Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường trung học phổ thông huyện ea kar, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN TIẾN DŨNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN TIẾN DŨNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ SỸ TÙNG

NGHỆ AN - 2017



i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình do chính bản thân tơi tự nghiên cứu và đƣợc
sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Ngô Sỹ Tùng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chƣa cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây.
Những số liệu trong các bảng phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc
chính bản thân tôi thu thập từ các nguồn tài liệu khác nhau và có ghi chú rõ trong tài
liêu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số
liệu của một số tác giả hoặc cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc rõ ràng.
Nghệ An, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Dũng


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành của mình tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu
trường Đại học Vinh, Q thầy cơ giáo, cán bộ phịng sau đại học trường Đại học
Vinh; Quý thầy cô giáo đã tham gia quản lý và giảng dạy tôi trong q trình học tập
và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tới PGS.TS Ngơ Sỹ Tùng - người
Thầy đã rất tận tình chỉ bảo, hướng dẫn khoa học chu đáo, giúp đỡ tôi trong suốt q
trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo các trường THPT
trên địa bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi có
những tư liệu để hồn thành luận văn.

Do khả năng có hạn và thời gian đầu từ cho đề tài chưa được nhiều, vì vậy mặc
dù đã rất cố giắng, song luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót. Tơi kính mong
sự chỉ dẫn và góp ý của q thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Tiến Dũng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài ................................................................................................1

2.

Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3

3.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................3
3.1. Khách thể nghiên cứu ......................................................................................3

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................3

4.

Giả thuyết khoa học ............................................................................................3

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................................3

6.

Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài. .......................................................3

7.

Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................3

8.

Những đóng góp của luận văn ............................................................................4

Chƣơng 1 .........................................................................................................................6
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................6

1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................7
1.2.


Một số khái niệm cơ bản ................................................................................8

1.2.1. Hoạt động dạy học .....................................................................................8
1.2.2. Chất lƣợng dạy học ....................................................................................9
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng và quản lý QTDH .........11
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý ................................................................ 17
1.3.

Hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông .......................................17


iv
1.3.1. Trƣờng trung học phổ thông ....................................................................17
1.3.2. Mục tiêu dạy học cấp trung học phổ thông ..............................................18
1.3.3. Nội dung dạy học cấp trung học phổ thông .............................................19
1.3.4. Phƣơng pháp và hình thức dạy học ..........................................................20
1.4.

Chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ thông .....................................23

1.4.1. Những yếu tố đảm bảo chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT ..................23
1.4.2. Đánh giá chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ thông ...................24
1.4.3. Nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ thông ..................25
1.5.

Quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ thông .........................27

1.5.1. Mục tiêu của quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ thông ....27
1.5.2. Nội dung quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ thông ..........28

1.5.3. Tổ chức quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT .................................31
1.5.4. Đánh giá công tác quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT ..............33
Kết luận chƣơng 1 .........................................................................................................35
Chƣơng 2 .......................................................................................................................36
2.1.

Khái quát tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo huyện Ea Kar, tỉnh

Đắk Lắk .....................................................................................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và dân cƣ ...................................................................36
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .........................................................................36
2.1.3. Chất lƣợng giáo dục nói chung ................................................................ 37
2.2.

Thực trạng chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn

huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ......................................................................................38
2.2.1. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của các trƣờng THPT
huyện Ea Kar.........................................................................................................38
2.2.2. Chất lƣợng học tập của học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông huyện
Ea Kar ..................................................................................................................42
2.3.

Thực trạng công tác quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ

thông trên địa bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ........................................................48


v
2.3.1. Thực trạng nhận thức về quản lý hoạt động dạy học của Ban giám hiệu

các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn huyện Ea Kar .................................48
2.3.2. Thực trạng về quản lý thực hiện mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, kế
hoạch dạy học .......................................................................................................50
2.3.3. Thực trạng quản lý phân công giảng dạy đối đối với giáo viên ..............51
2.3.4. Thực trạng công tác bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ...................................54
2.3.5. Thực trạng về quản lý bài soạn, chuẩn bị bài của giáo viên trƣớc khi lên
lớp

..................................................................................................................57

2.3.6. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của giáo
viên

..................................................................................................................59

2.3.7. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học và đánh giá
giờ dạy của giáo viên ............................................................................................61
2.3.8. Thực trạng công tác quản lý dạy thêm học thêm .....................................64
2.3.9. Thực trạng quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh ............65
2.4.

Đánh giá chung về chất lƣợng dạy học ở các trƣờng trung học phổ thông

huyện Ea Kar. ............................................................................................................67
2.4.1. Ƣu điểm....................................................................................................67
2.4.2. Nhƣợc điểm, hạn chế ...............................................................................68
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ...............................................................68
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................70
Chƣơng 3 .......................................................................................................................71
3.1.


Nguyên tắc đề xuất các giải pháp .................................................................71

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..................................................................71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.....................................................................71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................71
3.2.

