Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường cao đẳng nghề công nghiệp thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÂM VĨNH TUYẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CƠNG NGHIỆP THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÂM VĨNH TUYẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CƠNG NGHIỆP THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Quốc Lâm

Nghệ An, năm 2016



1

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Lãnh đạo nhà
trường, Phòng Đào tạo sau Đại học Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận
lợi cho chúng tôi được học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng u cầu địi
hỏi ngày càng cao của nhiệm vụ mới.
Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình giảng
dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Đặc biệt, tôi xin
chân thành cảm ơn TS. Phan Quốc Lâm đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên nghành Quản lý giáo dục.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, lãnh đạo các phòng, khoa và
cán bộ, giáo viên, nhân viên trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi hồn thành khóa học.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót.
Mong được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, năm 2016
Tác giả

Lâm Vĩnh Tuyến


2

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................. 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ......................................................................... 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 9
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 10
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 10
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 10
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 11
7. Đóng góp luận văn ............................................................................................... 11
8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 12
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ.......................................................................................................... 13
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................................... 13
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................................... 13
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ......................................................................... 15
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................................ 19
1.2.1. Nhân lực và nguồn nhân lực........................................................................... 19
1.2.2. Đào tạo và đào tạo nguồn nhân lực ................................................................ 21
1.2.3. Quản lý và quản lý đào tạo nguồn nhân lực ................................................... 23
1.2.3.1. Quản lý ........................................................................................................ 23
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý đào tạo nguồn nhân lực ................................ 27
1.3. Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp ở các
trường Cao đẳng nghề .............................................................................................. 29
1.3.1. Nhu cầu nhân lực ............................................................................................ 29
1.3.2. Mục tiêu của quản lý đào tạo nguồn nhân lực................................................ 29
1.3.3. Nội dung của quản lý đào tạo nguồn nhân lực ............................................... 30
1.3.4. Phương pháp và các hình thức quản lý đào tạo nguồn nhân lực.......................... 32
1.3.5. Quản lý các điều kiện cơ sở vật chất hỗ trợ cho quá trình đào tạo ................ 33

1.3.6. Quản lý việc kiểm tra - đánh giá hoạt động dạy ở giáo viên và kết quả đào tạo ... 33


3

1.3.7. Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp trong công tác đào
tạo nguồn nhân lực. .................................................................................................. 34
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp tại trường Cao đẳng nghề ............................................................................. 35
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp tại trường Cao đẳng nghề ............................................................................. 35
1.4.2. Tăng cường hoạt động của các phịng, khoa chun mơn tham gia vào quá
trình đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ................................................ 38
1.4.3. Huy động các lực lượng tham gia và đa dạng hóa các hình thức đào tạo
nguồn nhân lực ......................................................................................................... 38
1.4.4. Huy động xã hội đầu tư cho đào tạo nguồn nhân lực ..................................... 39
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân
lực tại trường Cao đẳng nghề. .................................................................................. 39
1.5.1. Vai trò chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và cơ quan quản lý cấp trên ................. 39
1.5.2. Thực hiện hoạt động liên kết với doanh nghiệp và đơn vị, tổ chức sử dụng
nguồn nhân lực được đào tạo ................................................................................... 40
1.5.3. Vai trị của gia đình và xã hội đối với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả
quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ở trường Cao đẳng
nghề .......................................................................................................................... 41
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 42
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠNG NGHIỆP THANH HĨA ..................... 43
2.1. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội và giáo dục nghề của tỉnh Thanh Hóa .......... 43
2.1.1. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa ................................. 43

2.1.2. Khái quát về giáo dục nghề của tỉnh Thanh Hóa ................................................. 44
2.2. Thực trạng hoạt động đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu cho các doanh
nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa ..................................... 44
2.2.1. Đặc điểm tình hình nhà trường ....................................................................... 44
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường ................................................................... 46
2.2.4. Mục tiêu phát triển của nhà trường đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 203047
2.2.5. Thực trạng về quy mơ, ngành nghề và hình thức đào tạo .............................. 49
2.2.6. Thực trạng về nội dung chương trình đào tạo ................................................ 50


4

2.2.7. Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất .............................................................. 51
2.2.8. Nguồn tài chính và hoạt động tài chính.......................................................... 52
2.2.9. Thực trạng về đội ngũ giáo viên ..................................................................... 53
2.2.10. Thực trạng về chất lượng của sinh viên ....................................................... 53
2.2.11. Thực trạng về công tác tổ chức kiểm tra, đánh giá ...................................... 54
2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa ..................................... 55
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV về công tác
quản lý đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề
Công nghiệp Thanh Hóa........................................................................................... 55
2.3.2. Thực trạng cơng tác quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo đáp ứng
yêu cầu doanh nghiệp ............................................................................................... 56
2.3.3. Thực trạng công tác quản lý chương trình nội dung đào tạo đáp ứng nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp ................................................................................ 58
2.3.4. Thực trạng công tác quản lý chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo .................. 59
2.3.5. Thực trạng công tác quản lý kiểm tra đánh giá qúa trình đào tạo .................. 61
2.3.6. Thực trạng công tác quản lý sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đáp ứng
đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ........................................................ 62

