Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Rèn luyện năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học hóa học qua hệ thống bài tập phần hiđrocacbon hóa hữu cơ 11 thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ PHƢƠNG YẾN

RÈN LUYỆN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP
PHẦN HIĐROCACBON – HÓA HỮU CƠ 11 THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

TP. HỒ CHÍ MINH – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ PHƢƠNG YẾN

RÈN LUYỆN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC QUA HỆ
THỐNG BÀI TẬP PHẦN HIĐROCACBON
- HĨA HỮU CƠ 11 THPT

Chun ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ DANH BÌNH



TP. HỒ CHÍ MINH - 2014


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện, tơi đã hồn thành xong luận văn thạc sĩ
với đề tài “Rèn luyện năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học hóa học qua hệ
thống bài tập phần hiđrocacbon - Hóa hữu cơ 11 THPT ”. Tơi vui mừng với thành
quả đạt đƣợc và biết ơn sâu sắc đến q thầy cơ giáo, gia đình, bạn bè cùng các em
học sinh đã giúp đỡ tôi khi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- Thầy giáo TS. Lê Danh Bình, đã giao đề tài, dành nhiều thời gian để đọc bản
thảo, bổ sung, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
- Thầy giáo PGS.TS. Cao Cự Giác và cô giáo TS. Nguyễn Thị Bích Hiền đã tận
tình trao đổi, góp ý cho tơi nhiều ý kiến q báu để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
- Phịng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hố học cùng các thầy giáo,
cơ giáo thuộc Bộ mơn Lí luận và phƣơng pháp dạy học hoá học khoa Hoá học
trƣờng ĐH Vinh, Ban giám hiệu trƣờng Đại học Sài Gòn đã giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận văn này.
- Ban giám hiệu, các thầy, cơ tổ Hóa của các Trƣờng THPT Thái Bình, THPT
Phú Nhuận, THPT Gia Định, THPT Chu Văn An, Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ
trợ tơi trong suốt q trình thực nghiệm sƣ phạm để luận văn đƣợc hoàn thành theo
kế đúng hoạch.
- Cuối cùng, cảm ơn gia đình, bạn bè, các em học sinh giúp đỡ, tiếp sức, động
viên tơi hồn thành tốt luận văn.

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6 năm 2014

Trần Thị Phƣơng Yến

3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 3
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.............................. 9
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................. 10
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ............................................................................ 11
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 12
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 12
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 12
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 12
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 13
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 13
5.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ............................................................. 13
5.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................. 13
5.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ............................................................................. 13
6. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 13
8. Đóng góp mới của đề tài....................................................................................... 14
CHƢƠNG 1 .............................................................................................................. 15
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 15
1. 1. Quan điểm về năng lực, sáng tạo, tƣ duy sáng tạo, năng lực sáng tạo ............. 15
1.1.1. Năng lực ......................................................................................................... 15
1.1.2. Sáng tạo .......................................................................................................... 17
1.1.3. Tƣ duy sáng tạo .............................................................................................. 18

1.1.3.1. Quan niệm về tƣ duy sáng tạo ..................................................................... 18
1.1.3.2. Các đặc điểm và biểu hiện của tƣ duy sáng tạo ........................................... 20
1.1.4. Năng lực sáng tạo ........................................................................................... 20
1.1.5. Các biểu hiện của năng lực sáng tạo .............................................................. 21
1.1.6. Cách kiểm tra đánh giá năng lực sáng tạo của HS ......................................... 23
1.1.7. Tầm quan trọng của việc phát huy năng lực sáng tạo ở HS ........................... 24
1.2.Một số phƣơng pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực sáng tạo cho
học sinh ..................................................................................................................... 24
1.2.1. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực ........................................................... 24


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

1.2.1.1.Khái niệm phƣơng pháp dạy học tích cực .................................................... 25
1.2.1.2. Dạy học theo dự án ...................................................................................... 25
1.2.1.3. Dạy học hợp tác ........................................................................................... 27
1.2.1.4. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề ................................................................ 28
1.2.1.5. Dạy học theo góc ......................................................................................... 29
1.2.1.6. Dạy học theo hợp đồng ................................................................................ 30
1.2.2. Sử dụng phƣơng pháp đặc thù của bộ mơn hóa học ....................................... 31
1.2.2.1. Sử dụng phƣơng tiện dạy học hóa học theo hƣớng dạy học tích cực .......... 31
1.2.2.2. Sử dụng thí nghiệm hóa học theo hƣớng dạy học tích cực ......................... 32
1.2.2.3. Sử dụng bài tập hóa học theo hƣớng dạy học tích cực ................................ 33
1.3. Phƣơng pháp học tập hóa học của HS ............................................................... 34
1.3.1. Tầm quan trọng của phƣơng pháp học tập ..................................................... 34
1.3.2. Dạy cho HS phƣơng pháp học tập .................................................................. 34
1.3.2.1. Mục đích ...................................................................................................... 34
1.3.2.2. Hƣớng thực hiện .......................................................................................... 35

1.3.2.3. Học cách thu thập thông tin và xử lý thơng tin ........................................... 35
1.4. Bài tập hố học .................................................................................................. 36
1.4.1. Khái niệm bài tập hoá học .............................................................................. 36
1.4.2.

nghĩa tác dụng của bài tập hoá học trong dạy học hoá học ........................ 37

1.4.3. Những xu hƣớng phát triển của bài tập hố học hiện nay .............................. 38
1.4.4. Vai trị của bài tập hóa học trong rèn luyện và phát triển năng lực sáng tạo
cho học sinh .............................................................................................................. 38
1.5. Một số biện pháp phát huy năng lực sáng tạo của HS....................................... 39
1.5.1. Biện pháp 1:Lựa chọn một logic nội dung thích hợp và sử dụng các PPDH
phù hợp để chuyển kiến thức khoa học thành kiến thức của bản thân ngƣời học .... 39
1.5.2. Biện pháp 2: Sử dụng bài tập hoá học nhƣ là một phƣơng tiện để phát triển
năng lực độc lập, sáng tạo cho HS............................................................................ 41
1.5.2.1.Tăng cƣờng bồi dƣỡng cho HS hứng thú và nhu cầu học hóa học, làm bài
tập hóa học, giúp HS thấy đó nhƣ là một trong các nhu cầu cần thiết của bản thân 41

