Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tiềm năng phát triển du lịch mice tại thành phố đà nẵng của công ty vietnam travelmart

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.01 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

NGUYỄN THỊ NAM PHƯƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG CỦA CÔNG TY
VIETNAM TRAVELMART

Kon Tum, tháng 9 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG CỦA CÔNG TY
VIETNAM TRAVELMART
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ NGỌC LY
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ NAM PHƯƠNG

MSSV

: 141403017

LỚP


: K814DL

Kon Tum, tháng 9 năm 2018


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................2
1.1. GIỚI THIỆU SỰ RA ĐỜI, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ....2
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH ......................................3
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh chính ....................................................................................3
1.2.2. Các nhóm sản phẩm chính .....................................................................................3
1.2.3. Ngồi hoạt động khai thác du lịch, cơng ty cịn hợp tác khai thác trên nhiều
mảng dịch vụ ........................................................................................................................4
1.3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ ................................................................................................ 4
1.3.1. Sơ đồ tổ chức .........................................................................................................4
1.3.2. Cán bộ chủ chốt trong công ty...............................................................................5
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................ 6
1.4. CÁC QUY ĐỊNH/ NỘI QUY CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................10
1.4.1. Quy định chung, văn hóa ứng xử trong công ty ..................................................10
1.4.2. Quy định trong lao động sản xuất........................................................................11
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC TẬP ..........................................................................17
2.1. QUÁ TRÌNH TÌM HIỂU VÀ LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................17
2.1.1. Giới thiệu đôi nét về đề tài ..................................................................................17
2.1.2. Mô tả công việc thực tập .....................................................................................18
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE ................................................22
2.2.1. Khái niệm và mục đích của loại hình du lịch MICE ...........................................22
2.2.2. Đối tượng và đặc điểm của khách du lịch MICE ................................................25
2.2.3. Điều kiện để phát triển loại hình du lịch MICE của công ty du lịch ...................26

2.2.4. Đặc thù của du lịch MICE đối với công ty lữ hành.............................................29
2.3. THỰC TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH
MICE .................................................................................................................................33
2.3.1. Tại thành phố Đà Nẵng........................................................................................ 33
2.3.2. Tại công ty VietNam TravelMart ........................................................................40
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN ............................................................................................... 48
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP ............................................................ 48
3.1.1. Thuận lợi của bản thân ........................................................................................ 48
3.1.2. Khó khăn của bản thân ........................................................................................ 48
3.2. Một số giải pháp và đề xuất nhằm giúp đẩy mạnh tiềm năng phát triển du lịch
MICE tại công ty ..............................................................................................................49
3.2.1. Giải pháp..............................................................................................................49
3.2.2. Kiến nghị .............................................................................................................50
3.3. Kết luận ......................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 22
i


PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA GVHD

ii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT
Bảng 1.1
Bảng 2.1

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Biểu đồ 2.1

TÊN BẢNG
Thời gian làm việc
Cơ cấu khách MICE của Vietnam TravelMart từ 2014 – 2017
Doanh thu khách MICE giai đoạn 2014 – 2017
Bảng cân đối kế tốn
Các thơng số kế tốn
Mơ hình tổ chức của cơng ty cổ phần du lịch Vietnam TravelMART
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Khối Dịch vụ Online
Doanh thu khách MICE giai đoạn 2014 - 2017

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iii

TRANG
10
40
41
45
46
04
05
41



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay một trong những loại hình du lịch đang phát triển mạnh mẽ và thu hút sự
quan tâm của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới là loại hình du lịch MICE. Được
hình thành và phát triển đầu tiên ở Châu Âu và Bắc Mỹ, du lịch MICE được đánh giá là
loại hình du lịch hiện đại, năng động, mang lại lợi nhuận cao hơn so với các loại hình du
lịch khác và có tính cạnh tranh cao trên thị trường du lịch. Loại hình du lịch này xuất hiện
ở Việt Nam từ những năm 1990 và cịn là một loại hình khá mới mẻ. Tuy nhiên, với
những điều kiện sẵn có, du lịch MICE ở Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh
chóng và đạt được những thành cơng ban đầu. Nhiều địa phương đã trở thành những
điểm đến lý tưởng cho loại hình du lịch này như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Nha
Trang, Đà Nẵng,…
Đà Nẵng là địa phương có nhiều tiềm năng và lợi thế phát triển du lịch, đặc biệt là
du lịch MICE với tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng, có núi, sơng, biển, thiên
nhiên tươi đẹp và hấp dẫn; nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng như: Mỹ Khê, Bắc Mỹ An, Phạm
Văn Đồng, Non nước…, đã được tạp chí Forber của Mỹ bầu chọn là một trong sáu bãi
biển quyến rũ nhất hành tinh. Bên cạnh đó, các điểm đến hấp dẫn và đặc trưng như: bán
đảo Sơn Trà, khu danh thắng Ngũ Hành Sơn, đèo Hải Vân, khu du lịch Bà Nà làm say
đắm biết bao du khách khi đặt chân đến với thành phố Đà Nẵng tham quan và nghỉ
dưỡng.
Điểm thuận lợi tiếp theo phải kể đến là vị trí rất gần các di sản thế giới ở miền
Trung có thể kết hợp tham quan khám phá di sản thế giới trong ngày, hệ thống cơ sở hạ
tầng khang trang đồng bộ và hiện đại với cảng biển, sân bay quốc tế lớn, là cửa ngõ thứ 3
của cả nước đồng thời là điểm cuối ra biển Đông của tuyến hành lang kinh tế Đông Tây
với một loạt các khách sạn khu nghỉ dọc bờ biển, nơi nào cũng có phòng hội nghị lớn
đẳng cấp quốc tế với đầy đủ các tiện nghi và dịch vụ kèm theo, các khu vực tổ chức sự
kiện, số lượng phòng khách sạn tăng lên nhanh chóng cũng thích hợp cho sự lựa chọn của

các nhà tổ chức sự kiện và các đoàn khách lớn hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của
khách MICE khi đến với Đà Nẵng. Chính vì vậy, đây sẽ là nguồn lợi lớn mà TP. Đà
Nẵng và các doanh nghiệp du lịch tại Đà Nẵng phải có một quyết tâm lớn để phát triển du
lịch MICE thành một ngành công nghiệp mạnh. Doanh nghiệp lữ hành là nhà trung gian
kết nối các dịch vụ để xây dựng và tổ chức các chương trình du lịch MICE nên cần được
nghiên cứu. Thời gian qua, những doanh nghiệp lữ hành hàng đầu Việt Nam đã tổ chức
nhiều tour du lịch MICE và đã tạo được thương hiệu riêng. Trong đó cơng ty Viet Nam
Travelmart là một trong những doanh nghiệp lữ hành có sự phát triển mạnh về loại hình
du lịch MICE cùng với các công ty lữ hành đối thủ như: Viettravel, Vitours,
Saigontourist,… cùng nhau đưa thành phố Đà Nẵng là sự lựa chọn hàng đầu về loại hình
du lịch MICE trong tương lai đối với du khách trong nước và quốc tế.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. GIỚI THIỆU SỰ RA ĐỜI, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty CP VIETNAM TravelMART được thành lập vào tháng 11/2013, được
thành lập từ đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và đội
ngũ lãnh đạo dày dạn kinh nghiệm xây dựng thương hiệu Vietnam TravelMart thành một
Công ty lữ hành lớn mạnh hướng đến chất lượng dịch vụ và khách hàng.
Tên công ty được viết tiếng Anh: VIETNAM TravelMARR Joint – Stock Company
Tên công ty được viết tiếng Việt: Công ty cổ phần du lịch VIETNAM
TravelMART
Tên công ty viết tắt: VNTM JSC