Các giải pháp quản lý chất lƣợng dạy học của các trƣờng trung học phổ

thông huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk............................................................................72


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
3.2.1. Nâng cao nhận thức của Ban giám hiệu, giáo viên, học sinh và các lực
lƣợng xã hội về sự cần thiết phải quản lý chất lƣợng dạy học ở các trƣờng trung
học phổ thông trên địa bàn huyện Ea Kar .............................................................72
3.2.2. Xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ, trình độ lý luận, đạo đức nghề nghiệp.................................................74
3.2.3. Quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung chƣơng trình, kế hoạch dạy
học và chú trọng đổi mới phƣơng pháp dạy học...................................................77
3.2.4. Huy động các nguồn lực tài chính tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết
bị và kinh phí phục vụ dạy học .............................................................................82
3.2.5. Xây dựng môi trƣờng giáo dục thân thiện, thực hiện tốt dân chủ hoá
trong nhà trƣờng và quản lý chặt chẽ hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh
..................................................................................................................84
3.2.6. Sắp xếp, phân công giáo viên hợp lý, sử dụng lao động một cách tối ƣu92

3.2.7. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy và học .........................93
3.3.

Mối quan hệ giữa các giải pháp ........................................................................95

3.4.

Kết quả thăm dị ý kiến về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đƣợc

đề xuất ..........................................................................................................................96
Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................103
1. Kết luận ...............................................................................................................103
2. Kiến nghị .............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................105
PHỤ LỤC ........................................................................................................................1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL


Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GVBM

Giáo viên bộ môn

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

TBDH

Thiết bị dạy học


PTTB

Phƣơng tiện thiết bị

PPGD

Phƣơng pháp giáo dục

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

THPT

Trung học phổ thông

LĐ - SX

Lao động – Sản xuất

BGH

Ban giám hiệu

CNH


Cơng nghiệp hố

HĐH

Hiện đại hố

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

QTDH

Q trình dạy học

DH

Dạy học

HDDH

Hoạt động dạy học

ĐH

Đại học

KT-XH

Kinh tế - Xã hội


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

CB

Cán bộ

TNCS

Thanh niên cộng sản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
Sơ đồ các chức năng trong chu trình quản lý .................................................................12
Mơ hình dạy học hợp tác ...............................................................................................30
Bảng 2.1 - Số trƣờng, lớp, học sinh trên địa bàn huyện Ea Kar ....................................37
Bảng 2.2 Số trƣờng, cơ sở vật chất, năm thành lập các trƣờng trung học phổ thông
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ..........................................................................................37
Bảng 2.3 Bảng thống kê trình độ đào tạo đội ngũ Ban giám hiệu các trƣờng THPT
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ..........................................................................................38
Bảng 2.4. Bảng thống kê trình độ chun mơn của đội ngũ GV các trƣờng THPT trên
địa bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk .............................................................................39
Bảng 2.5. Bảng thống kê tuổi nghề của đội ngũ GV, CBQL các trƣờng THPT trên địa

bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ...................................................................................40
Bảng 2.6. Bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm học sinh trung học phổ thông huyện Ea
Kar từ năm học 2013-2014 đến năm học 2015-2016 ....................................................42
Bảng 2.7. Bảng thống kê xếp loại học lực học sinh trung học phổ thông huyện Ea Kar
từ năm học 2013-2014 đến năm học 2015-2016 ...........................................................44
Bảng 2.8. Bảng thống kê tỷ lệ tốt nghiệp THPT huyện Ea Kar từ năm học 2013-2014
đến năm học 2015-2016. ...............................................................................................45
Bảng 2.9. Bảng thống kê tỷ lệ đậu ĐH-CĐ huyện Ea Kar từ năm học 2013-2014 đến
năm học 2015-2016. ......................................................................................................46
Bảng 2.10. Bảng thống kê học sinh giỏi cấp tỉnh các trƣờng THPT huyện Ea Kar từ
năm học 2013-2014 đến năm học 2015-2016. ..............................................................47
Bảng 2.11. Khảo sát thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý các trƣờng THPT về tầm
quan trọng của những nội dung quản lý hoạt động dạy học ..........................................48
Bảng 2.12. Thực trạng về quản lý thực hiện mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, kế
hoạch dạy học của giáo viên ..........................................................................................50
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý phân công giảng dạy đối đối với giáo viên..................52
Bảng 2.14. Thực trạng công tác bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên.......................................55
Bảng 2.15. Thực trạng về quản lý bài soạn, chuẩn bị bài của giáo viên trƣớc khi lên lớp
.......................................................................................................................................58

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ix
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của giáo
viên ................................................................................................................................ 59
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học và đánh giá
giờ dạy của giáo viên .....................................................................................................62

