Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm tỉnh vinh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ VĂN TÁM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở CÁC TRUNG TÂM
DẠY NGHỀ VÀ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ VĂN TÁM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở CÁC TRUNG TÂM
DẠY NGHỀ VÀ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS. NGÔ SỸ TÙNG

NGHỆ AN - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ
tận tình của nhiều thầy giáo, cô giáo, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, các bạn
đồng nghiệp và gia đình, với tình cảm chân thành của mình, tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám Hiệu Trường Đại học Vinh, khoa Sau Đại học, các giảng
viên, các nhà sư phạm đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, nghiên cứu.
- Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS. TS.
Ngô Sỹ Tùng - đã tận tâm giúp đở, hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
- Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến: Ban giám đốc Sở lao động
thuương binh và xã hội, lãnh đạo và quý thầy cô các TTDN và GTVL trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tư liệu và tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành
luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện đề tài, song do
điều kiện và khả năng của bản thân có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận được những đóng góp ý kiến q
báo của q thầy giáo, cơ giáo, của bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện

Võ Văn Tám



MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

4

4. Giả thuyết khoa học

4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu


4

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

4

7. Đóng góp của Đề tài

5

8. Cấu trúc của đề tài

6

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI

7
7
11

1.2.1. Giáo viên dạy nghề

11

1.2.2. Đội ngũ giáo viên, phát triển đội ngũ giáo viên

12



Trang
1.2.3. Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
1.3. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY NGHỀ
1.3.1. Vị trí, vai trị của giáo viên của các cơ sở dạy nghề
trong giai đoạn hiện nay
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền của giáo viên dạy nghề
1.3.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo
viên dạy nghề
1.4. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY
NGHỀ
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.5.1. Quy mô đào tạo và cơ cấu ngành nghề đào tạo của
các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh

12
13

13
15
16

21

23

23


1.5.2. Công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên

24

1.5.3. Chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo viên

26

1.5.4. Môi trƣờng làm việc của đội ngũ giáo viên

29

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

30

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ TẠI CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

32

VÀ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM TỈNH VĨNH LONG
2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ
HỘI, MẠNG LƢỚI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ CÔNG
TÁC DẠY NGHỀ TỈNH VĨNH LONG

32



Trang
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Vĩnh Long

32

2.1.2. Mạng lƣới các cơ sở dạy nghề

35

2.1.3. Quy mô tuyển sinh học nghề

38

2.2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
2.2.1. Đội ngũ giáo viên cơ hữu
2.2.2. Đội ngũ cán bộ kỹ thuật, thợ tay nghề cao tham
gia giảng dạy

45
49
51

2.2.3. Đội ngũ giáo viên thỉnh giảng

54

2.2.4. Công tác đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên dạy nghề

55


2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ

56

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG

57

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

61

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ Ở CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ

63

GIỚI THIỆU VIỆC LÀM TỈNH VĨNH LONG
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

63

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ Ở CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ

65

GIỚI THIỆU VIỆC LÀM TỈNH VĨNH LONG

3.2.1. Nâng cao chất lƣợng dạy nghề

65


Trang
3.2.2. Quy hoạch và phát triển đội ngũ giáo viên
3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên
dạy nghề
3.2.4. Đẩy mạnh phong trào thi đua sáng kiến kinh
nghiệm và chế tạo thiết bị đồ dùng dạy học
3.3. THĂM DỊ SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

71
79

85

87
99

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

100

TÀI LIỆU THAM KHẢO

105



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng số 2.1: Kết quả tuyển sinh học nghề của các cơ sở

38

dạy nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2010 - 2013.
Bảng số 2.2: Kết quả tuyển sinh học nghề của các Trung

40

tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công lập trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long (2010 – 2013).
Bảng số 2.3: Quy mô đƣợc phép tuyển sinh học nghề và

44

giáo viên dạy nghề của các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu
việc làm công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát tính “cần thiết” của

90

các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các
Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm tỉnh Vĩnh Long.
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả khảo sát tính “khả thi” của

các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các
Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm tỉnh Vĩnh Long.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

94


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Quy mơ tuyển sinh học nghề theo các cấp

42

trình độ học nghề.
Biểu đồ số 2.2: Tỷ lệ giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh

47

giảng tại các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công
lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (tính đến 31/12/2013).
Biểu đồ số 2.3: Trình độ giáo viên dạy nghề tại các

48

Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công lập trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Biểu đồ số 2.4: Tình hình phát triển đội ngũ giáo viên


49

dạy nghề tại các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm
công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2010 – 2013.
Biểu đồ số 2.5: Trình độ chuyên của đội ngũ giáo viên

50

cơ hữu tại các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công
lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Biểu đồ số 2.6: Trình độ chuyên của đội ngũ cán bộ kỹ

53

thuật, thợ tay nghề cao tham gia dạy nghề cho lao động nông
thôn tại các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công
lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Biểu đồ số 2.7: Trình độ chuyên của đội ngũ giáo viên

54

thỉnh giảng tại các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm
công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Biểu đồ số 2.8: Tình hình phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề tại từng Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công
lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2010 – 2013.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


56


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang
Biểu đồ số 3.1: Phân tích tổng quát mức độ đánh giá sự

93

cần thiết của các giải pháp “Phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề ở các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công lập
trên địa bàn tỉnh”.
Biểu đồ số 3.2: Tỷ lệ đánh giá bình quân về sự cần thiết

93

của các giải pháp “Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các
Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công lập trên địa
bàn tỉnh”.
Biểu đồ số 3.3: Phân tích tổng quát mức độ đánh giá

97

mức độ khả thi của các giải pháp “Phát triển đội ngũ giáo viên
dạy nghề ở các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm
công lập trên địa bàn tỉnh”.
Biểu đồ số 3.4: Tỷ lệ đánh giá bình quân về sự khả thi
của các giải pháp “Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các
Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công lập trên địa

bàn tỉnh”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

98


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- TB&XH: Thƣơng binh và Xã hội.
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- TCN: Trung cấp nghề.
- CĐN: Cao đẳng nghề.
- TTDN và GTVL: Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm.
- TTDN: Trung tâm dạy nghề.
- GTVL: Giới thiệu việc làm.
- Đề án 1956: Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020" thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm
2009 của Thủ tƣớng Chính phủ.
- HTX: Hợp tác xã.
- GV: Giáo viên
- GVDN: Giáo viên dạy nghề.
- LĐNT: Lao động nông thôn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng lần 2 Khóa VII đã khẳng
định “Muốn Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh
mẽ giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn nhân lực con ngƣời, yếu tố cơ bản của
sự phát triển nhanh và bền vững”. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X
đã xác định: “Đổi mới tƣ duy giáo dục một cách nhất quán từ mục tiêu,
chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp đến cơ cấu, hệ thống tổ chức, cơ chế
quản lý để tạo đƣợc chuyển biến cơ bản toàn diện nền giáo dục nƣớc nhà, tiếp
cận với trình độ của khu vực và thế giới”. Ƣu tiên hàng đầu cho việc nâng
cao chất lƣợng dạy và học. Đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp,
chú trọng nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV và tăng cƣờng cơ sở vật chất của
nhà trƣờng, phát huy khả năng sáng tạo của học sinh, sinh viên trong q trình
lĩnh hội kiến thức.
Cơng tác đào tạo nghề đang đứng trƣớc những thách thức và khó khăn
bởi nền kinh tế đất nƣớc đang ngày càng phát triển nhanh chóng trong q
trình hội nhập nền kinh tế thế giới, và sự phát triển nhanh chóng của khoa học
- kỹ thuật; yêu cầu số lƣợng và chất lƣợng cao nguồn lực lao động qua đào
tạo. Hiện việc đào tạo nghề vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của
doanh nghiệp. Vì vậy, trong những năm tới vấn đề đào tạo nghề đạt đẳng cấp
quốc tế, cơng nhân có tay nghề cao có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình
phát triển sản xuất của các doanh nghiệp.
Từ thực tiển trên, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 711/QĐTTg ngày 13/6/2012 về việc phê duyệt “Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 –
2020” và Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 về việc phê duyệt chiến
lƣợc phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020. Trong đó, mục tiêu phát triển

