Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Tăng cường huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới tại thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ DUY THÀNH

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ DUY THÀNH

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. ĐÀO THỊ NGỌC MINH

NGHỆ AN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Duy Thành


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn cao học của mình, ngồi sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cơ giáo khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Vinh; đặc biệt là
sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của cơ giáo PGS.TS Đào Thị Ngọc Minh đã trực
tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới lãnh đạo thành phố Vinh, lãnh
đạo xã Hƣng Lộc, cùng chủ các doanh nghiệp và chủ các hộ gia đình tại xã
điều tra đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thu thập tài

liệu phục vụ cho luận văn.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Duy Thành


iii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ........................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài .............................................................. 5
6. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 6
7. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI ................................................................ 7
1.1. Vốn và vai trị của vốn đối với xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều

kiện xây dựng nông thôn mới ........................................................................... 7
1.1.1. Khái quát chung về vốn .......................................................................... 7
1.1.2. Kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới .................... 15
1.1.3. Vai trò của vốn đối với xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 16
1.2. Nội dung và các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn cho xây dựng
cơ sở hạ tầng trong điều kiện nông thôn mới .................................................. 18


iv
1.3. Kinh nghiệm huy động vốn để xây dựng nông thôn mới ở một số địa
phƣơng trong nƣớc .......................................................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm của Huyện Đông Hải - tỉnh Bạc Liêu.............................. 33
1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định ................................. 36
1.3.3. Kinh nghiệm của huyện Triệu Sơn - tỉnh Thanh Hóa ........................... 38
1.4.4. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Bình ........................................................... 40
1.3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............... 43
Kết luận chƣơng1 ............................................................................................ 44
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG KẾT CẤU
HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN ........................................ 45
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng tới huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở Thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An .................................................................................. 45
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 45
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 46
2.2. Tình hình huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện
xây dựng nông thôn mới ở Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ........................... 51
2.2.1. Thực trạng huy động vốn để xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Nghệ
An .................................................................................................................... 51

2.2.2. Thực trạng huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
mới thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ................................................................. 59
2.2.3. Kết quả huy động các nguồn vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong
điều kiện xây dựng nông thôn mới ở Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............. 76
2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong
điều kiện xây dựng nông thôn mới ở Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ...................83


v
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 83
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 88
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 90

Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY
ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG
ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở THÀNH PHỐ
VINH, TỈNH NGHỆ AN .................................................................... 91
3.1. Phƣơng hƣớng chủ yếu tăng cƣờng huy động vốn để xây dựng kết
cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 91
3.1.1. Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An đến năm 2020................................................................................... 91
3.1.2. Một số phƣơng hƣớng chủ yếu nhằm tăng cƣờng huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An .................................................................................. 91
3.1.3. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................... 95
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng huy động vốn để xây dựng
kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 98
3.2.1. Tăng cƣờng công tác tập huấn bồi dƣỡng kiến thức cho cán bộ cơ

sở ..................................................................................................................... 98
3.2.2. Phát huy vai trò của chủ thể cộng đồng dân cƣ trong xây dựng kết
cấu hạ tầng nông thôn mới .............................................................................. 99
3.2.3. Thu hút các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội tham gia xây
dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới ............................................................. 100


vi
3.2.4. Nâng cao thu nhập của ngƣời dân ....................................................... 101
3.2.5. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, vận động và phối hợp của các
tổ chức, đoàn thể ........................................................................................... 102
3.2.6. Xây dựng mơ hình quản lý, vận hành cơng trình khi hồn thành đi
vào sử dụng ............................................................................................. 104
3.2.7. Tạo công bằng trong đóng góp và minh bạch trong sử dụng nguồn
lực .................................................................................................................. 104
3.3. Khuyến nghị ........................................................................................... 105
3.3.1. Với Nhà nƣớc ...................................................................................... 105
3.3.2. Với ngƣời dân địa phƣơng .................................................................. 107
3.3.3. Với doanh nghiệp ................................................................................ 107
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 107
KẾT LUẬN . ................................................................................................ .108
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ........................................................................... 110
CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCĐ

Ban chỉ đạo

CCN

Cụm công nghiệp

CNH

Cơng nghiệp hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐVT

Đơn vị tính

GTNT

Giao thơng nơng thơn

HĐH

Hiện đại hóa

KCN


Khu cơng nghiệp

KT

Kinh tế



Lao động

MTQG

Mục tiêu quốc gia

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

QL

Quốc lộ


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

XH

Xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii
DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Nhu cầu vốn đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới

của ba xã nghiên cứu giai đoạn 2011-2015 ................................... 64
Bảng 2.2. Kết quả huy động các nguồn vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn mới thành phố Vinh giai đoạn 2011-2015 ................... 67
Bảng 2.3. Kết quả công tác tuyên truyền xây dựng CSHT nông thôn mới
thành phố Vinh giai đoạn 2012-2015 ............................................ 71
Bảng 2.4. Tỷ lệ biết đến chƣơng trình xây dựng kết cấu hạ tầng nơng
thơn mới, hình thức tuyên truyền về huy động vốn cho xây
dựng CSHT nông thôn mới ........................................................... 72
Bảng 2.5. Đánh giá của cán bộ về sử dụng vốn cho xây dựng kết cấu hạ
tầng nông thôn mới thành phố Vinh .............................................. 75
Bảng 2.6. Đóng góp trí tuệ của cộng đồng vào các hoạt động xây dựng
kết cấu hạ tầng của địa phƣơng ..................................................... 77
Bảng 2.7. Kết quả huy động công lao động của ngƣời dân thành phố
Vinh trong xây dựng CSHT NTM giai đoạn 2013-2015 .............. 79
Bảng 2.8. Kết quả hiến đất của cộng đồng cho xây dựng CSHT NTM
thành phố Vinh giai đoạn 2011 -2015 ........................................... 80
Bảng 2.9. Kết quả huy động đất đai xây dựng CSHT NTM thành phố
Vinh giai đoạn 2011-2015 ............................................................ 80
Bảng 2.10. Kết quả huy động vốn từ cộng đồng cho xây dựng kết cấu hạ
tầng nông thôn mới thành phố Vinh giai đoạn 2011-2015 ........... 82
Bảng 2.11. Kết quả huy động vốncho xây dựng CSHT NTM giai đoạn
2011-2015 của 3 xã nghiên cứu..................................................... 84
Bảng 2.12. Ý kiến của chủ doanh nghiệp đối với công tác xây dựng
CSHT NTM của địa phƣơng ......................................................... 85

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


ix
Bảng 2.13. Kết quả xây dựng CSHT nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
của 3 xã nghiên cứu ....................................................................... 86
Bảng 2.14. Ý kiến hộ dân về huy động vốn cho xây dựng kết cấu hạ tầng
NTM (n=90) .................................................................................. 88
Bảng 3.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong huy động
nguồn lực cộng đồng cho xây dựng CSHT NTM thành phố
Vinh tỉnh Nghệ An ........................................................................ 95

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Quá trình thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng nông thôn mới
thành phố Vinh.......................................................................... 61
Sơ đồ 2.2. Quy trình phổ biến các chủ trƣơng, chính sách về huy động
vốn cho xây dựng CSHT NTM của thành phố Vinh ................ 69
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu vốn đầu tƣ thực hiện đề án NTM thành phố Vinh
giai đoạn 2011-2015 ................................................................. 62
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu vốn đầu tƣ cho xây dựng CSHT nông thôn mới
thành phố Vinh giai đoạn 2011-2015 ....................................... 63
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới
thành phố Vinh giai đoạn 2013-2015 ....................................... 81