Bảng 2.18. Thực trạng công tác quản lý dạy thêm học thêm ........................................64
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh ...............65
Bảng 3.1: Kết quả thăm dò về mức độ cần thiết của các giải pháp quản lý nâng cao
chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk. ..........................97
Bảng 3.2: Kết quả thăm dò về tính khả thi của các giải pháp quản lý nâng cao chất
lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT ................................................................................98
Bảng 3.3: Tổng hợp khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp. .99

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thƣ gửi các học sinh nhân ngày khai trƣờng đầu tiên, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nêu lên vai trị quan trọng của sự học và thế hệ trẻ đối với tiền đồ đất nƣớc,
Ngƣời nói: “Non sơng Việt Nam có trở nên tƣơi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có
bƣớc tới đài vinh quang để sánh vai với các cƣờng quốc năm châu hay khơng, chính là
nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Sự học, trình độ học vấn liên quan đến
vận mệnh dân tộc, thể hiện sự mạnh, yếu của một dân tộc: “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu”. Nói chuyện tại lớp học chính trị của các giáo viên cấp II, cấp III tồn miền
Bắc, Ngƣời đã nhấn mạnh lợi ích của việc đào tạo con ngƣời trên tinh thần một câu nói
của ngƣời xƣa “Vì lợi ích mƣời năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải
trồng ngƣời”. Trồng cây là một việc làm rất cụ thể, dễ dàng, còn trồng ngƣời là một sự
nghiệp vinh quang và rất đỗi gian nan, có liên quan đến sự tồn vong và tƣơng lai dân
tộc.
Đất nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn CNH - HĐH với mục tiêu "Đến năm 2020
Việt Nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại". Nhân tố quyết

định thắng lợi của công cuộc CNH - HĐH và hội nhập quốc tế là con ngƣời, là nguồn
lực ngƣời. Vì vậy phải chăm lo đến nguồn lực ngƣời, chuẩn bị lớp ngƣời lao động, có
những phẩm chất và năng lực đáp ứng đòi hỏi giai đoạn mới. Đây là nhiệm vụ quan
trọng của Đảng, nhà nƣớc và của toàn dân. Tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI
trong nội dung chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 Đảng ta đã chỉ rõ: “Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
Nam theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo
dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp”;
“Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp dạy và học ở tất cả các cấp,
bậc học. Tích cực chuẩn bị để từ sau năm 2015 thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ
thơng mới [9, tr130].
Đánh giá những hạn chế, khuyết điểm trong 5 năm qua về lĩnh vực giáo dục và
đào tạo báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá X tại Đại hội đại
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã chỉ rõ: “Chất lƣợng giáo dục và đào tạo chƣa
đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao vẫn cịn hạn
chế; chƣa chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội…. Chƣơng trình, nội
dung, phƣơng pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới chậm; cơ cấu giáo dục không hợp lý
giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo; chất lƣợng giáo dục toàn diện giảm sút, chƣa
đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Quản lý nhà nƣớc
về giáo dục còn bất cập. Xu hƣớng thƣơng mại hoá và sa sút đạo đức trong giáo dục
khắc phục còn chậm, hiệu quả thấp, đang trở thành nỗi bức xúc của xã hội” [9, tr167].
Do vậy, quản lý chất lƣợng dạy và học đang đứng trƣớc những thách thức vô

cùng to lớn và gặp rất nhiều khó khăn. Quản lí hoạt động dạy học là một bộ phận của
quản lý nhà trƣờng và là khâu then chốt, giữ vai trị quan trọng vì nó tác động trực tiếp
đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, là nhân tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển của nhà
trƣờng. Vấn đề là tìm ra các giải pháp vừa đúng chức năng, vừa phù hợp với thực tiễn
để đáp ứng đƣợc yêu câu đổi mới của giáo dục phổ thông.
Trong những năm qua giáo dục THPT ở huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk đạt đƣợc
kết quả rất đáng khích lệ: Tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp THPT và thi đậu vào các trƣờng
đại học cao; có nhiều học sinh thi đậu học sinh giỏi cấp tỉnh và cấp quốc gia. Tuy
nhiên, cũng đã dần bộc lộ không ít những khó khăn hạn chế: chất lƣợng mũi nhọn, tỷ
lệ học sinh thi đỗ đại học có chiều hƣớng đi xuống; một bộ phận không nhỏ học sinh
trong huyện cũng có những dấu hiệu sa sút về học lực, xuống cấp về đạo đức. Bên
cạnh đó, trình độ chun môn, nghiệp vụ của một bộ phận giáo viên, cán bộ quản lí
chƣa đáp ứng so với yêu cầu đổi mới của giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy,
chất lƣợng dạy và học có những biểu hiện chững lại.
Vấn đề nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu ở các góc độ tiếp cận khoa học khác nhau. Tuy nhiên ở huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk vấn đề này chƣa đƣợc nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện. Từ thực tế
công tác quản lý dạy học ở nhà trƣờng và những lý do đã nêu ở trên tôi chọn đề tài
“Một số giải pháp quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ thông
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk” để nghiên cứu, hy vọng đề xuất một số giải pháp có
tính khoa học và khả thi, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của huyện
Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng

THPT huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý chất lƣợng dạy học trƣờng THPT
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT huyện Ea Kar, tỉnh Đắk
Lắk
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc và áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và đồng bộ các giải
pháp quản lý trong đề tài nghiên cứu thì chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT huyện
Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk sẽ đƣợc nâng cao hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng
THPT.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm tính cần thiết các giải pháp quản lý chất lƣợng dạy
học ở các trƣờng THPT huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
6.1. Nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lƣợng dạy học của các trƣờng THPT
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk bao gồm: Trƣờng THPT Ngô Gia Tự, trƣờng THPT Trần
Nhân Tông, trƣờng THPT Trần Quốc Toản, trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình.
6.2. Địa bàn nghiên cứu và áp dụng: Các trƣờng THPT huyện Ea Kar, tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2015-2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tìm hiểu, phân tích, khái qt các khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến đề
tài.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
- Nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ GD&ĐT, của
tỉnh Đắk Lắk, Sở GD&ĐT Đắk Lắk về quản lý dạy học ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu các loại tài liệu sƣ phạm, các cơng trình nghiên cứu về quản lý
dạy học có liên quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1 Phương pháp điều tra giáo dục
- Điều tra bằng Anket
Phƣơng pháp này nhằm mục đích khảo sát các nhóm đối tƣợng là cán bộ quản lí
giáo dục, giáo viên về thực trạng quản lí chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT huyện
Ea Kar. Các tài liệu điều tra sẽ là các thơng tin quan trọng cho q trình nghiên cứu và
là căn cứ quan trọng để đề xất những giải pháp khoa học.
- Điều tra bằng phỏng vấn, trao đổi.
7.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm
Dự giờ, quan sát các hoạt động chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên, nhằm thu
thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động quản lí chất lƣợng dạy học ở các trƣờng
THPT huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến của một số nhà quản lí giáo dục có kinh nghiệm, lãnh đạo và chuyên
viên, nhằm hiễu rõ thực trạng cơng tác quản lí chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT và
có một số giải pháp đề xuất hợp lí.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động dạy học
Qua nghiên cứu các sản phẩm của HDDH cũng nhƣ kết quả học tập của học
sinh sẽ có những cơ sở để đề ra những giải pháp quản lí chất lƣợng dạy học tốt hơn.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu, tƣ liệu thu thập đƣợc về mặt

định lƣợng. Sử dụng các phần mềm bổ trợ để xữ lí số liệu, tỉ lệ phần trăm các nội dung
trong phiếu thăm dò, đánh giá thực trạng và định hƣớng quản lý chất lƣợng dạy học ở
trƣờng THPT huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
8. Những đóng góp của luận văn
8.1. Đóng góp về mặt lý luận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Làm sáng tỏ cơ sở lí luận về quản lí chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Phản ánh, đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
- Đề xuất những giải pháp có tính khoa học và thực tiễn cho công tác quản lý
chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của đề tài.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ
thông huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
Chƣơng 3. Một số giải pháp quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học phổ
thông huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Lịch sử phát triển trên thế giới đã khẳng định, với mỗi quốc gia giáo dục - đào tạo
luôn đƣợc xác định là chìa khố để phát triển đất nƣớc. Vấn đề xây dựng, đầu tƣ và phát
triển giáo dục - đào tạo nhƣ thế nào để hiệu quả nhất vẫn là những vấn đề ln “nóng” và
“ln có sự điều chỉnh”.
Triết học cổ Hy Lạp: “Dạy học không phải là chất đầy vào một cái thùng rỗng mà
là làm bừng sáng lên những ngọn lửa”.
Từ thời cổ đại, Khổng Tử (551-479 TCN), triết gia nổi tiếng, nhà giáo dục lỗi lạc
của Trung Quốc cho rằng: Đất nƣớc muốn phồn vinh, yên bình thì ngƣời quản lý cần chú
trọng đến 3 yếu tố: Thứ (dân đông); Phú (dân giàu); Giáo (dân đƣợc giáo dục) và ông cho
rằng giáo dục là cần thiết cho mọi ngƣời (hữu giáo vô loại).
Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề dạy học và quản lý dạy học đƣợc nhiều nhà giáo dục
quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ đó là: Cơmenxki (1592-1670), ơng đã đƣa ra quan
điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, theo ơng q trình dạy học để truyền thụ và
tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tƣợng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩa
mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gị ép ngƣời ta chấp nhận bất kỳ một
điều gì và ông đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn đó là: Nguyên tắc
trực quan; nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh; nguyên tắc hệ thống và
liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức; nguyên tắc giảng dạy theo khả năng tiếp thu của
học sinh (vừa sức); dạy học phải thiết thực; dạy học theo nguyên tắc cá biệt…