2.3.7. Thực trạng công tác quản lý chất lượng dạy học, hướng dẫn thực hành, rèn
nghề cho HSSV ........................................................................................................ 64
2.3.8. Thực trạng quản lý về công tác tuyển sinh, đánh giá chất lượng kết quả học
tập, rèn luyện tay nghề của HSSV............................................................................ 66
2.3.9. Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất nhà trường ........................................... 69
2.3.10. Thực trạng việc phối hợp giữa các bộ phận, đơn vị liên quan trong quản lý
hoạt động đào tạo nguồn nhân lực............................................................................ 70
2.4. Đánh giá chung .................................................................................................. 72
2.4.1. Những mặt mạnh ............................................................................................ 72
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.................................................................................... 75
2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại và hạn chế ...................................... 76
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 77
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA .................................................. 78


5

3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ...................................................................... 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................. 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện ................................................................ 78
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................. 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................... 79
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa ..................................... 79
3.2.1. Nâng cao hiệu quả và chất lượng cơng tác tuyển sinh ................................... 79
3.2.2. Hồn thiện đổi mới mục tiêu đào tạo theo hướng phục vụ nhu cầu của các
doanh nghiệp, cơ cấu kinh tế địa phương................................................................. 83
3.2.3. Hồn thiện và đổi mới phát triển chương trình đào tạo phù hợp với tiêu chuẩn

kỹ năng nghề quốc gia, theo hướng giảm lý thuyết, tăng thực hành, gắn liền với
việc nâng cao kỹ năng và tay nghề cho người học ................................................... 84
3.2.4. Đổi mới công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ
quản lý ...................................................................................................................... 86
3.2.5. Hoàn thiện và đổi mới việc đầu tư, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện hiện đại trong đào tạo ........................................................................... 89
3.2.6. Hoàn thiện và đổi mới việc xây dựng kế hoạch và tổ chức đa dạng hóa các
loại hình đào tạo ....................................................................................................... 91
3.2.7. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBGV về quản lý hoạt động đào tạo nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp ................................................................................ 93
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ........................ 96
3.3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp...................................................................... 96
3.3.2.Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ....................................... 96
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 102
1. Kết luận .............................................................................................................. 102
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 106
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ cấu trúc nhân cách ......................................................................................... 19
Sơ đồ bản chất quá trình quản lý ............................................................................. 25
Sơ đồ Tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo bộ máy nhà trường .............................................. 46
Sơ đồ Tổ chức chỉ đạo, điều hành chuyên môn, nghiệp vụ ...................................... 47

Bảng 2.1. Quy mô đào tạo ........................................................................................ 49
Bảng 2.2. Ngành nghề đào tạo ................................................................................ 50
Bảng 2.3. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính ........................................................... 52
Bảng 2.4. Thống kê trình độ chuyên môn đội ngũ giáo viên .................................... 53
Bảng 2.5. Kết quả chất lượng sinh viên của nhà trường ......................................... 53
Bảng 2.6. Số sinh viên được các doanh nghiệp tuyển dụng từ năm 2012 đến nay .. 54
Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của quản lý hoạt động đào
tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp............................................................... 56
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác quản lý xây dựng
và thực hiện kế hoạch đào tạo .................................................................................. 57
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về thực hiện công tác quản lý chương trình
đào tạo đáp ứng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ......................................... 58
Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác chỉ đạo thực
hiện kế hoạch đào tạo ............................................................................................... 60
Bảng 2.11. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về cơng tác quản lý kiểm tra
đánh giá q trình đào tạo ....................................................................................... 61
Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác quản lý xây dựng
và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. ............................................................................... 63
Bảng 2.13. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác quản lý chất
lượng dạy học, hướng dẫn thực hành, rèn nghề cho HSSV. .................................... 65
Bảng 2.14. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác tuyển sinh .............. 66
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL và GV về công tác tổ chức và quản lý mối liên kết
đào tạo nâng cao tay nghề cho HSSV đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp .................... 68
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7


Bảng 2.16. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác quản lý cơ sở vật
chất ........................................................................................................................... 69
Bảng 2.17. Tổng hợp kết quả đánh giá của người sử dụng lao động đối với HSSV
do nhà trường đào tạo .............................................................................................. 71
Bảng 3.1. Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp ................................................ 98
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp .................................................. 99