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn mới (NTM) là một trong những nhiệm vụ hàng
đầu nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng
08 năm 2008 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khố X về nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn. Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng NTM giai đoạn 20102020. Đây là một chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị
và an ninh quốc phịng, là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội,
đƣợc thực hiện trên phạm vi cả nƣớc. Chƣơng trình này đƣợc đánh giá là có
quy mơ lớn và tồn diện, lần đầu tiên thực hiện trên quy mơ cả nƣớc, Chƣơng
trình xây dựng nơng thơn mới đang đƣợc triển khai, thực hiện mạnh mẽ tại
nhiều địa phƣơng, với mục tiêu nơng thơn mới sẽ phải có kết cấu hạ tầng hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; đời sống vật chất tinh thần của
ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao.
Tính đến tháng 5/2016, cả nƣớc có 1.955 đạt chuẩn xây dựng nông thôn
mới chiếm 21,9%. Mặc dù kết quả đạt đƣợc là đáng khích lệ, tuy nhiên trong
q trình thực hiện chƣơng trình đã nảy sinh nhiều vấn đề đáng bàn nhƣ làm
thế nào để chuyển đổi cơ cấu kinh tế nơng thơn theo hƣớng sản xuất hàng hóa
trong khi trình độ sản xuất của bà con cịn lạc hậu; khả năng tiếp cận thị
trƣờng, nhận thức của ngƣời dân, một bộ phận cán bộ cấp xã còn hạn chế.

Đặc biệt, huy động vốn là vấn đề khó khăn nhất bởi để xây dựng đƣợc xã đạt
chuẩn nông thôn mới thì kinh phí đầu tƣ lên tới hàng trăm tỷ đồng.
Trong những năm qua đƣợc sự quan tâm lãnh đạo của Tỉnh ủy, sự chỉ
đạo, điều hành quyết liệt có hiệu quả của UBND Tỉnh; sự nỗ lực của Đảng bộ,
chính quyền và tồn thể nhân dân, cho nên việc xây dựng nông thôn mới ở

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Thành phố Vinh có nhiều thuận lợi. Thực tiễn triển khai xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thành phố Vinh cho thấy có rất nhiều nguồn lực đƣợc huy động
tham gia q trình xây dựng nơng thơn mới. Vì vậy huy động vốn để thực hiện
xây dựng nông thôn mới nhằm phát triển kinh tế - xã hội - môi trƣờng nông thôn
văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại là một trong những vấn đề trọng yếu hiện
nay. Tuy nhiên công tác tuyên truyền và huy động đóng góp vốn để xây dựng
nơng thơn mới ở địa phƣơng cịn gặp rất nhiều khó khăn và bất cập. Vậy nguyên
nhân ở đâu? Cách thức tiến hành và tuyên truyền vận động nhƣ thế nào? Giải
pháp cụ thể để huy động vốn? ..v.v.. là những băn khoăn trong việc xây dựng
nơng thơn mới ở địa phƣơng. Nhằm góp phần vào giải quyết các câu hỏi đó, tơi tiến
hành nghiên cứu đề tài: "Tăng cường huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ
tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới tại thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An" làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Xây dựng nơng thơn mới là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta
trong những năm gần đây và công tác huy động nguồn lực cộng đồng cho xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới là một trong những mục tiêu quan trọng để
hoàn thành tốt chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới. Vì vậy, trong

thời gian qua đã có rất nhiều nhƣng nghiên cứu bàn về các vấn đề liên quan đến
huy động nguồn lực cho xây dựng nơng thơn mới nói chung và huy động
nguồn lực cộng đồng cho xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới nói riêng.
Một số đề tài nghiên cứu nổi bật có thể kể đến:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Văn Hùng (2013) với đề tài: “Huy
động đóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở
huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương” [17] tập trung nghiên cứu về cơ chế, chính
sách và các giải pháp huy động đóng góp của ngƣời dân trong xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn mới ở huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dƣơng. Nghiên cứu sự