Các nhà lý luận quản lý quốc tế nhƣ: Frederich Wiliam Taylor (1856- 1915)
ngƣời Mỹ; Henri Fayol (1841- 1925) ngƣời Pháp; Max Weber (1864- 1920) ngƣời
Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự
phát triển xã hội.
Quan điểm hiệu quả: Là quan điểm quản lý giáo dục ra đời vào thập niên đầu
tiên của thế kỷ XX, khi xuất phát từ việc áp dụng tƣ tƣởng kinh tế về quản lý giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Theo quan điểm này thì quản lý giáo dục phải đƣợc thực hiện sao cho hiệu số giữa đầu
ra và đầu vào của hệ thống giáo dục phải đạt cực đại.
Quan điểm kết quả: Ra đời vào đầu những năm 20 của thế kỷ XX. Cơ sở tƣ
tƣởng của quan điểm này là khoa học tâm lý sƣ phạm. Quan điểm kết quả chú ý đến
việc đạt mục tiêu giáo dục nhiều hơn chú ý đến hiệu quả kinh tế của nó.
Quan điểm đáp ứng: Ra đời vào những năm 60 của thế kỷ XX. Cơ sở tƣ tƣởng
của quan điểm này là khía cạnh chính trị của giáo dục. Quản lý giáo dục phải hƣớng
tới việc làm cho hệ thống giáo dục phục vụ, đáp ứng các đòi hỏi của sự phát triển đất
nƣớc, phát triển xã hội.
Quan điểm phù hợp: Ra đời vào những năm 70 của thế kỷ XX. Cơ sở tƣ tƣởng
của quan điểm này là vấn đề văn hóa. Quản lý giáo dục phải đạt đƣợc mục tiêu phát
triển giáo dục trong điều kiện bảo tồn và phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa dân
tộc.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong nƣớc nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
về quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học, quản lý hoạt động dạy học. Nhƣng trƣớc hết
phải nói đến tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về quản lí giáo dục và dạy học. Bằng

việc vận dụng sáng tạo Triết học Mác – V.I. Lênin và kế thừa tinh hoa của các tƣ tƣởng
giáo dục tiên tiến, Ngƣời đã để lại cho nền giáo dục cách mạng nƣớc nhà những tƣ tƣởng
có giá trị xuyên suốt trong quá trình phát triển lí luận giáo dục và dạy học.
Ngồi ra, cịn có một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu nhƣ: Phạm Minh Hạc (1996)
với “Giáo dục Việt Nam trƣớc ngƣỡng cửa thế kỷ XXI”; Nguyễn Minh Đạo (1997) với
“Cơ sở của khoa học quản lý”; Nguyễn Ngọc Quang (1990) với “Những khái niệm cơ
bản về quản lý giáo dục”; Nguyễn Ngọc Quang (1992) với “Những vấn đề cơ bản về
lý luận quản lý giáo dục”; Hà Thế Truyền (2006) với “Kiểm tra - Thanh tra đánh giá
trong giáo dục”; Thái Văn Thành (2007) với “Quản lý giáo dục và quản lý nhà
trƣờng”; Trần Hữu Cát - Đoàn Minh Duệ (2007) với “Đại cƣơng khoa học quản lý”;...
Những tác phẩm này đã có nhiều đóng góp cho lý luận quản lý giáo dục Việt Nam và
trong thực tế công tác quản lý để nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT
trong giai đoạn phát triển hiện nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Gần đây, một số cơng trình nghiên cứu “Quản lý nhà trƣờng” của Nguyễn Văn Lê;
5 tập sách của dự án đổi mới và quản lý giáo dục (SREM) của cộng đồng châu Âu và Bộ
Giáo dục Đào tạo; Các ấn phẩm của giáo sƣ Đặng Quốc Bảo...và nhiều luận văn Thạc sỹ
khoa học giáo dục chuyên ngành quản lý giáo dục bƣớc đầu tổ chức nghiên cứu thực trạng
và hệ thống đƣợc một số vấn đề về quản lý cũng nhƣ đề xuất một số giải pháp quản lý
trƣờng học.
Ngồi ra, có rất nhiều đề tài thạc sĩ ở các khóa trƣớc nghiên cứu về các giải pháp
nâng cao chất lƣợng dạy học ở các cấp học, các vùng miền khác nhau. Tuy mỗi đề tài đều
nghiên cứu thực trạng và đƣa ra các giải pháp khác nhau phù hợp với thực tế từng cấp
học, từng loại hình trƣờng học, từng địa phƣơng, nhƣng cơ bản đều thống nhất cần tăng

cƣờng một số giải pháp trọng tâm để nâng cao chất lƣợng dạy học, đó là: nâng cao chất
lƣợng đội ngũ; quản lý tốt hoạt động dạy của thầy, hoạt động học của trò; đổi mới phƣơng
pháp dạy học; đổi mới việc kiểm tra đánh giá; tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học; phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng- gia đình- xã hội.
Cho đến nay vẫn chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến các giải
pháp quản lý chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT một cách có hệ thống và phù hợp
với điều kiện thực tế của huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
Vì vậy, tơi cho rằng việc nghiên cứu thực trạng, xác lập các giải pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT huyên Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk là
cần thiết, nó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy - học trong nhà trƣờng, đáp ứng đƣợc
yêu cầu giáo dục của tỉnh nhà nói riêng và mục tiêu giáo dục THPT nói chung.
Một số khái niệm cơ bản

1.2.