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
dạy nghề đƣợc xác định cụ thể để đáp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và
yêu cầu phát triển ngày càng cao của khoa học công nghệ kỹ thuật.
Riêng đối với tỉnh Vĩnh Long, đội ngũ GVDN đang hoạt động, tham
gia công tác giảng dạy tại các trƣờng, trung tâm và cơ sở dạy nghề trên địa
bàn tỉnh đã có sự phát triển rất to lớn về số lƣợng cả về chất lƣợng. Đội ngũ
GV luôn đƣợc các cấp, các ngành và lãnh đạo các cơ sở dạy nghề quan tâm tổ
chức, tạo điều kiện thuận lợi trong việc giảng dạy và không ngừng học tập
nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, các kiến thức công nghệ kỹ thuật
mới, phƣơng pháp dạy học mới,... nên ngày càng có sự chuyển biến sâu sắc
hơn về các lĩnh vực nhƣ công tác giáo vụ, công tác giảng dạy và các hoạt
động ngoại khóa. Từ đó đã góp phần phát triển, mở rộng đáng kể về quy mô
đào tạo và chất lƣợng đào tạo nghề của các cơ sở dạy nghề nói riêng và của cả
tỉnh Vĩnh Long nói chung.
Bên cạnh thành tựu đạt đƣợc, vẫn cịn những hạn chế nhƣ chất lƣợng
đào tạo còn thấp, trang thiết bị phục vụ cho học sinh thực hành còn thiếu,
chƣa thực hiện đồng bộ các khâu, trình độ chuyên môn của một số cán bộ
GVDN chƣa đáp ứng kịp sự phát triển khoa học kỹ thuật trong đào tạo nghề
hiện nay. Đây cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng trong công
tác đào tạo nghề vừa yếu, vừa thiếu so với yêu cầu thực tế của xã hội và chƣa
chuẩn hóa đội ngũ GVDN về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối
sống, năng lực chuyên môn, năng lực sƣ phạm dạy nghề và năng lực phát
triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học theo Thông tƣ số 30/2010/TTBLĐTBXH, ngày 29/9/2010 của Bộ trƣởng Bộ Lao động – TB&XH quy
định. Cho nên việc phát triển đội ngũ GV là một vấn đề có ý nghĩa then chốt
đối với sự phát triển của hệ thống đào tạo nghề, đáp ứng u cầu sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
Riêng đối với đội ngũ nhà giáo, vẫn còn một bộ phận nhà giáo và cán
bộ quản lý chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới.
Đội ngũ nhà giáo vừa thừa, vừa thiếu cục bộ, vừa không đồng bộ về cơ cấu
chuyên mơn. Tỷ lệ nhà giáo có trình độ sau đại học trong giáo dục đại học còn
thấp; tỷ lệ sinh viên trên giảng viên chƣa đạt mức chỉ tiêu đề ra trong Chiến
lƣợc phát triển giáo dục 2001 - 2010. Vẫn còn một bộ phận nhỏ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục có biểu hiện thiếu trách nhiệm và tâm huyết với nghề,
vi phạm đạo đức và lối sống, ảnh hƣởng khơng tốt tới uy tín của nhà giáo
trong xã hội. Năng lực của một bộ phận nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
còn thấp. Các chế độ chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục,
đặc biệt là chính sách lƣơng và phụ cấp theo lƣơng, chƣa thỏa đáng, chƣa thu
hút đƣợc ngƣời giỏi vào ngành giáo dục, chƣa tạo đƣợc động lực phấn đấu
vƣơn lên trong hoạt động nghề nghiệp. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ
nhà giáo chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu đổi mới giáo dục. [10].
Với những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Một số
giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các Trung tâm dạy nghề
và giới thiệu việc làm tỉnh Vĩnh Long” nhằm nâng cao số lƣợng, chất lƣợng
và bảo đảm cơ cấu đội ngũ GV đáp ứng nhhu cầu đào tạo nghề góp phần nâng
cao tỷ lệ đào tạo lao động có trình độ kỹ thuật, gắn công tác đào tạo nghề với
nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp tại tỉnh Vĩnh Long và khu
vực, các Khu công nghiệp trong tỉnh, ngồi tỉnh và xuất khẩu lao động.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng đội ngũ GV của các TTDN và