Logo:

Vốn điều lệ: 4 tỷ
Cổ đông sáng lập: gồm 9 người
Nhân sự: 60 người
Địa chỉ: 68 nguyễn thị minh khai, P. thạch thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Tel: 0511 886 555
Hotline: 1800 1735
Email:
Website: vietnamtravelmart.com.vn
Mã số thuế: 0401555249
Tài khoản: 004 1000 178 393 tại Ngân hàng Vietcombank - Đà Nẵng
Giấy phép Lữ hành quốc tế: 48-056/2014/TCDL - GP LHQT
Chủ tịch HĐQT: Mr. Cao Trí Dũng
Tổng giám đốc: Ms. Lê Nguyễn Bảo Ly
Slogan: Thế giới nhỏ hơn sau mỗi chuyến đi
Mục tiêu: Là một trong những đơn vị lữ hành và dịch vụ du lịch trong nước và quốc
tế hàng đầu Việt Nam
Quan điểm kinh doanh: Chia sẻ tầm nhìn - Phối hợp nguồn lực - Phát triển bền
vững
Tuyên bố sứ mệnh:
Với uy tín và bề dày kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên VIETNAM TravelMART
sẽ là đơn vị luôn dẫn đầu trong lĩnh vực kinh doanh du lịch ở khu vực Miền Trung và Tây
Nguyên. Khách hàng cả trong và ngoài nước, đi du lịch hay làm việc, sử dụng dịch vụ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


trọn gói hay từng phần đều biết đến chúng ta như một điểm sáng về chất lượng dịch vụ và
khả năng đáp ứng nhu cầu. Luôn tiếp cận cái mới, tạo ra các sản phẩm phù hợp với tâm
lý, thị hiếu khách hàng và tổ chức, điều hành các dịch vụ phục vụ một cách chính xác
khoa học, có trách nhiệm cao là những cam kết rõ ràng của chúng ta đối với khách hàng.
Lợi nhuận mà chúng ta có được là sự tưởng thưởng xứng đáng cho những nỗ lực
không biết mệt mỏi của tất cả cán bộ, nhân viên Công ty, và chúng ta đạt được nó trên cơ
sở đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng, đảm bảo lợi ích xã hội và đạo đức kinh doanh.
Sự phát triển ổn định của công ty chính nhờ vào sự gắn bó lâu dài của cán bộ, nhân
viên đối với doanh nghiệp, được đảm bảo bằng chế độ đãi ngộ xứng đáng, môi trường
làm việc thuận lợi cùng với các hoạt động tích cực, có hiệu quả của cơng đồn. Và như
vậy, với tất cả nhiệt huyết và trách nhiệm của mình, chúng ta sẽ ln nỗ lực để tạo được
hình ảnh - VIETNAM TravelMART - nhà tổ chức du lịch chuyên nghiệp trong mắt
khách hàng.
Cam kết của cơng ty:
“ Với uy tín và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch cùng với đội ngũ lao động
có trình độ, nhạy bén với thị trường, Công ty cổ phần Việt Nam Travel Mart cam kết
cung cấp cho quý khách hàng, đối tác những dịch vụ du lịch uy tín, chất lượng và cạnh
tranh nhất.”
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh chính
- Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.
-

Tổ chức sự kiện, biểu diễn nghệ thuật, quảng cáo thương mại.
Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng ơ tơ, vận chuyển khách theo hợp đồng.
Đại lí bán vé máy bay, vé tàu, vé xe ô tô.

Dịch vụ hướng dẫn viên, phiên dịch, MC.
Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng.

1.2.2. Các nhóm sản phẩm chính
- Dịch vụ tour khu vực Châu Á dành cho khách Inbound Châu Âu, Châu Mỹ.
- Dịch vụ tour cho các nguồn khách lớn khu vực Châu Á như: Trung Quốc, Ấn Độ,
Hàn Quốc, Nhật Bản.
-

-

Tour ghép khách khởi hành cố định khu vực Miền Trung, City Tour.

-

Tour nội địa, Outbound dành cho khách khu vực miền Trung
Tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, teambuilding, Mice tại khu vực Miền Trung.

-

Đại lí vé máy bay cho hơn 40 hãng hàng khơng trong nước và quốc tế, tổng đại lí
HKEXPRESS.

-

Dịch vụ tour du lịch cao cấp bằng trực thăng.

-

Dịch vụ vận chuyển khách du lịch.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.3. Ngoài hoạt động khai thác du lịch, cơng ty cịn hợp tác khai thác trên nhiều
mảng dịch vụ
- Khách sạn:
Cổ đông sáng lập Khách sạn Silver Sea
Hợp tác khai thác Khách sạn Luna Diamond
Hợp tác khai thác Dự án Khách sạn 789
-

Nhà hàng:
Nhà hàng San Hô Đà Nẵng
Nhà hàng vườn Hội An
- Dịch vụ khác:
Hệ thống siêu thị đặc sản miền Trung
Đại lý độc quyền dịch vụ trực thăng tại Miền Trung
Dịch vụ bay Kinh khí cầu phục vụ sự kiện, lễ hội.
1.3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
a) Sơ đồ tổ chức của công ty
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỊNG HÀNH
CHÍNH-NHÂN SỰ

PHỊNG KẾ

TỐN

PHỊNG
VẬN
CHUYỂN

KHỐI
KHÁCH
INBOUND

KHỐI DU
LỊCH
NƯỚC
NGỒI

Nhân
Viên

Nhân
Viên

Nhân
Viên

KHỐI DU
LỊCH
TRONG
NƯỚC

Nhân

Viên

KHỐI
KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP

KHỐI
DỊCH VỤ
ONLINE
TRỰC
THĂNG

Nhân
Viên

Nhân
Viên

PHỊNG
VÉ MÁY
BAY

PHỊNG
HƯỚNG
DẪN

Nhân
Viên


Nhân
Viên

Sơ đồ 1.1. Mơ hình tổ chức của cơng ty cổ phần du lịch Vietnam TravelMART
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng

Chú thích:

Nhận xét:
Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần Việt Nam Travel được tổ chức theo mơ hình trực
tuyến - chức năng, phân chia thành các khối như sau: khối Inbound, khối du lịch nước
ngoài, khối du lịch trong nước, khối khách hàng doanh nghiệp, phòng hướng dẫn, phòng
vé máy bay, phịng kế tốn. Tất cả đều nằm dưới sự điều hành, quản lý của giám đốc.
Ban giám đốc thì nằm dưới sự điều khiển của chủ tịch HĐQT.
Với sơ đồ tổ chức này của cơng ty thì cơng ty nên thường xuyên mở các cuộc họp
giữa các bộ phận với nhau để có thể đóng góp những ý kiến và đề xuất những chiến lược
mới phù hợp cho việc kinh doanh của công ty.
b) Sơ đồ tổ chức của bộ phận dịch vụ online
GIÁM ĐỐC
KHỐI DỊCH VỤ ONLINE