1.2.1. Hoạt động dạy học
- Khái niệm hoạt động
Hoạt động là sự tƣơng tác giữa chủ thể và đối tƣợng, nhằm biến đổi đối tƣợng theo
mục tiêu mà chủ thể đặt ra. Quá trình chủ thể tác động vào đối tƣợng nhằm tạo ra sản
phẩm.
Theo giáo dục học hoạt động dạy học gồm hai hoạt động: Hoạt động dạy của
thầy và hoạt động học của HS. Hai hoạt động này ln ln gắn bó mật thiết hữu cơ
với nhau, tồn tại với nhau và cùng phát triển.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
1.2.1.1. Hoạt động dạy: Là sự tổ chức, điều khiển tối ƣu quá trình HS lĩnh hội tri

thức, hình thành và phát triển nhân cách HS. Vai trị chủ đạo của hoạt động dạy đƣợc
biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển sự học tập của HS, giúp họ nắm kiến
thức, hình thành kỹ năng, thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt thông
tin dạy và điều khiển hoạt động học. Nội dung dạy học theo chƣơng trình quy định,
bằng phƣơng pháp nhà trƣờng.
1.2.1.2. Hoạt động học: Là quá trình học sinh tự điều khiển tối ƣu sự chiếm lĩnh
khái niệm khoa học, bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân
cách. Vai trò tự điều khiển của hoạt động học thể hiện ở sự tự giác, tích cực, tự lực và
sáng tạo của học sinh dƣới sự tổ chức, điều khiển của thầy nhằm chiếm lĩnh khái niệm
khoa học. Khi chiếm lĩnh đƣợc khái niệm khoa học bằng hoạt động tự lực, sáng tạo,
HS đồng thời đạt đƣợc ba mục đích bộ phận:
Trí dục:(nắm vững tri thức khoa học); Phát triển: (tƣ duy và năng lực hoạt
động trí tuệ); Giáo dục: (thái độ, đạo đức, thế giới quan khoa học, quan điểm, niềm
tin...).
Hoạt động học có hai chức năng thống nhất với nhau là: lĩnh hội thơng tin và tự
điều khiển q trình chiếm lĩnh khái niệm của mình một cách tự giác, tích cực, tự lực.
Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của môn học,
phƣơng pháp đặc trƣng của mơn học, của khoa học đó với phƣơng pháp nhận thức độc
đáo, phƣơng pháp chiếm lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn
của bản thân.
Vậy hoạt động dạy học là một trong những hoạt động sƣ phạm mang ý nghĩa xã
hội. Chủ thể của hoạt động này tiến hành các hoạt động khác nhau, nhƣng không phải
là đối lập với nhau, mà song song tồn tại và phát triển trong cùng một quá trình thống
nhất. Kết quả học tập của HS đƣợc đánh giá khơng chỉ là kết quả của hoạt động học
mà cịn là kết quả của hoạt động dạy.
1.2.2. Chất lƣợng dạy học
- Khái niệm chất lượng
“Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con ngƣời, một sự việc, sự
vật” hoặc là “cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia”.
Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa “chất lƣợng là phạm trù triết học biểu

thị những thuộc tính bản chất của sự vật chỉ rõ là cái gì ?. Tính ổn định tƣơng đối của
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
sự vật phân biệt nó với sự vật khác. Chất lƣợng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất
lƣợng đƣợc biểu thị ra ngoài qua các thuộc tính. Nó là sự liên kết các thuộc tính của sự
vật lại làm một, gắn bó các sự vật nhƣ một tổng thể, bao quát toàn bộ sự vật và khơng
tách khỏi sự vật. Sự vật trong khi vẫn cịn là bản thân nó thì khơng thể thiếu mất chất
lƣợng của nó. Sự thay đổi về chất lƣợng kéo theo sự thay đổi của sự vật về căn bản.
Chất lƣợng của sự vật bao giờ cũng gắn liền với tính quy định về số lƣợng của nó và
khơng thể tồn tại ngồi tính quy định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng có sự thống nhất của
số lƣợng và chất lƣợng”.
Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một ngƣời, một sự vật, sự việc.
Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của một sự vật, phân
biệt nó với sự vật khác.
Hiện nay các nhà nghiên cứu về kiểm định chất lƣợng thống nhất với nhau ở
quan niệm: Chất lƣợng là mức độ đạt mục tiêu, mức độ đạt chuẩn, mức độ đáp ứng
nhu cầu...
- Chất lượng dạy học:
Giáo dục phổ thơng đƣợc tiến hành bằng nhiều hình thức, nhƣng hình thức đặc
trƣng cơ bản nhất của giáo dục phổ thông là hình thức dạy học. Kết quả trực tiếp của
QTDH là học vấn bao gồm cả PP nhận thức, hành động và năng lực chuyên biệt của
ngƣời học. “Chất lƣợng dạy học chính là chất lƣợng của ngƣời học hay tri thức phổ
thông mà ngƣời học lĩnh hội đƣợc. Vốn học vấn phổ thơng tồn diện và vững chắc ở
mỗi ngƣời là chất lƣợng đích thực của dạy học”.
Khái niệm chất lƣợng dạy học liên quan mật thiết với khái niệm hiệu quả dạy
học. Nói đến hiệu quả DH tức nói đến mục tiêu đã đạt đƣợc ở mức độ nào, sự đáp ứng

