Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên trường cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp việt nam hàn quốc, tỉnh nghệ an trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________

LÊ THỊ GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM - HÀN QUỐC, TỈNH NGHỆ AN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH - 2015


2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________

LÊ THỊ GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM - HÀN QUỐC, TỈNH NGHỆ AN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành: LL & PP DHBM Giáo dục Chính trị


Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM THỊ BÌNH

VINH - 2015


1
LỜI CẢM ƠN
Bằng tất cả tình cảm chân thành của mình, tơi xin được bày tỏ lịng biết
ơn đối với: Phòng Sau đại học trường Đại học Vinh, Khoa giáo dục chính trị;
các giảng viên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập
cũng như hồn thành luận văn thạc sỹ. Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới TS Phạm Thị Bình, người đã hết sức quan tâm, tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tơi hồn thành đề tài luận văn.
Tơi cũng xin được chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phịng
Đào tạo, Phịng Cơng tác học sinh sinh viên, Phịng Kế hoạch dịch vụ, Phịng
khảo thí đảm bảo chất lượng Trường Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn
Quốc, đã giúp tôi thực hiện việc khảo sát và cung cấp số liệu để tôi thực hiện
luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã hết sức động viên,
khích lệ tơi trong suốt q trình học tập.
Trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn này, bản thân tôi đã
rất tâm huyết và cố gắng, song chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
khiếm khuyết. Tơi kính mong sẽ nhận được nhiều sự góp ý, chỉ dẫn từ các thầy
cơ giáo, bạn bè và đồng nghiệp để việc nghiên cứu đề tài được hoàn thiện hơn.
Vinh, tháng 9 năm 2015

Tác giả

Lê Thị Giang


2
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1.



:

Cao đẳng

2.

ĐH

:

Đại học

3.

HS, SV

:


Học sinh, sinh viên

4.

KTCN

:

Kỹ thuật công nghiệp

5.

UBND

:

Ủy ban nhân dân

6.

GDĐĐ

:

Giáo dục đạo đức


3
MỤC LỤC


Trang
TRANG BÌA LĨT
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... 4
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 6
B. NỘI DUNG..................................................................................................... 15
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ............. 15
1.1. Một số khái niệm ................................................................................... 15
1.2. Nội dung, hình thức của giáo dục đạo đức cho sinh viên trƣờng Cao
đẳng nghề trong giai đoạn hiện nay .............................................................. 25
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc giáo dục đạo đức cho sinh viên trong bối
cảnh hiện nay ................................................................................................ 34
1.4. Tầm quan trọng của việc giáo dục đạo đức cho sinh viên các Trƣờng
Cao đẳng nghề trong giai đoạn hiện nay ...................................................... 37
1.5. Chủ thể giáo dục đạo đức cho sinh viên trƣờng Cao đẳng nghề ........... 46
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 48
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐẠO ĐỨC VÀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM-HÀN QUỐC TRONG THỜI GIAN QUA .................................... 50
2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam Hàn Quốc ...................................................................................................... 50
2.2. Tình hình đạo đức của sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật
công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An hiện nay .................... 56


4
2.3. Công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ
thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An hiện nay............... 68
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 81

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - HÀN QUỐC, TỈNH NGHỆ
AN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ............................................................. 84
3.1. Phƣơng hƣớng nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên
Trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn hiện nay ................................................................ 84
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên
Trƣờng cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc, tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn hiện nay .............................................................. 889
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 104
C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 107
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 111


5
DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 54
Bảng 2.2. Mức độ nhận thức của sinh viên về các giá trị truyền thống của dân
tộc ...................................................................................................... 57
Bảng 2.3. Mức độ sinh viên tham gia vào hoạt động thực tiễn .......................... 58
Bảng 2.4. Mức độ sinh viên sống có lý tƣởng .................................................... 59
Bảng 2.5. Mức độ thái độ học tập của sinh viên ................................................. 60
Bảng 2.6. Mức độ quan tâm của học sinh, sinh viên đối với các vấn đề về đạo
đức ..................................................................................................... 63
Bảng 2.7. Mức độ sinh viên bị ảnh hƣởng của cơ chế thị trƣờng ....................... 64
Bảng 2.8. Mức độ chấp hành nội quy, quy định nhà trƣờng của học sinh, sinh

viên trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc ............... 65
Bảng 2.9. Mức độ học sinh, sinh viên vi phạm quy chế trong thi cử ................. 67
Bảng 2.10. Ý kiến về sự cần thiết giáo dục đạo đức trong Nhà trƣờng .............. 69
Bảng 2.11. Đánh giá xếp loại đạo đức sinh viên................................................. 72
Bảng 2.12. Mức độ sinh viên đi học đầy đủ, đúng giờ, bỏ giờ, nghỉ học khơng
có lý do .............................................................................................. 74