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban Giám hiệu

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CBTS

Cán bộ tuyển sinh


CBVC

Cán bộ viên chức

CĐN

Cao đẳng nghề

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH,CĐ

Đại học, Cao đẳng

GDTĐ

Giáo dục đào tạo

HCNQTDNVN

Hội các nhà quản trị doanh nghiệp dạy nghề Việt Nam

HSSV


Học sinh sinh viên

KH - KT

Khoa học kỹ thuật

KHĐT

Kế hoạch đào tạo

LĐ - TB&XH

Lao động - Thương binh và Xã hội

PĐT

Phòng đào tạo

QLGD

Quản lý giáo dục

QTĐT

Quá trình đào tạo

SPKT

Sư phạm kỹ thuật


TBDH

Thiết bị dạy học

TC - HC

Tổ chức Hành chính

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy Ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, thế giới đã bước sang một giai đoạn phát triển mới, trong đó giáo
dục đào tạo cùng với khoa học - công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp,
có vai trị hết sức quan trọng trong sự phát triển. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước
coi giáo dục cùng với khoa học - công nghệ là quốc sách hàng đầu. Đại hội XI
của Đảng coi phát triển giáo dục là một trong những động lực quan trọng để thúc
đẩy nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững.
Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO vào năm 2006 sẽ có tác động rất lớn đến
cơng tác đào tạo nguồn nhân lực ở các trình độ, trong đó có đào tạo trình độ Cao
đẳng và Trung cấp nghề. Nhu cầu về lao động giản đơn sẽ giảm nhưng nhu cầu về
lao động kỹ thuật có chất lượng cao lại tăng. Như vậy, các trường đào tạo nghề
đang đứng trước bài toán làm thế nào để nâng cao chất lượng đào tạo trong khi lại
phải đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt hơn.
Tuy vậy, chất lượng giáo dục đào tạo hiện nay đang là một vấn đề đang
được dư luận xã hội hết sức quan tâm. Chương trình đào tạo của các trường trong
hệ thống giáo dục phần lớn cịn nặng tính lý thuyết, chưa quan tâm đúng mức đến
rèn luyện kỹ năng thực hành, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực hoạt động sáng tạo.
Phương pháp giảng dạy chủ yếu vẫn là phương pháp giảng giải, thiếu sự hỗ trợ
của công nghệ thông tin và các cơng cụ hiện đại khác, khơng thích ứng với khối
lượng tri thức mới đang tăng nhanh, khơng khuyến khích sự chủ động sáng tạo
của người học, chưa lấy người học làm trung tâm của quá trình đào tạo. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị đào tạo của các trường nhìn chung cịn thiếu thốn và lạc hậu.
Tính chun nghiệp trong quản lý nhà trường còn bất cập. Sự gắn kết giữa các
trường đào tạo và đơn vị sử dụng lao động chưa chặt chẽ.
Mục tiêu đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đặt ra cho các cơ sở
đào tạo một nhiệm vụ cao cả và một trọng trách nặng nề. Các cơ sở đào tạo phải
giải quyết hiệu quả bài tốn giữa phát triển nhanh quy mơ, phạm vi đào tạo và ổn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

định, nâng cao chất lượng đào tạo để hoàn thành sứ mệnh: Đào tạo đạt chuẩn, đào
tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp, của cơ sở đào tạo nhân lực trên cả nước...
Nhận thấy vấn đề nâng cao chất lượng quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân
lực của trường là yêu cầu cấp thiết, vừa cung ứng nguồn nhân lực có chất lượng
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa phương, vừa đáp ứng yêu cầu
quy hoạch của tỉnh và khu vực, vấn đề:
“Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hố” là hết sức cần
thiết, đó cũng chính là tên của đề tài nghiên cứu bản thân lựa chọn, với mong muốn
đóng góp một phần nhỏ vào sự nghiệp đổi mới giáo dục chung của đất nước.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu lý luận và đánh giá thực trạng công tác đào tạo nguồn
nhân lực, đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp của Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hố,
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý đào tạo nguồn nhân lực ở
trường Cao đẳng nghề đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp quản lý hoạt động đào tạo nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được và áp dụng các giải pháp quản lý công tác đào tạo nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp có cơ sở khoa học và có tính khả thi sẽ góp phần
làm cho hoạt động đào tạo của trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa đáp
ứng nhu cầu của thị trường lao động ở Thanh Hóa.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động đào tạo nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hố.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn điều tra, khảo sát, tổng kết, đánh giá thực
trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường Cao đẳng
nghề Công nghiệp Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

5.3. Đề xuất và thăm dị tính cần thiết, tính khả thi các giải pháp quản lý nâng
cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường Cao
đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hố.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp này nhằm thu thập các
thông tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài;
- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập, nghiên cứu lý luận về
công tác quản lý đào tạo, các khái niệm, thuật ngữ liên quan đến chất lượng đào tạo
nghề, nhằm phát triển nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp trong xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát đánh giá thực trạng quản lý nâng
cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường Cao
đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
- Phương pháp phỏng vấn cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường
và các doanh nghiệp sử dụng nhân lực được đào tạo.

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm phân tích, đánh giá, khái quát
những kinh nghiệm trong việc quản lý nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề.
6.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê nhằm xử lí số liệu sau khi điều tra, khảo sát
thực trạng và thăm đị tính cần thiết, khả thi của các giải pháp.
7. Đóng góp luận văn
7.1. Hệ thống hoá lý luận về quản lý nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
7.2. Phản ánh được thực trạng đào tạo nguồn nhân lực ở trường Cao đẳng
nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.
7.3. Đề xuất được các giải pháp quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp ở trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa đáp ứng
u cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3
chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực tại trường
Cao đẳng nghề.
Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho
các doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Vấn đề nguồn nhân lực, lao động có kỹ năng ngày nay được tồn xã hội quan
tâm hơn bao giờ hết, công nghệ tiên tiến đã làm thay đổi nhu cầu về kỹ năng nghề
đối với lực lượng lao động, với yêu cầu cao hơn cho lực lượng công nhân sản xuất.
Công nghệ sản xuất tiên tiến đã mở ra phương hướng và cách thức nhằm nâng cao
lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Sản phẩm của nhà máy khơng chỉ địi hỏi trở nên
tinh xảo, có chất lượng sản phẩm đáp ứng người tiêu dùng, mà còn đòi hỏi về năng
suất nhằm tối ưu giá thành. Cho nên giáo dục kỹ thuật - đào tạo nghề cho người lao
động cũng phải được tiến hành hài hịa với những ứng dụng cơng nghệ thích hợp
theo hướng thúc đẩy sản xuất.
Có nhiều cơng trình, bài viết đã đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động đào tạo
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ở các cơ sở đào tạo nghề nói chung của các
quốc gia tiên tiến trên thế giới.
Hoa Kỳ đã xác định rõ phương châm “nguồn nhân lực là trung tâm của mọi
sự phát triển”. Để giữ vị trí siêu cường về kinh tế và khoa học, công nghệ, chiến
lược nguồn nhân lực của Hoa Kỳ tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực và thu hút
nhân tài. Trong đào tạo nguồn nhân lực, Hoa Kỳ đã xây dựng một hệ thống giáo

