BÀI GIẢNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BHXH
CHƯƠNG II: BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
CHƯƠNG III: BHXH TỰ NGUYỆN VÀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG IV: QUỸ BHXH
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ
BẢN VỀ BHXH
I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA BHXH
1. TRÊN THẾ GIỚI
THỜI CỔ ĐẠI
TỰ GÁNH CHỊU
CƯU MANG TRONG CỘNG ĐỒNG NHỎ
I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA BHXH
1. TRÊN THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN CĨ PHÂN
CƠNG LAO ĐỘNG
CỘNG ĐỒNG PHÁT TRIỂN HƠN
TÔN GIÁO XUẤT HIỆN
GIỚI CẦM QUYỀN LÀM TỪ THIỆN
I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA BHXH
1. TRÊN THẾ GIỚI
NỀN CƠNG NGHIỆP HÌNH
THÀNH
NƠNG DÂN DI CƯ RA THÀNH THỊ KIẾM SỐNG
XUẤT HIỆN NGHIỆP ĐOÀN
I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA BHXH
1. TRÊN THẾ GIỚI
NỀN CÔNG NGHIỆP PHÁT
TRIỂN
2. Ở VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 1 (1945-1961)
GIAI ĐOẠN 2 (1961-1985)
GIAI ĐOẠN 3 (1985-1993)
GIAI ĐOẠN 4 (1993- 2006)
GIAI ĐOẠN 5 (2007 trở đi)
II.KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG, TÍNH CHẤT CỦA BHXH
1. KHÁI NIỆM
SỐ ĐƠNG
SỐ ÍT
1. KHÁI NIỆM BHXH (THEO LUẬT BHXH)
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc
bù đắp một phần thu nhập của người
lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp,
hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở
đóng vào quỹ BHXH.
2. CÁC TÍNH CHẤT
2.1. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN
-
TẤT YẾU?
KHÁCH QUAN?
LÝ THUYẾT A. MASLOW?
2.2. TÍNH KINH TẾ, DỊCH VỤ, XÃ HỘI
TÍNH KINH TẾ
TÍNH XÃ HỘI
TÍNH DỊCH VỤ
2. PHÂN BIỆT BHXH VÀ BHTM
ĐỐI TƯỢNG
NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ
TÍNH CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH HOẠT ĐỘNG
SỬ DỤNG QUỸ
TỔ CHỨC BỘ MÁY
CHƯƠNG II:
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng
tham gia BHXH bắt buộc, gồm:
a) Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn,
HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một
cơng việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12
tháng;
b) Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến
dưới 03 tháng (từ 2018);
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, người làm
cơng tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ
quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ
yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ
quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời
hạn; học viên qn đội, cơng an, cơ yếu đang theo
học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý
điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn.
Cơng dân nước ngồi vào làm việc tại Việt Nam
được tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của
Chính phủ (từ 2018).
2. Các chế độ BHXH bắt buộc
2.1. Chế độ ốm đau
2.1.1. Các trường hợp nghỉ việc
được hưởng chế độ ốm đau
1
Ốm đau thông thường hoặc
ốm đau cần chữa trị dài ngày
2
Tai nạn rủi ro
3
Chăm sóc con ốm
2.1.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP ỐM ĐAU
- Người lao động có con dưới 7 tuổi bị ốm đau,
phải nghỉ việc để chăm sóc con.
- Ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc.
- Có giấy xác nhận của cơ sở y tế.
Lưu ý: Trường hợp người lao động nghỉ việc do tự
huỷ hoại sức khoẻ, do say rựơu hoặc dùng chất
ma t, chất gây nghiện khác thì khơng được
hưởng chế độ ốm đau.
2.1.3. THỜI GIAN NGHỈ ĐƯỢC HƯỞNG
TRỢ CẤP