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh niên là lực lƣợng xã hội to lớn, một trong những nhân tố quan
trọng quyết định tƣơng lai, vận mệnh dân tộc; là lực lƣợng chủ yếu trên nhiều
lĩnh vực, đảm nhiệm những cơng việc địi hỏi hy sinh, gian khổ, sức khỏe và
sáng tạo. Thanh niên là độ tuổi sung sức nhất về thể chất và phát triển trí tuệ,
ln năng động, sáng tạo, muốn tự khẳng định mình. Song, do cịn trẻ, thiếu
kinh nghiệm nên thanh niên cần đƣợc sự giúp đỡ, chăm lo của các thế hệ đi
trƣớc và toàn xã hội. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “Thanh niên là
ngƣời chủ tƣơng lai của nƣớc nhà”, “nƣớc nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh, một
phần lớn là do các thanh niên”.
Đảng ta đã khẳng định rằng: “Sự nghiệp đổi mới có thành cơng hay
khơng, đất nƣớc bƣớc vào thế kỷ XXI có vị trí xứng đáng trong cộng đồng thế
giới hay khơng, cách mạng Việt Nam có vững bƣớc theo con đƣờng XHCN hay
không phần lớn tùy thuộc vào lực lƣợng thanh niên” [17, tr.538-539], khi nhận
thức đúng về vai trò, vị trí của thanh niên trong sự phát triển của đất nƣớc.
Trong gần 30 năm đổi mới, đất nƣớc ta đã có những bƣớc thay đổi căn
bản, tồn diện. Kinh tế, văn hóa-xã hội có những bƣớc khởi sắc, đã và đang tạo
những điều kiện thuận lợi cho sinh viên rèn luyện, phấn đấu vƣơn lên để khẳng

định bản thân. Tuy nhiên, bên cạnh những chuyển biến tích cực, góp phần hình
thành nên những phẩm chất đạo đức tốt đẹp thì những tác động tiêu cực từ mặt
trái của cơ chế thị trƣờng đã và đang làm nảy sinh những tệ nạn xã hội, các thói
hƣ tật xấu, lối sống thực dụng, phai nhạt lý tƣởng, bất chấp những quy phạm đạo
đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc… gây ảnh hƣởng không tốt đến
lối sống của tầng lớp thanh niên nói chung và sinh viên các trƣờng Đại học, Cao
đẳng nói riêng. Hàng loạt vấn đề đặt ra cho thanh niên là thanh niên cần phải

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
làm gì để khẳng định đƣợc mình thực sự là chủ nhân tƣơng lai của nƣớc nhà?
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay sinh viên cần phải rèn luyện
phẩm chất đạo đức nhƣ thế nào để không phải chiụ ảnh hƣởng tiêu cực của cơ
chế đó… Vì vậy, việc giáo dục đạo đức nói chung và giáo dục đạo đức cho thế
hệ trẻ nói riêng là một việc làm hết sức cần thiết đang đƣợc Đảng và toàn xã hội
quan tâm.
Đối với Trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn
Quốc, là trƣờng có vai trị quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh
Nghệ An nói riêng và các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ nói chung, mục tiêu đào
tạo của Trƣờng là đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, tức là những ngƣời vừa
có tay nghề vừa có phẩm chất đạo đức tốt. Điều này đã đƣợc thực tiễn chứng
minh trong suốt 15 năm xây dựng và trƣởng thành của Nhà Trƣờng, khi lƣợng
sinh viên hàng năm tốt nghiệp ra trƣờng đều tìm đƣợc việc làm, hoặc tự tạo việc
làm cho bản thân. Với mục tiêu đào tạo đó Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật cơng
nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc không những đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng
lao động trong nƣớc mà hàng năm lƣợng sinh viên tốt nghiệp ở trƣờng đi xuất

khẩu lao động ở nƣớc ngoài chiếm tỷ lệ cao, đặc biệt là các thị trƣờng lao động
đòi hỏi ngƣời lao động phải có phẩm chất đạo đức, có tay nghề, có ý thức tổ
chức kỷ luật nhƣ Hàn Quốc và Nhật Bản. Bên cạnh đó để đạt đƣợc tiêu chí đặt
ra là các ngành nghề đạt chuẩn Asean và chuẩn quốc tế, ngồi việc đào tạo về
chun mơn nghiệp vụ, kỷ năng nghề, thì vấn đề giáo dục đạo đức cho sinh viên
là một việc làm hết sức cần thiết. Điều đó đã nói lên rằng, trong xã hội hiện nay
rất nhiều ngành nghề, đang cần những ngƣời thợ với trình độ chuyên môn cao và
tay nghề giỏi để phục cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc và
hội nhập kinh tế quốc tế. Ngoài ra, một u cầu khơng thể khơng nói tới đó là
những ngƣời lao động phải có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức, có tinh thần tự
giác, sống có ƣớc mơ, có hồi bão, khơng sợ khó khăn, gian khổ, say mê, học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
tập, nghiên cứu và sáng tạo khoa học công nghệ…Vậy nên, việc giáo dục đạo
đức cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn
Quốc là vấn đề cấp thiết, là vấn đề đƣợc nhà Trƣờng quan tâm và chú trọng.
uất phát từ những vấn đề trên tác giả đã chọn:
A

