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND với 482
học viên; ngoài ra hàng nằm mở các lớp tập huấn Quân sự, võ thuật cho
CBCS trong tồn lực lượng Cơng an Bình Phước theo qui định của ngành…
Có thể khẳng định trong những năm qua, Trung tâm HL&BDNV đã
thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng và huấn luyện nghiệp vụ cho cán
bộ chiến sĩ trong tồn lực lượng Cơng an tỉnh Bình Phước, công tác đào tạo,

bồi dưỡng và huấn luyện nghiệp vụ đã góp phần nâng cao trình độ chính trị,
pháp luật và nghiệp vụ cho CBCS đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cơng tác
đảm bảo ANTT trong tình hình mới.
Bên cạnh những kết quả đạt được, trong thực tế, công tác quản lý đào
tạo, bồi dưỡng và huấn luyện nghiệp vụ vẫn còn một số hạn chế, bất cập đã
ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, bồi dưỡng và huấn luyện. Để khắc phục
những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý đào tạo, góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo, bồi dưỡng và huấn luyện nghiệp vụ của Trung tâm trong
thời gian tới, tác giả chọn vấn đề “Một số giải pháp quản lý hoạt động đào
tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Bình
Phước” làm luận văn tốt nghiệp lớp cao học chuyên ngành quản lý giáo dục,
việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề ra một số giải pháp quản
lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Công

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

an tỉnh Bình Phước, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng và
huấn luyện của Trung tâm.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi
dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi
dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính
khả thi thì có thể nâng cao được hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo tại Trung
tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước, góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng và huấn luyện của Trung tâm trong
thời gian tới.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại Trung
tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Công an.
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm
Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Bình Phước
5.1.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động
đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh
Bình Phước.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động đào tạo
tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Bình Phước.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Các giải pháp được đề xuất áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2021
6. Phương pháp nghiên cứu

6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết thơng qua các tài liệu
khoa học có liên quan; Các tài liệu, văn kiện của Đảng (Bộ Chính trị, Ban Bí
thư, Ban Chấp hành Trung ương) và Nhà nước (Quốc hội, Chính phủ, các Bộ
- Ngành) về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhằm tìm hiểu sâu sắc bản chất của
vấn đề nghiên cứu, sắp xếp chúng thành một hệ thống để hình thành giả
thuyết khoa học và xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Phương pháp phân loại, hệ thống lý thuyết nhằm sắp xếp các thông tin
thành những đơn vị kiến thức có cùng dấu hiệu bản chất, cho phép thấy được
bức tranh toàn cảnh vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra:
Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn, thống
kê, phân tích các dữ liệu để có những nhận xét, đánh giá chính xác về quản lý
hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Công an
tỉnh; đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
- Phương pháp chuyên gia:
Thông qua hội thảo, hội nghị khoa học, qua hỏi ý kiến các chuyên gia
GD, CBQL GD các cấp có nhiều kinh nghiệm để khảo sát hoạt động đào tạo
tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Xuất phát từ thực tiễn sinh động của Trung tâm Huấn luyện và Bồi
dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước, từ người thật, việc thật của Trung
tâm để lấy ý kiến đóng góp thiết thực, hiệu quả cho việc đề xuất của tác giả về

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


6

các giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Bồi
dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước.
6.3. Phương pháp thống kê tốn học: Nhằm xử lý, phân tích các số
liệu thu thập được nhằm định lượng kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cơng tác
quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ
công an tỉnh trong điều kiện hiện nay.
7.2. Về thực tiễn: Làm rõ thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm huấn luyện
và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước hiện nay và những năm
sắp tới.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại các Trung
tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm huấn
luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Bình Phước.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm
huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Bình Phước

