Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã sơn thành huyện yên thành – tỉnh nghệ an năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 72 trang )

333

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ - QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
===  ===

CAO ĐỨC LINH

THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ SƠN THÀNH - HUYỆN YÊN THÀNH
- TỈNH NGHỆ AN NĂM 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

VINH, 5/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ - QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
===  ===

THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ SƠN THÀNH, HUYỆN YÊN THÀNH,
TỈNH NGHỆ AN NĂM 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Sinh viên thực hiện: Cao Đức Linh


Lớp: 52K3 QLĐĐ
Giảng viên hướng dẫn:ThS. Trần Thị Mai Phương

VINH, 5/2015


LỜI CẢM ƠN
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ đã có cơng sinh thành và ni
dưỡng con nên người, là chỗ dựa vững chắc cho con trong suốt cuộc đời,
luôn luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho con học tập và mở mang kiến thức.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô khoa Địa Lý – Quản
Lý Tài Nguyên trường Đại học Vinh đã dạy dỗ và truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Trong đó, em xin
chân thành cám ơn đến Thạc sỹ Trần Thị Mai Phương, dưới sự hướng dẫn
trực tiếp và tận tình giúp đỡ của cơ đã giúp cho đề tài tốt nghiệp của em được
hoàn thành.
Xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị thuộc Phịng Tài Ngun –
Mơi Trường huyện n Thành; các cơ chú, anh chị thuộc UBND xã Sơn
Thành; các anh chị thuộc Công Ty Cổ Phần Xúc Tiến Đầu Tư Phát Triển
Dipco. Đặc biệt là gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Phan Thị Hoa – Phụ
trách chuyên môn của Công ty đã tạo điều kiện tốt nhất và nhiệt tình giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan.
Xin cám ơn tập thể lớp 52K3 - QLĐĐ đã giúp đỡ tôi trong suốt bốn năm
học tập tại trường Đại học Vinh.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng đề tài
vẫn khơng tránh khỏi sai sót, mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành
của thầy cơ cùng các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả những tình cảm và sự giúp
đỡ hết sức quý giá đó.
Đại học Vinh, tháng 05 năm 2015

Sinh viên thực hiện
Cao Đức Linh


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................... 2
4. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ................................. 3
5. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 6
1.1.1. Một số khái niệm.............................................................................. 6
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của việc thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................................................................... 6
1.1.3. Căn cứ pháp lý thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, thành
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................................................. 7
1.1.4. Nguyên tắc, phương pháp, quy trình thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.......................... 8
1.1.5. Phần mềm được ứng dụng để thành lập bản đồ HTSDĐ xã
Sơn Thành năm 2014 ............................................................................... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 23

1.2.1. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của Việt Nam............................................................... 23
1.2.2. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của tỉnh Nghệ An năm 2014 ....................................... 27
1.2.3. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của huyện Yên Thành năm 2014................................. 28


Chương 2: CÔNG TÁC THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT CỦA XÃ SƠN THÀNH, HUYỆN YẾN THÀNH
NĂM 2014 ................................................................................... 30
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Sơn Thành ............ 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .................................... 30
2.1.2. Điều kiện dân cư, kinh tế - xã hội .................................................. 32
2.1.3. Nhận xét chung về ĐKTN, kinh tế - xã hội xã Sơn Thành............ 37
2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã
Sơn Thành .................................................................................................... 38
2.3. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Sơn Thành
năm 2014 ...................................................................................................... 39
2.3.1. Phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Sơn
Thành năm 2014 ....................................................................................... 39
2.3.2. Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Sơn Thành
năm 2014 .................................................................................................. 39
2.3.3. Đánh giá chung về công tác thống kê, kiểm kê đất đai trên
địa bàn xã Sơn Thành năm 2014 .............. Error! Bookmark not defined.