-

n hi

y” làm đề tài luận văn


tốt nghiệpThạc sĩ của mình.
Trong thời gian qua đã có nhiều cơng trình, bài viết, nhiều tác giả đi sâu
nghiên cứu về công tác giáo dục đạo đức, lối sống và lý tƣởng cách mạng cho
thanh niên - sinh viên trong bối cảnh tồn cầu hóa. Tiêu biểu là một số cơng
trình sau đây:
Trƣớc hết bàn về vấn đề đạo đức nói chung có các cuốn “Nguyên lý đạo
đức mác xít” của A.F.Shishhin, trong cuốn sách này tác giả đã nhấn mạnh về vai
trò của đạo đức, coi những phẩm chất đạo đức chính là cái quan trọng nhất của
mỗi con ngƣời.
Tiếp đến đó là cuốn “Đạo đức học” (2 tập) của G.Bandzeladze, tác giả
đã nghiên cứu và làm rõ những vấn đề của khoa học đạo đức: Đạo đức là gì;
đạo đức phát sinh, phát triển nhƣ thế nào, nội dung của những phạm trù đạo
đức là gì…
Ở nƣớc ta, vấn đề đạo đức và giáo dục đạo đức đƣợc đặt ra rất sớm, và
đã có rât nhiều cuốn sách của nhiều tác giả nói về đạo đức và giáo dục đạo
đức nhƣ:
Năm 1974, cuốn“Đạo đức mới”do tác giả Vũ Khiêu chủ biên, trong tác
phẩm này thì những nét cơ bản về đạo đức, đạo đức mới và giáo dục đạo đức đã
đƣợc làm sáng tỏ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
Cuốn “Chủ động và tích cực xây dựng đạo đức mới”,(1982) do tác giả
Tƣơng Lai xuất bản, đây đƣợc xem là tài liệu tham khảo bố ích về lĩnh vực
đạo đức.
Có nhiều các tác phẩm khác nhƣ: Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa

Thế kỷ XXI của tác giả Phạm Minh Hạc, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà
Nội; Đạo đức học của nhóm tác giả Phạm Khắc Chƣơng, Hà Nhật Thăng (2001)
Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
Thứ hai, bàn về vấn đề giáo dục đạo đức cho thanh niên- sinh viên có:
+ “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh
viên Đại học Quốc gia Hà Nội”, của tác giả Bùi Minh Hiền (2001). Tác giả đã
nêu ra thực trạng đạo đức và đề xuất một số giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu
quả công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội nói riêng
và sinh viên các trƣờng Đại học và Cao đẳng nói chung. Ngồi ra cịn có các đề
tài luận án, luận văn nghiên cứu về vấn đề giáo dục đạo đức cho thanh niên, sinh
viên nhƣ:
+ “Xây dựng lối sống và đạo đức mới cho sinh viên Đại học sư phạm
phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”, của PGS.TS Nguyễn Xn
Ẩn, cơng tác tại Đại học Quốc Gia Hà Nội, cơng trình đã đề xuất các giải pháp
cụ thể nhằm xây dựng lối sống và đạo đức cho sinh viên trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
+ “Những biện pháp giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư
phạm trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ của Nguyễn
Anh Tuấn, Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng - Tỉnh Phú Thọ, tác giả đã nghiên cứu
những nội dung cơ bản của đạo đức nghề nghiệp nghề dạy học và đề xuất những
giải pháp giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sƣ phạm trong nền kinh tế
thị trƣờng ở Việt Nam, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo giáo viên cho các
trƣờng sƣ phạm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

+ “Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh để xây dựng đạo đức cách mạng cho
cán bộ hiện nay” của tác giả Đinh Đức Hiền, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng đăng trên tạp chí Khoa học và Cơng Nghệ, Đại học Đà Nẵng - số
5/2010. Trong đó, tác giả đã vận dụng tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về cán bộ và
cơng tác cán bộ, đồng thời tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp: giáo dục
chính trị, đạo đức, đánh giá đúng và tạo môi trƣờng thuận lợi nhằm phát huy tài
năng, cơ chế ràng buộc và kiểm tra, giám sát, góp phần xây dựng đội ngủ cán bộ
đủ phẩm chất và năng lực để thực hiện q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay.
Các báo cáo, các tạp chí bàn về vấn đề giáo dục đạo đức cho thanh niên,
sinh viên:
+ “Giáo dục lý tưởng cách mạng cho thế hệ trẻ Việt Nam trong điều kiện
mới”, Báo cáo khoa học của Trung ƣơng Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh (1996-1997). Báo cáo đã nêu lên sự cần thiết phải giáo dục lý tƣởng cách
mạng cho thế hệ trẻ Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
+ “Định hướng giá trị cho sinh viên trong giai đoạn hiện nay”, Báo cáo
khoa học chuyên đề của Trung ƣơng Đồn TNC Hồ Chí Minh tháng 10-2007.
+ Tạp chí triết học, Đỗ Huy (2002) “Cơ chế, chuẩn mực đạo đức xã hội
và những hành vi đạo đức cá nhân”.
+ Trần Văn Miều (2007) “Bồi dưỡng đạo đức cách mạng cho thế hệ trẻ”
Tạp chí Xây dựng Đảng…Những bài viết này đều đề cập đến khía cạnh chuẩn
mực đạo đức và giá trị đạo đức truyền thống cần giáo dục cho thế hệ trẻ trong
giai đoạn hiện nay.
Tạp chí Giáo dục, Số 4 (2006). “Sinh viên với việc học tập đạo đức Hồ
Chí Minh trong thời kỳ hội nhập quốc tế”, Tạp chí Lý luận chính trị và truyền
thơng, Học viện Chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh - Học viện báo
chí và tuyên truyền, Số 5 (2009), “Giáo dục ý thức chính trị cho sinh viên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế”, Tạp chí Lý luận chính trị, Học
viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Số 12 (2008), “Một số biện pháp nâng
cao chất lượng giảng dạy mơn chính trị trong các trường cao đẳng nghề”,
Tạp chí Giáo dục, 231, 2010, “ Vấn đề giáo dục đạo đức mới cho sinh viên
Việt Nam hiện nay” Tạp chí Lý luận Chính trị và Truyền thơng số 3/2015,
Học viện báo chí tun truyền.
Về việc nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên Trƣờng Cao
đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An có đề tài “Nâng cao
hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên Trường Cao đẳng nghề ỹ thuật công
nghiệp Việt Nam -

