Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Một số giải pháp quản lý học sinh ngoại trú ở trường trung cấp y tế quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.37 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN HỮU NGHĨA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ HỌC SINH NGOẠI TRÚ
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾ QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN HỮU NGHĨA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ HỌC SINH NGOẠI TRÚ
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾ QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG



NGHỆ AN - 2016


i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc và trân trọng nhất tơi xin chân thành bày tỏ lịng
biết ơn của mình tới Ban Giám hiệu, Phịng Sau Đại học trường Đại học Vinh,
đã tạo điều kiện cho chúng tôi được học tập, nghiên cứu khoa học nâng cao
trình độ của mình nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn với yêu cầu, nhiệm vụ
được giao;
Xin được trân trọng cảm ơn quý thầy cơ, các nhà khoa học đã tận tình
giảng dạy và giúp đỡ chúng tơi trong q trình học tập và nghiên cứu suốt
khóa học. Đặc biệt tơi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Thị
Hường người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn này;
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Phòng Ban chức năng,
đội ngũ Cán bộ, Giáo viên trường Trung cấp Y tế Quảng Bình, đã quan tâm
tạo điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu, xin cảm ơn các bạn bè,
đồng nghiệp, các em học sinh đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn này;
Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến các nhà khoa học, các tác giả của những
tài liệu mà tôi đã sử dụng làm tài liệu tham khảo trong quá trình nghiên cứu;
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng Luận văn này chắc chắn khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến chỉ dẫn của quý thầy
cô và ý kiến đóng góp của các bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.

Nguyễn Hữu Nghĩa



ii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ, giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 5
7. Đóng góp của đề tài ....................................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP Y TẾ ......................................................................................... 7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề: ....................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài: .............................................................. 9
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường. .................................... 9
1.2.2. Quản lý học sinh ngoại trú. ................................................................... 16
1.2.3. Giải pháp, giải pháp quản lý học sinh ngoại trú: .................................. 18
1.3. Vấn đề quản lý học sinh ngoại trú ở trường Trung cấp y tế: ................ 19
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường Trung cấp y tế: .................................... 19
1.3.2. Vị trí, vai trị, mục tiêu của cơng tác quản lý học sinh ngoại trú ở
Trường trung cấp y tế. ..................................................................................... 20
1.3.3. Nội dung quản lý học sinh ngoại trú: .................................................... 21
1.3.4. Phương pháp, hình thức quản lý học sinh ngoại trú: ............................ 23
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLHS ngoại trú ở trường Trung cấp y tế 24
1.4.1. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 24
1.4.2. Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước .................. 25



iii
1.4.3. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh ...................................................... 27
1.4.4. Đặc điểm của học sinh ngoại trú ........................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 28
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỌC SINH
NGOẠI TRÚ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾ QUẢNG BÌNH ........... 29
2.1. Vài nét khái quát về trường Trung cấp Y tế Quảng Bình ................... 29
2.1.1.Chức năng nhiệm vụ của Trường trung cấp y tế Quảng Bình ............... 29
2.1.2. Thực trạng phát triển của Trường trung cấp y tế Quảng Bình.............. 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường Trung cấp Y tế Quảng Bình ...................... 30
2.1.4. Quy mô, ngành nghề và chất lượng đào tạo.......................................... 31
2.2. Thực trạng công tác quản lý học sinh ngoại trú của trường Trung cấp
Y tế Quảng Bình. ........................................................................................... 34
2.2.1. Khái quát về công tác học sinh ngoại trú. ............................................. 34
2.2.2. Thực trạng về hoạt động của học sinh ngoại trú. .................................. 36
2.2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý công tác quản lý học
sinh ngoại trú. .................................................................................................. 42
2.2.4. Thực trạng một số giải pháp quản lý học sinh ngoại trú của
Trường Trung cấp y tế Quảng Bình ................................................................ 48
2.2.5. Thực trạng nhận thức và đánh giá của cán bộ địa phương về công
tác QL HS ngoại trú. ....................................................................................... 50
2.3. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................. 53
2.3.1. Ưu điểm: ............................................................................................... 53
2.3.2. Hạn chế:................................................................................................. 54
2.3.3. Nguyên nhân. ........................................................................................ 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 57
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỌC SINH NGOẠI TRÚ
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾ QUẢNG BÌNH..................................... 58



iv
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................................... 58
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu: ......................................................................... 58
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống: ......................................................................... 59
3.1.3. Đảm bảo tính tồn diện ......................................................................... 60
3.1.4. Nguyên tắc tính hiệu quả: ..................................................................... 60
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 61
3.2. Một số giải pháp quản lý học sinh ngoại trú ở trường Trung cấp y tế
Quảng Bình .................................................................................................... 62
3.2.1. Xây dựng và triển khai những quy chế quy định chung về quản lý
học sinh ngoại trú ............................................................................................ 62
3.2.2. Kế hoạch hố cơng tác quản lý học sinh ngoại trú. .............................. 63
3.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý học sinh ngoại trú ....................... 65
3.2.4. Đẩy mạnh việc phối hợp giữa nhà trường với gia đình và các tổ
chức đồn thể địa phương trong cơng tác QLHS ngoại trú ............................ 69
3.2.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác quản lý học sinh ngoại trú. ...........70