2.4. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Sơn Thành năm 2014Error! Bookmark n

2.4.1. Cơ sở dữ liệu để thành lập bản đồ HTSDĐ xã Sơn Thành năm 2014Error! Bookmar

2.4.2. Nội dung thể hiện trên bản đồ HTSDĐError! Bookmark not defined.
2.4.3. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đấtError! Bookmark
2.4.4. Kết quả thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại xã Sơn
Thành năm 2014 ....................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ
SƠN THÀNH ............................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................... Error! Bookmark not defined.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.1.1.Các chủ trương, chính sách của Nhà nước, tỉnh Nghệ An,
huyện Yên Thành về việc đẩy nhanh và chính xác cơng tác thống
kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ năm 2014Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Thực trạng công tác kiểm kê, thống kê đất đai, lập bản đồ

hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Sơn ThànhError! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê,

kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại xã Sơn ThànhError! Bookmark
3.2.1. Giải pháp về chính sách ................. Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Giải pháp về chuyên môn, kĩ thuật, công nghệError! Bookmark not defined
3.2.3. Giải pháp về nhân lực .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Giải pháp về kinh phí ..................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận .................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Kiến nghị .................................................. Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................. Error! Bookmark not defined.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung

01

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

02

CT-TTg

Chỉ thị - Thủ tướng

03

ĐKTK


Đăng ký thống kê

04

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

05

KH-BTNMT

Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Mơi trường

06

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

07

QH

Quy hoạch

08

QĐ-BTNMT


Quyết định – Bộ Tài nguyên và Môi trường

09

QH-KHSDĐ

Quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất

10

TKĐĐ

Thống kê đất đai

11

TT-BTNMT

Thông tư – Bộ Tài ngun và Mơi trường

12

UBND

Ủy ban nhân dân

13

VPĐKQSDĐ


Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU

Bảng:
Bảng 1.1:

Tỷ lệ bản đồ theo diện tích khoanh đất ....................................... 15

Bảng 2.1:

Cơ cấu các nhóm đất chính của xã Sơn Thành năm 2014 .......... 40

Bảng 2.2:

Tỷ lệ diện tích đất theo đối tượng sử dụng .................................. 41

Bảng 2.3:

Cơ cấu đất nông nghiệp xã Sơn Thành năm 2014....................... 42

Bảng 2.4:

Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp của xã năm 2014 ............... 44


Bảng 2.5:

Biến động diện tích đất xã Sơn Thành giai đoạn 2010 – 2014Error! Bookmark

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:

Quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ cấp xã năm 2014 ............... 17

Sơ đồ 2.1:

Thành lập bản đồ HTSDĐ bằng phương pháp sử dụng
BĐĐC .......................................... Error! Bookmark not defined.

Hình:
Hình 2.1:

Bản đồ hành chính huyện Yên Thành ......................................... 30

Hình 2.2:

Giao diện tạo fence cho bản đồ hiện trạngError! Bookmark not defined.

Hình 2.3:

Giao diện tạo biểu cơ cấu theo quy định và biểu cơ cấu sau
khi tạo .......................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.4:


Giao diện tạo khung bản đồ hiện trạngError! Bookmark not defined.

Hình 2.5:

Giao diện mũi tên chỉ hướng bản đồError! Bookmark not defined.

Hình 2.6:

Giao diện Bảng chú dẫn và sơ đồ vị tríError! Bookmark not defined.

Hình 2.7.

Giao diện mẫu xác nhận và ký duyệt BĐHTSDĐ cấp xãError! Bookmark

Biểu:
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu diện tích các loại đất xã Sơn Thành năm 2014 ................. 0
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu đất nông nghiệp xã Sơn Thành năm 2014 ...................... 42

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu đất nông nghiệp xã Sơn Thành năm 2014Error! Bookmark not def

Biểu đồ 2.4: Diện tích các loại đất biến động qua các năm 2010 – 2014Error! Bookmar

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia vô cùng quý giá; là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa
bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phịng.
Quản lý Nhà nước đối với đất đai là một hoạt động không thể thiếu đối
với mỗi địa phương trên toàn quốc. Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội,
đất đai được sử dụng vào các mục đích khác nhau như: Sản xuất kinh doanh,
sản xuất nông lâm nghiệp, an ninh quốc phịng. Việc gia tăng dân số, tốc độ
đơ thị hóa nhanh làm cho quỹ đất của địa phương luôn bị biến động.Vậy, làm
thế nào để quản lý đất đai hiệu quả và chặt chẽ nhất nhằm đảm bảo quyền sở
hữu Nhà nước đối với đất đai? Đây là câu hỏi đặt ra cho các cấp chính quyền
mà trực tiếp là các nhà quản lý đất đai.
Theo đó, yêu cầu việc kiểm kê đất đai năm 2015 phải xác định được hiện
trạng diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính, hiện trạng quỹ đất đang
quản lý, sử dụng, quỹ đất đã đưa vào sử dụng nhưng còn để hoang hoá, quỹ
đất chưa sử dụng; đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất,
tình hình biến động đất đai, tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được xét duyệt; tình hình thực hiện đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng đất.
Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính
phủ và Thơng tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 về hướng dẫn thực
hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.Trong đó, Sơn Thành là một xã có sự biến động về đất đai, có nhiều khó
khăn trong việc quản lý và sử dụng đất nên cùng với các xã, thị trấn thuộc
huyện Yên Thành, xã Sơn Thành đã triển khai đến các phòng ban để tham gia
công tác kiểm kê và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên toàn địa bàn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