kịp thời yêu cầu của nhà trƣờng; chi phí tiền của, sức lực và thời gian cần thiết ít nhất
nhƣng mang lại kết quả cao nhất. Chất lƣợng DH đƣợc nhìn từ góc độ là giá trị tăng
thêm, cách nhìn này muốn nói lên tác động ảnh hƣởng của nhà trƣờng với ngƣời học.
Chất lƣợng DH đƣợc đánh giá bởi sự phát triển của các yếu tố cấu thành nên QTDH,
sao cho các yếu tố đó càng tiến sát mục tiêu đã định bao nhiêu thì kết quả của quá trình
ấy càng cao bấy nhiêu. Để thực hiện việc đánh giá, ngƣời ta chuyển mục tiêu dạy học
sang hệ thống tiêu chí. Thơng thƣờng ngƣời ta dựa trên ba tiêu chí cơ bản: kiến thức kĩ năng - thái độ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Chất lƣợng dạy học liên quan chặt chẽ đến yêu cầu KT-XH của đất nƣớc. Sản
phẩm của dạy học đƣợc xem là có chất lƣợng cao khi nó đáp ứng tốt mục tiêu giáo dục
mà yêu cầu KT-XH đặt ra đối với giáo dục THPT. Nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển
đổi cả về cơ cấu và cơ chế quản lý. Các lĩnh vực của đời sống xã hội đổi mới tồn diện
và sâu sắc địi hỏi ngành giáo dục phải tạo ra chất lƣợng mới khác trƣớc. Trong công
cuộc đổi mới, ngành học phổ thông đã và đang triển khai thực hiện những chủ trƣơng,
giải pháp về đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, quy trình dạy học và đã cố
gắng từng bƣớc tăng cƣờng điều kiện và phƣơng tiện để đảm bảo nâng cao chất lƣợng
dạy học.
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng và quản lý QTDH
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của xã hội
lồi ngƣời, nó đƣợc bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công và hợp tác lao động.
Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, khái niệm quản lý đã
đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra theo nhiều cách khác nhau, tuỳ theo những cách tiếp
cận khác nhau.

Theo PGS.TS Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [22, tr 5].
Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp cận
nhƣng đều gặp nhau ở những nội dung cơ bản của khái niệm quản lý, các định nghĩa
trên ta có thể hiểu: Quản lý là q trình tác động có mục đích, có tổ chức, có định
hƣớng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng
quản lý và phƣơng tiện quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ
hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Theo các tài liệu của UNESCO, cơng tác quản lý nói chung có bốn chức năng cơ
bản đó là: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và trong đó thơng tin vừa là
phƣơng tiện, vừa là điều kiện để thực hiện chức năng quản lý.
- Chức năng kế hoạch hoá: Để thực hiện chủ trƣơng, chƣơng trình, dự án kế
hoạch hoá là hành động đầu tiên, chức năng cơ bản để hoàn thành các chức năng khác.
Đây đƣợc coi là chức năng chỉ lối làm cho tổ chức phát triển theo kế hoạch. Trong
quản lý đây là căn cứ mang tính pháp lý quy định hành động của cả tổ chức.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
- Chức năng tổ chức: Ngƣời quản lý phải hình thành bộ máy tổ chức là cơ cấu
các bộ phận (tuỳ theo tính chất cơng việc, có thể tiến hành phân công, phân nhiệm cho
các cá nhân), quy định chức năng nhiệm vụ từng bộ phận, mối quan hệ giữa chúng,
thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa các bộ phân riêng rẽ
thành một hệ thống hoạt động nhịp nhàng của một cơ thể thống nhất.
- Chức năng chỉ đạo: Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và
mọi thành viên trong tổ chức nhằm góp phần thực hiện hoá các mục tiêu đề ra. Bản
chất của chức năng chỉ đạo xét cho cùng là sự tác động lên con ngƣời, khơi dậy những
tiềm năng của con ngƣời trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối liên hệ giữa con