dục với hai đặc trưng là tính đại chúng và tính khai phóng. Hệ thống giáo dục Hoa
Kỳ đặc biệt coi trọng giáo dục Đại học - Cao đẳng (có 4200 trường Đại học, Cao
đẳng), đảm bảo cho mọi người dân có nhu cầu đều có thể tham gia vào các chương
trình đào tạo Cao đẳng, Đại học. Hệ thống các trường Cao đẳng, Đại học cộng đồng
phát triển mạnh đảm bảo tính đại chúng trong giáo dục Đại học, các trường này
hướng vào đào tạo kỹ năng làm việc cho người lao động. Với tính cạnh tranh rất
khốc liệt, các trường Đại học - Cao đẳng khẳng định mình bằng chính chất lượng
giảng dạy và tự xây dựng thương hiệu riêng cho mình. Vì vậy, các hoạt động đào
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

tạo được coi là yếu tố đảm bảo việc nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ở
Hoa Kỳ [36].
Hệ thống sau trung học của Nhật Bản gồm trường Đại học tổng hợp, Cao
đẳng, Cao đẳng công nghệ cũng như trường đào tạo chuyên ngành có nhiệm vụ trực
tiếp đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước Hoa Anh Đào với nhưng tiêu chí kiểm
định cho các trường, các ngành, các bậc cụ thể. Các cơ sở giáo dục sau trung học
phải tuân thủ các quy định của Bộ Giáo dục về tiêu chuẩn thành lập trường Cao
đẳng, Cao đẳng công nghệ, Đại học. Nhằm huy động các nguồn lực từ xã hội cho
công tác đào tạo nhân lực, chính phủ Nhật khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi
cho sự hình thành hệ thống giáo dục đào tạo nghề trong các công ty, doanh nghiệp.
Không chỉ là một quốc gia có nền giáo dục phát triển mà Nhật cũng rất coi trọng
việc tiếp thu các kinh nghiệm, thành tựu về đào tạo nguồn nhân lực của các quốc
gia phát triển khác, việc cử người đi học tập ở nước ngồi được Nhà nước chú
trọng, khuyến khích, với nhiều nguồn kinh phí khác nhau (sử dụng kinh phí của
Nhà nước, người đi học, của chủ sử dụng lao động, đối tác nước ngoài khác). Bắt

đầu thời kỳ Minh Trị Thiên Hoàng (1868), nước Nhật đã nêu khẩu hiệu “Kỹ thuật
phương Tây, tinh thần Nhật Bản” để động viên cơng dân Nhật đi học hỏi nước
ngồi bằng các nguồn lực khác nhau. [36].
Ở Hàn Quốc đào tạo nhân lực là nhiệm vụ ưu tiên trong giáo dục để đảm bảo
có nguồn nhân lực đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa. Đạo luật đào tạo nghề năm
1967 ra đời đã khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề
nhằm tạo ra lực lượng lao động có kỹ năng cho các doanh nghiệp có nhu cầu. Hàn
Quốc quan niệm giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực phải bắt nhịp với yêu cầu phát
triển kinh tế. Với sự ra đời của Luật thúc đẩy giáo dục công nghiệp, các trường
trung học nghề, chương trình đào tạo cơng nghiệp và đào tạo tại nhà máy phát triển
rất mạnh mẽ ở Hàn Quốc nhờ những chính sách phát triển nguồn lực đầu tư rất đa
dạng cho các cơ sở đào tạo đó. [36]
Các nhà lãnh đạo Singapore quan niệm thắng trong cuộc đua về giáo dục sẽ
thắng trong cuộc đua về phát triển kinh tế. Vì vậy, Chính phủ Singapore đã dành
một khoản đầu tư lớn để phát triển giáo dục - đào tạo, từ 3% GDP lên 5% trong
thập niên đầu của thế kỷ XI; hiện nay đầu tư cho giáo dục và đào tạo chiếm khoảng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