àn uốc, tỉnh Nghệ n thơng qua giảng dạy mơn Tư tưởng

ồ Chí Minh” của tác giả Lê Thị Thúy năm 2012. Tuy nhiên, trong đề tài này
tác giả của nó mới chỉ dừng lại ở phạm vi nghiên cứu về giáo dục đạo đức thơng
qua giảng dạy mơn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. Vì vậy, tác giả chọn vấn đề này làm
cơng trình nghiên cứu của mình, trên phạm vi rộng hơn, đó là thơng qua giảng
dạy các mơn học lý luận, các môn chuyên ngành, cũng nhƣ thông qua các hoạt
động đồn thể… để góp phần vào việc nâng cao hiệu quả của việc giáo dục đạo
đức cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn hiện nay
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng của việc giáo dục đạo đức cho
sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An
trong giai đoạn hiện nay, đề tài đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu

đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nƣớc.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài nhằm làm rõ những vấn đề lý
luận về sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên
Trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An trong
giai đoạn hiện nay.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên
Trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An trong giai
đoạn hiện nay.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo
dục đạo đức cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc,
tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đ

ợng

- Đối tƣợng nghiên cứu là sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt
Nam - Hàn Quốc, Tỉnh Nghệ An.
- Nghiên cứu thực trạng đạo đức của sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề
KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, cũng nhƣ công tác giáo dục đạo đức của Nhà
trƣờng trong thời gian vừa qua.

3.2. Ph m vi
- Khảo sát thực trạng đạo đức và giáo dục đạo đức cho sinh viên Trƣờng
Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An trong thời gian qua.
- Nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức
cho sinh viên Trƣờng cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ
An trong giai đoạn hiện nay.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
4.1 ơ ở lý lu n
Đề tài đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, đặc biệt là đƣờng lối chủ trƣơng, quan điểm của
viên, định hƣớng giá trị cho thế hệ trẻ.
4.2. P

ơ

- Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng phƣơng pháp luận của
nhủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Các phƣơng pháp cụ thể: phƣơng pháp logic và lịch sử, phƣơng pháp
phân tích tổng hợp, phƣơng pháp quan sát, thu thập thông tin...
5. Giả thuyết hoa học
Nếu đề ra đƣợc các giải pháp khoa học có tính khả thi đề tài sẽ góp
phần nâng cao đƣợc hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên Trƣờng Cao
đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An trong
giai đoạn hiện nay.

6. Đ ng g p của đề tài
Kết quả nghiên cứu đề tài tạo cơ sở tham khảo, học tập, nghiên cứu cho
công tác giáo dục đạo đức ở Trƣờng Cao đẳng Cao đẳng nghề Kỷ thuật công
nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc trong giai đoạn hiện nay.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài
gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho
sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề.
Chƣơng 2: Thực trạng đạo đức và giáo dục đạo đức cho sinh viên Trƣờng
Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An trong
thời gian qua.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giáo
dục đạo đức cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt
Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ trong giai đoạn hiện nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
B. NỘI DUNG

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Giáo d c
Giáo dục là một trong những hình thức hoạt động từ lâu đã đƣợc loài
ngƣời quan tâm. Ở Phƣơng Tây, ngay từ thời cổ đại, Platon đã xây dựng một
nền giáo dục có hệ thống dƣới sự chỉ đạo của một tƣ tƣởng triết học duy tâm.
“Viện Hàn lâm” do ông sáng lập ở Aten đƣợc xem là trƣờng đại học tổng hợp
đầu tiên ở châu Âu, nó có ảnh hƣởng sâu sắc đến nền giáo dục ở phƣơng Tây từ
xƣa cho tới tận ngày nay.
Ở phƣơng Đơng, ngƣời có đóng góp quan trọng đối với hoạt động giáo
dục đó là Khổng Tử. Hồi bão lớn nhất của ơng đó là làm chính trị, nhƣng thành
cơng mà ơng đạt đƣợc lại trong hoạt động giáo dục. Tƣ tƣởng có tính chất xun
suốt trong giáo dục của ơng đó là “Học không biết chán, dạy không biết mỏi”
không chỉ đúng trong thời đại của ơng mà nó cịn đúng trong thời đại “xã hội
học tập” hiện nay.
Ở Việt Nam, truyền thống học tập đó đƣợc phát huy từ ngàn đời xƣa cho
đến nay, cha ông ta đã lập nên các giảng võ đƣờng, lập Văn Miếu (1070), Quốc
Tử Giám (1076), đó những cơ sở để phát triển nền giáo dục Việt Nam. Từ đó
cho đến nay, nền giáo dục Việt Nam đã phát triển rất mạnh không chỉ về số
lƣợng, mà còn cả về chất lƣợng.
Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập
theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm ngƣời đƣợc trao truyền