5


1.5.2.2. Hƣớng dẫn và rèn luyện cho HS cách nhìn nhận, phân tích các yếu tố của đề
bài, lựa chọn phƣơng pháp để chỉ ra cách giải độc đáo, sáng tạo đối với bài tập đã
cho ............................................................................................................................ 43
1.5.3. Biện pháp 3: Cho học sinh làm các bài tập lớn, tham gia hoạt động ngoại
khóa, tập cho học sinh nghiên cứu khoa học ............................................................ 45
1.5.4. Biện pháp 4: Tạo các tình huống, đặt HS vào các tình huống có vấn đề để
phát huy cao độ tính tự lực sáng tạo của HS ............................................................ 45
1.5.5. Biện pháp 5: Rèn cho HS các phƣơng pháp tƣ duy hiệu quả ......................... 47
1.5.5.1. Phân tích và tổng hợp .................................................................................. 47

1.5.5.2. So sánh ......................................................................................................... 48
1.5.5.3. Khái quát hóa ............................................................................................... 48
1.5.5.4. Suy lý quy nạp ............................................................................................. 49
1.5.5.5. Suy lý diễn dịch hay phép suy diễn ............................................................. 50
1.5.5.6. Loại suy ....................................................................................................... 50
1.5.6. Biện pháp 6. Sử dụng PPDH phức hợp để rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS
.................................................................................................................................. 51
1.5.7. Kiểm tra - đánh giá, động viên kịp thời và đánh giá cao những biểu hiện sáng
tạo của HS ................................................................................................................. 53
1.6. Thực trạng bồi dƣỡng năng lực sáng tạo cho HS trong dạy học hóa học ở
trƣờng phổ thông ...................................................................................................... 53
1.6.1. Mục tiêu điều tra ............................................................................................. 53
1.6.2. Nội dung và phƣơng pháp điều tra ................................................................. 53
1.6.3. Kết quả điều tra .............................................................................................. 54
1.6.3.1. Kết quả điều tra về tình hình chung của các trƣờng .................................... 54
1.6.3.2. Bảng kết quả điều tra ................................................................................... 54
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 59
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 61
2.1. Điều kiện để có tƣ duy linh hoạt, sáng tạo ........................................................ 61
2.2. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập phần hiđrocacbon hóa hữu cơ lớp 11 nhằm
rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS ......................................................................... 61
2.2.1.Bài tập định tính .............................................................................................. 63


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

2.2.1.1. Dạng 1: Bài tập về cấu tạo hoá học, dãy đồng đẳng, đồng phân,danh pháp
của hiđrocacbon ........................................................................................................ 63

2.2.1.2. Dạng 2: Bài tập về tính chất hóa học........................................................... 70
2.2.1.3. Dạng 3: Nhận biết,tách, tinh chế các chất ................................................... 75
2.2.1.4. Bài tập thực nghiệm..................................................................................... 79
2.2.1.5. Bài tập sử dụng hình vẽ ............................................................................... 81
2.2.2. Bài tập định lƣợng .......................................................................................... 83
2.3. Một số biện pháp sử dụng bài tập rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS ............ 84
2.3.1. Sử dụng các phƣơng pháp giải tốn ............................................................... 84
2.3.1.1.Phƣơng pháp bảo tồn ngun tố ................................................................. 84
2.3.1.2. Phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng............................................................... 86
2.3.1.3. Phƣơng pháp tăng giảm khối lƣợng ........................................................... 87
2.3.1.4. Phƣơng pháp trung bình .............................................................................. 89
2.3.1.5. Phƣơng pháp sơ đồ đƣờng chéo (SĐĐC) .................................................... 90
2.3.1.6. Phƣơng pháp biện luận ............................................................................... 91
2.3.2. Giải bài toán bằng nhiều cách ........................................................................ 97
2.3.3.Yêu cầu HS nhận xét bài giải của ngƣời khác, phát hiện nội dung không logic
và chỉnh sửa lại cho phù hợp .................................................................................. 100
2.3.4. Yêu cầu HS đƣa ra luận điểm để bác bỏ quan điểm ngƣời khác, bảo vệ quan
điểm của mình ........................................................................................................ 103
2.4. Bài tập trắc nghiệm .......................................................................................... 105
2.5. Xây dựng một số giáo án minh họa ................................................................. 114
2.5.1. Giáo án bài 27: Luyện tập ankan và xicloankan .......................................... 114
2.5.2. Giáo án bài 31: Luyện tập Anken và Ankin ................................................. 119
2.5.3. Giáo án bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon ............................................. 124
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 127
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 128
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ........................................... 128
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................. 128
3.2. Nội dung thực nghiệm ..................................................................................... 128
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm .................................................................................... 128
7



3.4. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................ 129
3.5. Xử lí kết quả .................................................................................................... 129
3.5.1.Phƣơng pháp định lƣợng ............................................................................... 129
3.5.2.Phƣơng pháp định tính .................................................................................. 131
3.6. Kết quả thực nghiệm........................................................................................ 131
3.6.1.Kết quả định lƣợng ........................................................................................ 131
3.6.1.1.Kết quả bài kiểm tra “Ankan” .................................................................... 131
3.6.1.2. Kết quả bài kiểm tra “Anken và ankađien” ............................................... 133
3.6.1.3. Kết quả bài kiểm tra “ Hệ thống hóa hiđrocacbon” .................................. 136
3.6.2. Phân tích kết quả định lƣợng ........................................................................ 138
3.6.3. Nhận xét kết quả định tính............................................................................ 139
3.6.3.1. Đối với HS ................................................................................................. 139
3.6.3.2. Đối với GV ................................................................................................ 139
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 140
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 143
PHỤ LỤC I - PHIẾU KHẢO SÁT VỀ VIỆC RÈN LUYỆN NĂNG LỰC SÁNG
TẠO CHO HỌC SINH THPT ................................................................................ 147
PHỤ LỤC II - BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT ........................................................ 151
PHỤ LỤC III -ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ............................................ 157