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI CÁC TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CÔNG AN
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Đề cập đến đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo ở các cơ sở đào tạo đã
được nhiều nhà nghiên cứu nước ngồi tiếp cận theo những góc độ, khía cạnh
khác nhau, tùy theo mục đích nghiên cứu của từng tác giả, từng cơng trình
khoa học. Có thể kể đến các cơng trình tiêu biểu như: “Những vấn đề cốt yếu
của quản lý” của tác giả Harold Koontz (1992), Cyril Donnell và Heinz
Weihrich; các tác giả chủ yếu nghiên cứu những vấn đề cơ bản của quản lý
nói chung, trong đó đặc biệt đi sâu nghiên cứu các chức năng quản lý [15,
tr.8]. Đặc biệt, là cơng trình “Những thách thức của quản lý trong thế kỷ
XXI” của tác giả PETER F.DRUCKER (2003), tác giả đã đề cập đến những
mơ hình đổi mới, tầm quan trọng của xây dựng chiến lược, người dẫn đầu sự
thay đổi, những thách thức của thông tin, năng suất lao động của tri thức và tự
quản lý bản thân. Đây là những vấn đề nóng bỏng, thách thức của công tác
quản lý trong tương lai [22].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Quản lý đào tào là hoạt động thiết yếu và có ý nghĩa rất quan trọng
nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo dục đào tạo nói chung
và trong các Trường Học viện, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp,
Trung tâm..nói riêng. Vì vậy, vấn đề đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo ở
các cơ sở đào tạo đã được nhiều tác giả, nhà nghiên cứu trong nước tiếp cận ở
nhiều góc độ khác nhau, tùy theo mục đích, nội dung nghiên cứu của từng tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

giả, chúng ta có thể kể đến như: “Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo” của
GS.TS Nguyễn Minh Đường (năm 1996); Đặng Quốc Bảo (2007):“Cẩm nang
nâng cao chất lượng quản lý nhà trường”. Tác giả nghiên cứu bàn sâu về vai
trò của nhà trường trong việc thực hiện xứ mệnh của nền giáo dục trong đời
sống kinh tế - xã hội; nội dung quản lý nhà trường theo Luật Giáo dục; tư
tưởng của HCM về nhà trường Việt Nam; kế hoạch phát triển của nhà trường;
quản lý giáo viên và xây dựng đội ngũ giáo viên trong nhà trường; quản lý tài
chính, quản lý cơ sở vật chất trong nhà trường; công tác thanh tra, kiểm tra
trong nhà trường; thông tin trong quản lý nhà trường; hiệu quả đào tạo trong
nhà trường; vai trò của hiệu trưởng trong quản lý nhà trường [2]. Nguyễn
Kiên Trường và nhóm dịch giả (2004) đã dịch tác phẩm:“Phương pháp lãnh
đạo và quản lý nhà trường hiệu quả”. Các tác giả đã nghiên cứu hết sức công
phu thu thập từ nhiều nguồn tài liệu, kết quả nghiên cứu của các giáo sư, tiến
sĩ, nhà nghiên cứu giáo dục ở các Trường đại học, các Học viện nổi tiếng trên
thế giới. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp nhiều giải pháp khoa học, tiên tiến
về nhiều lĩnh vực, vấn đề đang là đề tài thời sự về công tác tổ chức điều hành
trong các tổ chức giáo dục đào tạo như: Hiệu quả hoạt động của nhà trường;
quản lý sự thay đổi, phát triển tính chuyên nghiệp, lãnh đạo và quản lý nhà
trường hiệu quả...[12]. Đặc biệt các cơng trình nghiên cứu tiếp cận quản lý
giáo dục từ khía cạnh chất lượng đào tạo của tác giả Phạm Thành Nghị (2000)
với tác phẩm: “Quản lý chất lượng giáo dục Đại học”. Tác giả đã cung cấp
những thông tin rất thiết thực về các vấn đề liên quan đến quản lý chất lượng
trong giáo dục đại học thế giới và đưa ra các khuyến nghị áp dụng hệ thống
đảm bảo chất lượng vào giáo dục đại học ở Việt Nam [20]. Cơng trình: “Giáo
dục đại học - Chất lượng và đánh giá” của nhiều tác giả do Trung tâm đảm

bảo chất lượng đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục của ĐHQG HN biên
tập (2005) đã tập hợp các bài viết của các nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