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Giáo dục thƣờng diễn ra dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời khác, nhƣng cũng có thể
thơng qua tự học. Bất cứ trải nghiệm nào có ảnh hƣởng đáng kể lên cách mà
ngƣời ta suy nghĩ, cảm nhận, hay hành động đều có thể đƣợc xem là có tính giáo
dục. Giáo dục thƣờng đƣợc chia thành các giai đoạn nhƣ giáo dục tuổi ấu
thơ, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học và giáo dục đại học.
Về

mặt từ

ngun,

"education"

trong tiếng

Anh có

gốc La-

tinh education ("ni dƣỡng, nuôi dạy") gồm educo ("tôi giáo dục, tôi đào tạo"),
liên quan đến từ đồng âm educo ("tôi tiến tới, tơi lấy ra; tơi đứng
dậy"). Trong tiếng Việt, "giáo" có nghĩa là dạy, "dục" có nghĩa là ni (khơng
dùng một mình); "giáo dục" là "dạy dỗ gây ni đủ cả trí-dục, đức-dục, thể-dục."
Giáo dục cịn đƣợc hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp:
Theo nghĩa hẹp, giáo dục là một bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể
(quá trình sƣ phạm, quá trình giáo dục tƣ tƣởng), là quá trình hình thành niềm

tin, lý tƣởng, động cơ, tình cảm, thái độ, những nét tính cách, những hành vi,
thói quen ứng xử đúng đắn trong xã hội, thuộc các lĩnh vực đạo đức, lao động,
tƣ tƣởng chính trị, thẩm mĩ, vệ sinh…
Theo nghĩa rộng, giáo dục là q trình tồn vẹn hình thành nhân cách,
đƣợc tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, thơng qua các hoạt động và
quan hệ giữa ngƣời giáo dục và ngƣời đƣợc giáo dục, nhằm truyền đạt và chiếm
lĩnh những kinh nghiệm xã hội lồi ngƣời.
Theo Từ điển Tiếng Việt, của viện ngơn ngữ học, có ghi: “Giáo dục hiểu
theo nghĩa động từ đó là hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự
phát triển tinh thần, thể chất của đối tƣợng nào đó, làm cho đối tƣợng ấy dần dần
có đƣợc những phẩm chất và năng lực nhƣ yêu cầu đề ra. Hiểu dƣới góc độ
danh từ, đó là hệ thống các biện pháp và cơ quan giảng dạy giáo dục của một
nƣớc”. [48, tr.379]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
Ngồi ra, giáo dục cịn là q trình khơi gợi các tiềm năng sẵn có trong
mỗi con ngƣời, góp phần nâng cao các năng lực và phẩm chất cá nhân của cả
thầy và trị theo hƣớng hồn thiện hơn, đáp ứng các yêu cầu tồn tại và phát triển
trong xã hội loài ngƣời đƣơng đại.
Kế thừa truyền thống giáo dục của cha ông ta để lại, Đảng ta, mà đứng
đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh ln quan tâm đến giáo dục, đến sự nghiệp “trồng
ngƣời”. Tại buổi nói chuyện chính trị với giáo viên cấp hai và cấp ba tồn miền
Bắc (13/9/1958), Ngƣời nói: “Vì lợi ích mƣời năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm
trồng ngƣời”, đây là tƣ tƣởng có tính chất xun suốt trong cuộc đời của Ngƣời.
Do đó, khái niệm "Giáo dục" theo tác giả đƣợc hiểu nhƣ sau: Giáo dục là