NHÂN VIÊN

NHÂN VIÊN

NHÂN VIÊN

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Khối Dịch vụ Online
Nhận xét:
Khối Dịch vụ Online được xây dựng theo kiểu trực tuyến do số lượng gồm 3 nhân
viên. Cơ cấu này tạo ra sự thống nhất, tập trung cao độ, xác định trách nhiệm, quyền hạn
rõ ràng, địi hỏi giám đốc phải có trình độ, kiến thức tồn diện, tổng hợp vì phải đồng
thời thực hiện tất cả các chức năng quản trị.
1.3.2. Cán bộ chủ chốt trong cơng ty
- Chủ tịch HĐQT: Ơng Cao Trí Dũng
Kinh nghiệm: 20 năm làm công tác quản lý điều hành du lịch .
Chủ tịch Hội Lữ hành Thành phố Ðà Nẵng.
Giảng viên Khoa Du Lịch Ðại Học Kinh Tế Ðà Nẵng
- Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Như Nam
Kinh nghiệm: 10 năm làm công tác quản lý điều hành khách Outbound
Giám đốc Khối Inbound: Ông Lương Văn Trang
Kinh nghiệm: 15 năm làm công tác quản lý điều hành khách Inbound
- Giám đốc Khối Du lịch trong nuớc: Bà Lê Thị Kim Chi
Kinh nghiệm: 10 năm làm công tác quản lý điều hành khách liên kết về Miền Trung
- Giám đốc Khối Khách hàng doanh nghiệp: Ông Nguyễn Văn Nghiêm
Kinh nghiệm: 15 năm làm công tác quản lý điều hành khách hàng doanh nghiệp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Giám đốc Dịch vụ Online: Ông Tào Viết Thắng
Kinh nghiệm: 12 năm làm công tác quản lý hệ thống khai thác dịch vụ Online
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
a) Chủ tịch HĐQT
Chịu trách nhiệm điều hành tồn bộ hoạt động kinh doanh Cơng ty.
Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị.
Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc
họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị.
Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị.
Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông.
b) Ban Tổng giám đốc:
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày.
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong cơng ty kể cả
người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Tuyển dụng lao động.
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ cơng ty.
c) Phịng kế tốn:
Tổ chức hạch tốn kinh tế công ty:
Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế tốn thống kê, phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Cơng ty.
Kiểm tra, kiểm tốn nội bộ trong Công ty và các đơn vị thành viên. Soạn thảo các
văn bản về qui chế quản lý, qui trình nghiệp vụ về tài chính kế tốn và kiểm tra, kiểm

tốn.
Ghi chép để phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn vốn
cấp, vốn vay. Giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu,
hàng hoá trong sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Đơn đốc thanh quyết tốn với khách
hàng.
Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và
các hình thức thanh tốn khác. Thực hiện cơng tác thanh toán đối nội và thanh toán quốc
tế. Kết hợp với Phịng Tổ chức Hành chính xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt
phân bổ quỹ tiền lương, xây dựng đơn giá tiền lương, kinh phí hành chính hàng năm của
Công ty và các đơn vị trực thuộc, đồng thời tham gia xét duyệt tiền công, tiền lương cho
cán bộ công nhân viên hàng tháng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thực hiện quyết toán đúng tiến độ và phối hợp cùng với các phòng nghiệp vụ liên
quan trong Cơng ty để hạch tốn lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho HĐQT và
Tổng giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời.
Tổ chức thực hiện công tác kiểm kê hàng năm. Báo cáo tài chính hàng quý, năm
trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông Công ty.
Chịu trách nhiệm trước HĐQT và Tổng giám đốc trong việc chủ động khai thác
nguồn vốn để đầu tư và phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Lưu trữ, bảo quản, giữ gìn bí mật các chứng từ, số liệu tài chính kế tốn theo qui
định hiện hành và phân cấp quản lý của Công ty.
Là bộ phận trực tiếp thực hiện các thủ tục tài chính - kế tốn với các đơn vị trực
thuộc hay các công ty đối tác.

d) Ban kiểm sốt
Kiểm sốt tồn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của công ty:
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo
tài chính. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các định kỳ
của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ
đơng tại cuộc họp thường niên.
e) Phịng Hành chính – Nhân sự
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của tồn Cơng ty, ngân sách liên
quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng BHXH, BHYT, chi
phí đồng phục,…).
Tham mưu cho Tổng giám đốc về việc sắp xếp, bố trí nhân sự, quy hoạch & phát
triển cán bộ thơng qua phân tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả thực hiện công việc,
đánh giá năng lực nhân sự.
Xây dựng quy chế tiền lương để Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị phê duyệt.
Xây dựng nội quy lao động, các quy chế làm việc, phân cơng của Ban quan điều
hành trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Xây dựng các quy trình, quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với người lao động Công ty.
Tổ chức và thực hiện các hoạt động quản trị nhân sự theo quy định: xếp lương, nâng
bậc lương, tuyển dụng, đánh giá nhân sự, đánh giá thực hiện cơng việc, đào tạo, thanh
tốn lương, chế độ phúc lợi…
Phối hợp với Cơng đồn cơ sở xây dựng chương trình Phúc lợi, Khen thưởng hàng
năm để xin ý kiến tại Hội nghị Người lao động hàng năm.
Quản lý hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành
Xây dựng và duy trì các mối quan hệ với giới truyền thông, cơ quan ban ngành có
liên quan đến hoạt động truyền thơng, marketing, bán hàng nhằm có được sự hỗ trợ tốt
nhất cho việc quảng bá thương hiệu.
f) Khối khách Inbound
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thu thập và xây dựng thông tin khách hàng, gửi các chương trình khuyến mãi và
quảng cáo tới khách hàng.
Tiếp thị trực tuyến, gửi tờ rơi và bài viết hàng tháng tới khách hàng tiềm năng, các
trang diễn đàn, các trang mạng xã hội và các nguồn thông tin khác.
Nghiên cứu thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu khách hàng tiềm
năng và các sản phẩm của họ.
Tham gia các hoạt động khảo sát, nghiên cứu sản phẩm và thị trường, tổ chức các
chuyến đi thị trường nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
Nghiên cứu, đề xuất các sản phẩm mới phù hợp với chiến lược marketing.
Tư vấn, điều chỉnh, xây dựng chương trình và tính giá tour theo yêu cầu của đối tác/
khách hàng và Cơng ty.
g) Khối khách du lịch nước ngồi:
Xây dựng bộ chương trình sản phẩm du lịch theo từng thị trường.
Tính giá sản phẩm bán cho khách.
Ký hợp đồng, đàm phán về giá cả, dịch vụ tour du lịch cho khách đoàn, khách lẻ.
Sau khi ký hợp đồng, hoàn thiện bộ hồ sơ khách hàng chuyển cho bộ phận.
Thu thập và tổng hợp thông tin về các nhà cung cấp dịch vụ.
Chăm sóc hệ thống khách hàng đang có và tìm kiếm các khách hàng mới.
h) Khối du lịch trong nước:
Khai thác thông tin khách hàng
Xây dựng kế hoạch tiếp thị khách hàng tiềm năng, tiếp xúc khách hàng trực tiếp và
gián tiếp, triển khai và thực hiện các chiến lược tiếp thị, giới thiệu sản phẩm và mở rộng
thị trường kinh doanh của Công ty
Tư vấn, hỗ trợ khách hàng lựa chọn các chương trình du lịch phù hợp.