3.3. Thăm dị tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất .............. 72
3.3.1. Mục đích, phạm vi, đối tượng thăm dò ................................................. 72
3.3.2. Kết quả thăm dò .................................................................................... 73
3.4. Thử nghiệm ............................................................................................... 77
3.3.1. Các nội dung thử nghiệm tác động: ...................................................... 77
3.3.2. Đơn vị thử nghiệm tác động:................................................................. 78
3.3.3. Triển khai thử nghiệm tác động: ........................................................... 78
3.3.4. Kết quả bước đầu: ................................................................................. 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 82
1. Kết luận ........................................................................................................ 82
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 83



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CNH

:

Công nghiệp hóa

HĐH

:

Hiện đại hóa

HSSV

:

Học sinh, sinh viên

KT - XH

:

Kinh tế - Xã hội

KTX


:

Ký túc xá

NXB

:

Nhà xuất bản

QLGD

:

Quản lý giáo dục

QLHS

:

Quản lý học sinh

TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp

UBND


:

Ủy ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1: Quy mô giáo viên và học sinh qua các năm .................................. 31
Bảng 2.2: Lý do đăng ký học tại trường Trung cấp Y tế Quảng Bình ........... 36
Bảng 2.3. Những thuận lợi của học sinh ở ngoại trú ..................................... 37
Bảng 2.4. Những khó khăn của học sinh khi ở ngoại trú ............................... 38
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả khảo sát hoạt động sử dụng quỹ thời gian của
học sinh ngoại trú .......................................................................................... 39
Bảng 2.6. Thống kê số vụ việc học sinh vi phạm nội quy, quy chế ở Trường
Trung cấp Y tế Quảng Bình từ năm 2011 đến hết 2015. ............................... 41
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng nhận thức về công tác quản lý
học sinh ngoại trú ở Trường Trung cấp Y tế Quảng Bình. ............................ 44
Bảng 2.8a: Tổng hợp kết quả khảo sát cán bộ trong nhà trường về thực trạng
mức độ cần thiết của các giải pháp quản lý học sinh ngoại trú ..................... 46

Bảng 2.8b: Tổng hợp kết quả khảo sát cán bộ trong nhà trường về thực trạng
mức độ khả thi của các giải pháp quản lý học sinh ngoại trú ....................... 47
Bảng 2.9a: Tổng hợp kết quả khảo sát cán bộ địa phương về mức độ cần
thiết các nhóm giải pháp quản lý học sinh ngoại trú ...................................... 51
Bảng 2.9b: Tổng hợp kết quả khảo sát cán bộ địa phương về thực trạng mức
độ thực hiện các nhóm giải pháp quản lý học sinh ngoại trú ......................... 52
Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp ...................................... 73
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp ......................................... 75
Bảng 3.3: Tổng hợp số liệu thử nghiệm tác động tại Phường Nam Lý ................... 79

Bảng 3.4: Kết quả xếp loại qua đánh giá việc thực hiện nội quy, quy chế của
học sinh ngoại trú tại Phường Nam Lý năm học 2015 - 2016 ....................... 80

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng đào tạo liên quan chặt chẽ với yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước. Sản phẩm đào tạo được xem là có chất lượng cao khi nó đáp
ứng tốt mục tiêu đào tạo mà yêu cầu của kinh tế - xã hội đặt ra đối với mỗi
cấp học, ngành học của bậc đào tạo.
Trong xu thế hội nhập và phát triển đã có những thay đổi toàn diện và
sâu sắc trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trước những đòi hỏi
thực tế đó, sự nghiệp giáo dục và đào tạo nói chung, giáo dục Trung cấp
chuyên nghiệp nói riêng cần phải đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp,