về những điều kiện của chất lượng giáo dục đại học, như giảng viên, quản lý,
phương pháp đào tạo, cơ sở vật chất.
Các cơng trình đề cập trực tiếp đến đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý một đối tượng đào tạo đặc thù. Vấn đề này đã có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu dưới nhiều khía cạnh khác nhau, có thể kể đến các cơng trình như: “Một
số biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý đào tạo đội ngũ cán bộ
lãnh đạo chủ chốt” của Nguyễn Hữu Cát (1999); “Một số vấn đề về công tác
đào tạo và quản lý đào tạo. Thực tiễn và kinh nghiệm” (2009) của Vụ Quản
lý đào tạo - Học viện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh đã tập
hợp những bài viết về ba vấn đề: Đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý; Đào tạo
sau đại học; Đổi mới phương pháp dạy và học. Nội dung cơng trình nghiên
cứu đã tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn, những kết quả quan trọng cũng
như những hạn chế, bất cập trong công tác đào tạo và quản lý hoạt động đào
tạo ở Học viện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh trong thời gian
qua và đề xuất những giải pháp trong thời gian tới [18].
Nhìn chung, các đề tài, cơng trình nghiên cứu nêu trên đã tập trung
nghiên cứu nhiều khía cạnh khác nhau về quản lý, quản lý đào tạo của các cơ
sở đào tạo khác nhau. Những nghiên cứu trên đây đã cung cấp một số tài liệu
thứ cấp và cách tiếp cận chuyên biệt cho quá trình thực hiện đề tài này theo
quan điểm kế thừa.
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình khoa học nào nghiên

cứu, khảo sát, tổng kết một cách có hệ thống và toàn diện về thực trạng và đề
xuất các giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đối với khối học viên là cán bộ
chiến sĩ lực lượng Cơng an chính qui, Công an xã, bảo vệ dân phố, bảo vệ
doanh nghiệp ở một cơ sở đào tạo của một địa phương cụ thể như Trung tâm
Huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ trên cơ sở bình diện Quản lý giáo dục.
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm về Đào tạo
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm
vững những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị
cho người đó thích nghi với cuộc sống, có khả năng đảm nhận được một công
việc nhất định. Khái niệm Đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm Giáo
dục, thường đào tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một
độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất định. Khái niệm Đào tạo được tiếp cận
theo nhiều cách khác nhau, ta có thể nêu ra một số định nghĩa như sau:
Đào tạo là hoạt động làm cho con người trở thành người có năng lực
theo những tiêu chuẩn nhất định, nó là q trình học tập để làm cho người lao
động có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công tác
của họ.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường “Đào tạo là q trình hoạt động có
mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống tri thức, kỹ

năng, kỹ xảo, giá trị, thái độ,... để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo
tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả”.
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến
con người nhằm làm cho con người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần của
mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài
người. Về cơ bản đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường gắn với
giáo dục đạo đức, nhân cách” [34, tr.298].
Có thể hiểu đào tạo là quá trình võ trang những kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo nghề nghiệp, đồng thời hình thành những phẩm chất đạo đức, thái độ cho

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

người học để họ trở thành những người cơng dân, người lao động có chun
mơn và nghề nghiệp nhất định nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển
của mỗi cá nhân, đáp ứng yêu cầu xã hội. Như vậy quá trình đào tạo được
diễn ra ở các cơ sở đào tạo là các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp và trường dạy nghề,... theo kế hoạch, nội dung, chương trình, thời gian
quy định cho từng ngành nghề cụ thể, nhằm giúp người học đạt được một
trình độ nhất định trong hoạt động lao động nghề nghiệp.
1.2.2. Hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng
nghiệp vụ Công an
a. Khái niệm hoạt động đào tạo
Hoạt động đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ

năng, giáo dục thái độ nhằm giúp người học chiếm lĩnh được một năng lực
nghề nghiệp hoặc một năng lực liên quan đến những mặt khác của cuộc sống.
Hoạt động đào tạo về cơ bản đồng nghĩa với hoạt động giáo dục theo
nghĩa hẹp. Nhưng trong một ý nghĩa hẹp hơn, hai khái niệm “Giáo dục” và
“Đào tạo” có sự phân biệt. “Đào tạo” là quá trình giáo dục với những chương
trình, mục tiêu, phương pháp quy trình cụ thể, gắn với từng bậc học, từng loại
hình đào tạo cụ thể. Cịn “Giáo dục” có ý nghĩa chung hơn, phản ánh quá
trình truyền thụ lĩnh hội tri thức của lồi người, qua đó làm biến đổi nhân
cách. Phạm trù giáo dục được áp dụng cho mọi bậc học từ giáo dục mầm non
cho đến giáo dục đại học, sau đại học, còn phạm trù đào tạo chủ yếu được sử
dụng cho bậc đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy nghề trở lên có nhiệm vụ
đào tạo những người đi sâu vào một nghề cụ thể, một loại công việc chuyên
môn nhất định, khác với giáo dục phổ thơng có nhiệm vụ đào tạo người cơng
dân, người lao động phổ thơng có những hiểu biết, năng lực và phẩm chất
thông thường cần thiết để sống và làm việc trong những điều kiện bình
thường chung cho mọi người trong xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Hoạt động đào tạo có nội dung rộng hơn và bao gồm trong đó hoạt
động dạy học. Hoạt động đào tạo không những chỉ trong mối quan hệ giữa
người dạy và người học mà còn cả trong hệ thống các mối quan hệ của người
dạy, người học với cả xã hội.
b, Hoạt động đào tạo tại Trung tâm HL&BDNV Cơng an nói chung
bao qt sáu cơng việc sau:

- Mục tiêu đào tạo (Đào tạo nhằm mục đích gì?)
- Đối tượng đào tạo (Đào tạo ai?)
- Chủ thể đào tạo (Ai đào tạo?)
- Nội dung đào tạo (Đào tạo cái gì?)
- Phương thức đào tạo (Đào tạo bằng cách nào?)
- Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo (Đào tạo bằng phương tiện gì?)
Sáu vấn đề cơ bản trên có mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, chi phối
lẫn nhau và làm điều kiện cho nhau. Chúng không tồn tại riêng mà kết hợp
với nhau, cùng vận động trong một chỉnh thể thống nhất, cùng tồn tại và chỉ
tồn tại trong một hệ thống đưa người học từ trạng thái chưa đạt mục tiêu đến
đạt mục tiêu ngày càng tốt hơn.
Trong các yếu tố cơ bản của hoạt động đào tạo, yếu tố mục tiêu quy
định các chuẩn mực phải đạt được, năm yếu tố cơ bản còn lại của hoạt
động đào tạo hợp thành các điều kiện, các phương tiện để thực hiện các
chuẩn đó. Tính hiện thực, tính khả thi của mục tiêu đào tạo được đo bằng
số lượng và chất lượng của năm yếu tố còn lại có phù hợp với mục tiêu đào
tạo hay khơng.
Trong các yếu tố cấu thành khả năng biến mục tiêu đào tạo thành hiện
thực thì có hai yếu tố cơ bản nhất là yếu tố người dạy (chủ thể đào tạo) và yếu
tố người học (đối tượng đào tạo). Chúng tạo ra động lực của sự đào tạo, giáo
dục, dạy học. Các yếu tố khác chỉ phát huy tác dụng trong chừng mực chúng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