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
tham gia của các bên liên quan đến huy động đóng góp của ngƣời dân nhƣ các
tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể, cộng đồng và ngƣời dân trong xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn.
Đề tài nghiên cứu của Tạ Thị Thủy (2013) về “Huy động và sử dụng
nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc
Giang”[33], nghiên cứu thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực cho xây
dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang thời gian qua từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn
lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang thời
gian tới.
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Mậu Thái (2015) với đề tài
“Nghiên cứu xây dựng nơng thơn mới cac huyện phía Tây thành phố Hà
Nội”[32], Luận án tập trung nghiên cứu chủ trƣơng, chính sách xây dựng
nơng thơn mới, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, kết quả xây dựng nông

thôn mới và các tác nhân tham gia xây dựng nông thôn mới ở các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội thời gian qua và đề xuất một số giải pháp xây
dựng nông thơn mới của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội trong thời
gian tới.
Các nghiên cứu đó đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ
liệu rất quan trọng về thực trạng các hoạt động xây dựng nông thôn mới cũng
nhƣ các kết quả đã đạt đƣợc trong xây dựng nơng thơn mới, từ đó rút ra
những bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp để thực hiện các hoạt động
của chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn
tới hiệu quả hơn. Những kết quả của các nghiên cứu cũng là cơ sở lý luận và
thực tiễn quan trọng mà tác giả tiếp thu và sử dụng trong q trình hồn thành luận
văn này.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận, phân tích và đánh giá thực
trạng, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp tăng cƣờng huy động vốn
để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng NTM tại thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn cho xây
dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng thực hiện việc huy động vốn và phân tích yếu tố
ảnh hƣởng đến việc huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện

xây dựng NTM ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất hoàn thiện giải pháp tăng cƣờng huy động vốn để xây dựng kết
cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng NTM ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là huy động vốn cho xây dựng kết cấu hạ tầng
trong điều kiện xây dựng NTM ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về việc huy động vốn để xây
dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4.2.2. Về không gian
Luận văn đƣợc nghiên cứu tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4.2.3. Về thời gian
- Số liệu thu thập để phân tích trong thời gian từ 2011 - 2015.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
- Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 11/2015 đến tháng 8/2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Thông tin thứ cấp: Tổng hợp lý luận về nguồn lực và huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới; tổng hợp các
văn bản, tài liệu, số liệu thống kê liên quan đến Chƣơng trình xây dựng NTM,
trong đó tập trung vào nội dung liên quan đến việc huy động sự đóng góp vốn

cho thực hiện Chƣơng trình; tập hợp, phân loại rõ từng khía cạnh mà các tổ
chức và cá nhân tham gia đóng góp nguồn lực, bản chất từng loại, thực tế huy
động, các cơ chế chính sách huy động, khó khăn, trở ngại trong việc huy động;
tổng hợp các tài liệu từ các chƣơng trình phát triển nơng thơn trong nƣớc để rút
ra một số bài học kinh nghiệm về huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng
trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố vinh tỉnh nghệ An.
- Thơng tin sơ cấp: Nhằm tìm hiểu chi tiết các vấn đề liên quan đến
việc huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng
NTM. Để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu, chúng tôi tiến hành
phỏng vấn 3 đối tƣợng chính: ngƣời dân, lãnh đạo và các tổ chức đoàn thể tại
địa phƣơng. Cách thức thu thập: Qua phiếu điều tra đƣợc thiết kế theo
những nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu và ghi chép nội dung
phỏng vấn.
5.2. Phương pháp phân tích
5.2.1. Phương pháp thống kê mơ tả
Sử dụng phƣơng pháp này để hệ thống hố và phân tích các số liệu thu
thập đƣợc từ điều tra. Từ phƣơng pháp này có thể tìm ra các mối quan hệ lẫn
nhau của các nhân tố riêng biệt nhƣ tình hình kinh tế, trình độ văn hố, mức thu
nhập của các hộ...qua đó đánh giá đƣợc sự huy động đóng góp vốn vào xây dựng
kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng NTM.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
5.2.2. Phương pháp thống kê so sánh
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê so sánh để tiến hành phân tích
thực trạng việc huy động vốn và xác định hiệu quả của việc huy động vốn

vào xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng NTM.
5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích thơng tin, viết báo cáo
- Tổng hợp các thông tin điều tra phỏng vấn tại 3 xã.
- Xử lý và phân tích thơng tin, số liệu, bằng phần mền Excel.
6. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng việc thực hiện huy động vốn để xây dựng kết cấu
hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm huy động vốn có
hiệu quả để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, và tài liệu tham khảo luận văn kết cấu
thành 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn để xây dựng kết
cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới
Chƣơng 2. Thực trạng huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong
điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An
Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp tăng cƣờng huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông
thôn ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
ĐỂ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI

1.1. Vốn và vai trò của vốn đối với xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều
kiện xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái quát chung về vốn
1.1.1.1. Khái niệm về vốn
Vốn bao giờ cũng là tiền đề quan trọng đối với tăng trƣởng và phát
triển kinh tế của mọi quốc gia. Ngày nay, do thiếu vốn nên nhiều quốc gia vẫn
còn nằm trong “cái vịng luẩn cuẩn” của sự nghèo đói. Kể cả các nƣớc cơng
nghiệp phát triển do thiếu vốn cũng sẽ có nguy cơ xảy ra khủng hoảng kinh tế
trầm trọng nhƣ Hy Lạp là một ví dụ. Việt Nam là nƣớc đang phát triển, nhu
cầu về vốn là rất lớn. Vì vậy, nhận thức thống nhất và vận dụng đúng đắn
phạm trù vốn sẽ là tiền đề thúc đẩy việc huy động và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn vốn để đầu tƣ cho phát triển nền kinh tế nói chung và phát triển kinh tế
NN, NT nói riêng theo hƣớng hiện đại, bền vững.
* Quan niệm cổ điển về vốn
Chủ nghĩa trọng thƣơng: “Đánh giá cao về vai trò của tiền tệ, coi tiền là
tiêu chuẩn cơ bản của của cải, Nhà nƣớc càng nhiều tiền thì càng giàu. Hàng
hóa chỉ là điều kiện làm tăng khối lƣợng của tiền tệ. Họ coi tiền là tiêu chuẩn của
sự giàu có của của cải” [13]. Muốn có nhiều tiền phải thơng qua hoạt động của
con đƣờng ngoại thƣơng vì lợi nhuận là do lƣu thơng sinh ra nhờ có mua rẻ, bán
đắt. Chủ nghĩa trọng thƣơng còn coi nhiệm vụ trung tâm là phải tích lũy và tích
trữ tiền chứ khơng phải là tích lũy tƣ bản trong sản xuất và lƣu thông. Họ đã lẫn
lộn tiền với tƣ bản hay nói cách khác họ đã coi tƣ bản là tiền.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Chủ nghĩa trọng nông, lại coi “tƣ bản không phải là bản thân tiền tệ mà
là TLSX mua bằng tiền tệ đó. Đó là những yếu tố vật chất đƣa vào sản xuất
nông nghiệp nhƣ công cụ, súc vật, cày kéo, hạt giống, tƣ liệu sinh hoạt của
công nhân. Nhƣ vậy, tƣ bản là vật nó tồn tại vĩnh viễn” [13]. Họ cho rằng:
“Tiền tệ khơng gì ngồi mỡ trong cơ thể chính trị; nếu cơ thể quá nhiều mỡ sẽ
làm cản trở sự nhanh nhẹn, nếu quá ít, cơ thể sẽ ốm đau …Tiền tệ trong tay
Nhà nƣớc sẽ đẩy nhanh sự hoạt động từ nƣớc ngoài vào thời điểm khan hiếm
trong nƣớc…” [13]. “Tƣ bản là những động sản đƣợc tích lũy lại” [13]. Điều
đó cho thấy họ đã khắc phục đƣợc ít nhiều chủ nghĩa tự nhiên khi quan niệm
giá trị về tƣ bản.
Theo A.Smith: trong q trình trao đổi, tiền tệ đóng vai trị quan trọng.
Tiền tệ là công cụ thuận lợi nhất cho lƣu thơng và trao đổi hàng hóa. Ơng gọi
đó là “phƣơng tiện kỹ thuật” và là “bánh xe vĩ đại” của lƣu thơng. Do đó, ơng
đã có quan niệm đúng đắn về tƣ bản. Tƣ bản là động lực của nền kinh tế
TBCN. Ông cũng xác định đƣợc nguồn gốc chủ yếu để tích lũy tƣ bản ở trong
lĩnh vực sản xuất. Nhƣng do cách lý giải tự nhiên A.Smith đã cho rằng: tƣ bản
là cái bộ phận dự trữ nhờ đó mà con ngƣời “trơng mong nhận đƣợc thu nhập”,
nếu nói theo một cách khác A.Smith đã coi tƣ bản chỉ là dự trữ sản xuất về
của cải vật chất.
Đồng nhất với A.Smith, D.Ricardo cũng coi tƣ bản đồng nhất với dự
trữ sản xuất và quĩ công cụ sản xuất. Theo ông: Tƣ bản là một bộ phận của cải
trong nƣớc đƣợc dùng vào việc sản xuất và gồm thức ăn, đồ mặc, các công cụ,
nguyên vật liệu, máy móc …cần thiết để vận dụng lao động.
Tóm lại, các quan điểm của các trƣờng phái kinh tế cổ điển bƣớc đầu đã
đƣa ra đƣợc các quan niệm về vốn nhƣng mới dừng lại ở hiện tƣợng bề ngoài
chƣa nêu đƣợc bản chất bên trong của vốn. Họ đều coi tƣ bản là vật và lẫn lộn

