Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện phú thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.97 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

HỒNG HỮU HÙNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ THIỆN

Gia Lai, tháng 05 năm 2016


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ THIỆN

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: THS. PHAN THỊ THANH TRÚC
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: HOÀNG HỮU HÙNG

LỚP

: K511PTV



MSSV

: 7112140735

Gia Lai, tháng 05 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn “Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Phú Thiện” tơi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, các cấp lãnh đạo, anh chị em, bạn bè đồng
nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn đối với: Ban giám hiệu, các
phòng, khoa, Hội đồng khoa học của trường Đại học Đà Nẵng (Phân hiệu Kon Tum); các
thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu hồn thành luận văn; đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ths Phan Thị Thanh Trúc - ... đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ các Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, phịng Giáo dục và
Đào tạo, UBND các xã, thị trấn đã cung cấp thông tin, số liệu và tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Trong q trình học tập, nghiên cứu tơi đã có nhiều cố gắng nhưng cũng khơng tránh
khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cơ
giáo và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong kháo luạn là trung thực và chưa từng được ai cơng

bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả khóa luận

Hoàng Hữu Hùng


MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ. ĐỒ THỊ ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................2
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................................2
5. Nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
7. Đóng góp của khóa luận ................................................................................................ 3
8. Cấu trúc của khóa luận .................................................................................................3

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ......................................... 4
1.1. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ....................................................... 4
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................... 4
1.2.1. Khái niệm về nghề, đào tạo nghề ................................................................................................ 4
1.2.2. Khái niệm về các hình thức đào tạo nghề ............................................................................... 5
1.2.3. Khái niệm về chất lượng, chất lượng đào tạo nghề ........................................................... 6
1.2.4. Khái niệm về lao động, lao động nông thôn .......................................................................... 7

1.2.5. Khái niệm về quản lý, quản lý đào tạo nghề .......................................................................... 8
1.3. ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG BỐI CẢNH
HIỆN NAY ........................................................................................................................ 10
1.3.1. Quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước đối với vấn đề đào tạo nghề cho
lao động nông thôn ............................................................................................................................................ 11
1.3.2. Quan điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................. 11
1.3.3. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................................. 12
1.3.4. Nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thơn. .............................................................. 12
1.3.5. Phương pháp, hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................... 13
1.4. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG BỐI
CẢNH HIỆN NAY ...........................................................................................................14
1.4.1 Mục tiêu quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................. 14
1.4.2. Nội dung quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................ 14
1.4.3. Phương pháp, hình thức quản lý ................................................................................................ 15
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NƠNG THƠN ......................................................................................................15
1.5.1. Hệ thống cơ chế, chính sách........................................................................................................ 15

i


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.5.2. Các yếu tố bên trong ....................................................................................................................... 15
1.5.3. Các yếu tố bên ngoài ...................................................................................................................... 17

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ THIỆN .................................................... 19
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN
PHÚ THIỆN ..................................................................................................................... 19

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................................... 19
2.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................................... 19
2.1.3. Một số khó khăn, hạn chế ........................................................................................................... 25
2.2. THỰC TRẠNG VỀ NƠNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN HUYỆN
PHÚ THIỆN ..................................................................................................................... 26
2.2.1. Về kết cấu hạ tầng nông thôn ..................................................................................................... 26
2.2.2. Về cơ cấu lao động nông thôn, ngành nghề nông thôn ................................................... 26
2.2.3. Về đời sống của người dân nông thôn .................................................................................... 27
2.2.4. Về hệ thống chính trị, an ninh trật tự, an tồn xã hội ở nơng thơn ............................. 27
2.3. THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ HUYỆN PHÚ
THIỆN ............................................................................................................................... 27
2.3.1. Về mạng lưới cơ sở đào tạo nghề của tỉnh và huyện ...................................................... 27
2.3.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề ................................................................................... 28
2.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề ....................................................................... 29
2.3.4. Chất lượng đào tạo .......................................................................................................................... 29
2.4. THỰC TRẠNG VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN
PHÚ THIỆN....................................................................................................................... 30
2.4.1. Về xây dựng kế hoạch xác định mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn
giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 ......................................................................... 30
2.4.2. Điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn ............................................... 31
2.4.3. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn 2011-2015.................................................... 32
2.4.4. Tăng cường cơ sở vật chất thiết bị dạy học .......................................................................... 33
2.4.5. Về tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề ......................................... 34
2.4.6. Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................ 34
2.4.7. Kết quả đào tạo nghề giai đoạn 2010-2015 (Phụ lục số 03) ......................................... 35
2.4.8. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các xã điểm xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2015 ....................................................................................................................................... 37
2.4.9. Kết quả khảo sát đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ........................................................................................................................................................................... 38
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG

NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ THIỆN ............................................................................39
2.5.1. Những mặt được ..................................................................................................39
2.5.2. Những mặt hạn chế, tồn tại ..................................................................................39
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế ......................................................... 40
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.6. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM.....................................................................41