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
PPDH


: phƣơng pháp dạy học

PP

: phƣơng pháp

HH

: hóa học

ĐC

: đối chứng

TN

: thực nghiệm

GV

: giáo viên

HS

: học sinh

GD

: giáo dục


DH

: dạy học

BTHH

: bài tập hóa học

THPT

: trung học phổ thơng

TDST

: tƣ duy sáng tạo

CTPT

: công thức phân tử

CTCT

: công thức cấu tạo

CTTN

: công thức thực nghiệm

CTTQ


: công thức tổng quát

TNSP

: thực nghiệm sƣ phạm

SGK

: sách giáo khoa

NXB

: nhà xuất bản

NLST

: năng lực sáng tạo

DHTC

: dạy học tích cực

DHDA

: dạy học dự án

HCHC

: hợp chất hữu cơ


9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Số bảng biểu

Tên bảng biểu

1

Bảng 1.1

Kết quả điều tra thực trạng về biểu hiện của

Trang
55

năng lực sáng tạo của HS trong dạy học hóa
học
2

Bảng 1.2

Kết quả điều tra thực trạng về mức độ bồi


56

dƣỡng năng lực sáng tạo cho HS trong dạy học
hóa học
3

Bảng 1.3

Kết quả điều tra thực trạng về các cách kiểm tra

57

đánh giá năng lực sáng tạo của HS trong dạy
học hóa học
4

Bảng 1.4

Kết quả điều tra về việc đánh giá những biện

57

pháp rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS trong
dạy học hóa học
5

Bảng 3.1

Danh sách lớp TN và ĐC khi thực nghiệm


129

6

Bảng 3.2

Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra

131

7

Bảng 3.3

Bảng điểm kiểm tra lần 1

132

8

Bảng 3.4

Phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy

132

bài kiểm tra
9

Bảng 3.5


Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1

133

10

Bảng 3.6

Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra

133

11

Bảng 3.7

Bảng điểm kiểm tra lần 2

134

12

Bảng 3.8

Phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy

135

bài kiểm tra lần 2

13

Bảng 3.9

Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2

135

14

Bảng 3.10

Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra

136

15

Bảng 3.11

Bảng điểm kiểm tra lần 3

137

16

Bảng 3.12

Phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy


137

bài kiểm tra lần 3
17

Bảng 3.13

Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

138


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
TT

Số hình vẽ, đồ

Tên hình vẽ,đồ thị

Trang

thị

1

Sơ đồ 1.1

Cấu trúc năng lực hành động

17

2

Sơ đồ 1.2

Mối quan hệ giữa động cơ hứng thú đến tính

41

tích cực, tự giác, độc lập, sáng tạo của HS
3

Hình 3.1

Đồ thị tích lũy bài kiểm tra lần 1

133

4

Hình 3.2

Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1


133

5

Hình 3.3

Đồ thị tích lũy bài kiểm tra lần 2

135

6

Hình 3.4

Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2

136

7

Hình 3.5

Đồ thị tích lũy bài kiểm tra lần 3

138

8

Hình 3.6


Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3

138

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Một xã hội càng phát triển thì nhiệm vụ và yêu cầu đặt ra cho giáo dục ngày càng
cao. Giáo dục phải thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với sự thay đổi của xã hội và
xu hƣớng phát triển của thế giới. Giáo dục chính là nơi đào tạo ra nguồn nhân lực
và nhân tài cho đất nƣớc. Và để làm đƣợc điều đó thì sự thay đổi PPDH là một việc
làm hết sức cần thiết. Đổi mới PPDH nhằm phát huy tối đa sự sáng tạo và năng lực
tự của ngƣời học, giúp cho ngƣời học làm chủ kiến thức, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay… Chính vì thế trong thời gian gần đây
Bộ Giáo dục và Đào tạo khuyến khích GV sử dụng các PPDH tích cực nhằm hoạt
động hố ngƣời học. Dạy học không chỉ dừng lại ở việc cung cấp kiến thức mà còn
phải phát huy đƣợc tối đa các năng lực và phẩm chất của ngƣời học.
Để đáp ứng cho công cuộc xây dựng và đổi mới đất nƣớc đòi hỏi giáo dục cần
phải đào tạo ra những con ngƣời tự chủ năng động, sáng tạo, có năng lực giải quyết
tốt mọi vấn đề, luôn bắt kịp với xu hƣớng phát triển của thời đại, có năng lực giao
tiếp tốt… Muốn vậy, chúng ta cần phải đặt ngƣời học vào vị trí chủ thể hoạt động
nhận thức để thơng qua hoạt động tự lực tự giác tích cực của bản thân mà chiếm
lĩnh kiến thức, phát triển năng lực sáng tạo và hình thành quan điểm đạo đức.

Qua thực tiễn giảng dạy hóa học ở trƣờng phổ thơng, tơi nhận thấy rằng HS của
mình cịn lƣời tƣ duy, các em còn học tập theo kiểu thụ động và đối phó, khi gặp
một vấn đề nào đó các em chƣa thực sự tìm tịi và phát huy hết các khả năng của
mình. Chính vì những lí do đó tơi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Rèn luyện năng lực
sáng tạo của HS trong dạy học hóa học qua hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
- hóa hữu cơ 11 THPT” với mong muốn và hi vọng rằng mình sẽ góp một phần
nhỏ nào đó trong cơng cuộc đổi mới giáo dục của đất nƣớc.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm rèn luyện năng lực sáng tạo cho
HS thơng qua việc dạy học hố học 11 ở trƣờng THPT, góp phần thiết thực nâng
cao chất lƣợng DH hoá học ở trƣờng THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

- Nghiên cứu lí luận về đổi mới PPDH hoá học, về những biểu hiện của năng lực
sáng tạo và các biện pháp rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS.
- Nghiên cứu tác dụng của bài tập đối với việc phát huy năng lực sáng tạo của
HS.
- Điều tra thực tiễn dạy và học mơn hố học 11 trong việc rèn luyện năng lực
sáng tạo cho HS.
- Xây dựng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon hóa học hữu cơ nhằm rèn luyện và
phát triển năng lực sáng tạo của HS.