xã nhằm quản lý quỹ đất được sử dụng đúng theo địa lý, theo định hướng phát
triển kinh tế – xã hội trên tồn huyện nói chung và trên địa bàn xã nói riêng.
Từ những lý do nêu trên, để phục vụ cho việc quản lý đất đai ở địa
phương đạt hiệu quả cao và đúng pháp luật cũng như nhằm phục vụ tốt cho
việc học tập và hồn thành khố học nên tơi tiến hành thực hiện đề tài:
“Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa
bàn xã Sơn Thành - huyện Yên Thành – tỉnh Nghệ An năm 2014”.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2014 xã Sơn Thành nhằm đánh giá được chính xác thực trạng sử dụng
đất đai của xã tính đến 31/12/2014, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng đất trong giai đoạn 2016-2020.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Sơn Thành - ảnh hưởng
đến công tác thống kê, kiểm kê đất đai của xã.
- Thực hiện công tác thống kê, kiểm kê đất đai của xã Sơn Thành năm
2014, rút ra những thuận lợi, khó khăn, tồn tại, nguyên nhân của các tồn tại.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Sơn Thành.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thống kê, kiểm kê
đất đai và quản lý sử dụng đất đai tại xã Sơn Thành
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kiểm kê diện tích đất đai theo các loại đất, các loại đối tượng sử
dụng đất và đối tượng quản lý đất theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TTBTNMT ngày 02/6/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống

kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phạm vi không gian: xã Sơn Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá công tác thống
kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã
Sơn Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong giai đoạn 2010 – 2014.
4. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Đất đai là một hệ thống gồm các yếu tố liên kết, tương tác chặt chẽ với nhau.
Như vậy, sự thay đổi một yếu tố sẽ dẫn tới sự thay đổi của toàn bộ hệ thống.
Các thông tin kiểm kê đất đai và công nghệ số thu nhận được là kết quả
của việc giải mã hoặc đo đạc những biến đổi mà đối tượng tác động đến mơi
trường xung quanh. Trong đó, các bước thực hiện có quan hệ chặt chẽ với
nhau tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất.
Quan điểm hệ thống giúp người nghiên cứu hiểu và phân tích một cách chính
xác và khách quan các đối tượng trong nghiên cứu phục vụ khai thác lãnh thổ.
4.1.2. Quan điểm phát triển bền vững
“Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ
hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ
tương lai.”(Theo báo cáo Bruntland năm 1987). Nói một cách khác, phát triển
bền vững là các chương trình được thiết kế nhằm nâng cao điều kiện sống của

con người trong khi vẫn bảo vệ tốt các nguồn tài nguyên. Dưới góc độ sản
xuất, đất đai là nguồn tài nguyên có hạn nên việc sử dụng đất càng phải tuân
theo quan điểm phát triển bền vững. Dưới góc độ là tư liệu sinh hoạt, địa bàn
định cư của con người thì việc sử dụng đất phải tạo nên một không gian đảm
bảo các chỉ số phát triển của một đô thị bền vững.
Đề tài sử dụng tư liệu số và thực tiễn để phân tích hiện trạng sử dụng
đất trên địa bàn xã Sơn Thành nhằm phục vụ cho công tác định hướng quy
hoạch sử dụng đất huyện Yên Thành có hiệu quả, phát triển bền vững trên ba
mặt kinh tế - xã hội - môi trường.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Đặc điểm sử dụng đất được xác lập trên một nền tảng chính trị - xã hội
cụ thể. Sự thay đổi hướng sử dụng và khai thác lãnh thổ phản ánh sự lựa chọn
của con người phù hợp với quỹ đất, nhu cầu của thị trường, trình độ nhận thức
về chức năng của đất đai, sự thay đổi thể chế chính trị, sự thay đổi về quan hệ
sản xuất cũng như phương thức sản xuất. Do vậy, để tăng tính khả thi của
công tác thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiệ trạng sử dụng đất, cần phải
tìm hiểu các loại hình sử dụng đất trong bối cảnh lịch sử của nó.
Các loại đất và loại hình sử dụng chúng không ngừng thay đổi trong
không gian và theo thời gian. Sự hình thành và phát triển của các loại hình sử
dụng đất cũng là một q trình ln vận động và phát triển. Hiện trạng sử
dụng đất đai hiện tại là sự kế thừa kết quả của các hình sử dụng đất trước đây,
đồng thời cũng là cơ sở để phát triển trong tương lai.
Vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong nghiên cứu hiện trạng sử