Duy trì quan hệ khách hàng, các đại lý, các công ty du lịch trong cả nước. Sử dụng
các nghiệp vụ Marketing, chăm sóc khách hàng cũ và phát triển khách hàng, đối tác mới,
phối hợp với các bộ phận chức năng của phịng và của Cơng ty để chào bán các sản phẩm
dịch vụ du lịch Outbound, Nội địa, Inbound cho khách hàng trong và ngoài nước.
i) Khối khách hàng doanh nghiệp:
Đảm bảo công tác bán tour, thực hiện tour cũng như giữ mối quan hệ lâu dài với các
tổ chức, doanh nghiệp là khách hàng của công ty.
k) Khối dịch vụ online
Thăm dị tìm kiếm và thu hút khách đến với Cơng ty, nhận các chương trình du lịch
từ các khối Inbound, Outbound, nội địa để hỗ trợ cùng với các khối quảng bá sản phẩm
trên các trang mạng xã hội, diễn đàn,…Trực tiếp liên hệ với khách để bán các chương
trình du lịch đến với các đồn khách hay đối tượng khách lẻ.
Xây dựng các cơ sở dữ liệu, quản lý mạng máy tính trong Cơng ty, tổ chức và thu
thập thơng tin cả trong và ngồi nước về 3 mảng: thị trường, thông tin và quảng cáo.
Liên kết với các khối khác để hỗ trợ bán các chương trình du lịch
l) Phịng vé máy bay:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Kiểm tra vé máy bay cho khách hàng
Làm các thủ tục tại phịng vé: đặt/ xuất/ hồn/ huỷ vé
Tư vấn, đặt chỗ và xử lý các yêu cầu về nghiệp vụ vé của khách hàng gọi điện thoại
đến phòng vé.
Báo giá, bán vé máy bay cho khách hàng qua điện thoại, email hoặc trực tiếp đến
gặp khách hàng
Báo giá tour du lịch, giá dịch vụ thuê xe, dịch vụ khách sạn…tới khách hàng, tư vấn

hành trình, thời gian tour du lịch cho khách hàng, tư vấn chăm sóc khách hàng cũ và phát
triển khách hàng mới
Được cung cấp tất cả hệ thống làm việc và đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng
giao tiếp chuyên nghành, hệ thống quy trình tư vấn.
m) Bộ phận vận chuyển:
Tiếp nhận thơng tin về số lượng khách, yêu cầu phục vụ từ các phịng ban cung cấp
chương trình du lịch.
Cung cấp dịch vụ vận chuyển thuê xe cho khách. Liên hệ với nhà cung cấp xe hoặc
điều phối xe có sẵn:
Đối với nhà cung cấp xe, bộ phận vận chuyển sẽ trao đổi thông tin về loại xe, số
lượng xe, số lượng chỗ và lịch trình chạy để nhà cung cấp xe được biết và đáp ứng đúng
nhu cầu từ phía cơng ty, sau đó sẽ kí kết hợp đồng với nhà cung cấp xe.
Đối với xe cơng ty có sẵn, kiểm tra xe mình cần có vào thời điểm đó có phục vụ
khách khác hay không. Nếu không, sẽ xếp lịch chạy cho xe đó và liên hệ tài xế để thơng
báo lịch trình chạy.
Đảm bảo q trình sắp xếp chuẩn bị xe phục vụ cho công tác thực hiện chương trình
du lịch của khách.
Đàm phán giá cả, giữ mối quan hệ với các công ty vận chuyển chuyên trách nhằm
đảm bảo nguồn cung về vận chuyển.
n) Phòng hướng dẫn
Được tổ chức theo nhóm ngơn ngữ, đội ngũ lao động là các hướng dẫn viên đại diện
cho công ty trực tiếp cùng khách thực hiện các chương trình du lịch.
Phịng có nhiệm vụ bố trí hướng dẫn viên đưa đón khách trong thời gian du lịch,
giới thiệu các điểm tham quan phối hợp với các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch để tổ chức
tốt việc phục vụ khách theo chương trình đã định.
- Hoạt động tổ chức:
Tổ chức đón đoàn
Tổ chức vận chuyển
Tổ chức lưu trú
Tổ chức ăn uống

Tổ chức tham quan
Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí
Tổ chức tiễn khách
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Hoạt động thông tin:
Cung cấp thông tin cho cơng ty về tình hình, thực trạng, mong muốn, những đánh
giá của khách hàng về dịch vụ của công ty.
Cung cấp thông tin cho nhà cung cấp về khách hàng nhằm phối hợp, tạo điều kiện
tốt nhất cho nhà cung cấp trong q trình phục vụ khách.
Cung cấp thơng tin cho khách du lịch: nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu tìm hiểu
của du khách cũng như cung cấp các thông tin cần thiết khác phục vụ trong quá trình đi
du lịch nhằm giúp khách có được chuyến đi trọn vẹn hơn.
- Hoạt động chăm sóc khách hàng:
Hoạt động này diễn ra xuyên suốt trước trong và sau chuyến đi và đơi khi khơng thể
lường trước được vì thường phát sinh bất ngờ.
- Đội ngũ điều hành tour: các công việc nhà điều hành tour làm
Nghe, trực điện thoại của khách hàng/đại lý/nhà cung cấp.
Đặt dịch vụ và giám sát dịch vụ của đối tác, nhà cung cấp.
Điều hành, giám sát, sắp xếp lái xe/ hướng dẫn đi tour...
Giải quyết thắc mắc, khiếu nại của đại lý, khách hàng, nhà cung cấp;
Đảm bảo công tác điều hành không xảy ra sự cố, gây thiệt hại tài chính Cơng ty.
Đảm bảo công tác điều hành khoa học, hiệu quả, tiết kiêm chi phí.
Giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng/đại lý trong phạm vi quyền hạn,
những trường hợp khơng thể giải quyết thì báo cáo cấp trên xin ý kiến xử lý.

Báo cáo công việc hàng ngày cho cấp trên.
Chịu trách nhiệm điều hành và quản lý các tour du lịch nội địa.
Thương thuyết với các đối tác cung cấp dịch vụ, xây dựng hệ thống giá cả cạnh
tranh dành cho các tour du lịch trong nước.
Thị trường tour online của cơng ty.
Thanh lý quyết tốn các hợp đồng tour.
1.4. CÁC QUY ĐỊNH/ NỘI QUY CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.4.1. Quy định chung, văn hóa ứng xử trong công ty
a) Thời gian làm việc
Bảng 1.1. Thời gian làm việc
TỪ THỨ 2 ĐẾN THỨ 7
Buổi sang

Buổi chiều

Khối hành chính văn phòng

Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30

Khối kinh doanh

Từ 8 giờ 00 đến 12 giờ 00

Khối hành chính văn phòng

Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30

Khối kinh doanh

Từ 14 giờ 00 đến 18 giờ 00


Chiều thứ bảy nghỉ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định.
Khi ra ngoài làm việc, tiếp khách, gặp khách hàng, đối tác,… phải báo cáo cho cấp trên
biết về nội dung và kết quả cơng việc.
Người lao động có việc riêng cần nghỉ đột xuất phải báo ngay với cấp trên biết.
Thời gian nghỉ phép, nghỉ việc riêng thực hiện theo quy định tại Nội quy lao động của
công ty.
b) Trang phục làm việc
Chấp hành đúng quy định của công ty về trang phục làm việc, khi đi dự các cuộc
hội thảo, hội nghị, hoặc tham gia tiếp xúc với khách hàng, đối tác tuỳ theo hoàn cảnh mà
sử dụng trang phục cho phù hợp, gọn gàng, lịch sự.
Hướng dẫn viên, trưởng đoàn khi đi phục vụ khách theo các chương trình của Cơng
ty, phải mặc đồng phục do cơng ty quy định đối với hướng dẫn viên và trưởng đoàn.
c) Nề nếp làm việc
Người lao động phải luôn tuân thủ nội quy, quy định của Công ty. Chấp hành chỉ
đạo điều hành của người quản lý trực tiếp, chấp hành kỷ luật lao động, xây dựng môi
trường làm chuyên nghiệp, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Giữ gìn sạch sẽ nơi làm việc, sắp xếp tài liệu gọn gàng, để xe ngay ngắn, đúng nơi
quy định, không được để xe tại khu vực dành cho khách.
Xây dựng kế hoạch công việc theo quy định, thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ.
d) Thái độ, hành vi ứng xử