quá trình đƣợc tổ chức có ý thức, hƣớng tới mục đích khơi gợi và biến đổi nhận
thức, năng lực, tình cảm, thái độ của cả ngƣời dạy và ngƣời học theo hƣớng tích
cực. Nghĩa là góp phần hồn thiện nhân cách cả thầy và trị bằng những tác động
có ý thức từ bên ngoài, đáp ứng các yêu cầu tồn tại và phát triển trong xã hội
loài ngƣời đƣơng đại.
Giáo dục chịu sự quy định của xã hội, nhƣng điều đó khơng có nghĩa giáo
dục thụ động, chịu sự tác động của xã hội mà giáo dục cũng có tác động tích cực
trở lại xã hội thơng qua thực hiện những chức năng xã hội đó là:
Chức năng của giáo dục là tái sản xuất nhân cách và chức năng tái sản
xuất xã hội. Hai chức năng này có mối quan hệ với nhau tác động hỗ trợ lẫn
nhau. Trong xã hội chúng ta, hai chức năng trên đƣợc cụ thể hóa thành ba chức
năng sau:
Thứ nhất là chức năng kinh tế - sản xuất: giáo dục tái sản xuất sức lao
động xã hội, tạo ra sức lao động ở một trình độ mới, cao hơn, khéo léo hơn,
hiệu quả hơn để thay thế sức lao động cũ đã bị mất đi. Vì vậy, giáo dục tạo ra
một năng suất lao động xã hội cao hơn, có tác dụng đẩy mạnh sản xuất và
phát triển kinh tế. Theo Mác, “Công tác giáo dục sẽ làm cho những ngƣời trẻ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
tuổi có khả năng nắm vững nhanh chóng toàn bộ hệ thống sản xuất trong thực
tiễn” [9, tr.475]
Thứ hai là chức năng chính trị - xã hội: chế độ chúng ta đang sống là: “Tất
cả của dân, do dân và vì dân”, do đó giáo dục tạo điều kiện cho thế hệ trẻ và
nhân dân nói chung nâng cao dân trí để tham gia quản lý xã hội, đất nƣớc với tƣ
cách là chủ nhân của xã hội, của đất nƣớc, ý thức rõ ràng đƣợc quyền lợi và

nghĩa vụ của cơng dân.
Tại Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ X của Đảng đã khẳng định: mục
tiêu giáo dục của chúng ta hiện nay là: “Ƣu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất
lƣợng dạy và học… phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học
sinh, sinh viên. Coi trọng bồi dƣỡng học sinh, sinh viên khát vọng mãnh liệt xây
dựng đất nƣớc giàu mạnh gắn với lập nghiệp bản thân với tƣơng lai của cộng
đồng, của dân tộc, trau dồi cho học sinh, sinh viên bản lĩnh, phẩm chất và lối
sống của thế hệ trẻ Việt Nam [19, tr.207]
Giáo dục góp phần tích cực trong việc xóa đói, giảm nghèo, tạo điều kiện
cho các thành viên của xã hội tìm kiếm việc làm, để thay đổi nghề nghiệp cho
phù hợp, để dễ dàng thích ứng với mơi trƣờng lao động mới mẻ. Nhờ vậy, giáo
dục đã góp phần giải quyết những vấn đề xã hội.
Ngồi ra, giáo dục cịn góp phần tạo điều kiện cho các giai cấp, các tầng
lớp xã hội nâng cao trình độ học vấn nên dễ dàng gần gũi nhau, thơng cảm với
nhau để tìm đƣợc tiếng nói chung.
Thứ ba, đó là chức năng tƣ tƣởng - văn hóa: giáo dục có tác dụng to lớn
trong việc xây dựng một hệ thống tƣ tƣởng chi phối toàn xã hội, xây dựng một
lối sống phổ biến trong toàn xã hội, trình độ văn hóa cho tồn xã hội thơng qua
việc phổ thông ngày càng đƣợc nâng cao dần. Qua đó để tạo ra nguồn nhân lực
đơng đảo với chất lƣợng cao, đồng thời có điều kiện phát hiện và bồi dƣỡng
nhân tài cho đất nƣớc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
Nhƣ vậy có nghĩa là, giáo dục vừa có vai trị thúc đẩy sự phát triển và tiến
bộ xã hội, vừa chịu sự quy định của trình độ phát triển chung của nền kinh tế xã hội trong một giai giai đoạn lịch sử xã hội nhất định.

Cũng chính bởi việc thực hiện những chức năng của giáo dục ngày càng
có hiệu quả nên vị trí của giáo dục ngày càng đƣợc ý thức sâu sắc hơn, đó là:
Giáo dục trong thời đại ngày nay đƣợc coi là chìa khố vàng để con ngƣời
bƣớc vào cánh cửa tƣơng lai.
Chạy đua phát triển giáo dục với những chuẩn mực quốc tế về chất lƣợng
là tạo cơ sở cho sự tăng tốc trong chạy đua về kinh tế.
Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục - đào tạo đƣợc coi là quốc sách
hàng đầu.
1.1.2. Đ