GTVL trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát
triển đội ngũ GVDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đáp ứng yêu cầu chất lƣợng
đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể:
Công tác phát triển đội ngũ GV tại các TTDN và GTVL.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên ở các TTDN và GTVL trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu đội ngũ GVDN của các TTDN và GTVL
tỉnh Vĩnh Long sẽ đƣợc nâng cao nếu đề xuất và thực hiện các giải pháp có
tính đồng bộ, đảm bảo tính cần thiết và tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển đội GV viên tỉnh Vĩnh Long.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý đội ngũ GV tỉnh Vĩnh Long góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Bao gồm phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu,... nhằm
xác lập cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Gồm các phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp nghiên cứu thực tế, quan
sát, phỏng vấn và tham khảo ý kiến chuyên gia nhằm khảo sát, đánh giá thực
trạng đội ngũ GV và công tác phát triển đội ngũ GV.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
6.3 Phương pháp toán thống kê:
Sử dụng các cơng thức tốn học thống kê để xử lý các các kết quả
nghiên cứu các số liệu thu thập đƣợc từ thực tế nhằm đảm bảo tính khoa học
và khách quan.
7. Đóng góp của Đề tài
7.1 Về mặt lý luận
Quá trình nghiên cứu của Đề tài sẽ tập hợp các quy định của Luật Dạy
nghề và các văn bản quy định về định mức biên chế, chuẩn GV, việc sử dụng
GV thỉnh giảng và đào tạo bồi dƣỡng GVDN đảm bảo đƣợc thực hiện theo
đúng quy định.
7.2 Về mặt thực tiển
Với kết quả nghiên cứu của Đề tài sẽ có ứng dụng thực tế vào công tác
quản lý nhà nƣớc về dạy nghề đối với bản thân tôi và đối với Sở Lao động –
TB&XH tỉnh Vĩnh Long là đơn vị tơi hiện đang cơng tác; đóng góp của Đề tài
còn hỗ trợ cho các cấp, các ngành và các TTDN và GTVL trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long có đƣợc các nhìn nhận thực tiển hơn về tầm quan trọng của
GVDN, từ đó đề ra đƣợc các phƣơng án bố trí, bổ sung biên chế GVDN cho
các TTDN và GTVL trên địa bàn tỉnh. Đồng thời dựa trên các giải pháp đề
xuất trong việc khắc phục các hạn chế do thiếu biên chế GVDN, huy vọng sẽ
là các giải pháp thiết thực giúp các Trung tâm có thể khắc phục đƣợc tình

trạng thiếu hụt giáo viên nhƣ hiện tại, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả đào
tạo nghề của đơn vị, cũng nhƣ góp phần nâng cao hiệu quả và chất lƣợng đào
tạo nghề trên địa bàn tỉnh.
Ngoài ra, Đề tài cịn có thể là nguồn tài liệu tham khảo hiệu quả thiết
thực cho các tỉnh lân cận và khu vực để có nhận định khách quan về hiện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
trạng sử dụng và đề ra kế hoạch, chƣơng trình hành động phát triển đội ngũ
GVDN đối với các cơ sở dạy nghề trên địa bàn, phạm vi phụ trách. Góp phần
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của công tác đào tạo nghề.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục
nghiên cứu, luận văn có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV dạy nghề.
- Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ GV dạy nghề tỉnh Vĩnh Long.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển đội ngũ GV dạy nghề ở các
TTDN và GTVL trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Kinh nghiệm đào tạo GV tại các nƣớc phát triển là một trong những nội
dung đƣợc quan tâm tại hàng loạt các hội thảo về mơ hình đào tạo GV phổ
thơng và GV giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Chuyên gia quốc tế, TS. Cary J.Trexler, Trƣờng Đại học California,
Davis Hoa Kỳ cho biết, Chính phủ liên bang thực thi sự kiểm soát đối với các
bang về giáo dục thơng qua u cầu các bang. Tồn bộ ngành giáo dục chịu
sự quản lý của bang. Bang California có Sở Giáo dục và Hội đồng cấp chứng
chỉ kiểm định GV, chịu trách nhiệm kiểm định, cấp giấy phép hành nghề cho
GV. Mơ hình đào tạo giáo viên ở Hoa Kỳ có thời gian 4 hoặc 5 năm và thực
hành giảng dạy ở chƣơng trình đào tạo 5 năm đƣợc đánh giá là nhiều và tốt
hơn. Tại California, bang hỗ trợ đào tạo tập huấn cho GV trong quá trình tập
sự để tham dự kỳ thi cấp phép giảng dạy cho GV. Bồi dƣỡng GV ở Hoa Kỳ
do các bang, trƣờng thực hiện.
Về hệ thống và mơ hình đào tạo GV ở Cộng hòa liên ban Đức, theo Ts.
Nguyễn Văn Cƣờng, trƣờng Đại học Posdam, Bộ Giáo dục Văn hóa chịu
trách nhiệm về đội ngũ GV, các trƣờng và địa phƣơng chịu trách nhiệm về cơ
sở vật chất, trang thiết bị dạy học. Lƣơng GV của Đức đứng thứ 3 trên thế
giới. Giáo dục nghề nghiệp của Đức chủ yếu là các trƣờng dạy nghề chuyên
nghiệp, thời gian học ngắn, chỉ khoảng 1 năm theo mơ hình song hành. Chất
lƣợng đào tạo ở các trƣờng này rất tốt, chủ yếu theo mơ hình song hành.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