tiền với tƣ bản. Những quan niệm về vốn của họ rất phiến diện, khơng chỉ cịn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
kém về lý luận mà còn chƣa nêu đƣợc vai trò của vốn với tƣ cách là một thực
thể trong sự hoạt động của các qui luật kinh tế. Vì thế, mọi nội dung về vốn
do họ đƣa ra chỉ thiên về tổng kết kinh nghiệm chƣa dựa trên mặt cơ sở khoa
học của kinh tế chính trị, chắp vá và không logic.
* Quan niệm hiện đại về vốn
Để hiểu đầy đủ về vốn ta phải quan niệm nó nhƣ một thực thể kinh tế
trong tổng thể các qui luật và phạm trù kinh tế thống nhất, chi phối quá trình
sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. Chỉ có sử dụng phƣơng pháp duy
vật biện chứng, để phân tích các q trình và hiện tƣợng kinh tế khách quan
mới tìm ra tính qui luật hoạt động của vốn và vai trị của nó đối với nền kinh
tế quốc dân.
Bằng phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học, C.Mác đã khái quát phạm
trù vốn qua phạm trù tƣ bản. Tƣ bản bao giờ cũng bắt đầu bằng một số tiền,
nhƣng không phải tiền nào cũng là tƣ bản. Tiền chỉ trở thành tƣ bản khi ném
vào lƣu thông hàng hóa để thu đƣợc số tiền trội thêm, với công thức T - H T’. “Nhƣ vậy giá trị đƣợc ứng ra lúc ban đầu, không những đƣợc bảo tồn
trong lƣu thơng mà cịn thay đổi đại lƣợng của nó, cịn cộng thêm một lƣợng
giá trị thặng dƣ hay đã tự tăng thêm giá trị. Chính sự vận động ấy đã biến giá
trị đó thành tƣ bản [13]. Theo ông, giá trị luôn chuyển từ trạng thái này sang
trạng thái khác nhƣng nó khơng bao giờ mất đi trong cuộc vận động ấy mà chỉ
có thể tăng thêm và nhƣ vậy nó biến thành một thể tự động …Vì rằng sự vận
động trong đó nó đẻ ra giá trị thặng dƣ là sự vận động của bản thân nó, cho
nên sự tăng lên của nó là do sự tự tăng lên. Nó có đƣợc cái thuộc tính thần bí