quy trình đào tạo, đề ra và triển khai thực hiện những chủ trương giải pháp về
quản lý con người, đáp ứng được nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng đáp
ứng cho công cuộc đổi mới.
Công tác quản lý con người của sự nghiệp Giáo dục và đào tạo phải
hướng vào mục tiêu đào tạo chung. Đó là, hình thành trong học sinh - sinh
viên nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân; đào tạo những người lao
động tự chủ, sáng tạo và có kỷ luật, giàu lịng nhân ái, u nước, yêu chủ
nghĩa xã hội, sống lành mạnh, có kiến thức văn hố, khoa học, cơng nghệ, kỹ
năng nghề nghiệp, có sức khoẻ, có khả năng góp phần làm cho dân giàu, nước
mạnh, đưa đất nước tiến kịp thời đại, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
Do điều kiện cơ sở vật chất còn đang thiếu thốn, hiện nay hầu hết các
trường Trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đều chưa có
Ký túc xá, một số ít các trường chỉ có những khu nội trú nhỏ và đáp ứng được
không quá 20% trong tổng số học sinh của nhà trường (Trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình chỉ có 2 trường có khu KTX đó là Trường Trung cấp kinh tế và
Trường trung cấp Công nông nghiệp). Cịn hơn 80%, có trường tới 100% số

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

học sinh buộc phải thuê trọ (ngoại trú) ở các khu vực dân cư xung quanh
trường mà học sinh theo học.
Học sinh ở ngoại trú do chưa quen với hồn cảnh mơi trường sinh hoạt
học tập mới, do ý thức tự giác của học sinh chưa tốt, do mơi trường sống
khơng lành mạnh, có nhiều phần tử xấu lợi dụng rủ rê lôi kéo, do sự buông

lỏng quản lý ở phía những người có trách nhiệm (nhà trường và địa phương),
một bộ phận học sinh ngoại trú không làm chủ được bản thân, rất dễ bị nảy
sinh tiêu cực, biến thành tội phạm, thành phần tử xấu của xã hội.
Thực tế hiện tượng cắm quán, cờ bạc ăn tiền, đề đóm, gian lận trong thi
cử có thể nói đã và đang là hiện tượng tiêu cực cần được quan tâm, giáo dục
trong giới học sinh ngoại trú hiện nay. Tình hình vi phạm pháp luật, tệ nạn xã
hội liên quan đến học sinh chưa giảm, có nhiều vụ việc nghiêm trọng như:
giết người, cướp của, buôn bán ma túy, … đã được phát hiện, xử lý.
Với sự tác động nhiều mặt của các tiêu cực xã hội nảy sinh từ cơ chế thị
trường, với các luận điệu tuyên truyền lôi kéo của các thế lực thù địch nhằm
vào đối tượng là HS; làm tốt công tác quản lý HS ngoại trú chính là một trong
những giải pháp quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng của cơng tác HS,
từ đó nâng cao chất lượng đào tạo tồn diện của các trường TCCN, nhất là
chất lượng giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho HS.
Trường Trung cấp y tế Quảng Bình nằm trong địa bàn trọng điểm về tệ
nạn xã hội của thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, nhất là ma tuý và tệ
nạn xã hội. Trường khơng có KTX, nên học sinh ngoại trú của Trường Trung
cấp y tế Quảng Bình cũng khơng tránh khỏi thực trạng trên. Trong năm học
2015 - 2016 Trường Trung cấp y tế Quảng Bình có 975 học sinh Trung cấp hệ
chính quy.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

Trong tổng số 975 học sinh hệ chính quy, có khoảng 20% có gia đình
trú tại khu vực gần trường khơng có nhu cầu ở nội trú, cịn lại khoảng 780 em

ln có nguyện vọng được ở trong KTX.
Trong khi đó, nhà Trường khơng có khu Ký túc xá. Như vậy, số học
sinh phải ở ngoại trú trong các nhà dân xung quanh địa điểm trường học lên
tới hơn 780 em, chiếm 80% tổng số học sinh.
Hiện nay, cơng tác quản lý học sinh nói chung và quản lý học sinh
ngoại trú nói riêng là những vấn đề hết sức nan giải, đội ngũ cán bộ chủ yếu là
kiêm nhiệm, không được đào tạo bài bản, hệ thống văn bản pháp lý có liên
quan đến cơng tác này chưa được chú ý xây dựng, vì vậy gây khơng ít khó
khăn cho việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác này. Mặc dù Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã ban hành Quy chế ngoại trú HSSV song vẫn còn chưa đầy đủ,
cụ thể và chưa đáp ứng được với đặc thù của nhà trường. Có thể nói, cho đến
nay vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu khoa học nào về quản lý học sinh
ngoại trú của trường Trung cấp y tế Quảng Bình.
Vì vậy, ngồi việc trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp thì cơng tác
quản lý học sinh ngoại trú đang là trách nhiệm nặng nề, cấp bách của mỗi cơ
sở đào tạo nói chung và trường Trung cấp y tế Quảng Bình nói riêng. Nhằm
đảm bảo cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực có kỹ năng nghề nghiệp, có lối
sống lành mạnh, có kỷ luật, có sức khoẻ, đáp ứng nhu cầu cơng nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Trường Trung cấp y tế Quảng Bình cần có những giải
pháp để nâng cao chất lượng công tác quản lý, giáo dục học sinh trong bối
cảnh cơ chế thị trường hiện nay. Công tác quản lý, giáo dục học sinh của
trường Trung cấp y tế Quảng Bình cịn nhiều vấn đề cần quan tâm, khắc phục
đó là: sự bất cập, hiệu quả quản lý học sinh chưa đạt với yêu cầu của nhà
trường và của toàn xã hội. Hiện nay, nhiều giải pháp quản lý giáo dục học
sinh cịn mang tính chất tình thế và tạm thời, vẫn chưa xây dựng được Quy