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ THIỆN ................... 44
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...................................................... 44
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................................44
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện .....................................................................44
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả ......................................................................44
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................................44
3.2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020. ................................................................................................ 44
3.2.1. Dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................44
3.2.2. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 45
3.2.3. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................45
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2015-2020 ............................................................ 47
3.3.1 Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, của cán bộ, đảng viên và nhân dân
về vai trò quan trọng của đào tạo nghề cho lao động nông thôn đối với tạo việc làm, tăng
thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn. ...........................................47

3.3.2. Nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đào tạo nghề.
............................................................................................................................................50
3.3.3. Giải pháp phân luồng lao động có nhu cầu học nghề, mở rộng hình thức và
ngành nghề đào tạo. ...........................................................................................................51
3.3.4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về dạy nghề .........................................52
3.3.5. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động ........................... 53
3.3.6. Ban hành cơ chế chính sách, đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa, huy động nguồn
kinh phí để thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nơng thơn ....................................55
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ THIỆN ......................................................................................................56

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CN - TTCN:
CNH - HĐH
GVDN:
KT - XH:
LĐ - TB & XH:
LĐ:

LĐNT:
TW:
UBND:

Nội dung
Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Giáo viên dạy nghề
Kinh tế - Xã hội
Lao động - Thương binh và Xã hội
Lao động
Lao động nông thôn
Trung ương
Ủy ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iv


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
2.1.

Tên bảng
Quy mô dân số huyện Phú Thiện (năm 2014):
Dân số trung bình huyện Phú Thiện từ năm 2010 -


2.2.

2014 phân theo giới tính; phân theo thành thị, nơng

Trang
23
23

thơn
2.3.

2.4.

3.1.

3.2.

Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai
đoạn 2010-2015 tại hai xã điểm nông thôn mới
Kết quả khảo sát, đánh giá hiệu quả công tác đào
tạo nghề cho lao động nông thôn
Kết quả khảo sát, đánh giá hiệu quả công tác đào
tạo nghề
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các
giải pháp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

v


38

38

56

57


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC HÌNH VẼ. ĐỒ THỊ
Số hiệu hình
vẽ

Tên hình vẽ

Trang

2.1.

Nhu cầu học nghề theo trình độ đào tạo

32

2.2.

Nhu cầu học nghề theo lĩnh vực đào tạo

32


2.3.

Kết quả đào tạo theo trình độ đào tạo

35

2.4.

Kết quả đào tạo theo đối tượng đào tạo

36

2.5.

Kết quả đào tạo theo nhóm ngành nghề đào tạo

36

2.6.

Kết quả đào tạo theo địa bàn và thời gian đào tạo

36

2.7.

Kết quả đào tạo theo giới tính

37


2.8.

Kết quả đào tạo theo dân tộc

37

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

vi


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ
1.1.
1.2.

Tên sơ đồ
Chất lượng đáp ứng mục tiêu đề ra
Quá trình đào tạo và các yếu tố ảnh hưởng tới chất
lượng đào tạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

vii

Trang
7

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối
cảnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ cùng với sự ra đời của nền kinh tế tri
thức đặt ra những yêu cầu càng cao đối với lực lượng lao động. Tồn cầu hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu khách quan và là nhu cầu cấp bách đối với mỗi quốc gia.
Khả năng phát triển của mỗi quốc gia chủ yếu dựa vào chất lượng nguồn lực và tri thức khoa
học cơng nghệ, trong đó nghề nghiệp là vấn đề được quan tâm hàng đầu, có tay nghề, tìm
được việc làm, có thu nhập là yếu tố quan trọng để phát triển đất nước.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng cộng sản Việt Nam đã đưa ra mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước giai đoạn 2011 - 2015 là: “Đẩy mạnh tồn diện cơng
cuộc đổi mới, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy dân chủ và
sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; phát triển kinh tế nhanh, bền vững; nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tăng cường
hoạt động đối ngoại; bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; tạo nền
tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
[11].
Nghị quyết Đại hội XII của Đảng đã đưa ra chỉ tiêu: Đến năm 2020, tỷ lệ lao động
nông nghiệp trong tổng lao động xã hội khoảng 40%, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng
65-70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%... đồng thời đã nhấn mạnh nhiệm vụ trọng
tâm: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược (hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát
triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng kết cấu hạ tầng đồng
bộ) [12].
Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào

nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn là một
trong những nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn được Đảng và Nhà nước ta
coi là một nhiệm vụ chiến lược của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Huyện Phú Thiện với nền kinh tế sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, lao động trong
nông thôn chiếm khoảng 80% lực lượng lao động. Trong những năm qua công tác đào
tạo nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Phú Thiện đã được triển khai thực
hiện có tác dụng chuyển đổi nhận thức về học nghề, việc làm, nâng cao tay nghề cho
người lao động góp phần làm chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh. Tuy nhiên, tư duy nghề nghiệp của người dân Phú Thiện vẫn còn hạn chế, sản xuất
nông nghiệp chủ yếu dựa vào các tục lệ, thói quen, nhất là ở những vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc, chưa chú trọng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
Công tác đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề cho lao động nông thôn chưa đáp ứng
được yêu cầu, vẫn cịn tình trạng nghề đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu, điều kiện của
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

người học, chưa gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhu cầu
sử dụng lao động của doanh nghiệp; tình trạng thiếu lao động có trình độ tay nghề vẫn
cịn phổ biến; tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề cịn cao, nhất là lao động khu vực
nơng thơn; nhiều lao động sau đào tạo vẫn chưa tìm kiếm được việc làm hoặc chưa áp
dụng kiến thức vào thực tiễn; vẫn còn thiếu lực lượng lao động lành nghề phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn.
Trong bối cảnh nền kinh tế tỉnh Gia Lai nói chung và huyện Phú Thiện nói riêng
ngày càng chịu tác động sâu sắc của q trình hội nhập, do đó việc đào tạo nâng cao trình