10% GDP của Singapore. Đào tạo kỹ thuật và đào tạo nghề đóng vai trị quan trọng
trong cải cách không ngừng của nền giáo dục Singapore. Nhà nước áp dụng nhiều
chính sách nhằm khuyến khích các cơng ty tự tổ chức các khóa đào tạo hoặc dạy
nghề cho nhân viên và cơng nhân trong q trình làm việc... Dịch vụ giáo dục, đặc
biệt là dịch vụ đào tạo nghề đã thu hút người học nhiều quốc gia trên thế giới, là
một nguồn lực để phát triển các cơ sở đào tạo và tăng nguồn thu cho quốc gia ở
Singapore. Đối với khối ngồi cơng lập, Chính phủ Singapore tạo điều kiện để phát

triển, khuyến khích việc liên thơng, liên kết với nước ngoài, mời gọi các Đại học
quốc tế có uy tín đặt chi nhánh... để đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho đất
nước.[36]
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ở trường
nghề từ trước đến nay là một đề tài có tính thời sự, luôn thu hút sự quan tâm của
các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên đây là vấn đề khó, phức tạp phạm vi rộng và phong
phú, do vậy các đề tài đi sâu nghiên cứu lính vực này cịn ít với nội dung nghiên
cứu khá rộng. Nhiều tài liệu giáo trình về quản lý đào tạo nghề đã được biên soạn
và phát hành như: Năm 1999, trường Đào tạo cán bộ công đoàn Hà Nội với đề tài:
“Đánh giá thực trạng tay nghề của công nhân Hà Nội”, đề xuất các giải pháp nâng
cao tay nghề cho công nhân trong các ngành trọng điểm của Hà Nội. Năm 2002 với
bài viết “Đánh giá một cách khách quan nhất công tác đào tạo nghề đã đạt được
những thành công nhất định” Lao động & Xã hội của bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH.
Với thông tin thị trường lao động, trang 1-2 của tác giả Đỗ Trọng Hùng (2002)
“Thực hiện tốt chiến lược đào tạo nghề góp phần phát triển thị trường lao động”
Tác giả Nguyễn Minh Đường, với “Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo“ (năm
1996) và nhiều tài liệu khác. Với việc “Cải tiến mục tiêu và nội dung đào tạo
nghề” (1990); “Phát triển giáo dục nghề nghiệp đáp ứng quá trình đào tạo nguồn
nhân lực’’ (2001), “Đổi mới công tác quản lý trong các trường đào tạo nghề đáp
ứng sự nghiệp cơng ngiệp hóa , hiện đại hóa“ (Kỷ yếu hội thảo của sở LĐ-TB&XH
Hà Nội) và “Giáo dục nghề nghiệp - những vấn đề và giải pháp” (2005) của
PGS.TS Nguyễn Viết Sự. “Định hướng nghề nghiệp và việc làm“ (2004) của Tổng
cục Dạy nghề. Với việc “Đào tạo nguồn nhân lực ở Thành phố Hồ Chí Minh”
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16


Những bất cập trong lĩnh vực này và giải pháp.v.v. Tất cả cho chúng ta thấy các đề
tài đã đề cập đến chất lượng tay nghề, chất lượng công tác đào tạo nghề trong
những năm qua và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động đào tạo
nguồn nhân lực trong thời gian tới nhằm phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
Các cơng trình nghiên cứu khoa học, từ trên những hướng tiếp cận khác
nhau, đã đề cập đến những khó khăn, thuận lợi, những nỗ lực và sự chuyển biến
tích cực của công tác đào tạo nghề trong những năm qua. Nhờ sự quan tâm của
Đảng, Nhà nước và Chính phủ, sự nỗ lực của toàn ngành dạy nghề, sự nghiệp dạy
nghề đã được phục hồi và đang tiếp tục phát triển mạnh, đạt được một số thành tựu
đáng khích lệ: Mạng lưới cơ sở dạy nghề từng bước được phát triển theo quy
hoạch. Các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo nghề được cải thiện một bước
như nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên; đổi mới nội dung, chương trình đào tạo,
cơ sở vật chất, trang thiết bị cho dạy và học nghề đã được đầu tư, nâng cấp. Phong
trào thi đua dạy tốt học tốt trong toàn ngành đã được đẩy mạnh. Các hoạt động như
hội thi học sinh giỏi nghề, hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự
làm … đã trở thành hoạt động thường xuyên từ cơ sở dạy nghề đến toàn quốc mang
lại hiệu quả thiết thực. Chất lượng và hiệu quả dạy nghề đã có nhiều chuyển biến
tích cực, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp luôn đạt 96%, khoảng 80% học sinh ra trường tìm
được việc làm. Học sinh ra trường đáp ứng được nhu cầu của thị truờng lao động.
Quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ở các
trường Cao đẳng nghề cũng đã đạt được một số thành tích đáng kể. Song trong
nhiều năm qua chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống. Chính vì vậy việc
quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực ở trường Cao đẳng nghề Công nghiệp
Thanh Hóa là vấn đề cần được nghiên cứu kỹ hơn. Nghiên cứu đề tài này có ý
nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp góp phần thực hiện thành cơng các mục tiêu phát triển kinh tế trong khu
vực.
Nghị quyết Đại Hội Đảng lần thứ III (1960) xác định: ưu tiên phát triển

công nghiệp nặng, coi công nghiệp là cơ sở của nền kinh tế quốc dân, mở đầu
cho thời kỳ xây dựng kinh tế. Nhu cầu lao động kỹ thuật cho các khu công
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