Không được có thái độ, hành vi, phát ngơn thiếu tơn trọng gây mất trật tự trong
công ty và ảnh hưởng đến uy tín của cấp quản lý cao hơn.
Với đồng nghiệp: Phải hỗ trợ nhau thực hiện công việc. Giao tiếp nhã nhặn, có tinh
thần hợp tác, tác phong, thái độ đúng mực, không xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự của
người khác. Khơng được có thái độ, hành vi chia rẽ làm mất đồn kết nội bộ, mất uy tín
của đồng nghiệp.
Với khách hàng: Phải có thái độ cởi mở, nhiệt tình, lịch sự, lắng nghe ý kiến và cố
gắng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của họ.
Với đối tác: Làm việc trên tinh thần hợp tác hiệu quả mang lại chất lượng sản phẩm
tốt nhất cho khách hàng.
1.4.2. Quy định trong lao động sản xuất
a) Đảm bảo công tác An toàn lao động, bảo vệ tài sản, bảo mật thơng tin
Thực hiện đúng quy định về an tồn, phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc.
Nghiêm cấm mang vũ khí, hàng cấm, chất gây nổ, chất gây cháy vào Công ty.
Hết giờ làm việc người ra về cuối cùng của bộ phận phải tắt các thiết bị không cần
sử dụng, kiểm tra lại khoá két, tủ tài liệu của phịng làm việc bảo đảm an tồn. Kiểm tra
khóa các cửa sổ, cửa ra vào, cổng trước khi rời cơng ty.
Người lao động phải có nghĩa vụ bảo vệ tài sản của cơng ty. Phải có ý thức trách
nhiệm trong việc quản lý, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị được cấp phát để phục vụ
chuyên môn.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Người lao động phải có trách nhiệm bảo vệ, bảo quản và bảo mật thông tin, nghiêm
cấm mọi hành vi cung cấp, tiết lộ các thông tin, tài liệu, chứng từ sổ sách của Cơng ty, có
liên quan đến việc quản lý kinh doanh, tài sản, văn bản tài liệu nội bộ, số liệu giá cả, tình

hình khách, bí quyết kinh doanh của Cơng ty... cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào nếu chưa
được sự cho phép của lãnh đạo Công ty.
Kịp thời báo cáo quản lý trực tiếp với lãnh đạo cơng ty và Phịng Hành chính khi
phát hiện các nguy cơ gây mất an tồn, mất mát tài sản, mất mát thông tin của công ty.
b) Đánh giá xếp loại lao động
Định kỳ hàng tháng khi chấm công lao động, phụ trách bộ phận căn cứ kết quả hồn
thành cơng việc, xem xét việc chấp hành nội quy, quy chế của công ty để đánh giá chất
lượng hiệu quả công việc cho người lao động (xếp loại ABC) để làm căn cứ để tính mức
lương khoán hiệu quả và khen thưởng cuối năm theo quy định của Cơng ty.
Loại A: Hồn thành tốt cơng việc được giao, chấp hành tốt các nội quy, quy định
của cơng ty.
Loại B: Chưa hồn thành tốt cơng việc được giao, vi phạm nội quy, quy chế của
công ty ở cấp độ 1 khiển trách bằng văn bản. Người lao động xếp loại B chỉ được hưởng
50% lương khoán quý. Trong 1 năm người lao động bị đánh giá xếp loại B 2 lần sẽ không
được đánh giá thi đua khen thưởng cuối năm.
Loại C: Khơng hồn thành cơng việc được giao, có sai sót nghiêm trọng trong
chun mơn nghiệp vụ do lỗi chủ quan, thiếu trách nhiệm, vi phạm nội quy, quy chế của
công ty bị xử lý ở cấp độ 2. Người lao động xếp loại C không được hưởng lương khốn
q, khơng được đánh giá thi đua khen thưởng cuối năm.
c) Giám sát thực hiện & xử lý kỷ luật lao động
Giám đốc các Khối thị trường có trách nhiệm đơn đốc nhắc nhở người lao động
trong khối chấp hành các nội quy quy chế của Công ty và kế hoạch kinh doanh.
Khối hành chính có trách nhiệm phân công người kiểm tra giám sát việc chấp hành
Nội quy lao động, tổng hợp và báo cáo lãnh đạo công ty kèm theo tổng hợp chấm công
hàng tháng.
Nội quy lao động đã được phổ biến đến toàn thể người lao động tại Cơng ty. Đề
nghị tồn thể người lao động nghiêm túc thực hiện.
d) Hợp đồng mua, bán dịch vụ
Khi mua, bán dịch vụ đều phải có hợp đồng, sau khi kết thúc việc mua, bán thì phải
tiến hành thanh lý hợp đồng.

Người thực hiện chịu trách nhiệm soạn thảo nội dung hợp đồng mua bán dịch vụ
dựa trên mẫu cơng ty ban hành, trường hợp có bổ sung các điều khoản hoặc sử dụng mẫu
hợp đồng của đối tác thì phải báo cáo lãnh đạo bộ phận (Giám đốc Khối hoặc Trưởng
phòng tùy theo phân cấp trong khối) xem xét tính hợp lệ của hợp đồng. Người thực hiện
và lãnh đạo bộ phận phải ký nháy chịu trách nhiệm về nội dung vào hợp đồng trước khi
trình lãnh đạo Công ty ký hợp đồng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đối với các hợp đồng nguyên tắc, khi thực hiện dịch vụ cần phải có xác nhận của 2
bên để làm căn cứ xuất hóa đơn và đối chiếu công nợ theo quy định.
Hợp đồng mua, bán dịch vụ phải xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên theo
từng điều khoản, tổng giá trị hợp đồng, số tiền ứng trước và số tiền còn lại phải thanh
tốn sau khi thanh lý, thời gian và hình thức thanh toán.
Đối với khách hàng mua dịch vụ ký kết Hợp đồng kinh tế: Trước khi thực hiện
chương trình phải thu ít nhất 70% đối với DV outbound, 50% đối với DV nội địa số tiền
phải thu theo hợp đồng. Làm thủ tục thanh lý hợp đồng và thu số tiền cịn lại khơng q
15 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình.
Đối với khách hàng mua dịch vụ khơng ký hợp đồng (khách lẻ thu tiền trực tiếp,
khách hàng quan hệ giao dịch không thường xuyên, khách hàng giao dịch qua email, điện
thoại, website,…). Thu 100% số tiền bán dịch vụ trước khi thực hiện chương trình và nộp
kèm theo email giao dịch, phiếu đăng ký của khách,... khi lên doanh thu làm căn cứ giao
dịch với khách hàng.
Dịch vụ bán vé máy bay: Thu tiền 100% khi giao vé, trừ trường hợp bán vé theo
đồn trong chương trình của các Phòng, Khối thị trường hoặc các đối tác đã ký hợp đồng