8
Tại Đức, các bang đều có chuẩn đào tạo GV. Chuẩn gồm 4 lĩnh vực
năng lực là dạy học, giáo dục, đánh giá, đổi mới và phát triển. Trƣớc năm
2000, GV Đức đƣợc đào tạo trong các trƣờng Đại học Sƣ phạm nhƣng sau
năm 2000, GV đƣợc đào tạo trong các trƣờng đại học đa ngành và thực hiện
theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Tại Anh, GV có 5 loại: GV tập sự, GV, GV chính, GV giỏi và GV cao
cấp. Có chuẩn nghề nghiệp GV cho cả 5 loại trên với khung chuẩn gồm 3
lĩnh vực: Đặc điểm chuyên ngành, kiến thức và kỹ năng chuyên ngành.
Chuẩn giảng dạy do các phòng chuẩn giáo dục xây dựng và thực hiện. Tổ
chức đào tạo và phát triển TDA phối hợp với phòng Giáo dục để đảm bảo
chất lƣợng đào tạo, đổi mới giáo dục, tổ chức đào tạo và cung cấp dịch vụ
đào tạo,… Hội đồng giảng dạy là cơ quan tổ chức đăng ký GV và giám sát
đánh giá hàng năm.
Ở Anh có 73 trƣờng đại học cung cấp chƣơng trình đào tạo GV và có
nhiều chƣơng trình hỗ trợ cho GV để phát triển năng lực nghề nghiệp và
chun mơn sƣ phạm. Có nhiều con đƣờng để trở thành GV ở Anh nhƣ: Mơ
hình song song (cử nhân chun ngành + cử nhân giáo dục); mơ hình nối
tiếp (cử nhân chuyên ngành + 1-2 năm sƣ phạm); mô hình đào tạo gắn với
nhu cầu tuyển dụng; đào tạo, bồi dƣỡng GV qua đánh giá GV; đào tạo GV
sau đại học.
Hệ thống giáo dục của Úc gần giống với hệ thống giáo dục của các
nƣớc thuộc Vƣơng quốc Anh. Có 2 loại cấu trúc hệ thống giáo dục cùng tồn
tại ở Úc là 6-4-2 và 7-3-2 và khơng có sự đồng nhất về độ tuổi đi học.
Đào tạo giáo viên của Úc thay đổi qua nhiều thời kỳ và các chƣơng
trình đào tạo GV đa dạng, linh hoạt theo nhu cầu đào tạo và chú trọng nghiên
cứu, đổi mới các phƣơng pháp giáo dục và học tập trong đào tạo giáo viên. Úc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
chƣa có trƣờng chuyên đào tạo GV cho giáo dục kỹ thuật và dạy nghề, chủ
yếu đào tạo theo mơ hình nối tiếp (Giáo dục phổ thơng – giáo dục kỹ thuật và
dạy nghề - giáo dục đại học). Các khu vực đƣợc liên thông dọc và liên thông
ngang với nhau. Giáo dục sau phổ thông đang đƣợc cơ cấu lại theo hƣớng các
trƣờng đa ngành, đa cấp học.
Trình bày về kinh nghiệm đào tạo giáo viên ở Nhật Bản, chuyên gia
quốc tế, TS. Norio Kato cho biết, hệ thống giáo dục của Nhật Bản tƣơng đồng
với hệ thống giáo dục của Hoa Kỳ nhƣng có nhiều nét riêng. Trƣờng đại học
sƣ phạm ở Nhật khi thành lập phải thơng qua Ủy ban kiểm sốt và Ủy ban
kiểm tra để trình Bộ trƣởng Bộ Giáo dục xét duyệt. Việc mở khóa đào tạo sƣ
phạm phải có sự chấp nhận của Bộ Giáo dục thông qua kiểm định đào tạo.
Việc kiểm định của Nhật đƣợc thực hiện 7 năm 1 lần thông qua 3 cơ quan:
Hiệp hội đại học Nhật Bản, Viện đánh giá giáo dục Nhật Bản; Tổ chức giáo
dục quốc gia về đánh giá và văn bằng đại học. Ở Nhật, GV đƣợc coi là nghề
cao quý, chuyên nghiệp, đƣợc xã hội tôn vinh với mức lƣơng cao hơn công
chức 30%. Hệ thống gia hạn cho GV ban hành năm 2009 và thời hạn 10 năm
thông qua kiểm tra cấp phép giảng dạy. [ 1 ]
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Trong suốt quá trình phát triển giáo dục nói chung và dạy nghề nói
riêng, ngƣời thầy ln đƣợc khẳng định có vai trị then chốt đối với chất
lƣợng đào tạo. Do vậy, những năm qua Đảng và Nhà nƣớc đã quan tâm và
đƣa ra nhiều chủ trƣơng về phát triển đội ngũ nhà giáo trong đó có đội ngũ
giảng viên, GVDN. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung
ƣơng Đảng (khóa IX) đã nêu rõ: "Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số