- Đề xuất một số biện pháp bồi dƣỡng và rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS.
- Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra giá trị và tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Q trình dạy học hố học ở trƣờng THPT Việt Nam.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp nhằm phát triển năng lực sáng tạo của
HS, đặc biệt là sử dụng bài tập trong dạy học hóa học hữu cơ ở trƣờng THPT, góp
phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu có nội dung liên quan đến đề tài.
5.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, phỏng vấn.
- Tìm hiểu thực trạng dạy học hóa học ở trƣờng phổ thơng nhằm phát hiện ra
những vấn đề cần nghiên cứu.
- Thực nghiệm sƣ phạm.
5.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin
- Sử dụng toán học thống kê để xử lý số liệu thực nghiệm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thƣờng xuyên quan tâm, chú ý và coi trọng đúng mức việc rèn luyện và
phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS phổ thơng thì sẽ góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng phổ thơng.
7. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Rèn luyện năng lực sáng tạo của HS là một trong những nội dung đƣợc các nhà
giáo dục đặc biệt quan tâm từ trƣớc tới nay. Phát huy đƣợc tƣ duy sáng tạo của HS
chính là mục tiêu mà tất cả các GV đều mong muốn làm đƣợc trong q trình dạy
học của mình.
Hiện nay, đã có nhiều luận văn nghiên cứu về đề tài này, cụ thể nhƣ:
1) Phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho sinh viên đại học kĩ thuật thông qua dạy
học hữu cơ - Đinh Thị Hồng Minh - Luận án tiến sĩ (2013) - Viện khoa học giáo
dục.
2) Rèn luyện năng lực sáng tạo cho học sinh trong dạy học hóa học chƣơng ôxi - lƣu
huỳnh - Trần Thị Thanh Tâm (2008) - Luận văn thạc sĩ - ĐH Sƣ phạm Tp Hồ Chí
Minh.
3) Rèn luyện năng lực chủ động sáng tạo cho HS trong dạy học phần hóa học vơ cơ
ở trƣờng THCS - Nguyễn Thị Hồng Gấm (2005) - Luận văn thạc sĩ - ĐH Sƣ phạm
Hà Nội.
Các luận văn trên đã nêu lên đƣợc cơ sở lý luận về năng lực sáng tạo của HS,
xây dựng đƣợc các bài tập hóa vơ cơ để rèn luyện năng lực sáng tạo. Việc nghiên
cứu xây dựng và sử dụng bài tập phần hố học hữu cơ ở trƣờng THPT cịn ít đƣợc
quan tâm.
8. Đóng góp mới của đề tài
- Tổng kết một số cơ sở lý luận về năng lực sáng tạo của HS THPT trong dạy học
hoá học.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục


Trần Thị Phương Yến

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. 1. Quan điểm về năng lực, sáng tạo, tƣ duy sáng tạo, năng lực sáng tạo
1.1.1. Năng lực
Năng lực (Capacite – Pháp, Capacity – Anh): còn gọi là khả năng thực hiện nhƣ
khả năng giải nhanh các bài tập...là một sự kết hợp linh hoạt và độc đáo của nhiều
đặc điểm tâm lý của một ngƣời, tạo thành những điều kiện chủ quan thuận lợi giúp
cho ngƣời đó tiếp thu dễ dàng, tập dƣợt nhanh chóng và hoạt động đạt hiệu quả cao
trong một lĩnh vực nào đó [43] .
Theo từ điển Tiếng việt thơng dụng: “Năng lực là khả năng làm tốt công việc”
[30].
Trong tâm lý học ngƣời ta coi năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng của cá
nhân, nhờ những thuộc tính này mà con ngƣời hoàn thành tốt đẹp một loạt hoạt
động nào đó, mặc dù phải bỏ ra ít sức lao động. Ngƣời có năng lực về một mặt nào
đó thì khơng phải nỗ lực nhiều trong q trình cơng tác mà vẫn khắc phục đƣợc
nhiều khó khăn một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn những ngƣời khác hoặc có
thể vƣợt qua khó khăn mới mà ngƣời khác khơng thể vƣợt qua đƣợc. Theo các nhà
tâm lý học, năng lực chính là khả năng thực hiện một hoạt động nào đó trong một
thời gian nhất định nhờ những điều kiện nhất định và những tri thức tiểu xảo đã có
[50].
Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng: “Năng lực là một thuộc tính tâm lý
phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm,
sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức ” [1].
Năng lực chứa đựng yếu tố mới mẻ linh hoạt, có thể giải quyết nhiệm vụ thành
cơng trong những tình huống khác nhau, trong một lĩnh vực hoạt động rộng hơn. Do
vậy, năng lực của HS sẽ là mục đích của dạy học, giáo dục. Những yêu cầu về bồi
dƣỡng phát triển năng lực cho HS cần đặt đúng chỗ của chúng trong mục đích dạy
học. Năng lực của mỗi ngƣời một phần dựa trên cơ sở tƣ chất. Nhƣng năng lực hình

thành và phát triển chủ yếu là dƣới tác dụng của sự rèn luyện thông qua dạy học và
giáo dục.