ngƣời với con ngƣời và quá trình đó giải quyết những mối quan hệ đó để họ tự nguyện,
tự giác và hăng hái phấn đấu trong công việc.
- Chức năng kiểm tra: Chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các
mục tiêu đề ra, điều cần lƣu ý là khi kiểm tra phải theo chuẩn. Chuẩn phải xuất phát từ
mục tiêu, là đòi hỏi bắt buộc đối với mọi thành viên của tổ chức.
Cuối cùng, tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin
đầy đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch; thông tin
cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu tạo quan hệ giữa các bộ
phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo (thông tin xuôi) và phản hồi
(thông tin ngƣợc) diễn biến hoạt động của tổ chức và thông tin từ kết quả hoạt động
của tổ chức giúp cho ngƣời quản lý xem xét mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức.
Các chức năng nêu trên lập thành chu trình quản lý. Chủ thể quản lý khi triển
khai hoạt động quản lý đều thực hiện chu trình này.
Sơ đồ các chức năng trong chu trình quản lý

Sơ đồ 1-1
Kế hoạch

Kiểm tra
Tổ
chứcKiểm
tra

Thơng tin quản lí
Thơng tin quản lí
Thơng tin quản lí
Chỉ đạo
Thơng tin quản lí
Kiểm
traChỉ đạo


Tổ chức
Kế
hoạchTổ
chức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Tổ chức
Kế
hoạchTổ

Kế
hoạchTổ
chức


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Bốn chức năng của quản lý quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn nhau và tạo
thành chu trình quản lý. Mỗi chức năng có vai trị, vị trí riêng trong chu trình quản lý.
Thơng tin là mạch máu của quản lý.
1.2.3.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục nằm trong quản lý văn hóa- tinh thần.
Quản lý hệ thống giáo dục có thể các định là tác động của hệ thống có kế
hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các
mắt xích của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ
trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng nhƣ các
quy luật chung của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em.

“Quản lý giáo dục (và nói riêng quản lý trƣờng học) là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm
cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các
tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất” [15, tr 35].
Theo Giáo sƣ Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt động dạy
học. Có tổ chức đƣợc các hoạt động dạy học, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà
trƣờng phổ thơng Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý đƣợc giáo dục, tức là cụ thể
hoá đƣờng lối giáo dục của Đảng và biến đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu
cầu của nhân dân, của đất nƣớc” [8, tr 9].
Qua khái niệm trên ta có thể hiểu: Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng tới đích của chủ thể QL lên đối tƣợng QL mà
chủ yếu nhất là quá trình dạy học và giáo dục ở các trƣờng học.
1.2.3.3 Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mơ, nó là một hệ thống con của quản lý vĩ mô:
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục
đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức - sƣ phạm của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà
trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu
dự kiến.
“Quản lý trƣờng học tập hợp những tác động tối ƣu của chủ thể quản lý đến tập

thể giáo viên, học sinh và cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nƣớc
đầu tƣ, lực lƣợng xã hội đóng góp vào do lao động xây dựng vốn tự có. Hƣớng vào
việc đẩy mạnh mọi hoạt động của Nhà trƣờng mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế
hệ trẻ. Thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên
trạng thái mới” [12, tr 43].
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: “Quản lý trƣờng học là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực
lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao
chất lƣợng GD&ĐT trong nhà trƣờng ” [17, tr 35].
Quản lý nhà trƣờng bao gồm hai loại:
Xét trong phạm vi hẹp, công tác quản lý trƣờng học bao gồm quản lý các quan
hệ giữa trƣờng học, xã hội (quản lý bên ngoài) và quản lý nhà trƣờng (quản lý bên
trong).
Nhà trƣờng là tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp làm công tác giáo dục đào tạo.
Nó chịu sự quản lý trực tiếp của các cấp quản lý giáo dục đồng thời nhà trƣờng cũng là
một hệ thống độc lập, tự quản. Việc quản lý nhà trƣờng phải nhằm mục đích nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và phát triển nhà trƣờng. Thực chất quản lý nhà trƣờng
là quản lý hoạt động dạy và học, làm cho hoạt động dạy và học từ trạng thái này sang
trạng thái khác để tiến tới mục tiêu giáo dục
Quản lý nhà trƣờng bao gồm:
+ Quản lý quá trình sƣ phạm: tức là quản lý quá trình giáo dục và đào tạo. Các
yếu tố của quá trình giáo dục và đào tạo là: mục đích giáo dục, nội dung giáo dục,
phƣơng pháp giáo dục, giáo viên, học sinh, những phƣơng tiện vật chất kỹ thuật, tài
chính... Trong sơ đồ biểu thị các đối tƣợng của quản lý giáo dục, mỗi ô là một hệ
thống con, mỗi hệ thống con đó bao gồm nhiều hệ thống nhỏ hơn nữa, tất cả tạo thành
một chỉnh thể thống nhất, trong đó nổi lên vai trò yếu tố con ngƣời – trung tâm của
quản lý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×