độ tay nghề cho lao động, nhất là lao động nông thôn để họ trở thành lao động làm các
công việc trong các lĩnh vực nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu lao động sang phi
nông nghiệp, công nhân công nghiệp, xuất khẩu lao động là một u cầu cấp thiết, có vai
trị quan trọng đối với việc thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố nhằm xây
dựng một nền nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ
cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ và phù hợp để tăng năng suất lao động, giải
quyết việc làm xố đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân.
Từ tình hình thực trạng trên, việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá công tác đào tạo
nghề cho lao động nông thôn huyện Phú Thiện để tìm ra những nguyên nhân thành công,
hạn chế, rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào
tạo nghề cho lao động nông thôn là vấn đề cấp bách có ý nghĩa quan trọng. Vì vậy tơi chọn
đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện
Phú Thiện” để làm đề tài nghiên cứu đồ án tốt nghiệp Đại học, chuyên ngành Kinh tế phát
triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông
thôn huyện Phú Thiện.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Phú
Thiện.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện các giải pháp có tính khoa học và phù hợp với thực tiễn thì sẽ nâng
cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Phú Thiện.
5. Nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu
a. Nghiên cứu, hệ thống hoá cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề nói chung, đào tạo nghề cho lao động nơng thơn nói riêng.
b. Khảo sát, phân tích, đánh giá và mơ tả thực trạng tình hình cơng tác đào tạo

nghề cho lao động nông thôn huyện Phú Thiện.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

c. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động
nông thôn huyện Phú Thiện.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài trong quá trình nghiên cứu chúng tơi
đã sử dụng các phương pháp chính sau đây:
a. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.
b. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
+Phương pháp quan sát;
+Phương pháp điều tra;
c . Phƣơng pháp nghiên cứu thống kê toán học để thu thập số liệu, tƣ liệu,
phân tích, xử lý và đƣa ra kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của khóa luận
a. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả đào tạo nghề nói
chung, đào tạo nghề cho lao động nơng thơn nói riêng.
b. Khảo sát, phân tích, đánh giá và mơ tả thực trạng tình hình cơng tác đào tạo
nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Phú Thiện.
c. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động
nông thôn huyện Phú Thiện nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho cán bộ ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội, các cơ sở đào tạo nghề trong việc tham mưu, chỉ đạo, tổ
chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phú Thiện.

8. Cấu trúc của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và biểu mẫu, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1:Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
Chương 2:Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Phú
Thiện.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu đào tạo nghề cho lao động nông thôn
huyện Phú Thiện.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Trong mọi giai đoạn lịch sử vai trò của con người, nguồn lực con người được khẳng
định như một yếu tố cơ bản của sự phát triển, là nhân tố quan trọng bậc nhất để tạo ra của
cải vật chất cho xã hội, những năm gần đây, do sự chuyển biến của nền kinh tế từ cơ chế kế
hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường, nên đã gây ra những biến đổi sâu sắc trong cơ
cấu nghề nghiệp của xã hội ở nước ta. Trong cơ chế thị trường, nhất là trong nền kinh tế tri
thức, sức lao động cũng là một thứ hàng hóa. Giá trị của thứ hàng hóa sức lao động này tuỳ
thuộc vào trình độ, tay nghề, khả năng về mọi mặt của người lao động. Xã hội đón nhận thứ
hàng hóa này như thế nào là do “hàm lượng chất xám” và “chất lượng sức lao động” quyết
định. Con người phải chủ động chuẩn bị tiềm lực, trau dồi bản lĩnh, nắm vững một nghề, biết
nhiều nghề để rồi tự tìm việc làm, tự tạo việc làm để cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập,

đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực đào tạo nghề, nâng cao chất lượng,
hiệu quả đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn nhằm đưa ra những
nguyên tắc quan điểm chung của công tác đào tạo nghề, đồng thời đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả đào tạo nghề góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời
sống cho người dân nơng thơn. Trong những năm gần đây có nhiều tác giả của các luận
văn Thạc sỹ đã chọn các vấn đề liên quan đến việc phát triển hệ thống mạng lưới, phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nâng cao hiệu quả đào tạo nghề. Các công trình
nghiên cứu đã tổng hợp những luận điểm cơ bản về lý luận liên quan đến công tác đào
tạo nghề, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, hệ thống cơ cở đào tạo nghề; đã
khảo sát thực trạng công tác đào tạo nghề ở các địa phương, đơn vị; đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, quản lý và nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề…Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu, tổng kết rút kinh
nghiệm đi sâu phân tích đến việc nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
huyện Phú Thiện. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề cho lao động nông thôn huyện Phú Thiện” với mong muốn, qua nghiên cứu đề tài
này nhằm nâng cao nhận thức cho các ngành, các cấp, cho người lao động về vai trò quan
trọng của công tác đào tạo nghề cho lao động nông thơn; ban hành các cơ chế, chính
sách, đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn huyện Phú Thiện nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động, tăng năng suất, hạ
giá thành sản phẩm, góp phần xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội ở từng địa
phương, đơn vị.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.2.1. Khái niệm về nghề, đào tạo nghề
a. Khái niệm về nghề
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người
có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần
nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Nghề bao gồm nhiều chuyên môn,
chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể
chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất như: Thực phẩm, lương thực,
công cụ lao động…hoặc giá trị tinh thần như: sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh
vẽ…với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội.
b. Khái niệm về đào tạo nghề
Luật dạy nghề định nghĩa: “Dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể
tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khóa học”[14].
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia: “Dạy nghề là việc dạy các kỹ năng thực
hành nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể để người học lĩnh hội
và nắm vững những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho
con người để thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận một công việc nhất định”
[20].
Mục tiêu đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ
có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người
học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình
độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Nội dung đào tạo nghề bao gồm: Trang bị các kiến thức lý thuyết cho học viên một
cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong làm việc cho học viên
trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ có thể làm một nghề nhất định.
Đào tạo nghề giữ vị trí quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực; ở nước ta, chiến
lược phát triển đào tạo nghề được hoạch định nhằm huy động nguồn nội lực quý báu nhất
- Nguồn lực con người, góp phần xây dựng đội ngũ lao động có kỹ thuật, có trình độ, có
kỷ luật phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong xu

thế hội nhập, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước.
1.2.2. Khái niệm về các hình thức đào tạo nghề
a. Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề
+ Đào tạo nghề ngắn hạn: Là loại hình đào tạo bán chính quy với chương trình
đào tạo linh hoạt theo nhu cầu thị trường, thời gian đào tạo dưới một năm, đối tượng
học nghề mở rộng từ phổ cập nghề đến nâng cao tay nghề.
+ Đào tạo nghề dài hạn: Là đào tạo nghề trong khu vực các trường dạy nghề chính
quy bao gồm các trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, trường cơng nhân kỷ thuật, có
thời gian đào tạo từ một năm trở lên.
b. Căn cứ vào nghề đào tạo đối với ngƣời học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Đào tạo mới: Là loại hình đào tạo nghề áp dụng cho những người chưa có nghề.
Đào tạo mới để đáp ứng yêu cầu tăng thêm lao động có nghề trên các lĩnh vực lao động
sản xuất, phục vụ đời sống.
+ Đào tạo lại: Là đào tạo nghề áp dụng với những người đã có nghề song vì lý do
nào đó nghề của họ khơng cịn phù hợp nữa vì vậy phải đào tạo cho họ một nghề mới để
đáp ứng được nhu cầu của cuộc sống.
+ Đào tạo nâng cao: Là quá trình bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kinh nghiệm làm
việc để người lao động có thể đảm nhận được cơng việc với u cầu cao hơn.
1.2.3. Khái niệm về chất lƣợng, chất lƣợng đào tạo nghề
a. Khái niệm về chất lƣợng
Hiện nay thế giới đang ở trong thời đại của những chuyển động với gia tốc đột biến

mà trọng tâm là cuộc cách mạng về chất lượng, bởi vì chất lượng đóng vai trị là vũ khí
cạnh tranh quan trọng nhất, có rất nhiều định nghĩa và cách lý giải khác nhau về chất
lượng.
Từ góc độ triết học, theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Chất lượng là phạm trù triết
học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối
của sự vật, phân biệt hóa với các sự vật khác”.
Ngồi ra cịn có các quan niệm về chất lượng như:
- Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn quy định.
- Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu.
- Chất lượng với tư cách là hiệu quả của việc đạt mục đích.
- Chất lượng là sự đáp ứng của nhu cầu khách hàng.
Chất lượng là một khái niệm đa dạng, có ý nghĩa đối với những người hưởng lợi,
tùy thuộc vào quan niệm của họ tại một thời điểm nhất định và đáp ứng các mục tiêu
đã được đề ra cùng thời gian đó. Có rất nhiều định nghĩa và cách lý giải khác nhau về
chất lượng, nhưng có nhiều người đồng tình với ý kiến cho rằng: Chất lượng là sự
xuất chúng, là tuyệt hảo, là giá trị vật chất, là sự biến đổi về chất, là sự phù hợp với
mục tiêu đề ra và là sự đáp ứng nhu cầu…
Khái niệm “Chất lượng được đánh giá qua mức độ trùng khớp với mục tiêu” và
“Chất lượng là sự là sự đáp ứng với mục tiêu đề ra” đang được sử dụng rộng rãi trên thế
giới. Theo các định nghĩa này, các cơ sở đào tạo được phép hoạt động để đạt các mục tiêu
đề ra trong sứ mạng của mình. Điều đáng lưu ý ở đây là chính khái niệm này đã làm đa
dạng hóa các loại hình, các tổ chức giáo dục đào tạo và dạy nghề nhằm thỏa mãn nhiều
hơn nữa nhu cầu học tập suốt đời của mọi đối tượng, mọi thành phần trong xã hội [5].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Chính
phủ
Nhà
tuyển
dụng