dụng đất để xem xét sự biến đổi của nó theo không gian và thời gian, rút ra
những quy luật chung, đồng thời dự báo về triển vọng phát triển trong tương
lai làm cơ sở phục vụ cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính
Là một trong những phương pháp chính được lựa chọn để thành lập bản
đồ HTSDĐ, phương pháp này sử dụng bản đồ địa chính mới được thành lập
kể từ lần kiểm kê trước đến nay để khoanh vẽ các khoanh đất có cùng mục
đích sử dụng đất, đồng thời sử dụng hệ thống ký hiệu do BTNMT ban hành
để xây dựng bản đồ HTSDĐ. Mục đích chính của phương pháp này là lợi
dụng sự chính xác về tọa độ địa lý của các khoanh đất trên bản đồ địa chính
giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn trong các thơng tin về mặt diện tích,
vị trí khơng gian của các khoanh đất có cùng mục đích sử dụng.
4.2.2. Phương pháp sưu tầm thu thập, thống kê tài liệu
Đề tài đã thu thập, tổng quan tài liệu từ các nguồn khác nhau và phân tích
sắp xếp chúng theo một trình tự hợp lý liên quan đến nội dung nghiên cứu.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề tài này đã sử dụng nhiều nguồn tài liệu khác nhau như báo cáo thống
kê hàng năm (từ năm 2010 đến năm 2014), bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên
và Môi trường cung cấp, bản đồ lâm nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Nghệ An cung cấp, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 do xã Sơn Thành cung
cấp, trích lục, hồ sơ phân lô đất ở do xã Sơn Thành cung cấp,…
4.2.3. Phương pháp thực địa
Trong quá trình thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ

HTSDĐ đất không tránh khỏi những thiếu sót do vậy cần tiến hành điều tra
thực địa, đối soát bản đồ nhằm bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện bản đồ.
4.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Kết hợp với phương pháp thực địa, có những khoanh đất nằm trong quy
hoạch, hoặc đất bằng phẳng nằm trong khu dân cư xác định được đất ở hay
đất bằng chưa sử dụng...do đó, tơi đã tiến hành phỏng vấn chính quyền và
người dân xã Sơn Thành về các mảnh đất để biết chính xác và cụ thể hơn mục
đích sử dụng của mảnh đất đó, nhằm phục vụ cho việc xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất một cách chính xác nhất.
4.2.5. Phương pháp ứng dụng phần mềm Microstation và Mapinfo
Theo quy định của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường, thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2014 bằng công nghệ số và theo đúng tỷ lệ đối với
các cấp hành chính.
5. Cấu trúc của đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, nội dung chính của đề tài gồm
các phần như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác thống kê, kiểm kê đất
đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Chương 2. Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của xã Sơn Thành, huyện Yên Thành năm 2014
Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê,
kiểm kê đất đai và quản lý sử dụng đất trên địa bàn xã Sơn Thành