cung cấp vé máy bay.
Trong những trường hợp khác phải làm văn bản báo cáo lãnh đạo Công ty xem xét
và phê duyệt trước khi thực hiện. Người thực hiện phải chịu trách nhiệm trong những đề
xuất thay đổi của mình.
Hợp đồng và thanh lý hợp đồng kinh tế được đăng ký số tại phịng Hành chính. Sau
khi ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng phải gởi ngay 01 bản gốc lại phịng hành chính để
kiểm tra tính hợp lệ (đầy đủ thơng tin, chữ ký hợp lệ và con dấu của hai bên) sao lưu và
chuyển bản gốc cho phịng kế tốn cơng ty. Bộ phận hành chính có trách nhiệm theo dõi
và u cầu các bộ phận trả lại hợp đồng và thanh lý hợp đồng sau khi ký.
Phịng kế tốn căn cứ hợp đồng và thanh lý hợp đồng hợp lệ để xuất hóa đơn,
trường hợp chưa bổ sung kịp thì phịng kế tốn chỉ xuất hóa đơn khi được sự đồng ý của
lãnh đạo Công ty.
e) Doanh thu và công nợ phải thu
Nguyên tắc chung: Tất các chương trình sau khi thực hiện xong phải làm ngay các
thủ tục xác nhận dịch vụ cung cấp đã hoàn thành giữa 2 bên mua và bán, chuyển hồ sơ về
phịng kế tốn lập hóa đơn, xác định doanh thu và thu đủ số tiền dịch vụ.
Đối với khách hàng có hợp đồng nguyên tắc thanh tốn trên cơ sở hóa đơn tài
chính: Sau khi kết thúc chương trình phải tiến hành xác nhận dịch vụ đã hoàn thành, xác
định số tiền phải thu của khách hàng và số tiền còn nợ, chậm nhất 10 ngày đầu tháng sau
phải hoàn thành thủ tục các chương trình của tháng trước và chuyển ngay hồ sơ cho kế
tốn để lập hóa đơn, thời gian thu hồi nợ chậm nhất 15 ngày kể từ ngày lập hóa đơn.
Các khoản công nợ phải thu của khách hàng sau 03 tháng kể từ ngày lập hóa đơn tài
chính chưa thu được tiền, kế tốn phải lập dự phịng cơng nợ phải thu khó địi theo chế độ
tài chính hiện hành, khoản chi phí này tính vào chi phí của các Phòng kinh doanh. Cá nhân
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


thực hiện phải yêu cầu đối tác xác nhận và có tiến độ thu hồi cơng nợ theo thời gian (từng
tháng hoặc từng quý cam kết sẽ trả dần số tiền cụ thể bao nhiêu) và báo cáo giải trình với
lãnh đạo Cơng ty.
Các khoản cơng nợ phải thu của khách hàng sau 06 tháng kể từ ngày lập hóa đơn tài
chính chưa thu được tiền hoặc khách hàng khơng thực hiện đúng cam kết trả nợ thì lãnh
đạo Công ty sẽ làm việc với cá nhân thực hiện và lãnh đạo Khối để ra quyết định xử lý.
Ngoài ra cá nhân thực hiện & Khối phải chịu trách nhiệm cuối cùng trong trường hợp
khoản cơng nợ đó khơng thu hồi được.
Các đồn, các chương trình nào chưa thu đúng, đủ tiền theo hợp đồng và thanh lý
hợp đồng thì chưa tính tiền lương trên hiệu quả của các đồn các chương trình đó.
Khi xác nhận cho khách hàng nợ tiền dịch vụ đã bán hoặc đề nghị ứng trước tiền để
mua dịch vụ đều phải căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký và phản ánh chính xác, kịp thời,
đầy đủ, rõ ràng theo từng đối tượng đã phát sinh vào sổ kế toán.
Kế toán theo dõi và Giám đốc Khối có trách nhiệm đơn đốc thu hồi kịp thời tất cả các
khoản công nợ đã phát sinh.
Hóa đơn tài chính xuất cho các khách hàng theo thanh lý hợp đồng do kế toán gửi
trực tiếp bằng thư bảo đảm và phối hợp với lãnh đạo các Khối đơn đốc việc thanh tốn.
Nếu Khối kinh doanh yêu cầu nhận hóa đơn để chuyển cho khách hàng thì kế tốn giao
nhưng phải ký nhận và người nhận phải chịu trách nhiệm về hóa đơn đã nhận.
f) Thu tiền của khách hàng
Khuyến khích thanh tốn thu, chi bằng hình thức chuyển khoản, hạn chế hình thức
thanh tốn dùng tiền mặt.
Khi nhận tiền mặt của khách hàng phải có chứng từ xác nhận số tiền đã nhận của
khách hàng (mẫu chứng từ do Phịng kế tốn cung cấp) để làm cơ sở cho việc thu tiền
mặt và đối chiếu công nợ với khách hàng đồng thời nộp ngay vào quỹ Công ty, nghiêm
cấm chiếm dụng các khoản tiền khách đã thanh tốn.
Thủ quỹ cơng ty là người trực tiếp thu tiền của khách hàng, trừ một số trường hợp
sau:
- Khách hàng nộp tiền trực tiếp khi tham gia chương trình: Ủy quyền cho Trưởng

đồn, hướng dẫn viên, lái xe hoặc điều hành thu sau đó nộp vào quỹ cơng ty ngay khi kết
thúc chương trình.
- Khách hàng nộp tiền tại các địa điểm Công ty ủy quyền nhờ thu hộ thì phải gởi fax
hoặc scan chứng từ gởi qua email ngay sau khi thu tiền về công ty và chuyển nộp về
Công ty.
- Các trường hợp khác do Giám đốc công ty phê duyệt trước khi thực hiện.
g) Tạm ứng và thanh toán tạm ứng
Thủ tục tạm ứng tiền: Giấy đề nghị tạm ứng, bảng dự trù chi tiêu tiền mặt, chương
trình phục vụ khách du lịch có liên quan.
Riêng đối với ứng tiền mặt ngoại tệ phải lập thêm các hồ sơ theo yêu cầu của Ngân
hàng để rút tiền mặt ngoại tệ.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thời gian thanh toán tạm ứng: Chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc công việc, chỉ
được tạm ứng lần kế tiếp khi đã thanh tốn hồn ứng lần trước đó (trừ trường hợp người
tạm ứng có các chương trình thời gian thực hiện nối trùng nhau và phải ghi cụ thể thời
gian hoàn ứng trong giấy đề nghị tạm ứng)
Trường hợp ngoại lệ được Giám đốc Công ty duyệt trước khi chi ứng.
Trường hợp đề nghị chuyển ứng trước tiền đặt cọc dịch vụ, hồ sơ gồm: Giấy đề nghị
ứng trước tiền dịch vụ, Giấy xác nhận dịch vụ và yêu cầu của bên cung cấp dịch vụ, hợp
đồng kinh tế (nếu có). Thời gian gửi hồ sơ cho Phịng kế tốn trước 01 ngày làm việc (gởi
hồ sơ vào buổi sáng).
Trường hợp cần đề nghị chuyến ứng gấp do khách hàng, đối tác đăng ký sát ngày
phải có hồ sơ giải trình hợp lý để thực hiện.
Đối với các khoản ứng trước tiền dịch vụ có giá trị lớn phải báo phịng kế tốn sớm