nghiệp đã đưa sự nghiệp đào tạo công nhân trở nên cấp bách. Công tác đào tạo
nghề được chú trọng phát triển mạnh cả về quy mô và chất lượng đào tạo nhằm
đáp ứng nhu cầu nhân lực của các khu công nghiệp. Đào tạo nghề trong nước trở
thành “một khâu của quá trình chuẩn bị sản xuất” của các cơ sở cơng nghiệp.
Chính sách cơ bản về đào tạo nghề trong giai đoạn này là gắn trực tiếp công tác
đào tạo với hoạt động sản xuất cụ thể của từng cơ sở công nghiệp. Chuẩn bị tiền
đề cho những bước phát triển tiếp theo của công tác dạy nghề trong cả nước.
Vấn đề chất lượng đào tạo nghề ln được thể hiện trong chính sách của nhà
nước cùng với việc mở rộng quy mô. Nghị định 42/CP ngày 10/3/1970 của Chính
phủ có nêu rõ chủ trương, chính sách và các biện pháp lớn nhằm mở rộng quy mô
và nâng cao chất lượng đào tạo công nhân kỹ thuật đáp ứng nhu cầu nhân lực của
các ngành kinh tế - xã hội. Nghị định 42/CP đã đề ra chủ trương xây dựng hệ thống
các trường đào tạo giáo viên dạy nghề cho các cơ sở đào tạo. Sau Nghị đinh 42/CP
hệ thống đào tạo công nhân kỹ thuật được củng cố về mọi mặt, nhất là về vấn đề
chất lượng đào tạo. Công tác đào tạo nghề ở các Bộ, nghành chịu sự quản lý nhà
nước của Bộ Lao động (Tổng Cục Đào tạo công nhân kỹ thuật) và sự quản lý điều
hành trực tiếp của các cơ quan quản lý đào tạo ở các Bộ, nghành (Vụ đào tạo hoặc
Viện đào tạo thuộc Bộ). Đây là thời kỳ thực hiện chủ trương phát triển công tác đào
tạo nghề theo các ngành kinh tế - kỹ thuật, hình thành hệ thống đào tạo nghề
chuyên ngành như cơ khí, xây dựng, điện, nơng nghiệp, hóa chất... bên cạnh hệ
thống các trường đào tạo chính quy, cơng tác đào tạo nghề được tiếp tục duy trì và

phát triển trong các loại hình trường dạy nghề cạnh xí nghiệp và các lớp đào tạo sản
xuất.
Chính sách đào tạo nghề có những bước thay đổi cơ bản từ năm 1986 khi
nước ta bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện, chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trường nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước theo
định hướng XHCN. Những nội dung căn bản của chính sách được thể hiện tập
trung và rõ nét trong các Nghị quyết Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ
VI,VII,VIII giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm thực hiện các nhiệm vụ
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Thực hiện chủ trương đổi
mới giáo dục đào tạo, ngành dạy nghề ngay từ năm 1987 đã tiến hành thực hiện 3
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

chương trình hành động. Nghị quyết Trung ương 4 (1993) về tiếp tục đổi mới giáo
dục - đào tạo đã đề ra một loạt các quan điểm chỉ đạo có thể được hiểu là những
chính sách định hướng lớn như:
- Giáo dục đào tạo là động lực và là điều kiện cơ bản để thực hiện các mục
tiêu kinh tế - xã hội. Cùng với khoa học công nghệ, giáo dục - đào tạo là quốc sách
hàng đầu. Đầu tư cho giáo dục là một loại nhình đầu tư phát triển.
- Giáo dục - đào tạo hướng tới nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực
và bồi dưỡng nhân tài. Thực hiện yêu cầu công bằng, chất lượng và hiệu quả giáo
dục.
- Giáo dục hướng tới đáp ứng những nhu cầu phát triển quốc gia và tiếp cận
với xu hướng tiến bộ của nhân loại, thực hiện giáo dục suốt đời.
Chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo ở nước ta đến năm 2020 xác định
mục tiêu chiến lược về đào tạo nghề: “Tạo nguồn nhân lực phong phú về số lượng,

có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cơng nghệ, kỹ năng cao, đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nước và từng địa phương, ngành, của giao lưu
kinh tế với thế giới; tạo cho người tốt nghiệp các cấp, bậc học có cơ hội thuận lợi
về việc làm, lập nghiệp’’.
Bên cạnh những thành tích đạt được, đào tạo nghề vẫn còn tồn tại một
số hạn chế cả về quy mô và chất lượng, chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường
lao động và yêu cầu đa dạng của xã hội. Nội dung chương trình nặng nề, dàn
trải, đầu vào xơ cứng khiến cho hàng vạn thanh niên, người lao động có nhu
cầu học một nghề để lập thân, lập nghiệp khơng có cơ hội do cịn nhiều rào
cản. Kỹ năng nghề của học sinh còn thấp, chưa gắn với thực tế sản xuất.
Phương pháp đào tạo không thống nhất, chậm đổi mới. Trang thiết bị phục
vụ giảng dạy cũ kỹ, lạc hậu do đầu tư ít, trang thiết bị thanh lý khơng hoạt động
được thì chuyển giao cho dạy nghề. Thời gian thực hành, thực tập ít, học chay lý
thuyết là chủ yếu do kinh phí thực hành thực tập hạn hẹp. Nhận thức về vị trí, tầm
quan trọng của dạy nghề cịn hạn chế. Chính sách đối với đội ngũ giáo viên dạy
nghề thấp, chưa thu hút được giáo viên sư phạm giỏi nghề, chưa tôn vinh kịp thời
giáo viên và nghệ nhân có cơng lao đóng góp cho sự nghiệp dạy nghề.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

Có thể nói, hệ thống dạy nghề ở nước ta đã trở thành một nhân tố quan trọng
trong phát triển nguồn nhân lực. Chiến lược phát triển đào tạo nghề được hoạch
định nhằm huy động nguồn nội lực quý báu nhất - nguồn lực con người, góp phần
xây dựng đội ngũ lao động có kỹ thuật phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong xu thế hội nhập, góp
phần thực hiện thắng lợi mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội

đất nước thời kỳ 2010 - 2020.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Nhân lực và nguồn nhân lực
1.2.1.1. Nhân lực
Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con
người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể
con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào q
trình lao động - con người có sức lao động.
Nhân lực con người gồm thể chất, tâm lý, kiến thức, kỹ năng, thái độ, nhân
cách. Trong đó nhân cách là một vấn đề tâm lý phức tạp, nhân cách của mỗi con
người là tổng thể những đặc điểm tâm lý tương đối ổn định, gọi chung là những
thuộc tính tâm lý, kết hợp với nhau thành một chỉnh thể, tạo nên bản sắc và giá trị
tinh thần riêng của người đó. Một cách tổng quát, có thể nói nhân cách bao gồm hai
bộ phận chủ yếu là phẩm chất và năng lực (đức và tài). [18,tr25]
Sơ đồ cấu trúc nhân cách
Cấu trúc nhân cách
Mục tiêu đào tạo khái quát

Phẩm chất

Phẩm chất người
lao động (thái độ
nghề nghiệp)

Phẩm chất người
công dân (thái độ
sống trong cộng
đồng)

Năng lực


Kiến thức:
- Khoa học cơ bản
- Kỹ thuật chuyên
môn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Kỹ năng kỹ xảo
- Trong lao động
nghề nghiệp
- Trong hoạt động
chính trị, xã hội


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

- Các thuộc tính tâm lý tạo nên nhân cách của từng cá nhân là do kết quả
hoạt động lâu dài của các quá trình và trạng thái tâm lý của cá nhân đó. Nhân cách
của mỗi người chỉ có thể biểu hiện ra cũng như chỉ hình thành và phát triển trong
hoạt động thực tiễn của người đó.
- Nhân cách vừa có tính chủ thể vừa có tính khách thể.
- Kết quả của q trình đào tạo tác động lên mặt khách thể của nhân cách
HSSV chỉ phát huy tác dụng tối đa khi nó thúc đẩy, hướng dẫn được mặt chủ thể
của nhân cách HSSV tức là làm cho họ tích cực, độc lập, chủ động trong việc tiếp
thu kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, tác phong. Nhân
cách HSSV với tính chất hai mặt đó, trong quan hệ với quá trình đào tạo vừa là đối
tượng, vừa là sản phẩm, là một yếu tố cơ bản, quyết định các đặc điểm của quá

trình đào tạo đồng thời cùng là điểm phân biệt với mọi quá trình sản xuất vật chất
khác.
Đặc điểm về tính hai mặt của nhân cách (vừa có tính chủ thể, vừa có tính
khách thể) nói trên đòi hỏi phải biết kết hợp hợp lý hai mặt đó trong việc tổ chức
q trình đào tạo. Chính vì vậy, quá trình đào tạo phải thực hiện đồng thời ba chức
năng là: giáo dục, giáo dưỡng và phát triển trong mối quan hệ tác động và ảnh
hưởng lẫn nhau nhằm cải biến nhân cách HSSV.
1.2.1.2. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, nguồn lực đó được xem xét ở hai
khía cạnh, trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực. Nguồn
nhân lực nằm trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa
nguồn lực con người và các nguồn lực khác. Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là
tổng thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn
nhân lực của quá trình phát triển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả
năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện là số lượng
và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định.
Khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi ở các nước có nguồn
kinh tế phát triển từ những năm giữa thế kỷ thứ XX, với ý nghĩa là nguồn lực con
người, thể hiện một sự nhìn nhận lại vai trị yếu tố con người trong q trình phát
triển. Nội hàm nguồn nhân lực khơng chỉ bao hàm những người trong độ tuổi lao
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

động có khả năng lao động, cũng khơng chỉ bao hàm về mặt chất lượng mà còn
chứa đựng hàm ý rộng hơn.
Trước đây, nghiên cứu về nguồn lực con người thường nhấn mạnh đến chất