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC THỐNG KÊ,
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
* Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động
đất đai giữa hai lần thống kê.
* Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá
trên hồ sơ địa chính và thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm
kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.
* Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại
đất theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm
kiểm kê đất đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự
nhiên - kinh tế và cả nước.
Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh đầy
đủ, trung thực hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thành lập bản đồ.
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của việc thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất có vai trị hết sức quan trọng trong q trình phát triển kinh tế xã hội.
Cơng tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ HTSDĐ là một trong những
nội dung của công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Thông qua công tác tác
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ HTSDĐ cho ta thấy quá tŕnh quản lư
đất đai tại địa phương, đánh giá được những biến động và giúp các nhà quản
lý hoạch định chiến lược quy hoạch, phát triển trong tương lai.
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ HTSDĐ có ý nghĩa
quan trọng bởi:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Thông qua công tác thống kê, kiểm kê đất đai giúp nắm chắc quỹ đất của
địa phương để đưa vào khai thác và sử dụng đất đúng quy định của pháp luật.
- Thống kê đầy đủ và phân tích đánh giá tình hình hiện trạng sử dụng đất,
biến động sử dụng đất ở địa bàn xã Sơn Thành.
- Làm cơ sở phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử
dụng đất và kiểm tra thực hiện kế hoạch và quy hoạch hàng năm.
- Thiết lập cơ sở dữ liệu đất đai của đơn vị hành chính làm tài liệu phục
vụ cho cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai và tài liệu tham khảo có giá trị
cho nhiều ngành và lĩnh vực.
1.1.3. Căn cứ pháp lý thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/09/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2014 theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tướng
Chính phủ;
Cơng văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2004 của Tổng

cục quản lý đất đai về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
Công văn số 7289/UBND-ĐC ngày 02/10/2014 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 theo
Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Kế hoạch số 579/KH-UBND-ĐC ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ năm 2014;
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quyết định số 7403/QĐ-UBND-ĐC ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc phê duyệt Phương án kinh tế kỹ thuật kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
Công văn số 06/UBND-ĐC ngày 06/01/2015 của UBND huyện Yên
Thành về việc lựa chọn đặt hàng đơn vị thực hiện công tác kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện năm 2014.
1.1.4. Nguyên tắc, phương pháp, quy trình thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1.1.4.1. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
a. Loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất được thống kê,
kiểm kê theo hiện trạng sử dụng tại thời điểm thống kê, kiểm kê.
Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa thực hiện theo các quyết
định này thì thống kê, kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng; đồng thời phải
thống kê, kiểm kê riêng theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục

đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện để theo dõi, quản lý.
Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục
đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng,
đồng thời kiểm kê thêm các trường hợp tự chuyển mục đích sử dụng đất đó.
b. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngồi việc
thống kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng chính, cịn phải thống kê, kiểm kê
thêm các trường hợp sử dụng đất kết hợp vào các mục đích khác. Mục đích sử
dụng đất chính được xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và
Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
c. Số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ HTSDĐ được tổng hợp thống nhất
từ bản đồ đã sử dụng để điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại đất của từng loại
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất (sau đây
gọi là bản đồ kết quả điều tra kiểm kê) theo quy định tại Thông tư này.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Số liệu thống kê đất đai được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các trường
hợp biến động về sử dụng đất trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ
sơ, tài liệu khác về đất đai liên quan, có liên hệ với thực tế sử dụng đất, để
chỉnh lý số liệu thống kê, kiểm kê của năm trước.
d. Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất
đaicấp xã theo đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu thống kê,
kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta (ha); được làm tròn số đến hai chữ
số thập phân sau dấu phẩy (0,01ha) đối với cấp xã; làm tròn số đến một chữ
số thập phân sau dấu phẩy (0,1ha) đối với cấp huyện và làm tròn số đến 01ha

đối với cấp tỉnh và cả nước.
1.1.4.2. Phương pháp thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Phương pháp thực hiện thống kê đất đai
 Việc thống kê đất đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các
trường hợp biến động đất đai trong kỳ thống kê để làm căn cứ chỉnh lý số liệu
thống kê, kiểm kê đất đai của năm trước.
Kết quả tổng hợp các trường hợp biến động đất đai phải được cập
nhật vào Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai
của từng xã;
 Đối với các xã, phường, thị trấn đã lập hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ
liệu đất đai và đã được cập nhật đầy đủ, thường xuyên đối với các trường hợp
được giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng
ký chuyển quyền sử dụng đất thì việc tổng hợp các trường hợp biến động đất
đai được thực hiện căn cứ vào hồ sơ địa chính, có liên hệ với tình hình thực tế
sử dụng đất để tổng hợp; ngoài ra cần căn cứ vào các hồ sơ thanh tra, biên bản
kiểm tra sử dụng đất của các cấp đã thực hiện trong kỳ, có liên hệ thực tế việc
chấp hành các kết luận thanh tra, kiểm tra để tổng hợp bổ sung các trường hợp
đã biến động chưa làm thủ tục hành chính về đất đai theo quy định;
 Đối với các xã, phường, thị trấn đã có hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ
liệu đất đai nhưng chưa được cập nhật, chỉnh lý đầy đủ, thường xuyên đối với
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