lượng, đồng bộ về cơ cấu... Khẩn trương đào tạo, bổ sung và nâng cao trình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
độ đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các trường
dạy nghề... Mở rộng hợp tác quốc tế để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo... ”. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 6 (khoá X) của
Đảng nhấn mạnh: “Chú trọng đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ
GVDN,.... Củng cố và mở rộng các trường đào tạo GVDN theo khu vực trên
phạm vi cả nước”. Năm 2011, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đặt vấn đề:
“Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục”, theo tinh thần đó cần có những
giải pháp đồng bộ với một tầm nhìn tổng thể. Góp phần triển khai chủ trƣơng
“Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam”.
Từ đó đã có những cơng trình nghiên cứu, những bài viết bình luận,
phân tích và nêu ra đƣợc nhiều giải pháp thiết thực trong công tác phát triển
đội ngũ GVDN, cụ thể nhƣ:
- Giải pháp xây dựng, phát triển đội ngũ GVDN đến năm 2015 của
PGS.TS. Cao Văn Sâm - Phó Tổng cục trƣởng Tổng cục Dạy nghề;
- Biện pháp quản lý đội ngũ GV theo chuẩn GV, giảng viên dạy nghề
của trƣờng Trung cấp nghề Thủ công mỹ nghệ 19-5 Bắc Giang của Nguyễn
Mạnh Thắng (2012).
- Tại các trƣờng đại học và các viện nghiên cứu đã có nhiều tài liệu viết
về đề tài phát triển đội ngũ GV. Trƣờng Đại học Vinh, đã có các cơng trình
nghiên cứu của các tác giả nhƣ: Phó Giáo sƣ - Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Hợi, Phó
Giáo sƣ - Tiến sĩ Phạm Minh Hùng, Phó Giáo sƣ - Tiến sĩ Thái Văn Thành….
Tại Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, năm 2006 tác giả Nguyễn Lộc