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4

chế công tác học sinh trong trường Trung cấp y tế Quảng Bình nói chung và
Quy chế học sinh ngoại trú trong trường Trung cấp y tế Quảng Bình nói riêng.
Xuất phát từ những lý do như trên, tác giả lựa chọn “Một số giải pháp
quản lý học sinh ngoại trú ở trường Trung cấp y tế Quảng Bình” làm đề tài
luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý học sinh ngoại trú ở trường Trung cấp y tế
Quảng Bình.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý học sinh Trung cấp chuyên nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp quản lý học sinh ngoại trú ở
trường Trung cấp y tế Quảng Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được những giải pháp dựa trên cơ sở lý luận, thực tiễn và
các chức năng quản lý thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý học
sinh ngoại trú của trường Trung cấp y tế Quảng Bình.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý học sinh ngoại trú ở
trường Trung cấp y tế
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý học sinh ngoại trú ở trường Trung
cấp y tế Quảng Bình.
5.1.3. Đề xuất và thăm dị tính cấp thiết, khả thi một số giải pháp quản lý
học sinh ngoại trú ở trường Trung cấp y tế Quảng Bình.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu công tác quản lý

học sinh ngoại trú ở trường Trung cấp y tế Quảng Bình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Bao gồm việc phân
tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các văn kiện, văn bản và tài liệu lý
luận có liên quan đến vấn đề quản lý, quản lý học sinh nói chung và quản lý
học sinh ngoại trú nói riêng.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm: đi tham quan, khảo sát thực tế để
quan sát các hoạt động của học sinh ngoại trú và thực tiễn công tác quản lý
học sinh ngoại trú của một số cơ sở đào tạo.
6.2.2. Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn: Trao đổi, phỏng vấn các cán
bộ liên quan đến công tác quản lý học sinh; các học sinh ngoại trú; các gia
đình cho học sinh thuê trọ; chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong quản lý
giáo dục nói chung và quản lý học sinh nói riêng.
6.2.3. Phương pháp điều tra: điều tra bằng anket về thực trạng các giải
pháp quản lý học sinh ngoại trú ở các địa bàn trong phạm vi của đề tài.
6.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục và quản lý giáo dục
6.3. Phương pháp thống kê toán học: Để xử lý số liệu điều tra và kiểm
chứng mức độ cấp thiết và tính khả thi của kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của đề tài
7.1. Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống và làm sáng tỏ các tri thức lý
luận về cơng tác qn lý HSSV nói chung và quản lý HSSV ngoại trú nói

riêng.
7.2. Về mặt thực tiễn: Luận văn đã nêu lên được thực trạng các giải pháp
quản lý học sinh ngoại trú ở trường Trung cấp y tế Quảng Bình, chỉ ra nguyên
nhân của thực trạng. Đồng thời, luận văn cũng đề xuất một số giải pháp quản
lý học sinh ngoại trú có tính khả thi tại trường Trung cấp y tế Quảng Bình,
góp phần nâng cao chất lượng của công tác quản lý học sinh, từ đó nâng cao