c

Đạo đức thuộc hình thái ý thức xã hội, là tập hợp những nguyên tắc, quy
tắc nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử của con ngƣời trong quan hệ với
nhau, với xã hội, với tự nhiên trong hiện tại hoặc quá khứ cũng nhƣ tƣơng lai.
Chúng đƣợc thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống và sức mạnh của
dƣ luận xã hội.
Những giá trị đạo đức phản ánh tính nhân văn cao cả, thể hiện truyền
thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc, đƣợc hình thành và phát triển cùng với tiến
trình của lịch sử. Đến nay nó đƣợc xem là những chuẩn mực của con ngƣời Việt
Nam nhƣ: Đoàn kết nhân nghĩa, tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc, khoan dung, độ
lƣợng…
Với tƣ cách là một bộ phận của tri thức triết học, những tƣ tƣởng đạo đức
đã xuất hiện cách đây hơn 20 thế kỷ trong triết học Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp
cổ đại.
Danh từ “Đạo đức” bắt nguồn từ tiếng Latinh là mos (moris) - Lề thói,
(moralis nghĩa là có liên quan đến lề thói, đạo nghĩa). Cịn “ln lí” thƣờng đƣợc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
xem nhƣ đồng nghĩa với “đạo đức” thì gốc chữ Hy Lạp là ethicos nghĩa là lề
thói, tập tục. Hai danh từ đó chứng tỏ rằng khi ta nói đến đạo đức tức là`nói đến
những lề thói, tập tục và biểu hiện của mối quan hệ nhất định giữa ngƣời với
ngƣời trong sự giao tiếp với nhau hàng ngày.
Ở phƣơng Đông, các học thuyết về đạo đức của ngƣời Trung Quốc cổ đại
xuất hiện sớm, đƣợc biểu hiện trong quan niệm về “đạo” và “đức” của họ.
“Đạo” hiểu theo nghĩa đen là chỉ con đƣờng đi, chỉ về hƣớng nhất định,
hay chỉ quy luật biến hóa của tự nhiên, theo nghĩa bóng là hƣớng dẫn hành vi
con ngƣời phải noi theo nhƣ: “đạo làm ngƣời”. “Đạo” về sau chỉ cái lý phải theo
nhƣ “đạo lí”.
“Đức” là một khái niệm trong triết học cổ Trung Quốc. Theo nghĩa
thông thƣờng, “đức” chỉ tính hạnh tốt đẹp của con ngƣời, phần thẳng thắn
của con ngƣời.
Đạo đức xã hội bao gồm ý thức đạo đức, hành vi đạo đức và quan hệ đạo
đức. Ý thức đạo đức là toàn bộ những quan niệm về tính thiện, ác, tốt, xấu,
lƣơng tâm, trách nhiệm, hạnh phúc… và về những quy tắc đánh giá, điều chỉnh
hành vi, ứng xử của cá nhân đối với xã hội, giữa cá nhân với cá nhân. Hành vi
đạo đức là sự biểu hiện ứng xử mà con ngƣời nhận thức và lựa chọn. Quan hệ
đạo đức là hệ thống những mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời trong xã hội, xét
về mặt đạo đức.
Đạo đức là một hiện tƣợng lịch sử, kết quả của quá trình phát triển của xã
hội loài ngƣời. Đạo đức thuộc kiến trúc thƣợng tầng, chịu sự quy định của cơ sở
hạ tầng. Đạo đức gồm có đạo đức xã hội nguyên thủy, đạo đức của chế độ chủ
nô, đạo đức phong kiến, đạo đức tƣ sản, đạo đức cộng sản.
C.Mác cho rằng: “Đạo đức chính là lực lƣợng bản chất của con ngƣời
trong sự phát triển của nó theo hƣớng ngày càng đạt tới giá trị đích thực của cái

thiện” [8, tr.276].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21
Ngày nay, đạo đức với tƣ cách là một hình thái ý thức xã hội, là sự phản
ánh tồn tại xã hội về lĩnh vực đạo đức, nhằm điều chỉnh cách đánh giá, hành vi
ứng xử của con ngƣời trong các mối quan hệ xã hội, phù hợp với lợi ích của con
ngƣời với xã hội. Trên cơ sở sự ra đời và phát triển của đời sống đạo đức xã hội
là do nhu cầu cuộc sống của con ngƣời, của xã hội đặt ra, ở một mức độ khái
quát nhất chúng ta có thể hiểu:“Đạo đức là một hình thái ý thức - xã hội, là tập
hợp những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh và đánh giá
cách ứng xử của con ngƣời trong quan hệ và quan hệ với xã hội. Chúng đƣợc
thực hiện bởi niền tin cá nhân, bởi truyền thống dân tộc và sức mạnh của dƣ luận
xã hội” [47, tr.218].
* Nguồn gốc của đạo đức
Đạo đức ra đời cùng với sự xuất hiện của con ngƣời và xã hội lồi ngƣời,
vì đó là một phạm trù thuộc hình thái ý thức xã hội. Trƣớc C. Mác và
Ph.Ăngghen, các nhà Triết học đều rơi vào quan niệm duy tâm khi xem xét vấn
đề xã hội với các quan điểm cơ bản sau:
- Theo quan điểm của các tôn giáo nhƣ Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi
giáo cho rằng đạo đức có nguồn gốc từ tơn giáo và mang bản chất tôn giáo.
Những tôn giáo này cho rằng, mọi điều tốt đẹp đều là do trời, chúa, thần thánh
đem đến cho lồi ngƣời. Tuy nhiên các quan điểm tơn giáo đã đồng nhất đạo
đức với tôn giáo. Mỗi quan niệm đạo đức đều xuất phát từ đời sống hiện thực
hàng ngày và do con ngƣời đúc rút lại, cịn tơn giáo là thế giới niềm tin do con
ngƣời tƣởng tƣợng ra.