đã thực hiện đề tài “Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân
lực ở Việt Nam”, năm 2004 tác giả Nguyễn Ngọc Hợi đã nghiên cứu đề tài
cấp Bộ “Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo”; Tiến
sĩ Nguyễn Xuân Mai với “Đào tạo GV dạy nghề đáp ứng yêu cầu xã hội” và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
“Đổi mới quản lý giáo dục đại học một số vấn đề cần được quan tâm”, Tạp
chí Giáo dục số 238, 240 tháng 5/2010...
Các cơng trình khoa học của nhiều tác giả nghiên cứu những góc độ
khác nhau của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV nhƣng chƣa có tác giả
nào đề cập đến nội dung các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV ở các
TTDN và GTVL nói chung, ở TTDN và GTVL cơng lập trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long nói riêng.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Giáo viên dạy nghề
Theo khoản 1 Điều 58 Luật Dạy nghề (Luật số 76/2006/QH11, ngày
29/11/2006) có nêu "GVDN là người dạy lý thuyết, dạy thực hành hoặc vừa
dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề". [14]
Nhƣ thế, GVDN là những ngƣời đang tham gia giảng dạy tại các
trƣờng cao đẳng nghề, trung cấp nghề, TTDN và các cơ sở giáo dục khác có
tham gia trong lĩnh vực đào tạo nghề theo quy định của Luật Dạy nghề.
GVDN còn đƣợc gọi là giảng viên khi tham gia giảng dạy tại các trƣờng cao
đẳng nghề.
GVDN cũng đƣợc hiểu tƣơng đồng với GV, giảng viên đang tham gia
công tác giảng dạy tại các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp,

các trƣờng phổ thông,... thuộc hệ thống giáo dục - đào tạo quốc dân.
Riêng đối với các TTDN và GTVL công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long trong thực hiện công tác đào tạo nghề cho LĐNT đã mời gọi, thỉnh
giảng những "ngƣời dạy nghề" tham gia vào công tác giảng dạy của đơn vị
theo nhiều hình thức đào tạo nghề khác nhau nhƣ truyền nghề, dạy nghề trong
doanh nghiệp, dạy nghề theo hình thức hội thảo đầu bờ, tham quan mơ hình
điển hình,...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Và "Ngƣời dạy nghề" theo Đề án 1956 có quy định: Ngƣời dạy nghề là
các cán bộ kỹ thuật, kỹ sƣ, ngƣời lao động có tay nghề cao tại các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và các trung tâm khuyến nông, lâm, ngƣ,
nông dân sản xuất giỏi tham gia dạy nghề LĐNT.
Nhƣ thế, đối với các TTDN và GTVL cơng lập của tỉnh Vĩnh Long thì
GVDN đƣợc hiểu mở rộng hơn, không chỉ “GVDN là người dạy lý thuyết, dạy
thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành” mà còn là những ngƣời
thợ giỏi, nông dân sản xuất giỏi, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật,… tham gia dạy
nghề với các Trung tâm.
1.2.2. Đội ngũ GV, phát triển đội ngũ GV
Đội ngũ là khối đông ngƣời cùng chức năng nghề nghiệp đƣợc tập hợp
và tổ chức thành một lực lƣợng, những ngƣời cùng đội ngũ tạo thành một lực
lƣợng có thể tạo nên một tác động nhất định.
Đội ngũ GV đƣợc cụ thể hóa là: “Tập thể những ngƣời đảm nhiệm
công tác giáo dục và dạy học, có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chun mơn và
nghiệp vụ quy định. Đây là lực lƣợng quyết định hoạt động giáo dục của nhà

trƣờng”.
Phát triển đội ngũ GVDN là những hoạt động cụ thể nhằm chuẩn hóa
và nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV hiện có, tăng cƣờng phát triển thêm
GVDN đảm bảo tính đồng bộ của đội ngũ GVDN đáp ứng nhu cầu đào tạo
nghề theo từng ngành nghề và quy mô tuyển sinh của các cơ sở dạy nghề.
1.2.3. Giải pháp phát triển đội ngũ GV
Giải pháp phát triển đội ngũ GVDN là tập hợp những vấn đề đƣợc đúc
kết từ việc phân tích, đánh giá cụ thể hiện trạng của đội ngũ GVDN. Từ đó đề
ra các đề xuất, kiến nghị để thay đổi, hoàn chỉnh về cơ chế và chính sách cũng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
nhƣ tác động làm thay đổi nhận thức của các cấp, các ngành và ứng dụng vào
thực tiển nhằm có tác động tích cực đến cơng tác tuyển dụng đảm bảo đồng
bộ về cơ cấu GV hoặc cho phép thỉnh giảng GVDN với hình thức hợp đồng
dài hạn, hợp đồng thời vụ theo các ngành nghề tổ chức đào tạo; đảm bảo chất
lƣợng theo hƣớng chuẩn hóa về trình độ chun mơn, kỹ năng nghề và nghiệp
vụ sƣ phạm. Nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo và đáp ứng nhu cầu đào tạo
nghề tại các cơ sở dạy nghề.
Giải pháp phát triển đội ngũ GVDN còn là những phân tích, đánh giá
việc sử dụng, đào tạo và bồi dƣỡng GVDN theo hƣớng đổi mới phƣơng pháp
giảng dạy để thực sự tiếp cận thị trƣờng lao động hiện nay, đặc biệt là trong
thời buổi hội nhập kinh tế quốc tế.
Giải pháp phát triển đội ngũ GVDN còn là tầm nhìn chiến lƣợc của một
cơ sở dạy nghề trong việc tăng cƣờng mời gọi, thu hút lực lƣợng ngƣời dạy
nghề từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, mơ hình nơng nghiệp,... để khắc phục