để chuẩn bị nguồn tiền đảm bảo việc thanh toán.
h) Xác nhận dịch vụ mua vào
Để có cơ sở cho việc hạch tốn chi phí, thanh tốn kịp thời đối với các đơn vị cung
cấp dịch vụ và quyết tốn chương trình, người thực hiện chương trình có trách nhiệm tập
hợp hóa đơn, chứng từ đầu vào, xác nhận chương trình (đã có ký xác nhận của lãnh đạo bộ
phận) gửi kế tốn theo dõi cơng nợ chậm nhất 07 ngày sau khi kết thúc chương trình. Q
thời hạn trên kế tốn có quyền từ chối thanh tốn các hóa đơn thanh tốn tiền mặt các chi
phí phát sinh theo chương trình.
Trường hợp hóa đơn do nhà cung cấp gởi trực tiếp đến phịng kế tốn hoặc gởi qua
đường bưu điện thì bộ phận hành chính hoặc kế tốn chuyển ngay cho các bộ phận có liên
quan để xác nhận hóa đơn. Trong thời gian 02 ngày sau khi ký nhận hóa đơn người thực
hiện chương trình phải xác nhận chương trình vào hóa đơn và chuyển ngay cho kế tốn để
thanh tốn với người bán theo hợp đồng đã ký.
Hóa đơn, chứng từ thanh tốn được lập bằng tiếng nước ngồi phải được dịch ra tiếng
Việt, lãnh đạo bộ phận ký xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch.
Giám đốc Khối xác nhận và quyết định các chi phí có liên quan đến cơng tác kinh
doanh của Khối.
i) Hiệu quả kinh doanh của các bộ phận
Hiệu quả kinh doanh của Khối được Hội đồng quản trị giao kế hoạch hàng năm và
xác định theo thực tế thực hiện bằng doanh thu trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho chương
trình có phát sinh doanh thu và các chi phí thực tế phát sinh phục vụ cho cơng tác kinh
doanh của Khối.
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, trước khi bán dịch vụ phải
lập bảng tính giá bán, xác định tỷ lệ lãi gộp theo từng chương trình, từng hãng theo tỷ lệ
lãi gộp tối thiểu do Công ty quy định. Nếu thực hiện thấp hơn tỷ lệ tối thiểu thì phải có
báo cáo giải trình hợp lý để Chủ tịch HĐQT Cơng ty phê duyệt, nếu khơng cá nhân thực
hiện phải bồi hồn phần chênh lệch thiếu so với tỷ lệ quy định, nếu thực hiện cao hơn tỷ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lệ quy định được tính vào hiệu quả của cá nhân, Phịng, Khối để xác định quỹ lương
khốn được hưởng.
Chương trình du lịch: do các Phịng, Khối tự xây dựng trong đó phải ghi rõ: ngày
bắt đầu, ngày kết thúc, số khách, loại khách, quốc tịch khách, các đơn vị cung cấp dịch
vụ, địa điểm tham quan, loại phương tiện vận chuyển, giá cả một số dịch vụ (nếu cần).
Chương trình trước khi thực hiện phải mã hóa số theo quy định của Phịng Kế tốn. Sau
khi thực hiện xong nếu có thay đổi về các nội dung có liên quan đến thanh tốn phải được
hiệu chỉnh và chuyển kịp thời cho kế tốn theo dõi các Phịng.
Các chương trình đã thực hiện xong phải tiến hành quyết tốn theo từng chương
trình, các Phịng phối hợp với kế tốn thực hiện việc quyết tốn chương trình, chậm nhất
ngày 15 tháng sau phải hồn thành quyết tốn các chương trình của tháng trước đó.
k) Một số nội dung khác
Mối quan hệ giữa các Khối, phòng chức năng phải thực hiện theo ngun tắc: Vì lợi
ích chung của Cơng ty, bình đẳng hợp tác cùng có lợi; ưu tiên sử dụng các dịch vụ, sản
phẩm của các bộ phận trong Công ty (vé máy bay, hướng dẫn, xe...). Công ty sẽ xử lý kỷ
luật và khơng thanh tốn các chi phí th ngồi đối với các trường hợp khơng ưu tiên sử
dụng dịch vụ của cơng ty mà th ngồi với giá cao hơn.
Giám đốc các Khối, Trưởng các phòng thị trường thực hiện chế độ trách nhiệm, có
sự phân công, giám sát đối với nhân viên để đảm bảo công tác quản lý kinh doanh thuận
lợi và tuân thủ các quy định của Cơng ty.
Phịng Kế tốn thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện quy chế quản lý tài
chính và báo cáo kịp thời về lãnh đạo công ty các sai phạm để xử lý theo quy định.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 2
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. QUÁ TRÌNH TÌM HIỂU VÀ LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1.1. Giới thiệu đôi nét về đề tài
Trong thời kỳ hiện nay, du lịch được coi là một trong những lĩnh vực kinh doanh
mũi nhọn, phát triển nhất và đem lại lợi nhuận cao đóng góp lớn vào GDP của mỗi quốc
gia, và giải quyết một số lượng lao động lớn. Du lịch Việt Nam cũng đang từng bước
phát triển, thích nghi và bắt nhịp với sự phát triển chung của nền cơng nghiệp du lịch tồn
cầu. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch đồng nghĩa với việc sản phẩm của ngành
du lịch ngày càng đa dạng hơn. Một trong những sản phẩm du lịch mới mẻ và đang dần
trở nên phổ biến hiện nay là loại hình du lịch gắn liền với mục đích kinh doanh. Đây là
loại hình du lịch rất phát triển và mang lại lợi nhuận cao cho các cơng ty lữ hành.
Du lịch vì những mục đích liên quan đến hoạt động kinh doanh, theo nghĩa rộng
hơn – bao gồm hội họp và hội nghị, hội chợ và triển lãm, cũng như là khen thưởng - được
thừa nhận rộng rãi như là một trong những cách thức kinh doanh hữu hiệu, tìm kiếm thị
trường mới, trao đổi ý tưởng, liên lạc với đồng nghiệp và khách hàng.
Loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, khen thưởng gọi tắt là MICE
đang trong giai đoạn phát triển mạnh ở Việt Nam, cả chiều khách quốc tế vào (thị trường
Inbound) cũng như khách trong nước ra (thị trường Outbound). Đặc biệt hiện nay, Việt
Nam nổi lên là một trong những điểm đến an toàn trên thế giới đang thu hút các nhà đầu
tư nước ngoài, đối tượng quan trọng của du lịch MICE. Việt Nam có nhiều thuận lợi để
thị trường du lịch MICE phát triển mạnh ngồi yếu tố tự nhiên đó là: Việt Nam đang
trong tiến trình hội nhập mạnh mẽ sau khi gia nhập WTO, có quan hệ ngoại giao rộng mở
và nhiều cơ hội hợp tác trao đổi quốc tế, tạo ra nhiều sự kiện, chương trình hội nghị, hội
thảo quy mô lớn tầm cỡ…với sự tham gia của nhiều tổ chức cá nhân từ các quốc gia. Bên

cạnh đó, khai thác thị trường MICE là một trong những mục tiêu của chiến lược phát
triển ngành du lịch Việt Nam.
Đây là đối tượng khách mà nếu khai thác được sẽ mang lại cho công ty những giá
trị đáng kể do đó chúng em lựa chọn đề tài: “Tiềm năng phát triển du lịch MICE tại thành
phố Đà Nẵng của công ty cổ phần Vietnam TravelMART” để nắm bắt được xu hướng,
nhu cầu và tiềm năng trong tương lai. Từ đó đưa ra được những giải pháp để điều chỉnh
và phát triển loại hình du lịch MICE rộng rãi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.1.2. Mô tả công việc thực tập
Thời gian

Nội dung cơng việc

-

Tháng 1
(05/03/2018 –
05/04/2018)

-

Kết quả


Tìm hiểu thơng tin từ website của công ty, xin tài liệu từ cán bộ hướng dẫn và các anh/chị trong bộ phận thực tập để có thể tìm hiểu
tổng quan về cơng ty.
Kiểm tra, nhập dữ liệu thơng tin của khách đồn.
Tìm kiếm thơng tin các cơng ty, đại lý du lịch trên tồn thế giới nhằm
hỗ trợ và cung cấp dữ liệu cần thiết để các bộ phận dễ dàng liên kết
và hợp tác với các công ty du lịch khác.
Tổng hợp các chương trình tour của các cơng ty du lịch khác qua các
trang du lịch
Qua q trình tiếp xúc với cơng việc của khối dịch vụ, tiếp xúc với
các báo cáo hoạt động kinh doanh và quá trình tìm hiểu của bản thân
để có được những thơng tin về tình hình hoạt động du lịch MICE của
công ty.