là tạo ra giá trị do chỗ bản thân nó là giá trị. Nó sinh con đẻ cái hay ít ra cũng
đẻ trứng vàng.
Nhƣ vậy giá trị trở thành giá trị tự vận động, thành những đồng tiền tự
vận động và với tƣ cách nhƣ thế nó trở thành tƣ bản. Nó ra khỏi lĩnh vực lƣu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
thông, rồi trở lại lĩnh vực lƣu thông, tự duy trì và sinh sơi nảy nở trong lƣu
thơng, quay về dƣới dạng tự lớn lên và không ngừng bắt đầu cũng một vịng
chu chuyển ấy [13].
Trong q trình sản xuất các bộ phận của tƣ bản có tác dụng khác nhau.
Bộ phận tƣ bản dùng để mua TLSX, C.Mác gọi là tƣ bản bất biến, kí hiệu là
C. Bộ phận tƣ bản dùng để mua sức lao động của công nhân gọi là tƣ bản khả
biến và ký hiệu là V. Sự phân chia này đã vạch rõ vai trị của từng bộ phận tƣ
bản trong q trình sản xuất ra giá trị thặng dƣ.
Theo C.Mác, bộ phận tƣ bản dùng để mua TLSX giá trị của nó đƣợc
bảo tồn và chuyển nguyên vẹn giá trị vào sản phẩm, tức là giá trị của nó
khơng tăng thêm và không mất đi nên đƣợc gọi là tƣ bản bất biến. Bộ phận tƣ
bản dùng để mua sức lao động của công nhân gọi là tƣ bản khả biến. Tƣ bản
bất biến là điều kiện không thể thiếu đƣợc để sản xuất ra giá trị thặng dƣ. Còn
tƣ bản khả biến là điều kiện quyết định trong q trình đó vì nó là bộ phận tƣ
bản tự tăng lên về giá trị. Ơng đã ví tƣ bản nhƣ cái bình cổ cong đựng các chất
phản ứng hóa học. Bản thân bình cổ cong khơng tham gia vào phản ứng hóa
học, khơng tạo ra chất hóa học mới. Nhƣng khơng có bình cổ cong sẽ khơng
có điều kiện để thực hiện phản ứng hóa học, khơng có điều kiện để cho chất
hóa học mới đƣợc tạo thành.

Mác nói: Tƣ bản với tƣ cách là giá trị tăng thêm, không những bao hàm
các quan hệ giai cấp, bao hàm một tính chất xã hội nhất định, dựa trên cơ sở
lao động tồn tại dƣới hình thức lao động làm th, nó cịn là một sự vận động,
một q trình tuần hồn tiến hành qua các giai đoạn khác nhau và bản thân nó lại
bao hàm ba hình thái khác nhau của q trình tuần hồn. Vì thế, ngƣời ta chỉ có
thể hiểu tƣ bản là một sự vận động, chứ không phải là một vật đứng yên [13].
Theo C.Mác, giá trị là lao động trừu tƣợng kết tinh trong sản phẩm
hàng hóa. Do vậy, trong nền kinh tế tất cả mọi hàng hóa mang tính giá trị khi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
đƣợc dùng nó vào sản xuất đều đƣợc hiểu là vốn. Ví nhƣ: máy móc thiết bị,
ngun nhiên vật liệu, tiền, hàng hóa sức lao động, dịch vụ, các hàng hóa vơ
hình nhƣ: vị trí kinh doanh, bản quyền phát minh sáng chế, thƣơng hiệu thành
tựu khoa học ...
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, phạm trù vốn tiếp tục đƣợc các
nhà kinh tế tiếp cận với nhiều quan niệm khác nhau.
Theo Sang Sung Part, một nhà nghiên cứu kinh tế Hàn Quốc, ông đã
định nghĩa về vốn nhƣ sau: “Dƣới dạng tiền tệ, vốn đƣợc định nghĩa là khoản
tích lũy, là khoản thu nhập thƣờng có chƣa đƣợc tiêu dùng. Về mặt hiện vật,
vốn đƣợc chia thành hai phần vốn cố định và vốn tồn kho, là các tƣ liệu sản
xuất đƣợc sản xuất bằng hiện vật đƣợc sản xuất trong khu vực sản xuất hay
đƣợc nhập khẩu” [26].
Nhƣ vậy, qua quan niệm về vốn của Sang Sung Part ta có thể thấy:
Thứ nhất, vốn không chỉ biểu hiện bằng hiện vật hoặc dƣới dạng tiền tệ;
Thứ hai, trong nền KTTT, vốn không chỉ là những lƣợng tiền mặt nhất