hiện trạng thiếu hụt GV cơ hữu hoặc việc sử dụng GV cơ hữu đƣợc biên chế
sao cho mang lại hiệu quả cao trong tổ chức đào tạo nghề.
1.3. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐỘI NGŨ GVDN
1.3.1. Vị trí, vai trị của GV của các cơ sở dạy nghề trong giai đoạn
hiện nay
Dƣới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc, nhà giáo nói chung, GV và
ngƣời dạy nghề nói riêng ln phát huy đƣợc vai trị lịch sử của mình trong sự
nghiệp đào tạo đội ngũ nhân lực kỹ thuật đạt về chất lƣợng, đủ số lƣợng, phù
hợp với cơ cấu ngành nghề và đáp ứng kịp thời yêu cầu chuyển dịch cơ cấu
kinh tế cho sự nghiệp đổi mới của Đảng, đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, vì mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công
bằng văn minh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Qua hơn 25 năm đổi mới và từng bƣớc tiến hành cơng nghiệp hố,
hiện đại hố, đất nƣớc ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế và đã có những
chuyển biến tích cực về kinh tế, chính trị, xã hội. Cùng với sự phát triển của
đất nƣớc, hệ thống dạy nghề cũng lớn mạnh lên, đội ngũ GVDN nƣớc ta đã
tỏ rõ bản lĩnh vững vàng về chính trị, ý thức đƣợc vai trò sứ mệnh lịch sử
của mình là góp phần đào tạo cho đất nƣớc nguồn lao động có kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp ở các cấp trình độ khác nhau, có đạo đức, lƣơng tâm nghề
nghiệp, có ý thức, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ, có năng lực ngoại
ngữ, có tri thức xã hội,... đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố
an ninh quốc phịng.
Để hồn thành sứ mệnh của mình, đội ngũ GVDN đã phải vƣợt qua

mọi khó khăn, trở ngại, làm việc tận tuỵ để truyền thụ tri thức cho học sinh,
sinh viên những kiến thức chung, hiểu biết về pháp luật, kinh tế, chính trị, xã
hội, quân sự,... truyền thụ kiến thức văn hoá, kỹ thuật cơ sở nhƣ hình hoạ, vẽ
kỹ thuật, điện kỹ thuật,... và chuyên môn nghề nghiệp nhƣ lý thuyết nghề, kỹ
năng, kỹ xảo nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên. Đội ngũ GVDN cịn dày
cơng giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ và hành vi cho học sinh, sinh viên
giúp đỡ họ trở thành ngƣời có nhân cách, biết đối nhân, xử thế, biết sống và
làm việc theo hiến pháp và pháp luật, biết làm giàu chính đáng cho bản thân
và cộng đồng bằng kỹ năng nghề nghiệp của mình. Khơng những thế đội ngũ
GVDN cịn dốc sức mình tạo cho học sinh, sinh viên tiềm năng tiếp tục phát
triển và trang bị cho học sinh, sinh viên những tri thức vào đời ngay trên ghế
nhà trƣờng. Vì thế, học sinh sau, sinh viên khi học xong dễ dàng thích nghi
với sự thay đổi của đời sống xã hội,...
Hiện nay, cùng với q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc,
đội ngũ GVDN đã ngày càng phát triển về số lƣợng, phù hợp về cơ cấu ngành
nghề, không ngừng nâng cao năng lực. Đa phần GVDN hiện có đủ trình độ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×