-

Đặt dịch vụ du lịch cho khách:
+ Tìm kiếm và thu thập thơng tin các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch:
khách sạn, nhà hàng, vận chuyển, hướng dẫn viên, bãi cắm trại, …
+ Gọi điện thoại liên hệ, lấy thông tin dịch vụ cần đặt, báo số lượng
dịch vụ, xin báo giá các dịch vụ cho công ty lữ hành, xin email để gửi
hợp đồng của công ty.
+ Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ phù hợp để làm hợp đồng chính thức.

-

Online Travel Agent & Travel Agent:

Tháng 2
(06/04/2018 –
05/05/2018)


Dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cán bộ
hướng dẫn, sự hổ trợ nhiệt tình của mọi
người trong cơng ty và sự cố gắng của bản
thân thì đã hồn thành tốt, đúng thời hạn
các công việc được giao.
Học hỏi thêm được nhiều kỹ năng trong quá
trình làm việc.
Xây dựng được các mối quan hệ tốt với
nhân viên cơng ty.

Hồn thành tốt, đúng thời hạn các công việc
được giao dưới sự hướng dẫn trực tiếp và
giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ hướng
dẫn và các anh chị đồng nghiệp trong công
ty.
Làm việc chính xác, nhanh chóng, linh hoạt
trong cơng việc.
Đã thu thập khá đầy đủ thông tin về thực
trạng và tiềm năng phát triển du lịch MICE
tại thành phố Đà Nẵng.

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Sử dụng cơng cụ tìm kiếm và các công cụ hỗ trợ để thống kê thông tin của các công ty du lịch ở Châu Âu: tên công ty, địa chỉ, số điện

thoại, email, sản phẩm cung cấp,…
+ Soạn thư mời và gửi đến các công ty tham gia buổi xúc tiến du lịch
tại Châu Âu do cơng ty tổ chức.
-

Tìm hiểu về thực trạng và tiềm năng phát triển loại hình du lịch
MICE tại thành phố Đà Nẵng:
+ Thực trạng loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng.
+ Tiềm năng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà
Nẵng.

-

Thực hiện khảo sát tại các điểm đến tham quan, tìm hiểu thơng tin chi
tiết các nhà cung cấp dịch vụ sẵn có lân cận, các dịch vụ bổ sung gần
đó, … Bán đảo Sơn Trà, Sơn Trà Tịnh Viên, Vinpearland Hội An,
Rừng Dừa Hội An, Bảo tàng tranh 3D, …
Tham gia, phối hợp thiết kế các tour du lịch khởi hành hằng ngày:
+ Check – in Bán đảo Sơn Trà
+ Sơn Trà Tịnh Tâm
+ Mùa hè sôi động (thiết kế theo yêu cầu)
+ Vinpearland – Hội An – Rừng dừa/ Làng gốm Thanh Hà
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng về du lịch MICE cho cơng ty
+ Tìm kiếm và tổng hợp thơng tin các đơn vị, cơng ty có nhu cầu tổ
chức du lịch MICE
+ Chủ động liên hệ, tiếp cận, giới thiệu chương trình du lịch MICE
đến những khách hàng tiềm năng, có khả năng thực hiện chương

Tháng 3
(06/05/2018 –

05/06/20180)

-

-

-

-

-

Học hỏi thêm được nhiều kỹ năng trong q
trình làm việc.

Hồn thành tốt, đúng thời hạn các công việc
được giao dưới sự hướng dẫn trực tiếp và
giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ hướng
dẫn và các anh chị đồng nghiệp trong cơng
ty.
Làm việc chính xác, nhanh chóng, linh hoạt
trong cơng việc.
Đã tham gia vào quy trình thực hiện tìm
kiếm khách hàng du lịch MICE và tiếp xúc
được với một số khách hàng tiềm năng.
Đã có được đầy đủ thơng tin, số liệu về cơ
cấu khách MICE, doanh thu khách MICE,
các chương trình MICE và thực trạng hoạt
động du lịch MICE của cơng ty.
Học hỏi thêm được nhiều kỹ năng trong q

trình làm việc.

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-

-

Tháng 4
(06/06/2018 –
05/07/2018)

-

trình du lịch MICE cao.
+ Trao đổi, tiếp nhận những nhu cầu của khách hàng.
+ Thiết kế chương trình theo yêu cầu của khách hàng về quy mơ, nội
dung chương trình, dịch vụ cung cấp, …
+ Gửi chương trình cho người đại diện của tổ chức nhằm bổ sung,
chỉnh sửa, thương lượng để hoàn chỉnh bản thảo chương trình.
+ Liên hệ các nhà cung cấp dịch vụ để đặt dịch vụ
+ Thực hiện chương trình.
Tiếp tục tìm hiểu về du lịch MICE cơng ty Vietnam TravelMart
+ Cơ cấu khách MICE của công ty
+ Doanh thu khách MICE của công ty qua các năm gần đây.

+ Các chương trình du lịch MICE hiện có của cơng ty
+ Thực trạng hoạt động phát triển du lịch MICE của cơng ty.
Hỗ trợ tiếp nhận các khách đăng kí cuộc thi Marathon Quốc tế Đà Nẵng 2018.
+ Tiếp nhận, lấy thơng tin các khách đến đăng kí (tên, địa chỉ, số
CMND, số điện thoại, email, size áo chạy, thông tin của người bảo
hộ,…)
+ Thu phí tham gia cuộc thi.
+ Cập nhật thông tin của khách lên trang web Marathon Quốc tế 2018
+ Chịu trách nhiệm thông báo lại ngày giờ, địa điểm cho khách khi
cuộc thi diễn ra.
Hỗ trợ quảng bá sản phẩm du lịch qua các kênh như mạng xã hội
+ Cập nhật các chương trình tour, giá, mơ tả chi tiết lên các trang xã
hội của bộ phận như: facebook, zalo, instagram, website của cơng

Nhanh chóng hồn thành thơng tin cho
khách đăng kí tham gia cuộc thi chạy
Marathon Quốc tế 2018 trước thời hạn.
Nhập liệu, kiểm tra và thơng báo thơng tin
chính xác tránh sai sót ảnh hưởng đến
quyền lợi của khách hàng.
Hồn thành tốt các chương trình du lịch
đem lại sự hài lòng và chất lượng dịch vụ
tốt nhất cho du khách khi lựa chọn sản
phẩm tại cơng ty.
Chăm sóc khách hàng trước và sau khi kết
thúc quá trình cung cấp sản phẩm, tìm kiếm
được nhiều khách hàng tiềm năng.

20


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×