- Theo quan điểm chủ chủ nghĩa Mác-Lênin, nguồn gốc để hình thành và
phát triển các giá trị đạo đức xã hội chính là nền kinh tế của xã hội đó. Mỗi một
hình thái ý thức - xã hội đều có một hình thái đạo đức tƣơng ứng. Quá trình phát
triển đạo đức là quá trình phủ định biện chứng, đấu tranh giữa các mặt đối lập
trên cơ sở kế thừa cái cũ để xây dựng nền đạo đức mới tốt đẹp và hoàn thiện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22
hơn. Vì vậy, bản thân mỗi ngƣời phải ý thức đƣợc việc làm của mình trong mối
quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, cá nhân với xã hội để phát huy hiệu quả những
giá trị đạo đức
* Chức năng của đạo đức
Đạo đức với tƣ cách là những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực để điều
chỉnh hành vi của con ngƣời, nhân loại bao giờ cũng phải cần đến đạo đức. Từ
thời cổ đại đến thời hiện đại, từ phƣơng Đông cho đến phƣơng Tây, không lúc
nào thiếu sự hiện diện của đạo đức. Khi khoa học - kỹ thuật ngày càng phát
triển, xã hội ngày càng tiến bộ, đời sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng lên thì
xã hội lại càng phải cần đến đạo đức vì:
Thứ nhất, đạo đức là một phƣơng thức cơ bản để điều chỉnh hành vi của
con ngƣời, và sự điều chỉnh này là hoàn toàn tự nguyện, tự giác, sự điều chỉnh
ấy đi từ tối thiểu đến tối đa trong mọi hành vi của con ngƣời. Trong lịch sử xã
hội có rất nhiều phƣơng thức điều chỉnh hành vi con ngƣời nhƣ: pháp luật, chính
trị, tơn giáo… nhƣng khơng có phƣơng thức nào điều chỉnh hành vi một cách
rộng lớn nhƣ đạo đức.
Thứ hai, đạo đức góp phần vào việc hoặc là thúc đẩy, hoặc là kìm hãm
sự phát triển của xã hội. Đạo đức với tƣ cách là một hình thái ý thức xã hộinó đã tác động khơng những tồn tại xã hội mà nó cịn tác động đến đời sống

kinh tế. Từ đó góp phần vào việc thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Nếu sự tác động của đạo đức cùng chiều với tồn tại xã hội, thì lúc đó nó sẽ
thúc đẩy cho tồn tại xã hội phát triển. Lúc đó tính tích cực của nhân cách của
con ngƣời đƣợc phát huy, quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời trở nên thân
ái và thân thiện hơn, xã hội sẽ phát triển hài hòa hơn. Cịn ngƣợi lại, sự tác
động đó nó ngƣợc chiều với sự phát triển và tiến bộ xã hội thì lúc đó kìm hãm
sự phát triển của xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23
Thứ ba, đạo đức sẽ góp phần nhân đạo hóa con ngƣời nói riêng và xã hội
lồi ngƣời nói chung. Nếu trong một xã hội, con ngƣời biết sống vì nhau, biết
sống vì ngƣời khác, con ngƣời biết yêu thƣơng và nhƣờng nhịn lẫn nhau… thì
xã hội sẽ tốt đẹp hơn.
Theo C.Mác: “Bản chất và cơ sở của tính ngƣời là ở chỗ con ngƣời đối xử
với ngƣời khác nhƣ đối xử với bản thân mình. Đây là quá trình các cá nhân tạo
.ra nhau cả về mặt vật chất lẫn tinh thần” [9, tr.59]
Đặc biệt, Hồ Chí Minh là tấm gƣơng sáng ngời về đạo đức. Ngƣời đã đƣa
ra những chỉ dẫn quan trọng mang ý nghĩa khái quát cao về giá trị đạo đức của
con ngƣời: “Con ngƣời cần có bốn đức tính: cần, kiệm, liêm, chính đủ bốn đức
tính ấy là ngƣời, thiếu một đức tính thì khơng thành ngƣời đƣợc” [32, tr.568].
Đồng thời, Ngƣời luôn coi đạo đức cách mạng là gốc của ngƣời cách
mạng. Ngƣời nhấn mạnh: “Cũng nhƣ sơng thì có nguồn sơng mới có nƣớc,
khơng có nguồn thì sơng cạn. Cây phải có gốc, khơng có gốc thì cây sẽ héo,
ngƣời cách mạng phải có đạo đức, khơng có đạo đức thì dù tài giỏi đến mấy
cũng khơng lãnh đạo đƣợc dân”. [34, tr.27]

Nhấn mạnh đạo đức của ngƣời cách mạng khơng có nghĩa là chúng ta
xem nhẹ tài năng phẩm chất và năng lực, đạo đức và tài năng luôn song hành
cùng nhau trong mỗi cá nhân. Về vấn đề này, Ngƣời đã diễn dãi một cách hết
sức giản dị nhƣng mà vơ cùng sâu sắc trong luận điểm: “Có tài phải có đức, có
tài khơng có đức, tham ơ, hủ hóa có hại cho Nhà nƣớc, có đức khơng có tài nhƣ
ơng bụt ngồi trong chùa, khơng giúp ích đƣợc ai”. [32, tr.58]
1.1.3. Giáo d

c

Giáo dục đƣợc hiểu là sự tác động có hệ thống đến sự phát triển tinh thần,
thể chất của con ngƣời, để họ dần có đƣợc những phẩm chất và năng lực nhƣ
yêu cầu đề ra, thì giáo dục đạo đức có thể hiểu là quá trình tác động một cách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×