15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Năng lực (tiếng la tinh là “competentia”) có nghĩa là gặp gỡ, khái niệm năng lực
đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau [19]:
+ Năng lực: là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ
tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức.
+ Năng lực: là những khả năng và kỹ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm
giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hội…và
khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả
trong những tình huống linh hoạt [41].
Hiện nay, ngƣời ta quan tâm nhiều đến phát triển năng lực hành động.
Vậy năng lực hành động có cấu trúc nhƣ thế nào?
 Cấu trúc năng lực hành động gồm:
+ Năng lực chuyên môn: là khả năng thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn cũng
nhƣ đánh giá kết quả một cách độc lập, có PP và đảm bảo chính xác về mặt chun
mơn (bao gồm khả năng tƣ duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu tƣợng, khả năng
nhận biết các mối quan hệ thống nhất trong quá trình).
+ Năng lực phương pháp: là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định
hƣớng mục đích trong cơng việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề đặt ra. Trung
tâm của năng lực PP là những PP nhận thức, xử lý, đánh giá, truyền thụ và giới
thiệu.
+ Năng lực xã hội: là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống xã hội

cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt chẽ với những
thành viên khác.
Trọng tâm của năng lực xã hội là ý thức đƣợc trách nhiệm của bản thân cũng
nhƣ của những ngƣời khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức, có khả năng thực hiện
các hành động xã hội, khả năng cộng tác và giải quyết xung đột.
+ Năng lực cá thể: là khả năng suy nghĩ và đánh giá đƣợc những cơ hội phát triển
cũng nhƣ những giới hạn của mình, phát triển đƣợc năng khiếu cá nhân cũng nhƣ
xây dựng và thực hiện kế hoạch cho cuộc sống riêng, những quan điểm, chuẩn giá
trị đạo đức và động cơ chi phối các hành vi ứng xử. Các thành phần năng lực “gặp
nhau” tạo thành năng lực hành động.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

(Năng lực cá thể)

(Năng lực chuyên môn)

(Năng lực xã hội)

(Năng lực phƣơng pháp)

(Năng lực hành động)
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc năng lực hành động

1.1.2. Sáng tạo
Có rất nhiều quan niệm về sáng tạo.
Sáng tạo là nhìn một vấn đề, một câu hỏi... theo những cách khác với thông
thƣờng. Tức là nhìn mọi thứ từ các góc độ, tầm nhìn khác, “ nhìn ” theo những cách
khơng bị hạn chế bởi thói quen, bởi phong tục, bởi tiêu chuẩn...
Theo từ điển Tiếng việt thơng dụng thì: “ Sáng tạo là nghĩ ra và làm ra những
giá trị vật chất hoặc tinh thần ” [30].
Theo nhà tâm lý học thì sáng tạo là năng lực đáp ứng một cách thích đáng nhu
cầu tồn tại theo lối mới, năng lực gây ra cái gì đấy mới mẻ [50].
Nguyễn Cảnh Tồn thì quan niệm: “Ngƣời có óc sáng tạo là ngƣời có kinh
nghiệm về phát hiện và giải quyết vấn đề đã đặt ra” [43].
R.L Solsor cho rằng: “Sự sáng tạo là một hoạt động nhận thức mà nó đem lại
một cách nhìn nhận hay giải quyết mới mẻ đối với một vấn đề hay một tình huống”
[38].
17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Mặc dù, có nhiều ý kiến khác về bản chất nguồn gốc của trí sáng tạo nhƣng vì
nó rất cần cho cuộc sống nên nhà tâm lý học đã tìm cách đo lƣờng, đánh giá năng
lực sáng tạo của mọi cá nhân. Ngƣời ta đƣa ra một tình huống với một số điều kiện,
xuất phát từ yêu cầu đề xuất càng nhiều giải pháp càng tốt, trong một thời gian càng
ngắn càng hay. Việc đánh giá đƣợc căn cứ vào số lƣợng tính mới mẻ, tính độc đáo,
tính hữu ích của các đề xuất. Những trắc nghiệm theo hƣớng nhƣ vậy, cùng với
nhiều nghiên cứu thực nghiệm khác đã cho biết:
+ Sáng tạo là một tiềm năng vốn có trong mỗi ngƣời, khi gặp dịp thì bộc lộ.
+ Mỗi ngƣời thƣờng chỉ quen sáng tạo trong một vài lĩnh vực nào đó (tốn, văn, mỹ

thuật…) và có thể luyện tập để phát triển đầu óc sáng tạo trong lĩnh vực đó. Nhƣ
vậy, sáng tạo cần cho bất cứ lĩnh vực nào của hoạt động xã hội loài ngƣời và cho
mọi ngƣời.
Bởi vì trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thƣờng gặp nhiều tình huống cần có
sáng kiến mới giải quyết tốt đƣợc. HS phải giải bài toán. Nhà sản xuất phải đƣa ra
thị trƣờng sản phẩm phù hợp với yêu cầu ngƣời mua. Nhà thiết kế phải tạo ra mẫu
mã mới thu hút thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Thầy cô phải biết dùng phƣơng pháp giảng
dạy hay, gây đƣợc hứng thú kích thích HS tự học. Rõ ràng cần có sáng tạo mới giải
quyết tốt đƣợc những tình huống đó. Sáng tạo đem lại cho mỗi ngƣời cũng nhƣ
cộng đồng lợi ích rõ rệt, có khi thật to lớn, khơng sách báo nào nói hết những kết
quả to lớn do sáng tạo đem lại.
Cũng chính vì lẽ đó, tài liệu khoa học quốc tế cho biết “Tƣơng lai của cả thế
giới phần lớn tuỳ thuộc vào chất lƣợng của tƣ tƣởng, và cả ý tƣởng sáng tạo do
nhân loại khám phá và đề nghị trong tất cả với mọi lĩnh vực của cuộc sống”. Do đó,
vấn đề “Rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS trong dạy học hóa học” thật sự đáng
đƣợc coi trọng.
1.1.3. Tƣ duy sáng tạo
1.1.3.1. Quan niệm về tƣ duy sáng tạo
Theo các nhà tâm lí học, con ngƣời chỉ bắt đầu tƣ duy tích cực khi nảy sinh nhu
cầu tƣ duy, tức là khi đứng trƣớc một khó khăn về nhận thức cần phải khắc phục,
một tình huống gợi vấn đề [32].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến


Rubinstein đã phát biểu: “Tƣ duy sáng tạo ln ln bắt đầu bằng một tình
huống nêu vấn đề” [23 ].
Nhà tâm lí học Đức G.Mehlhorn cho rằng: “Tƣ duy sáng tạo là hạt nhân của sự
sáng tạo cá nhân đồng thời là mục tiêu cơ bản của giáo dục” [52]. Theo ông tƣ duy
sáng tạo đặc trƣng bởi mức độ cao của chất lƣợng hoạt động trí tuệ nhƣ tính mềm
dẻo, tính nhạy cảm, tính kế hoạch, tính chính xác.
J. Danton thì quan niệm “Tƣ duy sáng tạo là năng lực tìm thấy những ý nghĩa
mới, những mối quan hệ mới, là năng lực chứa đựng sự khám phá, sự phát minh, sự
đổi mới, trí tƣởng tƣợng,…” [32].
Dƣới con mắt của nhà sƣ phạm, G. Polya cho rằng: “Có thể gọi là tƣ duy có
hiệu quả nếu dẫn đến giải quyết vấn đề cụ thể nào đó. Có thể coi là sáng tạo nếu tƣ
duy đó tạo ra những tƣ liệu, phƣơng tiện để giải quyết vấn đề” [29].
Theo I. Ia. Lerner: có hai kiểu tƣ duy cá nhân, một kiểu là tƣ duy tái tạo lại cái
đã biết, đã gặp. Một kiểu là tƣ duy sáng tạo, tức là tƣ duy để tìm ra cái mới. Nhƣ
vậy tƣ duy sáng tạo, theo nghĩa thông thƣờng và phổ biến thì đó là tƣ duy tạo ra tri
thức mới về thế giới tự nhiên và các phƣơng thức hoạt động.
Khi đề cập đến vấn đề dạy và học Toán học, Tôn Thân nhấn mạnh: “Tƣ duy
sáng tạo là một dạng của tƣ duy độc lập, tạo ra ý tƣởng mới, độc đáo và có hiệu quả
giải quyết vấn đề” [35].
Xem xét vấn đề dƣới khía cạnh triết học, Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Sáng
tạo là sự vận động của tƣ duy, từ những hiểu biết đã có đến những hiểu biết mới.
Vận động đi liền với biện chứng nên có thể nói tƣ duy sáng tạo về cơ bản là tƣ duy
biện chứng” [43].
Nhƣ vậy, dù phát biểu dƣới góc độ nào thì điểm chung của các tác giả đều nhấn
mạnh đến vai trò của tƣ duy độc lập trong việc đề xuất những quan niệm mới,
những giải pháp mới hiệu quả.
Trong luận văn này chúng tôi đồng ý với quan niệm: Tƣ duy sáng tạo là quá
trình nhận thức khơng theo đƣờng mịn, đƣa ra cách nhận thức mới, PP hành động
mới,... có hiệu quả cao trong giải quyết vấn đề học tập cũng nhƣ thực tiễn đời sống

nhằm đạt đƣợc mục đích đặt ra.

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tƣởng mới là thể hiện ở chỗ phát hiện vấn đề mới, tìm ra hƣớng đi mới, tạo ra
kết quả mới, mới đối với chủ thể, cao hơn nữa mới đối với xã hội, mới đối với nhân
loại. Với trình độ của HS thì việc tìm ra vấn đề mới cũng không phải là dễ, cho nên
việc phát hiện vấn đề mới đối với chủ thể nhiều khi cịn quan trọng hơn việc giải
quyết vấn đề đó.
1.1.3.2. Các đặc điểm và biểu hiện của tƣ duy sáng tạo
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về tƣ duy sáng tạo của các nhà khoa học,
chúng tôi thấy các biểu hiện của tƣ duy sáng tạo nhƣ sau:
- Tính mềm dẻo thể hiện ở khả năng dễ dàng chuyển từ hoạt động trí tuệ này sang
hoạt động trí tuệ khác.
- Tính nhuần nhuyễn thể hiện ở khả năng tìm đƣợc nhiều giải pháp trên nhiều góc
độ và tình huống khác nhau.
- Tính độc đáo thể hiện ở khả năng tìm kiếm và quyết định phƣơng thức giải quyết
đặc biệt mới mẻ.
- Tính hồn thiện thể hiện khả năng lập kế hoạch, phối hợp các ý nghĩ và hành
động, phát triển ý tƣởng, kiểm tra và chứng minh ý tƣởng.
- Tính nhạy cảm vấn đề thể hiện ở việc nhanh chóng phát hiện ra vấn đề, mâu
thuẫn, sai lầm, sự thiếu logic, chƣa tối ƣu do đó nảy sinh ý muốn tạo ra cái mới hợp
lý.
1.1.4. Năng lực sáng tạo
Từ các cơ sở trên chúng ta có thể có những quan niệm về năng lực sáng tạo của

HS nhƣ sau :
+ Năng lực tự chuyển tải tri thức và kỹ năng từ lĩnh vực quen biết sang tình huống
mới, vận dụng kiến thức đã học trong điều kiện mới hoàn cảnh mới.
+ Năng lực nhận thấy vấn đề lớn trong điều kiện quen biết (tự đặt câu hỏi mới cho
mình và cho mọi nguời về bản chất của các điều kiện, tình huống, sự vật). Năng lực
nhìn thấy chức năng mới của đối tƣợng quen biết.
+ Năng lực nhìn thấy cấu trúc của đối tƣợng đang nghiên cứu. Thực chất là bao qt
nhanh chóng, đơi khi ngay tức khắc, các bộ phận, các yếu tố của đối tƣợng trong
mối tƣơng quan giữa chúng với nhau.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

+ Năng lực biết đề xuất các giải pháp khác nhau khi phải xử lý một tình huống. Khả
năng huy động các kiến thức cần thiết để đƣa ra giả thuyết hay các dự đoán khác
nhau khi phải lý giải một hiện tƣợng.
+ Năng lực xác nhận bằng lý thuyết và thực hành các giả thuyết hoặc phủ nhận nó.
Năng lực biết đề xuất các phƣơng án thí nghiệm hoặc thiết kế sơ đồ thí nghiệm để
kiểm tra giả thuyết hay hệ quả suy ra từ giả thuyết hoặc để đo một đại lƣợng nào đó
với hiệu quả cao nhất có thể đƣợc trong những điều kiện đã cho.
+ Năng lực nhìn nhận một vấn đề dƣới những góc độ khác nhau, xem xét đối tƣợng
ở những khía cạnh khác nhau, đôi khi mâu thuẫn nhau. Năng lực tìm ra các giải
pháp lạ, chẳng hạn đối với bài tốn hóa học, có nhiều cách nhìn để tìm kiếm lời
giải, năng lực kết hợp nhiều phƣơng pháp bài tập để tìm ra một phƣơng pháp mới,