lượng và vai trò của nó trong phát triển kinh tế xã hội. Trong lý thuyết về tăng
trưởng kinh tế, con người được coi là một phương tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo
tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững thậm chí con người được coi là nguồn vốn đặc
biệt cho sự phát triển - vốn nhân lực. Về phương diện này Liên Hợp Quốc cho rằng
nguồn lực con người là tất cả những kiến thức kỹ năng và năng lực con người có
quan hệ tới sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Ngày nay, nguồn nhân lực còn
bao hàm khía cạnh về số lượng, khơng chỉ những người trong độ tuổi mà cả những
người ngoài độ tuổi lao động.
Ở nước ta khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi từ khi bắt đầu
công cuộc đổi mới. Điều này được thể hiện rõ trong các cơng trình nghiên cứu về
nguồn nhân lực. Theo giáo sư viện sỹ Phạm Minh Hạc, nguồn lực con người được
thể hiện thông qua số lượng dân cư, chất lượng con người (bao gồm thể lực, trí lực
và năng lực phẩm chất). Như vậy, nguồn nhân lực không chỉ bao hàm chất lượng
nguồn nhân lực hiện tại mà còn bao hàm cả nguồn cung cấp nhân lực trong tương
lai.
Từ những sự phân tích trên, ở dạng khái quát nhất, có thể hiểu nguồn nhân
lực là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động
tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại
cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện thông qua số
lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người có đủ
điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội. (Trích theo: Giáo trình kinh tế nguồn
nhân lực trường ĐH Kinh Tế)
1.2.2. Đào tạo và đào tạo nguồn nhân lực
1.2.2.1. Đào tạo
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho con người đó lĩnh hội, nắm vững những tri thức, kỹ
năng kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc
sống và có khả năng nhận một sự phân cơng nhất định góp phần của mình vào phát
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Về cơ bản đào tạo
là giảng giải và học tập trong nhà trường gắn với giáo dục đạo đức nhân cách”
[35, tr298]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Đào tạo là hoạt động có mục đích, có
tổ chức nhằm hồn thành và phát triển hệ thống tri thức, kỹ năng thái độ… để hoàn
thiện nhân cách cho mỗi cá nhân tạo tiền đề để họ có thể vào đời hành nghề một
cách có năng suất và hiệu quả”. [19, tr45]
Như vậy: Đào tạo có thể hiểu là hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm
trang bị hệ thống tri thức, kỹ năng đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ
cho người học nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân, đáp
ứng yêu cầu của xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định.
Hoạt động này diễn ra ở các cơ sở đào tạo như: Các trường Đại học, Cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề… theo một kế hoạch, nội dung,
chương trình, thời gian quy định cho từng nghề cụ thể nhằm giúp cho người học đạt
được một trình độ nhất định trong hoạt động lao động nghề nghiệp.
Quá trình đào tạo
Theo cách tiếp cận hệ thống thì quá trình đào tạo ở đây bao gồm quá trình
dạy học và quá trình giáo dục (theo nghĩa hẹp), là bộ phận cấu thành chủ yếu nhất
trong toàn bộ hoạt động của một nhà trường. Do đó, q trình đào tạo là q trình
phối hợp hoạt động của CBGV, HSSV nhằm phát triển nhân cách của HSSV do
nhà trường tổ chức, chỉ đạo và thực hiện. Quá trình đào tạo phải thực hiện đồng
thời ba chức năng là: Giáo dục, giáo dưỡng và phát triển trong mối quan hệ tác
động và ảnh hưởng lẫn nhau nhằm cải biến nhân cách HSSV.
Như vậy có thể hiểu: Quá trình đào tạo là q trình tác động có mục
đích, có tổ chức nhằm trang bị hệ thống tri thức, kỹ năng và giáo dục phẩm chất

lao động cho người học thông qua hoạt động dạy học và định hướng theo ngành
nghề xác định.
1.2.2.2. Đào tạo nguồn nhân lực:
Có rất nhiều khái niệm về đào tạo nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân
lực, theo nghĩa hẹp nhất mà giáo sư Nguyễn Minh Đường đã định nghĩa: “Đào tạo
nguồn nhân lực là quá trình trang bị hoặc bổ sung thêm những kiến thức, kỹ năng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

và thái độ cần thiết cho người lao động để người lao động có thể hồn thành tốt
nhiệm vụ mà họ đang làm hoặc để tìm một việc làm mới” (bài giảng cao học 2000).
Theo GS-TS Trần Kiều, PGS - TS Nguyễn Việt Sự khái niệm đào tạo nguồn nhân
lực được hiểu với ý nghĩa rộng lớn hơn “ Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình làm
tăng giá trị con người về mặt trí tuệ, đạo đức, thể lực và thẩm mỹ làm cho con
người trở thành những người lao động có năng lực và có phẩm chất mới cao hơn”.
Một ý kiến khác của GS - TS Đỗ Minh Cương, PGS - TS Nguyễn Thị Doan “Đào
tạo nguồn nhân lực là việc tạo ra sự tăng trưởng bền vững về hiệu năng của mỗi
thành viên người lao động và hiệu quả chung của tổ chức gắn liền với việc
không ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng của đội ngũ” [16].
Nói tóm lại, đào tạo nguồn nhân lực chính là gia tăng giá trị vật chất, giá trị
tinh thần, giá trị đạo đức và giá trị thể chất của con người làm cho họ có năng lực,
thái độ lao động tốt hơn phục vụ cho mục tiêu phát triển của tổ chức.
Trong những thập kỷ đầu của thế kỷ XXI, nước ta đẩy mạnh sự nghiệp
cơng nghiệp hố - hiện đại hố, nhân tố quyết định thắng lợi chính là chất lượng
nguồn nhân lực. Đại hội IX của Đảng đã định hướng cho phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam là: "người lao động có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm

chất tốt đẹp, được đào tạo bồi dưỡng và phát triển bởi một nền giáo dục tiên tiến
gắn liền với một nền khoa học công nghệ hiện đại".
1.2.3. Quản lý và quản lý đào tạo nguồn nhân lực
1.2.3.1. Quản lý
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm
vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế đều phải thừa nhận và chịu sự quản lý nào
đó. Con người sống trong xã hội phải chịu sự quản lý của xã hội.
Quản lý xã hội một cách khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý đối với toàn bộ hay những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ
sở nhận thức và vận dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó
nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra. Lao
động xã hội gắn liền với quản lý, quản lý là một hoạt động lao động đặc biệt, điều
khiển lao động chung khi xã hội có sự phân công lao động. Xã hội càng phát triển,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×