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

chất lượng đào tạo toàn diện của trường Trung cấp y tế Quảng Bình. Kết quả
của luận văn có thể áp dụng cho các cơ sở đào tạo khác trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý học sinh ngoại trú ở Trường trung
cấp y tế.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý học sinh ngoại trú ở trường
Trung cấp y tế Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý học sinh ngoại trú ở trường Trung
cấp y tế Quảng Bình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề:
Tại bất kỳ một giai đoạn lịch sử nào, giáo dục - đào tạo luôn đóng một
vai trị hết sức quan trọng đối với sự phát triển của mỗi cá nhân, tập thể, cộng
đồng, dân tộc và cả nhân loại. Từ xa xưa các học giả, các nhà lãnh đạo, quản
lý ở trong nước và trên thế giới đã từng luận bàn rất nhiều xung quanh vấn đề
này.
Không một quốc gia nào, một dân tộc nào lại không quan tâm đến phát
triển giáo dục, bởi vì: đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển.
Ở Việt Nam, "Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp
của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển,
được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội" [14, Tr 2]
Nhận thức rõ vai trò to lớn của giáo dục trong sự phát triển của mỗi dân
tộc, mỗi quốc gia, các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã bỏ nhiều cơng
sức nghiên cứu vấn đề quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng. Có
thể điểm qua một số cơng trình như: Kađacốp Mikhain (1984)- Cơ sở lý luận
khoa học quản lý giáo dục - Trường cán bộ quản lý GD&ĐT TW1 [29]; Phạm
Minh Hạc (1986) - Một số vấn đề về giáo dục và QLGD - NXB GD [18];
Nguyễn Minh Đạo (1997)- Cơ sở của khoa học quản lý - NXB Chính trị Quốc
gia [16]; Đặng Quốc Bảo (1997) - Một số khái niệm về quản lý giáo dục Trường cán bộ quản lý GD & ĐT TW 1 [1]; Harol Koontz (1992) - Những
vấn đề cốt yếu của quản lý - NXB Khoa học kỹ thuật [25], ... Chủ yếu các
cơng trình trên nghiên cứu về mặt lý luận quản lý, song chúng đã được ứng


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả nhất định trong việc quản lý giáo dục,
quản lý trường học.
Về quản lý nhà trường, các tác giả: Nguyễn Văn Lê, Trần Kiểm,
Nguyễn Ngọc Quang, Thái Văn Thành đã nêu lên những nguyên tắc chung
của việc quản lý hoạt động dạy học của người giáo viên, từ những nguyên tắc
chung đó, các tác giả đã chỉ rõ một số giải pháp quản lý của nhà trường.
Tác giả Trần Kiểm đã viết: “Hiệu quả quản lý nhà trường phụ thuộc
nhiều vào chừng mực người Hiệu trưởng sử dụng thông tin khách quan đáng
tin cậy, toàn diện, đầy đủ và kịp thời của mỗi giáo viên về chất lượng kiến
thức, mức độ được giáo dục và tính kỷ luật của học sinh” [27]. Với mảng đề
tài về công tác quản lý học sinh, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề
nâng cao chất lượng Quản lý học sinh - sinh viên tại các cơ sở đào tạo như:
- “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý học sinh sinh
viên ngoại trú trường Cao đẳng sư phạm Bắc Ninh” - Tác giả Vũ Thị Việt
Thái, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2010.
- “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý học sinh ngoại trú ở
trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội” - Tác giả Đỗ Minh Phong, luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2011.
- “Một số giải pháp đổi mới công tác quản lý học sinh ở trường Trung
cấp kỹ thuật và nghiệp vụ Nam Sài Gòn” - Tác giả Phạm Khải Hoàn, luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2013.
- "Một số giải pháp đổi mới công tác quản lý học sinh ở trường Trung
cấp Y tế Bình Phước" - Tác giả Ngơ Đức Tồn, luận văn thạc sĩ khoa học

giáo dục năm 2014.
Với những kết quả nghiên cứu trên lĩnh vực quản lý giáo dục nói chung
và quản lý nhà trường nói riêng, đặc biệt là những nghiên cứu về lĩnh vực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

quản lý học sinh ngoại trú phần nào đã cung cấp những cơ sở lý luận cũng
như những giải pháp khá hiệu quả cho công tác này khi đưa vào ứng dụng
thực tiễn tại các cơ sở giáo dục. Chính vì thế, chúng tơi lựa chọn đề tài này
với mong muốn đóng góp và hồn thiện hơn nữa cơ sở lý luận và thực tiễn
của công tác quản lý học sinh ngoại trú cũng như góp phần vào việc đổi mới
công tác quản lý học sinh ngoại trú ở trường Trung cấp Y tế Quảng Bình.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài:
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường.
1.2.1.1. Quản lý:
Lịch sử đã chứng minh rằng, để tồn tại và phát triển, ngay từ khi loài
người xuất hiện trên trái đất, con người đã liên kết với nhau thành nhóm để
thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách là những cá
nhân riêng lẻ, nhằm chống lại sự tiêu diệt của thú dữ và thiên nhiên, đồng thời
cũng xuất hiện một loạt các mối quan hệ: Quan hệ con người với con người,
giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội và cả con người với
chính bản thân con người. Trong q trình đó đã xuất hiện một số người có
năng lực chi phối được người khác, cũng như điều khiển mọi hoạt động của
nhóm sao cho phù hợp với mục tiêu chung. Những người đó đóng vai trị thủ
lĩnh để quản lý nhóm, điều đó đã làm nảy sinh nhu cầu về quản lý. Như vậy,