Chương
trình đào
tạo

u cầu
được
chuyển
thành
mục tiêu

Nghiên
cứu

Chất
lượng

Xã hội
Dịch vụ
cơng
Người
học
Sơ đồ 1.1. Chất lƣợng đáp ứng mục tiêu đề ra đƣợc thể hiện qua các mối quan hệ
trong sơ đồ sau

b. Chất lƣợng đào tạo nghề
Chất lượng giáo dục đào tạo nói chung và chất lượng đào tạo nghề nói riêng là vấn
đề cơ bản và là mục tiêu phấn đấu không ngừng của các cấp quản lý. Có nhiều cách hiểu
khác nhau về chất lượng đào tạo nghề với những khía cạnh khác nhau.
Quan điểm nguồn lực ở phương Tây cho rằng: Chất lượng đào tạo nghề phụ thuộc
đầu vào của hệ thống đào tạo. Khi có các yếu tố đầu vào có chất lượng như: Giáo viên
giỏi, cán bộ quản lý giỏi, cơ sở vật chất đầy đủ…thì chất lượng đào tạo nghề được nâng
cao.
Cũng có quan điểm cho rằng, chất lượng đào tạo nghề được đánh giá bằng sản phẩm
của quá trình đào tạo (đầu ra). Một số quan điểm khác lại khẳng định chất lượng đào tạo
nghề được quyết định bởi các quá trình hoạt động bên trong, đặc biệt là hệ thống thông tin
và hệ thống các quyết định tối ưu.
Theo quan niệm hệ thống kiểm định quốc gia Việt Nam “Chất lượng sẽ được
đánh giá bằng cách khách hàng xếp hạng tầm quan trọng của các đặc trưng phẩm chất
đối nghịch với tính nhất quán và giá trị bằng tiền”. Đào tạo nghề sẽ đảm bảo nâng cao
chất lượng nếu thực hiện tốt các yếu tố như: Đáp ứng yêu cầu của khách hàng, tập
trung vào con người và mọi người đóng góp xây dựng tổ chức của mình; có tầm nhìn
dài hạn; quản lý sự thay đổi một cách có hiệu quả; có đổi mới; hữu hiệu; tổ chức tiếp
thị tốt với thị trường.
Xuất phát từ những khái niệm chung về chất lượng và các quan niệm về chất lượng
đào tạo nghề nêu trên, có thể hiểu chất lượng đào tạo nghề với những điểm cơ bản sau:
“Chất lượng đào tạo nghề là kết quả tác động tích cực của tất cả các yếu tố cấu thành hệ
thống đào tạo nghề và quá trình đào tạo vận hành trong môi trường nhất định”.
1.2.4. Khái niệm về lao động, lao động nông thôn
a. Khái niệm về lao động
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm lao động, nhưng suy cho cùng lao
động là hoạt động đặc thù của con người, phân biệt con người với con vật và xã hội loài
người và xã hội lồi vật. Bởi vì khác với con vật, lao động của con người là hoạt động có
mục đích, có ý thức, tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến những vật tự nhiên
thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người.
Theo C.Mác: Lao động “trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự
nhiên, một q trình trong đó, bằng hoạt động của chính mình, con người làm trung gian,
điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên” [19].
Bằng cách tác động tới giới tự nhiên bên ngoài, con người thay đổi cả giới tự nhiên
bên ngồi lẫn chính mình. Bằng cách thay đổi giới tự nhiên, con người thực hiện mục
đích có ý thức của mình, thích nghi các đối tượng của tự nhiên vào các nhu cầu của mình.
Quá trình lao động chứa đựng ba yếu tố: (1) hoạt động có mục đích của con người, tức là
bản thân lao động; (2) đối tượng của lao động; (3) các công cụ sản xuất mà con người sử
dụng để tác động đến đối tượng này. Lao động là điều kiện đầu tiên và chủ yếu để con
người tồn tại. Khơng những nó cung cấp cho con người những phương tiện cần thiết để
sống, mà nó cịn sáng tạo ra cả bản thân con người nữa. Nhờ có lao động, con người tách
ra khỏi thế giới động vật. Một trong những sự khác nhau căn bản giữa con người với
động vật là ở chổ động vật sử dụng các sản phẩm có sẵn trong giới tự nhiên, cịn con
người thì nhờ lao động mà bắt buộc giới tự nhiên phải phục vụ những mục đích của
mình, thay đổi nó, bắt nó phục tùng những nhu cầu của mình.
Như vậy, lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật
chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của bản thân. Trong quá trình
sản xuất, con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo
ra sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người. Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại
của xã hội loài người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa và xã hội.
b. Khái niệm về lao động nông thôn
Lao động nông thôn là bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn bao gồm
những người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật, có khả năng lao động,