định trực tiếp đầu tƣ sinh lợi nhuận mà còn là giá trị của những tài sản hữu
hình và vơ hình tham gia vào q trình sản xuất.
Những tài sản hữu hình có hai bộ phận gồm: các thiết bị máy móc,
cơng cụ, nhà xƣởng và những tài sản hữu hình chỉ phục vụ gián tiếp sản xuất
nhƣ: trụ sở cơ quan, phƣơng tiện đi lại, các dụng cụ dùng cho hoạt động quản
lý hành chính văn phịng. Trong đó, bộ phận thiết bị máy móc, nhà xƣởng là
năng lực sản xuất đóng vai trị quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tài
sản vô hình đƣợc kể đến bao gồm vị trí kinh doanh, bản quyền phát minh sáng
chế, thành tựu khoa học, kỹ thuật, công nghệ, thƣơng hiệu.
Thứ ba, vốn đƣợc hiểu bằng tiền nhƣng không phải tất cả tiền đều là
vốn. Trong đời sống, các khoản tiền để giành cất trữ chi tiêu khơng đƣợc coi
là vốn vì chúng khơng sinh lời, không tạo ra điều kiện cho sự phát triển của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
nền kinh tế. Nên tiền chỉ đƣợc coi là vốn khi đƣa chúng vào quá trình sản xuất
kinh doanh và đƣợc vận động theo các công thức tổng quát sau đây:
Hình thức 1: T - T’ là hình thức ở các tổ chức tín dụng ngân hàng.
Hình thức 2: T - H -T’ là hình thức ở các doanh nghiệp thƣơng mại,
dịch vụ.
Hình thức 3: T - H …SX …H’ - T’ là hình thức ở các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.
Cịn dƣới góc độ nhân tố đầu vào: Vốn là “một trong ba yếu tố đầu vào
phục vụ cho sản xuất (lao động, đất đai, vốn). Vốn bao gồm các sản phẩm lâu
bền đƣợc chế tạo để phục vụ sản xuất (tức là máy móc, cơng cụ, thiết bị, nhà
cửa, kho dự trữ thành phẩm hoặc bán thành phẩm)” [21].

Dƣới góc độ tài chính - tiền tệ, vốn là “tổng số tiền biểu hiện nguồn gốc
hình thành của tài sản có khả năng tạo ra thu nhập và bản thân nó cũng đƣợc
cái khác tạo ra” [21].
Từ các quan niệm trên đây, theo tác giả có thể hiểu vốn là một phạm
trù kinh tế, phản ánh giá trị bằng tiền của các nguồn lực đang và sẽ vận động
trong quá trình tái sản xuất để bảo tồn và đảm nhiệm chức năng sinh lời.
1.1.1.2. Phân loại vốn
Vốn có vai trị rất quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vì vậy việc quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả đóng vai trị
sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để đảm bảo việc
quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả ngƣời ta phân vốn thành nhiều loại tuỳ
theo mục đích quản lý và sử dụng:
* Căn cứ theo nguồn hình thành vốn
- Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ đóng góp.
Số vốn này khơng phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
thanh tốn, khơng phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu đƣợc do kinh
doanh có lãi của doanh nghiệp sẽ đƣợc chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần
vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đƣợc
hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông thƣờng nguồn vốn này bao
gồm vốn góp và lãi chƣa phân phối [21].
- Vốn vay
Vốn vay là khoản vốn đầu tƣ ngoài vốn pháp định đƣợc hình thành từ

nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời
gian nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần
vốn này doanh nghiệp đƣợc sử dụng với những điều kiện nhất định (nhƣ thời
gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhƣng không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn [21].
* Căn cứ theo thời gian huy động vốn
- Vốn thường xun
Vốn thƣờng xun là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đầu tƣ vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lƣu
động tối thiểu thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn
này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp [21].
- Vốn tạm thời
Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1 năm) mà doanh
số có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. [21]
* Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn
- Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận đầu tƣ ứng trƣớc về tài
sản cố định và tài sản đầu tƣ cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×