độc đáo.
Nhƣ vậy, năng lực sáng tạo chính là khả năng thực hiện đƣợc những điều sáng
tạo. Đó là biết làm thành thạo và ln đổi mới, có những nét độc đáo riêng ln phù
hợp với thực tế. Luôn biết và đề ra những cái mới khi chƣa đƣợc học, nghe giảng
hay đọc tài liệu hay tham quan về việc đó nhƣng vẫn đạt đƣợc kết quả cao.
Đối với HS phổ thông tất cả những gì mà họ “tự nghĩ ra” khi GV chưa dạy, HS
chưa đọc sách, chưa biết được, nhờ trao đổi với bạn bè đều coi như có mang tính
sáng tạo. Sáng tạo là bước nhảy vọt trong sự phát triển năng lực nhận thức của HS.
Khơng có con đƣờng logic để dẫn đến sáng tạo, bản thân HS phải tự tìm thấy kinh
nghiệm hoạt động thực tiễn của mình. Cách tốt nhất để hình thành và phát triển
năng lực nhận thức, năng lực sáng tạo của HS là đặt họ vào vị trí chủ thể của hoạt
động tự lực, tự giác, tích cực của bản thân mà chiếm lĩnh kiến thức, phát triển năng
lực sáng tạo, hình thành quan điểm đạo đức. Nhƣ vậy, trách nhiệm chủ yếu của
ngƣời GV là tìm ra biện pháp hữu hiệu để rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS từ
khi cấp sách đến trƣờng.
1.1.5. Các biểu hiện của năng lực sáng tạo
Trong quá trình học tập của HS, sáng tạo là yêu cầu cao nhất trong bốn cấp độ
nhận thức: biết, hiểu, vận dụng, sáng tạo. Tuy nhiên ngay từ những buổi đầu lên lớp
hoặc làm việc mỗi HS đã có thể có những biểu hiện năng lực sáng tạo của mình.
Những biểu hiện đó cụ thể là:
21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1. Học sinh hăng hái, nhiệt tình, hứng thú trong các giờ học.
2. Biết trả lời nhanh chính xác câu hỏi của GV, biết phát hiện vấn đề mấu chốt, tìm
ra ẩn ý trong những câu hỏi, bài tập.

Ví dụ: Khi đọc bài tốn sau:
“Đốt cháy hồn tồn một hiđrocacbon X thu đƣợc 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O”
HS dễ dàng trả lời nhanh X là ankan vì các em thấy n CO  n H O
2

2

3. Biết tự tìm ra vấn đề, tự phân tích, tự giải quyết đúng với những bài tập mới, vấn
đề mới.
Ví dụ: Khi GV cho bài tập mới, hoặc một câu hỏi mới chƣa từng gặp, HS có thể tự
phân tích, phát hiện ra vấn đề cốt lõi và giải quyết đúng.
4. Biết sử dụng các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh,…để đưa ra kết
luận chính xác.
Ví dụ: Khi học xong một bài hay một chƣơng, HS biết tự phân tích, so sánh với các
bài học trƣớc để khái quát hoá, đƣa ra mối liên hệ giữa các bài, các chƣơng đã học.
5. Biết vận dụng lý thuyết đã học để giải thích hiện tượng xung quanh trong thực
tiễn.
Ví dụ: vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tƣợng nhƣ mƣa axit, hiệu ứng nhà
kính, thủng tầng ozôn,…
6. HS mạnh dạn đề xuất những cái mới, biết cách chỉ ra những hạn chế của cái cũ.
Ví dụ: Đối với một bài tốn có thể đƣa ra một cách giải nào đó khác những cách đã
biết và biết cách lập luận để bảo vệ cách giải đó.
7. Ln tìm tịi, nghiên cứu các vấn đề theo các hướng khác nhau, không rập khuôn
đi theo một hướng.
8. Biết cách học thầy, học bạn, biết kết hợp các phương tiện thông tin, khoa học kĩ
thuật hiện đại trong khi tự học. Biết vận dụng và cải tiến những điều học được.
Ví dụ: HS có thể tự học trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng: trên mạng
internet, báo, tivi, radio…
9. Biết thường xuyên liên tưởng – tưởng tượng nhằm tạo ra cái mới tốt hơn cái cũ.
Ví dụ: Khi HS học phần cấu tạo nguyên tử, có những kiến thức khó, trừu tƣợng, địi

hỏi HS phải có tính tƣởng tƣợng phong phú. Hoặc HS có thể nhìn sự vật, các khái

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

niệm, các định nghĩa, dƣới nhiều góc độ khác nhƣ định nghĩa về chất oxi hoá - chất
khử.
Ở lớp 8:
- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
- Chất nhƣờng oxi của chất khác là chất oxi hố. HS có thể hiểu định nghĩa mở
rộng:
- Chất chiếm oxi của chất khác hoặc là chất nhƣờng hiđro cho chất khác là chất khử.
- Chất nhƣờng oxi cho chất khác hoặc là chất kết hợp với hiđro là chất oxi hoá.
Ở lớp 10: - Chất khử là chất nhƣờng e
- Chất oxi hoá là chất nhận e
10. Biết cách tự đánh giá công việc bản thân và đề xuất biện pháp hồn thiện.
Ví dụ: HS tự nhận thấy những điểm yếu kém, lỗ trống kiến thức của mình và tìm ra
đƣợc phƣơng pháp học tập thích hợp để khắc phục chúng.
Trên đây chúng tôi đã đề cập đến một số biểu hiện thƣờng thấy của những HS
thông minh, sáng tạo trong học tập và lao động. Tuy nhiên những biểu hiện của
năng lực sáng tạo có đƣợc thể hiện hay khơng, thể hiện nhiều hay ít cịn tuỳ thuộc
vào cách kiểm tra – đánh giá của GV.
1.1.6. Cách kiểm tra đánh giá năng lực sáng tạo của HS
Trong dạy học, việc đánh giá HS khơng chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng

và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực
trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Để đào tạo ra những con ngƣời năng
động sáng tạo, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra, đánh giá không
chỉ dừng lại ở việc tái hiện các kiến thức, kĩ năng đã học mà còn phải phát huy trí
thơng minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết những tình huống thực tế.
Đánh giá kết quả học tập của HS là việc làm thƣờng xuyên của ngƣời GV. Chúng
ta có nhiều kinh nghiệm trong việc đánh giá kết quả học tập của HS qua các bài tập
tái hiện. Đối với các bài tập sáng tạo thì khi đánh giá có thể dựa vào các biểu hiện
của năng lực sáng tạo. Tuy nhiên để giúp việc kiểm tra đánh giá năng lực sáng tạo
một cách dễ dàng, chính xác, ta có thể áp dụng các cách sau :
1. Kết hợp các hình thức kiểm tra – đánh giá khác nhau nhƣ: viết, vấn đáp, thí
nghiệm, trắc nghiệm tự luận, trắc nghiệm khách quan.
23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Sử dụng các câu hỏi phải suy luận, bài tập có yêu cầu tổng hợp, khái quát hố,
vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
3. Chú ý kiểm tra tính linh hoạt, tháo vát trong thực hành, thực nghiệm (thí nghiệm
hố học, sử dụng các phƣơng tiện trực quan).
4. Kiểm tra việc thực hiện những bài tập sáng tạo và tìm ra cách giải ngắn nhất, hay
nhất (những bài tập yêu cầu HS đề xuất nhiều cách giải quyết).
5. Đánh giá cao những biểu hiện sáng tạo dù nhỏ.
1.1.7. Tầm quan trọng của việc phát huy năng lực sáng tạo ở HS
Trong thời đại ngày nay, khi nhận thức của con ngƣời đã đạt đến một trình độ
cao hơn thì năng lực tƣ duy khơng cịn giữ ngun nghĩa mà đã trở thành năng lực
tƣ duy sáng tạo. Bởi lẽ, ngƣời ta khơng chỉ tƣ duy để có những khái niệm về thế

giới, mà còn sáng tạo nhằm thay đổi thế giới làm cho thế giới ngày càng tốt đẹp
hơn. Với học sinh THPT nói riêng, năng lực tƣ duy sáng tạo đã trở thành một trong
những điều kiện cần thiết để đem lại cho họ một công việc hứa hẹn khi ra trƣờng
hay xa hơn nữa là một chỗ đứng vững chắc trong xã hội và trên thế giới. Do đó,
ngay từ khi cịn ngồi trên ghế nhà trƣờng phổ thông, học sinh phải đƣợc rèn luyện
và phát triển năng lực tƣ duy sáng tạo, coi nó nhƣ là hành trang để bƣớc vào đời.
Tƣ duy sáng tạo góp phần rèn luyện và phát triển nhân cách cũng nhƣ các năng
lực trí tuệ cho học sinh, bồi dƣỡng hứng thú và nhu cầu học tập, khuyến khích học
sinh say mê tìm tịi, sáng tạo. Đó chính là động lực thơi thúc và thúc đẩy HS tìm
kiếm tri thức, tiếp cận tri thức và sáng tạo ra những cái mới.
Bên cạnh đó việc phát huy năng lực sáng tạo cho HS là một việc làm hết sức cần
thiết và không thể thiếu trong giai đoạn chúng ta đang tiến hành đổi mới nền giáo
dục. Muốn thay đổi đƣợc chất lƣợng của giáo dục thì phải thay đổi PPDH, ngƣời
GV phải thay đổi PP sao cho các năng lực của HS đƣợc phát huy một cách cao nhất.
Chính vì thế dạy học phát huy năng lực sáng tạo ở HS chính là một xu thế mà hiện
nay chúng ta đã và đang hƣớng đến.
1.2.Một số phƣơng pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực sáng
tạo cho học sinh
1.2.1. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Trần Thị Phương Yến

1.2.1.1.Khái niệm phƣơng pháp dạy học tích cực

PPDH tích cực là một thuật ngữ rút gọn, đƣợc dùng ở nhiều nƣớc, để chỉ
phƣơng pháp giáo dục và dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực chủ động sáng
tạo của ngƣời học.
PPDH tích cực hƣớng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức
của ngƣời học, nghĩa là tập trung vào việc phát huy tính tích cực của ngƣời học.
Bốn dấu hiệu đặc trƣng cơ bản của PPDH tích cực:
- Dạy học thơng qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
- Dạy học chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học
- Tăng cƣờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
1.2.1.2. Dạy học theo dự án
a) Khái niệm
Từ đầu thế kỷ XX, các nhà sƣ phạm Mỹ đã xây dựng cơ sở lý luận cho phƣơng
pháp dự án (Project Method), coi đó là phƣơng pháp dạy học quan trọng để thực
hiện dạy học hƣớng vào ngƣời học nhằm khắc phục nhƣợc điểm của dạy học truyền
thống.
Dạy học theo dự án (DHDA) hoặc học theo dự án (project work; project learning;
project - based learning) đƣợc hiểu là một phƣơng pháp hay một hình thức dạy học,
trong đó ngƣời học thực hiện một nhiệm vụ phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết
và thực tiễn, thực hành. Nhiệm vụ này đƣợc ngƣời học thực hiện với tính tự lực cao
trong quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch, đến việc thực hiện
dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện.
b) Quy trình học theo dự án
Quá trình học theo dự án chia thành 3 bƣớc:
Bƣớc 1:
 Lập kế hoạch: Đây là bƣớc đầu tiên quan trọng, tất cả các thành viên trong
nhóm đều tham gia xây dựng và xác định
 Lựa chọn chủ đề: Chủ đề có thể là một ý tƣởng có liên quan đến nội dung
học tập, gắn với thực tiễn mà học sinh quan tâm hoặc do giáo viên giới thiệu.


25

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×