hoạt động quản lý xuất hiện từ rất sớm như một yếu tố cần thiết để phối hợp
những nỗ lực cá nhân hướng tới những mục tiêu chung và nó tồn tại, phát
triển cho đến ngày nay.
Nói đến hoạt động quản lý, người ta thường nhắc đến ý tưởng sâu sắc
của C. Marx: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hòa sự hoạt động của cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng ”.
Còn theo H.Koontz “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự
phối hợp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được mục đích của tổ chức. Mục
đích của mọi nhà quản lý là hình thành mơi trường mà trong đó con người có
thể đạt được mục đích của tổ chức. Mục đích của mọi nhà quản lý là hình thành
mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của mình với
thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [25, Tr 33].
Theo Fredrick Winslow Taylor (1856 - 1915), người Mỹ, được coi là
cha đẻ của Thuyết quản lý khoa học, là một trong những người mở ra “Kỷ
nguyên vàng” trong quản lý của Mỹ và các nước phương Tây. Taylor định
nghĩa: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau
đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”
[11, Tr 10]. Đó cũng là tư tưởng cơ bản của Taylor về quản lý theo khoa học,

gồm 4 điểm chính:
- Chú trọng cải tạo các quan hệ trong quản lý.
- Tiêu chuẩn hoá các cơng việc.
- Chun mơn hố lao động.
- Hình thành quan niệm con người kinh tế.
Tư tưởng quản lý cốt lõi của Taylor là đối với mỗi loại công việc dù nhỏ
nhặt nhất đều có một “khoa học” để thực hiện nó, ơng đã liên kết các mặt kỹ
thuật và con người trong tổ chức.
Ở nước ta, nhiều nghiên cứu về quản lý, về khoa học quản lý đã góp
phần làm sáng tỏ những khái niệm này:
- Theo Nguyễn Minh Đạo thì: Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng của chủ thể lên khách thể về các mặt: Chính trị, văn hố,
kinh tế, xã hội, giáo dục, … bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, nguyên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

tắc, phương pháp, giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện để
đưa đến sự phát triển của khách thể [16, Tr 16].
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự
phân cơng, hợp tác lao động. Chính sự phân công, hợp tác lao động nhắm đến
hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy
phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý … phải có người đứng đầu. Đây là
hoạt động để người thủ trưởng phối hợp nỗ lực các thành viên trong nhóm,
trong cộng đồng, trong tổ chức đạt được mục tiêu đề ra” [1, Tr 6].
- Tác giả Mai Hữu Khuê quan niệm: Quản lý là một hệ thống xã hội, là

khoa học và nghệ thuật tác động và từng thành tố của hệ thống bằng những
phương pháp thích hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra cho hệ và cho từng thành
tố của hệ [28, Tr 34].
+ Quản lý là khoa học vì nó là lĩnh vực tri thức được hệ thống hoá và là
đối tượng nghiên cứu khách quan đặc biệt. Quản lý là khoa học phân loại kiến
thức, giải thích các mối quan hệ - đặc biệt là mối quan hệ giữa chủ thể quản lý
và khách thể quản lý.
+ Quản lý còn là một nghệ thuật, bởi lẽ nó là hoạt động đặc biệt địi hỏi
sự khéo léo, tinh tế và linh hoạt trong những kinh nghiệm đã quan sát được,
những tri thức đã đúc kết được, người quản lý qua đó để áp dụng những kỹ
năng tổ chức con người và công việc.
Ngày nay, trước sự phát triển phức tạp của khoa học kỹ thuật và những
biến động không ngừng của của nền kinh tế xã hội, công tác quản lý ngày
càng trở thành nhân tố quan trọng trong sự thành bại của đơn vị, thậm chí ảnh
hưởng đến cả vận mệnh quốc gia. Vì thế những người làm cơng tác quản lý
hơm nay khơng những phải có trình độ văn hố, trình độ chun mơn, có
phẩm chất đạo đức tốt, mà cịn phải là người được bồi dưỡng về khoa học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

quản lý, nghệ thuật quản lý, năng lực tổ chức và có lịng tận tâm với cơng
việc.
Khi nghiên cứu về quản lý có nhiều quan điểm tiếp cận khác nhau, các
tác giả trong và ngoài nước đã đưa ra các định nghĩa về quản lý, nhưng bản
chất chung Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy,

điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con
người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy
luật khách quan.
Thực chất của hoạt động quản lý là việc xử lý mối quan hệ giữa chủ thể
quản lý và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý luôn là con người và có cơ cấu
tổ chức phụ thuộc vào quy mơ, độ phức tạp của khách thể quản lý. Khách thể
quản lý là đối tượng chịu sự điều khiển, tác động của chủ thể quản lý, bao
gồm: Con người, các nguồn tài nguyên, tư liệu sản xuất … Vì vậy, bản chất
của hoạt động quản lý là việc phát huy được nhân tố con người trong tổ chức.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội, Nhà nước có trách nhiệm quản lý về
mọi mặt hoạt động trong cuộc sống xã hội trong đó có giáo dục.
Quản lý đối với giáo dục của nhà nước là tập hợp những tác động hợp
quy luật, được thể chế hoá bằng pháp luật của chủ thể quản lý đến tất cả các
phân hệ quản lý, nhằm làm cho hệ thống thực hiện được mục tiêu giáo dục và
kết quả cuối cùng là chất lượng và hiệu quả của quá trình đào tạo.
Có nhiều cách nhìn nhận về giáo dục ở những mức độ khác nhau nên
những khái niệm quản lý giáo dục có nội dung rộng, hẹp khác nhau. Các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước đã đưa ra một số định nghĩa về quản lý giáo
dục như:
Theo tác giả M.Kađacốp thì: “Quản lý giáo dục là tập hợp các giải pháp
tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính … nhằm đảm bảo sự vận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13


hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển
và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [29, Tr 22].
GS. Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt
động dạy học. Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính
chất nhà trường phổ thơng Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo
dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành
hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân của đất nước" [18, Tr 71].
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý giáo dục thực chất là những tác động
của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo
viên và học sinh với sự hỗ trợ đắc lực của lực lượng xã hội) nhằm hình thành
và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà
trường" [27, Tr 7].
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [1, Tr 31].
Như vậy, “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế
hoạch hợp với quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành theo
đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng. Thực hiện được các tính chất của
nhà trường XHCN Việt Nam. Mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo
dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới
về chất” [31, Tr 12] nhằm “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý
luận gắn với thực tiễn; Giáo dục Nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội [14, Tr 3].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


14

1.2.1.3. Khái niệm quản lý nhà trường:
Trường học là cấp cơ sở của hệ thống giáo dục - Nơi trực tiếp giáo dụcđào tạo học sinh, sinh viên. Nơi thực thi mọi chủ trương, đường lối, chế độ,
chính sách, nội dung, phương pháp, tổ chức giáo dục. Nơi trực tiếp diễn ra lao
động dạy của thầy, lao động của học trò, hoạt động của bộ máy quản lý
trường học. Điều 44 Luật Giáo dục đã ghi rõ: "Nhà trường trong hệ thống
giáo dục quốc dân được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước
nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và được tổ chức theo các loại hình cơng
lập, dân lập, tư thục". [24, Tr 25]
Trường học là một hệ thống xã hội, nó nằm trong mơi trường xã hội có
tác động qua lại với mơi trường đó nên: "Quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa
nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục đào tạo".
Hoạt động đặc trưng của trường học là hoạt động dạy học. Đó là hoạt
động có tổ chức, có nội dung, có phương pháp, có mục đích, có sự lãnh đạo
của nhà giáo dục. Đồng thời có sự hoạt động tích cực, tự giác của người học
trong tất cả các loại hình hoạt động học tập.
Các nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước đã đưa ra nhiều định
nghĩa về quản lý nhà trường. Theo GS. Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường
là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi, trách nhiệm của
mình, đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu
giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng
học sinh” [18, Tr 71].
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý trường học có thể hiểu là một hệ
thống những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội trong và người nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

trường nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt
động của nhà trường hướng vào việc hồn thành có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu dự kiến" [27, Tr15].
Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lý nhà trường là quản lý vi mơ, nó
là hệ thống con của quản lý vĩ mơ: Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường có
thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế
hoạch) mang tính tổ chức - sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên
và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm
huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà
trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu để đạt được những mục
tiêu dự kiến” [33, Tr7].
Như vậy, xét một cách chung nhất, quản lý nhà trường thực chất là tác
động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực
nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lý giáo dục nhằm đạt
được chất lượng và hiệu quả mục tiêu dự kiến.
Quản lý trường học là quản lý hệ thống bao gồm 6 thành tố: Mục tiêu
giáo dục (MT); Nội dung giáo dục (ND); Phương pháp giáo dục (PP); Thầy
giáo (TH); Học sinh (Tr); Trường sở và thiết bị trường học (CSVC).
Các thành tố hợp thành quá trình quản lý giáo dục theo sơ đồ sau:
MT