được sử dụng thông qua người dạy và người học. Trong hai yếu tố người dạy

và người học thì tính tự giác và hơn nữa là sự ham mê của người thầy trong
việc dạy và của người học trong việc học là điều then chốt quyết định chất
lượng của đào tạo. Tính tự giác và sự ham mê này một phần là do bản thân
người dạy và người học tự tạo ra cho mình, nhưng một phần khơng kém quan
trọng là được tạo ra gián tiếp hay trực tiếp bởi tính chất và đặc điểm của xã
hội trong đó họ sống và dạy hay học nói chung và bởi các chính sách của xã
hội có liên quan.
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi
dưỡng nghiệp vụ Công an
1.2.3.1. Quản lý
a. Khái niệm
Quản lý là một hoạt động thiết yếu nảy sinh khi có một nỗ lực tập thể
nhằm thực hiện mục tiêu chung. Người ta lập ra các tổ chức để thực hiện
những mục tiêu mà các cá nhân riêng lẻ không thể thực hiện được hoặc thực
hiện khơng có hiệu quả. Các tổ chức này phải được quản lý. Chức năng của
quản lý là điều hoà, phối hợp hoạt động của các cá nhân nhằm tạo ra nỗ lực
chung để thực hiện mục tiêu của tổ chức. Khi con người càng lệ thuộc nhiều
vào những nỗ lực chung và khi quy mô tổ chức càng lớn, càng phức tạp, số
lượng tổ chức ngày càng nhiều thì vai trị của hoạt động quản lý ngày càng trở
nên quan trọng.
Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, khái niệm
quản lý đã được các nhà nghiên cứu nước ngoài đưa ra dưới nhiều góc độ
khác nhau.
Theo F.W.Taylor (1911) cho rằng: quản lý là hồn thành cơng việc của
mình thơng qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hồn thành
cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [7].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Theo Henrry Fayol (1886-1925): là người đầu tiên tiếp cận quản lý theo
quy trình và là người có tầm ảnh hưởng to lớn trong lịch sử tư tưởng quản lý
từ thời kỳ cận - hiện đại tới nay, quan niệm rằng: Quản lý là một tiến trình
bao gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân cơng điều khiển và kiểm
sốt các nổ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.
Theo H. Koontz (2004), quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm (tổ chức) [15].
Peter Drucker (1999) trong tác phẩm "Những thách thức quản lý đối
với thế kỷ 21" đưa ra luận cứ: quản lý là một thực thể, một cơ quan chức năng
cụ thể và phân biệt rõ ràng của bất kỳ tổ chức nào, dù đó là đơn vị sản xuất,
kinh doanh, cơ quan chính phủ, trường học, bệnh viện hay nhà hát... [22].
Theo Drucker phải thực hành những nguyên tắc sau để đảm bảo đúng tinh
thần xuyên suốt của quản lý: phải có yêu cầu cao về kết quả công việc, không
chấp nhận kết quả kém hay tầm thường, chế độ thưởng phải dựa vào kết quả
cơng việc [22].
Ở trong nước cũng có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý. Theo
Đặng Quốc Bảo thì “Quản lý” gồm hai q trình tích hợp vào nhau, q trình
“quản” gồm sự coi sóc giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn định, quá
trình “lý”. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức
năng kế hoạch hố, chỉ đạo và kiểm tra” [7]. Cịn tác giả Hà Sĩ Hồ thì cho
rằng: “Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức lựa chọn trong
số các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về thực trạng của đối tượng
và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm

cho nó phát triển tới mục đích đã định” [19].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Chúng tơi cho rằng, những định nghĩa nói trên tuy khác nhau về cách
diễn đạt, về góc độ tiếp cận, song đều gặp nhau ở nội dung cơ bản của khái
niệm quản lý mà theo chúng tơi đó là: Tác động có chủ đích của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng các nguồn lực và
cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra.
Hoạt động quản lý là loại hoạt động gắn liền với việc thực hiện các
chức năng chính sau đây:
- Chức năng hoạch định: Hoạch định là chức năng đầu tiên của quản lý,
tất cả các nhà quản lý đều phải thực hiện chức năng hoạch định. “Một nhà
quản lý không lập kế hoạch có nghĩa là anh ta đang chuẩn bị một kế hoạch để
thất bại”. Hoạch định bao gồm thiết lập các mục tiêu hoạt động của tổ chức,
định ra chương trình giải pháp, bước đi và việc triển khai các nguồn lực để
thực hiện mục tiêu.
- Chức năng tổ chức: Là q trình thiết lập cơ cấu tổ chức, bố trí nguồn
nhân lực phù hợp với các mục tiêu, là việc xác định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các bộ phận, các thành viên trong tổ chức, đồng thời thiết lập
mối quan hệ hữu cơ giữa chúng trong quá trình hoạt động.
- Chức năng lãnh đạo, chỉ đạo: Chức năng này gắn liền với việc thực
hiện các hành vi (như ban hành các quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh hay thực
hiện việc động viên, khuyến khích) nhằm tạo động lực thúc đẩy các bộ phận,
các thành viên trong tổ chức tự giác, tích cực thực hiện các mục tiêu đề ra.

- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là đo lường kết quả hoạt động trên cơ
sở đó so sánh với mục tiêu đặt ra, phát hiện sai lệch, tìm nguyên nhân và đưa
ra các chương trình điều chỉnh, nhằm đạt được kết quả mong muốn.
Các chức năng trên đây là phổ biến đối với mọi nhà quản lý. Là tổng
giám đốc một công ty lớn, hiệu trưởng một trường đại học, một cảnh sát
trưởng hay một trưởng phòng chức năng, tổ trưởng một tổ gồm 5 - 7 nhân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

viên cũng đều phải thực hiện cả 4 chức năng nói trên. Tuy nhiên, ở các lĩnh
vực quản lý khác nhau, các cấp quản lý khác nhau thì mức độ quan tâm đến
mỗi chức năng cũng khác nhau. Theo sự phân tích của Mohoney thì các nhà
quản lý ở mọi cấp đều phải thực hiện tất cả các chức năng: hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra, nhưng mức độ dành thời gian và công sức cho
mỗi chức năng không giống nhau. Nhà quản lý cấp cao dành đến 64% thời
gian cho công tác hoạch định và tổ chức, trong lúc đó nhà quản lý cấp thấp
chỉ dành 39% thời gian cho 2 chức năng đó. Trái lại nhà quản lý cấp thấp phải
dành đến 51% thời gian cho lãnh đạo, điều khiển cơng việc cịn nhà quản lý
cấp trung gian chỉ dành 36% thời gian và nhà quản lý cấp cao chỉ dành 22%
thời gian cho thực hiện chức năng này [15].
1.2.3.2. Quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và bồi
dưỡng nghiệp vụ Công an
a. Khái niệm
Hoạt động đào tạo như trên đã định nghĩa là hoạt động truyền thụ kiến
thức, huấn luyện kỹ năng, giáo dục thái độ nhằm giúp người học chiếm lĩnh

được một năng lực nghề nghiệp hoặc một năng lực liên quan đến những mặt
khác của cuộc sống. Cũng như bất kỳ một hoạt động xã hội nào, hoạt động
đào tạo cũng cần được tổ chức và quản lý với nhiều cấp độ khác nhau nhằm
thực hiện có hiệu quả mục đích và các mục tiêu đào tạo phù hợp với từng loại
hình, đối tượng và từng giai đoạn phát triển của Trung tâm cũng như yêu cầu
công tác XDLL và nhiệm vụ chính trị của lực lượng Cơng an tỉnh Bình Phước
trong từng thời kỳ.
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý hoạt động đào tạo, nhưng
theo chúng tôi: Quản lý hoạt động đào tạo là q trình tác động có hướng đích
của chủ thể quản lý đào tạo ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các yếu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

tố của quá trình đào tạo cũng như quy trình đào tạo nhằm đạt đến mục tiêu
đào tạo đã đề ra.
Quản lý hoạt động đào tạo trong hệ thống nhà trường nói chung và
Trung tâm HL&BDNV nói riêng có nội dung hẹp hơn so với quản lý giáo dục
theo nghĩa rộng, nhưng tương đồng với quản lý giáo dục theo nghĩa hẹp, tức
là quản lý giáo dục có trường lớp, có chương trình, có người dạy và người học
xác định diễn ra trong một thời gian cụ thể tại Trung tâm.
Quản lý hoạt động đào tạo rộng hơn so với quản lý hoạt động dạy - học.
Quản lý hoạt động dạy - học là nội dung trọng tâm của quản lý hoạt động đào
tạo, song quản lý đào tạo còn bao gồm nhiều yếu tố khác như: quản lý yếu tố
đầu vào, yếu tố đầu ra; quản lý đào tạo trong Trung tâm có quan hệ chặt chẽ
và chịu sự tác động của quản lý nhà nước về đào tạo.

b. Mục tiêu của quản lý hoạt động đào tạo
Mục tiêu quản lý đào tạo trước hết và trên hết là chất lượng đào tạo
toàn diện với các tiêu chuẩn về nhận thức, năng lực và phẩm chất theo yêu
cầu của chuẩn đầu ra hay mục tiêu đào tạo được xác định cho từng ngành,
từng hệ đào tạo.
c. Mô hình quản lý đào tạo
Mơ hình quản lý đào tạo ở các nhà trường được mô tả theo sơ đồ CIPO
và được diễn tả như sau:
Sơ đồ 1.1. Mơ hình CIPO
I - Input: Đầu vào

C

O - Output: Đầu ra
I

O
P

C - Context: Mơi trường
P - Process: Q trình

Sơ đồ CIPO phản ánh ý tưởng về hệ thống điều khiển của Nobert
Winner:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×