các trường hợp giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và đăng ký biến động chuyển quyền sử dụng đất trong kỳ thống kê thì việc

tổng hợp các trường hợp biến động đất đai được thực hiện căn cứ vào hồ sơ
địa chính và các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai, biên bản kiểm
tra sử dụng đất của các cấp trong kỳ có liên hệ tình hình sử dụng đất trên thực
tế tại thời điểm thống kê để tổng hợp số liệu.
b) Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai
- Phương pháp thu thập thông tin hiện trạng sử dụng đất phục vụ tổng
hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp xã thực hiện như sau:
 Thông tin hiện trạng sử dụng đất để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
cấp xã được thu thập bằng phương pháp điều tra, khoanh vẽ từ hồ sơ địa
chính và các hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử
dụng đất đã thực hiện ở các cấp trong kỳ, kết hợp điều tra thực địa để rà soát
chỉnh lý khu vực biến động và khoanh vẽ bổ sung các trường hợp sử dụng đất
chưa thể hiện trên tài liệu bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê.
Kết quả điều tra, khoanh vẽ phải thể hiện được các khoanh đất theo các
chỉ tiêu kiểm kê quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Thông tư 28 lên bản đồ
điều tra kiểm kê (mỗi khoanh đất phải đồng nhất một loại đất, do một loại đối
tượng sử dụng hoặc đối tượng được Nhà nước giao quản lý cần kiểm kê) để
tính tốn diện tích và tổng hợp vào Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai làm cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập
bản đồ HTSDĐ;
 Bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê ở cấp xã được quy định như sau:
Địa phương có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở hoặc bản đồ
giải thửa (cũ) thì phải được sử dụng cho điều tra kiểm kê. Trước khi sử dụng
loại bản đồ này phải kiểm tra, rà soát, chỉnh lý thống nhất với hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cơng nhận quyền sử dụng đất đã
thực hiện ở địa phương; được tổng hợp theo các khoanh đất kiểm kê. Trường

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hợp địa phương có bản đồ địa chính ở nhiều loại tỷ lệ khác nhau thì có thể thu
về cùng một tỷ lệ thống nhất để phục vụ điều tra thực địa;
 Việc khoanh vẽ ranh giới các khoanh đất được thực hiện theo thứ tự:
Khoanh vẽ nội nghiệp các khoanh đất từ các sơ đồ, bản đồ của hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cơng nhận quyền
sử dụng đất, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất ở các cấp; hồ sơ kiểm kê
rừng của ngành nông nghiệp đã thực hiện (nếu có);
Việc khoanh vẽ khoanh đất trên thực địa được thực hiện theo phương
pháp quan sát trực tiếp, căn cứ vào các địa vật rõ nét có sẵn trên bản đồ và
trên thực địa để xác định vị trí các khoanh đất và khoanh vẽ lên bản đồ.
- Phương pháp lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê của đơn vị hành chính
cấp xã thực hiện theo quy định sau đây:
 Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê được lập cho từng đơn vị hành chính
cấp xã dưới dạng số trong hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, kinh tuyến trục
của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trên cơ sở tích hợp, tiếp biên
các tài liệu bản đồ đã được sử dụng để điều tra khoanh vẽ thực địa; được sử
dụng làm tài liệu phục vụ tính tốn, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã;
 Nội dung bản đồ kết quả điều tra kiểm kê cần thể hiện bao gồm:
 Ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê;
 Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp;
 Thủy hệ và các đối tượng có liên quan;
 Giao thơng và các đối tượng có liên quan;
 Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vng góc, yếu tố địa
hình (dáng đất, điểm độ cao và ghi chú độ cao) và các nội dung khác (trừ ranh

giới thửa đất) của bản đồ đã sử dụng để điều tra kiểm kê (nếu có);
 Các yếu tố kinhtế, xã hội;
 Các ghi chú, thuyết minh.
 Ranh giới các khoanh đất thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
được phản ánh đúng theo trạng thái đã được xác định trong quá trình khoanh
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vẽ, khơng tổng hợp, khơng khái qt hóa, đảm bảo thể hiện vị trí, diện tích
các khoanh đất với độ chính xác cao nhất theo kết quả điều tra thực địa.
Khoanh đất trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê phải thể hiện nhãn
khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mã loại đất; mã
loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lý đất theo hình thức như sau:
Mã loại đất