đang có việc làm và những người thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm. Tuy nhiên
do đặc điểm, tính chất, mùa vụ của công việc ở nông thôn mà lực lượng tham gia lao
động ở nơng thơn khơng chỉ có những người trong độ tuổi mà cịn có những người trên
hoặc dưới độ tuổi lao động tham gia sản xuất với những công việc phù hợp với bản thân.
Đặc điểm của lao động nơng thơn: Trình độ thể lực hạn chế do kinh tế kém phát
triển, mức sống thấp; trình độ văn hóa, khoa học kỷ thuật cũng như trình độ tiếp cận
thị trường thấp; lao động nơng thơn nước ta cịn mang nặng tư tưởng và tâm lý tiểu
nông, sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thường bảo thủ và thiếu năng động. Những đặc
điểm này ảnh hưởng đến khả năng tự tạo việc làm, tăng năng suất lao động và điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn.
1.2.5. Khái niệm về quản lý, quản lý đào tạo nghề
a. Khái niệm về Quản lý
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quản lý là một chức năng xuất hiện cùng với việc hình thành xã hội lồi người,
trong xã hội lồi người khi xuất hiện sự phân cơng lao động thì đồng thời cũng xuất hiện
sự hợp tác trong lao động để gắn kết các lao động cá nhân, tạo thành sản phẩm lao động
hồn chỉnh, do đó cần có sự điều hành chung đó là quản lý. Chính quản lý đã trở thành
hoạt động phổ biến và là nhân tố quyết định sự phát triển xã hội.
Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích tổ chức [8].
Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết
hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và
ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với

hiệu quả cao nhất [13].
b. Quản lý đào tạo nghề
Quản lý đào tạo nghề là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống đào tạo nghề, là sự điều hành hệ thống và
các cơ sở dạy nghề nhằm góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài. Trong quản lý đào tạo nghề các hoạt động quản lý hành chính
Nhà nước và quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau
không thể tách rời, tạo thành hoạt động thống nhất. Quản lý đào tạo nghề đòi hỏi yêu
cầu cao về tính tồn diện, tính thống nhất, tính liên tục, tính kế thừa và tính phát
triển…
Quản lý đào tạo nghề là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội
nhằm đẩy mạnh hoạt động đào tạo nghề theo yêu cầu phát triển xã hội, là sự tác động
có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý theo những quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động dạy nghề thực hiện mục
tiêu chung mà Đảng và Nhà nước đã đề ra.
Quản lý đào tạo nghề là một quá trình tổ chức điều khiển, kiểm tra, đánh giá các
hoạt động đào tạo nghề của toàn hệ thống theo kế hoạch và chương trình nhất định nhằm
đạt được các mục tiêu của toàn hệ thống.
Quản lý đào tạo nghề là sự vận động của một hệ thống do nhiều yếu tố tạo thành.
Các yếu tố này được gọi là các yếu tố của quá trình đào tạo, mỗi yếu tố có tính chất, đặc
điểm riêng, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Các yếu tố đó bao gồm:
- Mục tiêu đào tạo
(M)
- Nội dung đào tạo
(N)
- Phương pháp đào tạo
(P)
- Lực lượng đào tạo (đại diện là người dạy)
(Th)
- Đối tượng đào tạo (đại diện là người học)

(Tr)
- Hình thức tổ chức đào tạo
(H)
- Điều kiện đào tạo
(Đ)
- Môi trường đào tạo
(Mô)
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Quy chế đào tạo
(Q)
- Bộ máy tổ chức đào tạo
(B)
- Kết quả đào tạo
(KQ)
Trong quá trình đào tạo nghề, các yếu tố trên luôn vận động, tương tác lẫn nhau,
làm nảy sinh những tình huống có vấn đề, địi hỏi được giải quyết kịp thời. Vì vậy, quản
lý đào tạo nghề chính là q trình xử lý tình huống có vấn đề trong q trình đào tạo để
đạt mục tiêu đề ra.
1.3. ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG BỐI CẢNH
HIỆN NAY
Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định: Nông nghiệp, nông dân, nơng
thơn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững
ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân tộc và

bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng
thơn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nơng dân là
chủ thể của q trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công
nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn diện, hiện đại
hóa nơng nghiệp là then chốt.
Trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới của đất nước, dưới sự lãnh đạo
của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện
và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hoá,
nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc
gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh tế nông thôn
chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; các hình thức tổ chức sản
xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng
nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông
thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị
ở nơng thơn được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị,
trật tự an tồn xã hội được giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nông dân ngày càng được
nâng cao.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và
chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển cịn kém bền vững, tốc độ tăng
trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát
triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực
còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông
nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia
tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa
thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nơng thơn. Các hình thức tổ
chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hoá.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn
yếu kém, mơi trường ngày càng ơ nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai cịn
nhiều hạn chế. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nơng thơn cịn thấp, tỉ lệ hộ
nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo
giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức
xúc. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một trong những nội dung quan trọng nhằm
nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, tay nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập cải thiện đời
sống nhân dân.
1.3.1. Quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc đối với vấn đề đào tạo nghề
cho lao động nông thôn
Để đáp ứng được yêu cầu CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, Đảng và Nhà nước ta
đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách nhằm phát triển nơng nghiệp nơng thơn một
cách tồn diện, trong đó đặc biệt quan tâm đến cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn nhằm nâng cao chất lượng lao động, nâng cao tay nghề, nâng cao hiệu quả sản xuất,
góp phần cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân.
Trong q trình thực hiện cơng cuộc đổi mới, công tác dạy nghề ngày càng được sự
quan tâm của các ngành, các cấp; dạy nghề đang chuyển mạnh phương thức tự dạy nghề
theo thời gian ngắn hạn và dài hạn sang dạy nghề theo 3 cấp: Đào tạo trình độ sơ cấp
nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Từ chỗ các trường nghề đào tạo theo điều kiện
hiện có của nhà trường nay đang từng bước chuyển sang đào tạo theo nhu cầu của doanh
nghiệp và nhu cầu của xã hội, gắn dạy nghề với giải quyết việc làm, gắn hệ thống dạy
nghề với thị trường lao động, chất lượng đào tạo ngày càng được nâng lên.
1.3.2. Quan điểm đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
Ngày 27/11/2009 Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 1956/QĐ-TTg về
việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020, với quan điểm
là:

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các
cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nơng thơn, đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Nhà nước tăng cường đầu tư để
phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thơn, có chính sách bảo đảm thực hiện cơng
bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nơng thơn, khuyến khích, huy động
và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động nông thôn nhằm tạo việc làm,
chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống;
Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ đào tạo theo năng lực sẵn có
của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn và yêu cầu
của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng địa phương;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao
chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động nông thôn tham gia
học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của mình;
Đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, tạo sự chuyển biến sâu
sắc về mặt chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng; nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức xã đủ tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức, đủ trình độ, bản lĩnh lãnh đạo, quản
lý và thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội phục vụ cho
cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.
Ngày 09/11/2010 UBND tỉnh Gia Lai đã phê duyệt Quyết định số 755/QĐ-UBND
về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh

Gia Lai”;
Ngày 02/3/2011 UBND tỉnh Gia Lai đã phê duyệt Quyết định số: 129/QĐ-UBND
về việc quy định mức hỗ trợ lao động nông thôn học nghề;
Ngày 14/11/2013 UBND tỉnh Gia Lai tiếp tục phê duyệt Quyết định số: 622/QĐUBND ngày 14/11/2013 về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức hỗ trợ đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của UBND
tỉnh;
1.3.3. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
Mục tiêu tổng qt là: Bình qn hàng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao
động nông thơn, trong đó đào tạo, bồi dưỡng 100.000 lượt cán bộ, công chức xã; nâng
cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập của lao động
nơng thơn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn; xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng
chức xã có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ quản lý hành chính, quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.
1.3.4. Nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Nội dung chủ yếu đào tạo nghề cho lao động nông thôn là tập trung đào tạo nghề
cho các nhóm đối tượng là nông dân để họ trở thành lao động làm các công việc trong
các lĩnh vực nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu lao động sang phi nông nghiệp,
công nhân công nghiệp, xuất khẩu lao động, quản lý sản xuất ở nông thôn, tạo nguồn cán
bộ cơ sở:
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn phải dựa trên nhu cầu thực tế của người dân,
nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và nhu cầu phát triên kinh tế - xã hội của
từng địa phương; dạy nghề phải gắn với việc làm, nâng cao năng suất lao động góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nơng thơn và góp phần đảm bảo an sinh xã
hội.
Căn cứ Quyết định 755/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 của UBND tỉnh Gia Lai về
việc phê duyệt Đề án “đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia
Lai, với mục tiêu và nội dung cụ thể là:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Giai đoạn 2011-2015:
Đào tạo nghề cho 57.000 lao động nơng thơn, trong đó:
- 30.000 người học nghề nông nghiệp, cụ thể như sau:
+ 22.594 người học nghề trồng, chăm sóc và cạo mũ cao su tại các huyện Chư
Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Chư Păh, Ia Grai, Đăk Đoa, TP Pleiku, Mang Yang, Đăk Đoa,
Đức Cơ, Phú Thiện, Thị xã Ayun pa, Krông Pa, Ia Pa, Kbang…được giao diện tích trồng
mới cao su trên đất lâm nghiệp hàng năm và cao su tiểu điền.
+ 3.000 người học nghề trồng lúa nước tại huyện Krông pa, Chư Prông.
+ 400 người học nghề nuôi cá nước ngọt tại các lòng hồ thuỷ lợi Ia MLá và Ia Mơ
tại các huyện Krông pa, Chư Prông.
+ 1.500 người học nghề Trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
+ 1.006 người học nghề trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê tại các huyện Chư Sê,
Chư Păh, Ia Grai, Đăk Đoa …
+ 1.500 người học nghề Chăn nuôi thú ý tại các huyện Kbang, Đăk Pơ, Kông Chro,
Ia Pa, Phú Thiện, Krông pa, Thị xã Ayun Pa…
- 27.000 người học nghề phi nông nghiệp với các nghề đào tạo và cấp trình độ đào
tạo như sau:
+ 5.000 người học nghề trình độ trung cấp, gồm 14 nghề được đào tạo tại các
Trường Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh.
+ 8.400 học nghề trình độ sơ cấp, gồm 15 nghề được đào tạo tại các Trường Trung
cấp nghề và Trung tâm Dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Trong đó có đào tạo, tập huấn kỹ
năng nghề công tác xã hội cho 500 học viên.
+ 13.600 học nghề thường xuyên dưới 3 tháng gồm 9 nghề, đào tạo tại các buôn,
làng, xã trên địa bàn tỉnh.