Tr

TH


Quản lý

ND

PP
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

CSVC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

1.2.2. Quản lý học sinh ngoại trú.
1.2.2.1. Học sinh TCCN
Theo Điều 83 của Luật giáo dục thì người học tại các cơ sở giáo dục
phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp, trường dự bị
đại học thì gọi là học sinh.
Học sinh hệ Trung cấp chuyên nghiệp có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Là những người có học lực trung bình, trung bình khá… ở trường
trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiếp thu nhanh, có động cơ, ý thức học
tập, ham học hỏi…
- Đại đa số họ có độ tuổi từ 15 - 23; chưa có nghề nghiệp, cịn phụ
thuộc gia đình.
- Về cơ cấu tâm lý - xã hội có đặc điểm riêng là:
+ Xuất thân từ nhiều giai tầng, thành phần khác nhau trong xã hội.
+ Đang theo học nhiều ngành nghề, hệ đào tạo ở các trường công lập
cũng như ngồi cơng lập khác nhau.

+ Là một bộ phận lớn trong thanh niên, là nguồn lao động được đào tạo
phục vụ cho sự nghiệp đổi mới đất nước.
+ Là một lực lượng đơng được quản lý có tổ chức chặt, có vai trị, vị trí
quan trọng ở các thành phố lớn…
+ Môi trường học tập thay đổi: Khi ở gia đình và học ở trường phổ
thơng, họ có sự giám sát, quản lý chặt chẽ của cha mẹ, thầy cơ giáo. Nhưng
đến bậc học TCCN thì khơng cịn khép kín như thế. Trong mơi trường mới,
học sinh có tính chủ động cao, cùng với sự trưởng thành về nhận thức xã hội,
về tâm sinh lý; qua đó nhiều nhu cầu được khơi dậy và xuất hiện, phát triển
theo hướng đa dạng, phong phú hơn như: nhu cầu tìm hiểu, mở rộng kiến thức
tăng lên, nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần (tình bạn và tình yêu), nhu cầu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

được học tập, tự học, tự đào tạo, rèn luyện để tự khẳng định bản thân, khẳng
định vị trí của mình trong trường, trong xã hội ngày càng tăng.
+ Độ tuổi thanh niên: Đây là giai đoạn tâm - sinh lý của các em phát
triển nhanh, mạnh nên đại bộ phận học sinh còn thiếu kinh nghiệm cuộc sống
xã hội, tị mị, … Do đó, học sinh đánh giá các hiện tượng đời sống xã hội
một cách nông cạn nên dễ có thái độ cực đoan đối với các sự việc này. Nhận
thức cũng chưa đầy đủ, dễ bị kích động và lơi kéo khi những gì vượt quá
phạm vi của khái niệm khoa học hạn hẹp đã học. Đây là một trong những
nhược điểm mà nhà trường, các nhà giáo dục cần lưu ý để khắc phục và
hướng các em đi đúng mục tiêu đào tạo.
1.2.2.2. Khái niệm học sinh ngoại trú:

Theo Quy chế công tác HSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, HS nội trú
là những người đang học tại các trường và được nhà trường bố trí nơi ở trong
khu nội trú theo hợp đồng của HS đã ký với trưởng ban quản lý khu nội trú.
HS không ở trong các khu nội trú do nhà trường quản lý được gọi là HS ngoại
trú (bao gồm: HS sống với cha mẹ và gia đình ở nhà riêng, HS sống với người
thân hoặc gia đình người thân ở nhà riêng và HS sống tại các nhà trọ tư nhân).
* Đặc điểm điều kiện sống và hoạt động của học sinh ngoại trú:
- Sống và hoạt động trong các nhà riêng:
Học sinh ngoại trú có thể được ở trong phòng riêng hoặc phòng chung
(từ 2 đến nhiều học sinh). Trong mỗi phịng chung có thể là học sinh cùng
lớp, cùng khoá, cùng khoa hoặc khác lớp, khác khoa, khác khố; có thể cùng
hoặc khác chun ngành được đào tạo; cùng tuổi hoặc không cùng tuổi.
Đương nhiên, nếu các học sinh cịn độc thân thì bạn cùng phịng nói chung
phải cùng giới tính. Trong mỗi phịng chung, các học sinh có thể khác nhau về
quê hương, về thành phần xuất thân, về trình độ nhận thức và quan niệm sống

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×