Số thứ tự khoanh đất

Mã đối tượng

Diện tích khoanh đất

* Trường hợp khoanh đất có mục đích chính và mục đích phụ thì thể hiện
mục đích chính trước và thể hiện mục đích phụ sau trong ngoặc đơn:
Mã loại đất chính (Mã loại đất phụ) Số thứ tự khoanh đất
Mã đối tượng


Diện tích khoanh đất

Trường hợp khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà khơng phân biệt
mục đích sử dụng chính, mục đích sử dụng phụ thì thể hiện:
Mã loại đất 1 + Mã loại đất 2

Số thứ tự khoanh đất

Mã đối tượng

Diện tích khoanh đất

Nhãn khoanh đất được tạo dưới dạng cell. Mã ký hiệuloại đất, loại đối
tượng sử dụng, đối tượng quảnlý đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong
phạm vi toàn xã, thứ tự đánh số từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, theo
đường zích zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành thửa
đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự
như thửa đất;
 Trường hợp bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê có bản gốc dạng số thì thực
hiện tích hợp, ghép biên các mảnh bản đồ dạng số; đối chiếu ranh giới khoanh đất
trên bản đồ tài liệu đã được sử dụng để điều tra khoanh vẽ với nội dung bản đồ số
để xác định và thể hiện ranh giới khoanh đất trên bản đồ tích hợp dạng số.
 Trường hợp bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê khơng có bản gốc dạng số
thì thực hiện quét, số hóa các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả điều tra kiểm kê,
tích hợp và xử lý tiếp biên trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng số;
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

 Thông tin bản đồ được tổ chức theo các lớp, trong đó ranh giới các
khoanh đất trong cùng một hệ thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp thông tin
bản đồ. Việc phân lớp thông tin bản đồ kết quả điều tra thực hiện theo quy
định về phân lớp bản đồ hiện trạng tại Phụ lục số 04 kèm theo Thơng tư này;
 Độ chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố nội dung của
bản đồ kết quả điều tra kiểm kê thực hiện như sau:
 Bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong
của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết khơng vượt quá 0,2 mm và
đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ;
 Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất khơng vượt q  0,5mm
tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng;
 Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất
khơng được vượt q  0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng;
- Tính diện tích các khoanh đất theo quy định như sau:
 Trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, các đối tượng cần tính diện tích
(các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất) phải được
khép vùng, xác định quan hệ không gian (topology);
 Trường hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng
giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn…), giao cắt cùng mức thì đối
tượng được tính theo đường ranh giới chiếm đất ngồi cùng. Trường hợp các đối
tượng dạng vùng khơng cùng kiểu (không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc
không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt khơng cùng
mức thì diện tích phần giao nhau của hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó
trên mặt đất được tính cho đối tượng nằm trực tiếp trên mặt đất;
 Diện tích các khoanh đất được tính bằng phương pháp giải tích trên
bản đồ dạng số;

 Kết quả tính diện tích các khoanh đất được lập thành Bảng liệt kê các
khoanh đất thể hiện các thông tin: Mã số khoanh đất, diện tích khoanh đất,
thuộc tính khoanh đất tương ứng với chỉ tiêu kiểm kê cụ thể.
- Phương pháp tổng hợp số liệu kiểm kê thực hiện như sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

 Số liệu kiểm kê cấp xã được tổng hợp từ Bảng liệt kê danh sách các
khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
 Số liệu kiểm kê cấp huyện, tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước được
tổng hợp từ số liệu kiểm kê của của đơn vị hành chính trực thuộc bằng phần
mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:
 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được thành
lập trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;
 Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ
biểu thị lưới kilơmét, với kích thước ơ vng lưới kilômét là 10cm x 10cm;
 Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân

giải (Resolution) là 1000.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập trên cơ sở biên tập,
tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất. Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tích hợp, tiếp biên, tổng hợp,
khái quát hóa nội dung từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị trực
thuộc. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được
lập trên cơ sở tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh và các vùng.
Địa phương có các bản đồ địa hình, bản đồ kiểm kê rừng của ngành nơng
nghiệp và bản đồ nền địa chính thì sử dụng thêm các bản đồ này để tham khảo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hoặc bổ sung các yếu tố nội dung cần thiết ngoài ranh giới các khoanh đất mà
bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất chưa có.
- Việc tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau:
 Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể
hiện ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Ranh
giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh,
các vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp quy
định tại Phụ lục số 04 kèm theoThông tư này.
Nhãn khoanh đất trên bản đồ HTSDĐ các cấp chỉ thể hiện mã loại đất;
 Các khoanh đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng khi có diện tích theo
quy định như sau:

Bảng 1.1: Tỷ lệ bản đồ theo diện tích khoanh đất
Tỷ lệ bản đồ

Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1:1000 đến

≥ 16 mm2

1:10000
Từ 1:25000 đến

≥ 9 mm2

1:100000
Từ 1:250000 đến

≥ 4 mm2

1:1000000

(Nguồn: Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014)
Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây thì
được ghép vào các khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện
tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện
trạng kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà khơng thực hiện tổng qt hóa;
 Các yếu tố hình tuyến (sơng, suối, kênh, mương…) có chiều dài dưới 2
cm trên bản đồ thì được phép loại bỏ; yếu tố hình tuyến có độ rộng dưới 0,5mm
trên bản đồ được biên tập thành 1 nét theo tâm của yếu tố hình tuyến đó.
Các yếu tố thuỷ hệ hình tuyến khi tổng hợp phải xem xét giữ được tính

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chất đặc trưng của đối tượng để đảm bảo phản ánh đúng mật độ, kiểu phân bố,
đặc điểm sử dụng và phải giữ vị trí đầu nguồn, khơng được bỏ dịng chảy đặc
biệt như suối nước nóng, nước khống;
 Các yếu tố địa hình, địa vật, ghi chú thuyết minh khác được lựa chọn,
bổ sung hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp về mật độ thông tin, khả năng đọc và
tính mỹ quan của bản đồ;
1.1.4.3. Quy trình thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
- Công tác chuẩn bị
 Thành lập tổ công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ 2014 cấp xã;
 Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho kiểm kê đất đai;
 Thu thập các tài liệu, số liệu: hồ sơ địa chính, hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ đăng ký biến động đất đai, hồ
sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết
quả thống kê đất đai 5 năm gần nhất, kết quả kiểm kê, bản đồ HT 2 kỳ trước;
 Rà soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử dụng và lựa chọn các tài liệu,
số liệu phục vụ cho kiểm kê;
 In ấn các tài liệu, biểu mẫu, bản đồ phục vụ cơng tác điều tra;
 Rà sốt phạm vi địa giới hành chính; trường hợp đường địa giới hành
chính cấp xã đang có tranh chấp hoặc khơng thống nhất giữa hồ sơ địa giới
với thực địa thì làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên
quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê;

 Rà soát, thu thập ý kiến để xác định các khu vực có biến động trên
thực địa trong kỳ kiểm kê cần chỉnh lý bản đồ, cần điều tra bổ sung, khoanh
vẽ ngoại nghiệp;
 Rà soát địa giới hành chính, nếu có tranh chấp phải được thống nhất;
 Rà sốt, chỉnh lý, cập nhật thơng tin về sử dụng đất;
 Rà soát, thu thập ý kiến để xác định biến động để chỉnh lý, khoanh vẽ
và tính tốn;
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

 Tổng hợp số liệu theo biểu mẫu;
 Lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
HTSDĐ năm 2014.
b) Quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ cấp xã theo Thông tư 28/2014
của Bộ TNVMT
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thực hiện
theo các bước sau:
Xác định yêu cầu
kỹ thuật
Chuẩn bị nội nghiệp
Bản đồ trích đo

Bản đồ hiện trạng
SDĐ năm 2010

Các tài liệu bản

đồ khác

Điều tra bổ sung
ngoại nghiệp
Chuyển vẽ bản đồ
Cập nhật biến
động vào cơ sở
dữ liệu đã được
chuẩn hoá

Biên tập bản đồ HTSDĐ

Các nhóm lớp
thơng tin bản đồ
nền

Chú dẫn,sơ đồ
vị trí

Bản đồ HTSDĐ cấp xã

Các bảng biểu

Báo cáo thuyết minh
Kiểm tra, nghiệm thu
Giao nộp sản phẩm
Sơ đồ 1.1: Quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ cấp xã năm 2014
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17



×