- Tỷ lệ có việc làm và tự tạo việc làm sau khi học nghề trong giai đoạn này tối thiểu
đạt 70%;
* Giai đoạn 2016 - 2020:
Đào tạo nghề cho 65.000 lao động nông thôn, trong đó 29.000 người học nghề nơng
nghiệp, 36.000 người học nghề phi nông nghiệp (Ngành nghề đào tạo, số lượng đào tạo
cụ thể cho từng nghề, địa bàn đào tạo sẽ được phân bổ sau khi có số liệu điều tra khảo sát
giai đoạn 2016-2020). Tỷ lệ có việc làm và tự tạo việc làm sau khi học nghề trong giai
đoạn này tối thiểu đạt 80%.
1.3.5. Phƣơng pháp, hình thức đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
Các hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn là rất phong phú đa dạng, trên
cơ sở khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn các cơ sở đào tạo xây dựng kế
hoạch, khảo sát lựa chọn phương pháp, hình thức đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
phù hợp nhằm tạo điều kiện để lao động nông thôn được học nghề thuận lợi đồng thời có
cơ hội tìm kiếm được việc làm có thu nhập, từng bước cải thiện đời sống.
+ Đào tạo nghề tập trung: Là hình thức đào tạo được thực hiện với các chương trình
sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề tại các cơ sở dạy nghề theo các khóa học
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tập trung và liên tục. Đây là hình thức dạy nghề phổ biến đang được triển khai tại cơ sở
đào tạo nghề. Hình thức này sẽ giúp cho người học có thể vừa học, vừa thực hành nâng
cao tay nghề và chun mơn của học viên.
+ Hình thức đào tạo liên kết: Là việc phối hợp giữa các trung tâm với các trường; các
doanh nghiệp để tổ chức các lớp dạy nghề nhằm đáp ứng được nhu cầu của một bộ phận
người học.
+ Hình thức tổ chức dạy nghề tại địa bàn sản xuất, các doanh nghiệp, các làng nghề:

Là hình thức dạy nghề gắn với cơ sở sản xuất, làng nghề nên rất hấp dẫn người học. Đào
tạo theo hình thức này có tác dụng góp phần chuyển dịch lao động tại chỗ cho nông thôn.
1.4. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG BỐI
CẢNH HIỆN NAY
Quản lý đào tạo nghề là một quá trình tổ chức điều khiển, kiểm tra, đánh giá các
hoạt động đào tạo nghề cho lao động theo nội dung, chương trình, kế hoạch đã đưa ra của
tồn hệ thống nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo nghề của toàn hệ thống. Quản lý đào
tạo nghề là sự vận động của một hệ thống do nhiều yếu tố tạo thành. Các yếu tố này được
gọi là các yếu tố của q trình đào tạo, mỗi yếu tố có tính chất, đặc điểm riêng, giữa
chúng có mối quan hệ qua lại với nhau.
Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với cơng tác đào tạo nghề nói
chung và đào tạo nghề cho lao động nơng thơn nói riêng, hàng năm xây dựng kế hoạch,
chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo đề
án đã được phê duyệt.
1.4.1 Mục tiêu quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Mục tiêu quản lý là trạng thái được xác định trong tương lai của đối tượng quản lý
hay một số yếu tố cấu thành của nó. Nói một cách khác, mục tiêu quản lý là những kết
quả mà chủ thể quản lý dự kiến sẽ đạt do quá trình vận động của đối tượng quản lý dưới
sự điều khiển của chủ thể quản lý.
Quản lý đào tạo nghề cho lao lao động nông thôn nhằm mục tiêu đảm bảo các quan
điểm, Chủ trương của nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn được triển khai
thực hiện đạt hiệu quả. Các chỉ tiêu trong kế hoạch và chương trình được triển khai thực
hiện đúng nội dung và thời gian qui định góp phần nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề
cho người dân nông thôn, nâng cao chất lượng sản phẩm,cải thiện đời sống nhân dân.
1.4.2. Nội dung quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Nội dung của quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn là việc quản lý mục tiêu,
nội dung chương trình đào tạo nghề, cho lao động nông thôn. Quản lý việc xây dựng mục
tiêu nội dung đào tạo, kế hoạch đào tạo và nội dung chương trình giảng dạy, quản lý quá
trình dạy học thực tế của giáo viên, học sinh sao cho kế hoạch nội dung chương trình giảng

dạy được thực hiện đầy đủ đúng thời gian và nội dung, quán triệt được các yêu cầu về mục
tiêu đào tạo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


×